Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề và đáp án HSG Sinh 9 (đề 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.68 KB, 5 trang )

Đề kiểm tra học sinh giỏi lớp 9
Môn: Sinh học
Thời gian làm bàI: 150 phút.
Đề 2
Câu 1.
Vì sao Men đen thờng tiến hành thí nghiệm trên loại đậu Hà Lan? Những địng luật
của Men đen có thể áp dụng trên các loài sinh vật khác đợc không? Vì sao?
Câu 2.
Biến dị tổ hợp là gì? Hãy nêu thí dụ:
Giải thích vì sao biến dị tổ hợp xuất hiện nhiều ở hìnhthức sinh sản hữu tính và hạn chế
xuất hiện ở sinh sản vô tính?
Câu 3.
So sánh định luật phân li với định luật phân li độc lập về hai cặp tính trạng.
Câu 4.
Lai giữa hai dòng ruồi giấm, ngời ta thu đợc kết quả nh sau:
- 140 cá thể có thân xám, lông ngắn.
- 142 cá thể có thân xám, lông dài.
- 138 cá thể có thân đen, lông ngắn.
- 139 cá thể có thân đen, lông dài.
Biết mổi tính trạng do 1 gen nằm trên 1NST thờng khác nhau quy định; thân xám và lông
ngắn là hai tính trạng trội. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai.
Câu 5.
ở một loài thực vật hai cặp tính trạng dạng hoa và kích thớc lá đài di truyền độc lập
với nhau. Biết rằng hoa kép trội so với hoa đơn và lá đài dài trội so với lá đìa ngắn.
Cho các cây F
1
đợc tạo ra từ cặp bố mẹ thuần chủng lai với nhau, F
2
có kết quả:
- 630 cây hoa kép, lá đài dài.
- 210 cây hoa kép, lá đài ngắn.


- 210 cây hoa đơn, lá đài dài.
- 70 cây hoa đơn, lá đài ngắn.
a) Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của F
1
.
b) Qua đó suy ra kiểu gen, kiểu hình của cặp P thuần chủng đã nêu và lập sơ đồ minh
họa.
Câu 6.
Hai gen có tổng số 210 vòng xoắn, số nuclêôtít của gen I bằng 2/5 số nuclêôtít của gen II.
Hai gen nhân đôi với tổng số 8 lần, riêng gen I đã nhận của môi trờng 8400 nuclêôtít.
Xác định.
a) Chiều dài của mỗi gen.
b) Số lần nhân đôi của mỗi gen.
c) Số lợng nuclêôtít môi trờng cung cấp cho quá trình nhân đôi của 2 gen và số lợng
nuclêôtít có trong tất cả các gen đợc tạo ra.
biểu đIểm và đáp án đề thi học sinh giỏi lớp 9
Môn: Sinh học
Đề 2
Câu 1.
Giải thích: Men đen thờng tiến hành các thí nghiệm của mình trên loài đậu Hà Lan vf khả
năng tự thụ phấn nghiêm ngặt của nó. Đặc điểm này của đậu tạo điều kiện thuận lợi cho
Men đen trong quá trình nghiên cứu các thế hệ con lai đời F
1
, F
2
từ mỗi cặp bố mẹ (P)
ban đầu.
Bên cạnh đó, với đặc điểm để gieo trồng của đậu Hà Lan cũng tạo dễ dàng cho ngời
nghiên cứu.
Các định luật di truyền mà Men đen phát hiện không chỉ áp dụng cho cho các loài

đậu Hà Lan mà còn ứng dụng đúng cho nhiều loài sinh vật khác. Vì, mặc dù thờng tiến
hành thí nghiệm trên đậu Hà Lan nhng có thể khái quát thành định luật , Men đen phải lập
lại các thí nghiệm đó trên nhiều đối tợng khác nhau. Và khi các kết quả thu đợc đều cho
thấy ổn định ở nhiều loài khác nhau, Men đen mới dùng thống kê toán học để khái quát
đinh luật.
Câu 2.
Biến dị tổ họp: là loại biến dị xãy ra do sự sắp xếp lại các gen quy định các ính trạng
trong quá trình sinh sản, dẫn đến ở con lai xuất hiện các kiểu hình mới so với bố mẹ
chúng.
Thí dụ:
Khi cho lai giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng có hạt vàng, trơn với các cây thuần
chủng có hạt xanh, nhăn thu đợc F
1
đều có hạt vàng, trơn.
Cho F
1
tiếp tục thụ phấn, F
2


tỷ lệ kiểu hình rút gọn xấp xỉ 9 vàng, trơn: 3 vàng,
nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Do sự sắp xếp lại các gen quy định các tính trạng trong quá trình sinh sản nên ở con lai F
2
,
ngoài 2 kiểu hình giống ở 1 với F
1
là hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn; còn xuất hiện biến
dị tổ hợp là hạt vàng, nhăn và hạt xanh trơn.
Giải thích biến dị tổ hợp nhiều ở sinh snả hữu tính..

Sinh sản hữu tính là quá trình sinh sản phải dựa vào hai quá trình giảm phânvà thụ tinh.
Trong giảm phân, tạo giao tử, do có sự phân ly của các cặp gen dẫn đến tạo ra nhiều loại
giao tử mang gen khác nhau đó tổ hợp lại với nhau trong thụ tinh tạo ra nhiều loại hợp tử
khác nhau nà đó là nguyên nhân chủ yếu để tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
Các hiện tợng nói trên không xảy ra trong quá trình sinh sản vô tính ít tạo ra biến dị tổ
hợp.
Câu 3.
1) Những điểm giống nhau:
- Đều có các điều kiện nghiệm đúng nhau nh.
+ Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng đợc theo dõi.
+ Tính trạng trội phải là trội hoàn toàn.
+ Số lợng cá thể thu đợc phải đủ lớn .
- ở F
2
: đều có sự phân ly tính trạng (xuất hiện nhiều kiểu hình)
- Cơ chế của sự di truyền các tính trạng đều dựa trên sự phân ly của các cặp
gen trong giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh.
2) Những điểm khác:
Định luật phân li Định luật phân li độc lập
- Phản ánh sự di truyền của một cặp
tính trạng.
- F
1
dị hợp 1 cặp gen (Aa) tạo rahai
loại giao tử.
- F
2
có hai loại kiểu hình với tỷ lệ 3
trội : 1 lặn.
- F

2
không xuất hiện biến dị tổ hợp.
- F
2
có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen.
- Phản ánh sự di truyền của hai cặp
tính trạng.
- F
1
dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tạo ra 4
loại giao tử.
- F
2
có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ:
9:3:3:1.
- F
2
có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen.
Câu 4.
F
2
có tỉ lệ: 140 : 142 : 138 : 139 xấp xỉ 1 : 1 : 1 :1
* Theo bài ra ta quy ớc gen:
- Về màu thân: Gen A: thân xám; gen a : thân đen.
- Về độ dài lông: Gen B: lông ngắn; gen b: lông dài.
* Phân tích tính trạng của con lai F
1
.
- Về màu thân:
den

xam
xixap
denThan
xamThan
1
1
277
282
139138
142140
=
+
+
=
Đây là tỷ lệ của phép lai phân tích. Suy ra có 1 cơ thể đem lai mang tính lặn thân đen (aa)
và cơ thể còn lại mang kiểu gen dị hợp Aa (thân xám).
=> P: Aa (xám) X aa (đen)
- Về độ dài lông.
dailong
nganlong
xixap
daiLong
nganLong
1
1
281
278
139142
140138
=

+
+
=
Là tỉ lệ của lai phân tích. Suy ra có 1 cơ thể đem lai mang tính lặn lông dài (bb) và cơ tể
còn lại mang kiểu gen dị hợp (Bb) co lông ngắn.
=> P: Bb (lông ngắn) X bb (lông dài)
* Vì mỗi tính trạng do 1 gen nằm trên 1 NST thờng khác nhau quy định nên tổ hợp 2 tính,
suy ra có 1 trong 2 sơ đồ lai sau:
P: AaBb (thân xám, lông ngắn) X aabb(thân đen, lông dài)
Hoặc P: Aabb(thân xám, lông dài) X aaBb(thân đen, lông ngắn)
* Sơ đồ lai:
Sơ đồ 1:
P: AaBb (thân xám, lông ngắn) X aabb(thân đen, lông dài)
GP: AB; Ab; aB; ab
F
1
: 1AaBb; 1 Aabb; 1 aaBb; 1 aabb
Kiểu hình:
1 thân xám, lông ngắn: 1 thân xám, lông dài.
1 thân đen, lông ngắn: 1 thân đen, lông dài
Sơ đồ 2:
P: Aabb(thân xám, lông dài) X aaBb(thân đen, lông ngắn)
GP: Ab; ab; aB; ab
F
1
: 1AbBb; 1 Aabb; 1 aaBb; 1 aabb
Kiểu hình:
1 thân xám, lông ngắn: 1 thân xám, lông dài.
1 thân đen, lông ngắn: 1 thân đen, lông dài
Câu 5.

a) Giải thích và sơ đồ lai của F
1
Theo bài ra, ta có quy ớc.
Gen A: hoa kép; gen a: hoa đơn
Gen B: lá đài dài; gen b: lá đài ngắn.
F
2
có tỷ lệ kiểu hình: 630: 210: 210: 70 = 9: 3: 3: 1.
F
2
có tỉ lệ phân tích của phép lai 2 cặp tính trạng phân li độc lập.
F
2
có 9 + 3 + 3 + 1 = 16 tổ hợp.
Suy ra các cây F
1
đều dị hợp 2 cặp gen giống nhau, kiểu gen AaBb, kiểu hình hoa kép,
lá đài dài.
Sơ đồ lai F
1
:
F
1
: hoa kép, lá đài dài X hoa kép lá đài dài
AaBb AaBb
GF
1:
Ab, Aa, aB,ab Ab, Aa, aB,ab
F
2

(Học sinh tự lập bảng).
Kết quả F
2
có:
9A B - : 9 hoa kép lá đài dài.
3A bb - : 3 hoa kép, lá đài ngắn.
3aaB - : 3hoa đơn, lá đài dài.
1aabb : 1 hoa đơn, lá đài ngắn.
b) Suy ra P và sơ đồ minh hạ:
Do F
1
đồng loạt dị hợp về 2 cặp gen AaBb. Suy ra 2 cây P phải thuần chủng và mang hai
cặp gen tơng phản nhau.
Kiểu gen và kiểu hình của P có thể là 1 trong 2 trờng hợp sau.
P: AABB(hoa kép, lá đài dài) X aabb(hoa đơn, lá đài ngắn)
P: AAbb (hoa kép, lá đài ngắn) X aaBB(hoa đơn, lá đài dài)
Sơ đồ minh họa:
Nếu P: AABB(hoa kép, lá đài dài) X aabb(hoa đơn, lá đài ngắn)
GP: AB ab
F
1
: AaBb
100% (hoa kép, lá đài dài)
Nếu P: AAbb (hoa kép, lá đài ngắn) X aaBB(hoa đơn, lá đài dài)
GP: Ab aB
F
1
: AaBb
100% (hoa kép, lá đài dài).
Câu 6

a) Chiều dài của mỗi gen:
Tổng số nuclêôtít của 2 gen:
N = C. 20 = 210 . 20 = 4200 (nu)
Gọi N
I
, N
II
lần lợt là số lợng nuclêôtít của mỗi gen I và gen II.
Ta có N
I
+ N
II
= 4200
Đề bài: N
I
= 2/5N
II
Suy ra: 2/5N
II
+ N
I
= 4200.
< = > 7/5 N
II
= 4200 => N
II
= 4200 . 5/7 = 3000 (nu)
N
I
= 4200 3000 = 1200 (nu)

- Chiều dài gen I: 1200/2 x 3,4 A
0
= 2040 (A
0
)
- Chiều dài gen II: 3000/2 x 3,4 A
0
= 5100 (A
0
)
b) Số lần nhân đôicủa mỗi gen:
Gọi x
1
, x
2
lànn lợt là số lần nhân đôi của mỗi gen I và gen II. Theo đề bài ta có.
x
1
+ x
2
= 8
Số nuclêôtít môi trờng cung cấp cho gen I
8400.)12(
1
=
I
x
N
Suy ra:
3

281
1200
8400
2
1
==+=
x
Vậy: x
1
= 3.
- Gen I nhân đôi x
1
= 3 lần.
- Gen II nhân đôi x
2
= 8 3 = 5 lần,
c) Số lợng nuclêôtít moi trờng cung cấp cho 2 gen nhân đôi::
Cung cấp cho gen I: 8400 (nu)
Cung cấp cho gen II:
)(93003000).12().12(
5
2
nuN
II
x
==
Cung cấp cho hai gen:
8400 + 9300 = 101400 (nu)
- Số lợng nuclêtít có trong các gen con:
II

x
I
x
NN .2.2
21
+
= 2
3
. 1200 + 2
5
. 3000 = 105600 (nu)

×