Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giáo án sinh 8 tuần 17,18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.4 KB, 15 trang )

Ngày soạn:30/11/2011
Ngày dạy:03/12/2011
Tiết 30
Bài 29: HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
HS nắm được:
- Những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh
dưỡng.
- Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột tới các cơ quan tế bào.
- Vai trò đặc biệt của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng.
- Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hoá của cơ thể.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tư duy
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh nơi công cộng.
II. CHUẨN BỊ.
- H 29.1; 29.2; 29.3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày hoạt động tiêu hoá ở ruột non?
- Với khẩu phần ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, nêu các chất dinh dưỡng sau khi tiêu hoá ở
ruột non?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hấp thụ chất dinh dưỡng
Mục tiêu: HS nắm được ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng:
- Nắm được cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ.
- Chiều dài ruột non từ 2,8 – 3 m; S = 400-500 m 2, mật độ lông ruột: 40 lông/1
mm2.
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK,
quan sát H 29.1; 29.2 và trả lời câu quan sát H 29.1; 29.2 và trả lời:
hỏi:
+ Dựa vào thực nghiệm nghiên cứu.
- Căn cứ vào đâu người ta khẳng định
rằng: ruột non là cơ quan chủ yếu của
hệ tiêu hoá đảm nhận vai trò hấp thụ?
- HS trình bày


- Diện tích bề mặt có liên quan đến - Diện tích bề mặt tăng sẽ làm tăng hiệu quả
hiệu quả hấp thụ như thế nào?
hấp thụ.
?-Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột + Ruột non cấu tạo có nếp gấp, lông ruột,
non có tác dụng làm tăng diện tích bề lông cực nhỏ làm tăng diện tích bề mặt hấp
mặt hấp thụ?
thụ.
Kết luận:
- Sự hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non.
- Cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ.
- Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ có tác dụng tăng
diện tích tiếp xúc (tới 500 m2).
- Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột.
- Ruột dài 2,8 – 3 m; S bề mặt từ 400-500 m2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường vận chuyển, hấp thụ các chất
và vai trò của gan
Mục tiêu: HS chỉ rõ hai con đường vận chuyển các chất là máu và bạch huyết, nắm
được vai trò quan trọng của gan.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin
mục II SGK, quan sát H 29.3
mục II SGK, quan sát tranh và trả lời
câu hỏi:
- Có mấy con đường hấp thụ chất dinh + Có 2 con đường hấp thụ là máu và
dưỡng trong ruột non?
bạch huyết.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 29 trang - HS hoàn thành bảng 29 trang 95
95
- GV giúp HS hoàn thiện bảng.
- GV giải thích thêm: các vitamin tan - HS dựa vào H 29.3 để trả lời:
trong dầu có A, D, K, E. còn lại là các Gan khử các chất độc có hại cho cơ
vitamin tan trong nước.
thể và điều hoà nồng độ chất dinh
- Gan đóng vai trò gì trong con đường dưỡng trong máu.
vận chuyển các chất dinh dưỡng về
tim?
- GV lấy VD về bệnh tiểu đường.
Kết luận:

Bảng 29: Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã hấp thụ


Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và
Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và
vận chuyển theo đường máu
vận chuyển theo đường bạch huyết
- Đường, 30% axit béo và glixêrin, aa, - 70% lipit (các giọt mỡ đã được nhũ
các vitamin tan trong nước, các muối tương hoá), các vitamin tan trong dầu

khoáng, nước.
(A, D, E, K).
- Vai trò của gan đối với các chất đã hấp thụ.
+ Điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định.
+ Khử các chất độc bị lọt vào cùng chất dinh dưỡng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hoá
Mục tiêu: - HS nắm được vai trò của ruột già: hấp thụ nước, muối khoáng và thải phân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin
mục III SGK và trả lời câu hỏi:
mục III SGK và trả lời câu hỏi:
- Vai trò chủ yếu của ruột già là gì?
+ Ruột già có vai trò hấp thụ nước và
- GV nêu 1 số nguyên nhân gây táo muối khoáng, thải phân.
bón (do ít vận động , ăn ít chất xơ).
Yêu cầu HS trình bày biện pháp chống - HS nghe, vận dụng kiến thức đã tiếp
táo bón.
thu và trả lời.
- GV lưu ý HS bệnh trĩ.
Kết luận
- Vai trò của ruột già:
+ Hấp thụ nước cần thiết cho cơ thể.
+ Thải phân.
4. Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 3 SGK.
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”


Ngày soạn:01/12/2011
Ngày dạy:04/12/2011


Tiết 31
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- HS nắm được các kiến thức cơ bản qua các chương qua việc trả lời câu hỏi và làm bài
tập
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh để trình bày câu hỏi và bài tập
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ.
- Hệ thống câu hỏi, bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK,
học có trong chương III, IV, V thông trả lời:
qua việc trả lời câu hỏi:
Chương III: Tuần hoàn
? Nêu thành phần cấu tạo của máu
- Máu gồm: Huyết tương và các tế bào máu.
Tế bào máu gồm: Hồng cầu, bạch cầu và
tiểu cầu
? Miễn dịch là gì, miễn dịch chia làm - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị

mấy loại
mắc một bệnh nào đó. Miễn dịch có thể là
miễn dịch tự nhiên hay nhân tạo.
? Nêu các nhóm máu ở người
- Có 4 nhóm máu: A, B, O, AB
- Làm bài tập 3 trang 50
- Bài tập 1 trang 57
- Bài tập 3, 4 trang 60
Chương IV: Hô hấp
? Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu - Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu sau:
nào
Sự thở, sự trao đổi khí ở phổi và trao đổi
khí ở tế bào.
? Hút thuốc lá có hại như thế nào cho - Do khói thuốc lá có chứa CO, các chất độc
hệ hô hấp
hại như nicôtin làm giảm hiệu quả hô hấp,


giảm hiệu quả lọc sạch không khí, có thể
gây ung thư phổi.
- Làm các bài tập: Bài tập 3,4 trang 67;
bài tập 4 trang 70; bài tập 3 trang 73
Chương V: Tiêu hóa
? Quá trình tiêu hóa gồm những hoạt - Quá trình tiêu hóa bao gồm các hoạt động:
động nào
ăn và uống, đẩy thức ăn vào ống tiêu hóa,
tiêu hóa thức ăn, hấp thụ các chất dinh
dưỡng, thải phân.
- Làm các bài tập sau: Bài tập 3 trang
80; bài tập 2,4 trang 83;

GV: Giải đáp các vấn đề HS hỏi thêm
3. Dặn dò
- Về nhà ôn lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị bài 30: Vệ sinh tiêu hóa

Ngày soạn:06/12/2011
Ngày dạy:09/12/2011


CHƯƠNG VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Tiết 32
Bài 31: TRAO ĐỔI CHẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- HS nắm được trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường với sự trao đổi chất ở cấp độ tế
bào.
- Trình bày được mối liên quan giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp
độ tế bào.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng quan sát kênh hình, sơ đồ
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ.
- H 31.1; 31.2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá là gì? Mức độ ảnh hưởng?
- Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại?
3. Bài mới

Hoạt động 1: Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài
Mục tiêu: HS hiểu được trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc điểm cơ bản của
cơ thể sống.
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS quan sát H 31.1 cùng với
hiểu biết của bản thân và trả lời câu
hỏi:
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi
trường ngoài biểu hiện như thế nào?
- Hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn,
hệ bài tiết đóng vai trò gì trong trao đổi
chất?
- Trao đổi chất giữa cơ thể và môi
trường ngoài có ý nghĩa gì?
- GV : Nhờ trao đổi chất mà cơ thể và

Hoạt động của HS
- HS quan sát kĩ H 31.1, cùng với kiến
thức đã học trả lời các câu hỏi:
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung rút ra kiến thức.

- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.


môi trường ngoài cơ thể tồn tại và phát
triển, nếu không cơ thể sẽ chết. ở vật
vô sinh trao đổi chất dẫn tới biến tính,
huỷ hoại.
Kết luận:

- Môi trường ngoài cung cấp cho cơ thể thức ăn, nước uống muối khoáng thông qua hệ
tiêu hoá, hệ hô hấp đồng thời thải chất cặn bã, sản phẩm phân huỷ , CO 2 từ cơ thể ra
môi trường.
- Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc trưng cơ bản của sự sống.
Hoạt động 2: Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong cơ thể
Mục tiêu: HS hiểu được sự trao đổi chất của cơ thể thực ra là ở tế bào và nắm được sự
trao đổi đó.
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS quan sát H 31.2 và trả lời
câu hỏi:
- Nêu thành phần của môi trường trong
cơ thể?
- Máu và nước mô cung cấp gì cho tế
bào?
- Hoạt động sống cuả tế bào tạo ra
những sản phẩm gì?
- Những sản phẩm đó của tế bào và
nước mô vào máu được đưa tới đâu?
- Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi
trường trong biểu hiện như thế nào?

Hoạt động của HS
- HS dựa vào H 31.2, thảo luận nhóm
và nêu được:
+ Môi trường trong cơ thể gồm: máu,
nước mô và bạch huyết.
+ Máu cung cấp chất dinh dưỡng, O2
qua nước mô tới tế bào.
+ Hoạt động sống của tế bào tạo năng
lượng, CO2, chất thải.

+ Sản phẩm của tế bào vào nước mô,
vào máu tới hệ bài tiết (phổi, thận, da)
và ra ngoài.
- HS nêu kết luận.

Kết luận:
- Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện: các chất dinh dưỡng và O 2
tiếp nhận từ máu, nước mô được tế bào sử dụng cho hoạt động sống đồng thời các sản
phẩm phân huỷ được thải vào môi trường trong và đưa tới cơ quan bài tiết, thải ra
ngoài.

Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa trao đổi chất
ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào
Mục tiêu: HS phân biệt được trao đổi chất ở 2 cấp độ và mối quan hệ giữa chúng.


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát lại H 31.2
- HS dựa vào H 31.2, thảo luạn nhóm
- Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể biểu và trả lời:
hiện như thế nào?
+ Biểu hiện: trao đổi của môi trường
với các hệ cơ quan.
- Trao đổi chất ở cấp độ tế bào được - HS : trao đổi giữa tế bào và môi
thực hiện như thế nào?
trường trong cơ thể.
- Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở 2 - HS: cơ thể sẽ chết nếu 1 trong 2 cấp
cấp độ ? (Nếu trao đổi chất ở một trong độ dừng lại.
hai cấp độ dùng lại thì có hậu quả gì?) - Vậy trao đổi chất ở 2 cấp độ có quan

hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ
thể tồn tại và phát triển.
Kết luận:
- Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp O 2 và chất dinh dưỡng cho tế bào và nhận từ tế bào
các sản phẩm bài tiết, CO2 để thải ra môi trường.
- Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể
thực hiện các hoạt động trao đổi chất với môi trường ngoài.
- Hoạt động trao đổi chất ở cấp độ gắn bó mật thiết với nhau, không thể tách rời.
4. Củng cố
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 32.

Ngày soạn: 10/12/2011
Ngày dạy: 13/12/2011
Tiết 33
Bài 32: CHUYỂN HOÁ


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- HS nắm được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình
đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống.
- HS phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm.
II. CHUẨN BỊ.
- H 31.1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ

- Trình bày vai trò của hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết và hệ tuần hoàn đối với sự trao
đổi chất?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm chuyển hoá, chuyển hoá gồm đồng hoá và dị hoá và
nắm được mối quan hệ giữa chúng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, - HS nghiên cứu thông tin quan sát H
quan sát H 32.1 và trả lời câu hỏi:
32.1 và trả lời.
- Thảo luận nhóm và trả lời các câu
hỏi:
- Sự chuyển hoá vật chất và năng + gồm 2 quá trình là đồng hoá và dị
lượng ở tế bào gồm những quá trình hoá.
nào?
+ Trao đổi chất ở tế bào là trao đổi chất
- Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự giữa tế bào với môi trường trong.
chuyển hoá vật chất và năng lượng?
Chuyển hoá vật chất và năng lượng sự
biến đổi vật chất và năng lượng.
+ Năng lượng được sử dụng cho hoạt
- Năng lượng giải phóng trong tế bào động co cơ, hoạt động sinh lí và sinh
được sử dụng vào những hoạt động nhiệt.
nào?
- GV giải thích sơ đồ H 32.1: Sự
chuyển hoá vật chất và năng lượng.
- HS dựa vào khái niệm đồng hoá và dị
- GV yêu cầu HS: Lập bảng so sánh hoá để hoàn thành bảng so sánh.
đồng hoá và dị hoá. Nêu mối quan hệ - 1 HS điền kết quả, các HS khác nhận

giữa đồng hoá và dị hoá.
xét, bổ sung.
+ Quan hệ mâu thuẫn ngược chiều.


- Yêu cầu HS rút ra mối quan hệ giữa
chúng.
- Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá trong
cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái
khác nhau thay đổi như thế nào?

+ Tỉ lệ không giống nhau. Trẻ em:
đồng hóa lớn hơn dị hoá. Người già:
đồng hoá nhở hơn dị hoá. nam đồng
hoá lớn hơn nữ. Khi lao động đồng hoá
nhỏ hơn dị hóa. Khi nghỉ ngơi đồng
hoá lớn hơn dị hoá.

Bảng so sánh đồng hoá và dị hoá
Đồng hoá
Dị hoá
- Tổng hợp các chất
- Phân giải các chất
- Tích luỹ năng lượng
- Giải phóng năng lượng.
- Xảy ra trong tế bào.
- Xảy ra trong tế bào.
Kết luận:
- Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá vật vhất và năng lượng
xảy ra bên trong tế bào.

- Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá vật chất và năng lượng
của tế bào.
- Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình:
+ Đồng hoá (SGK).
+ Dị hoá (SGK).
- Đồng hoá và dị hoá là 2 mặt đối lập nhưng thống nhất.
- Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở cơ thể khác nhau, phụ thuộc vào độ tuổi , giới tính và
trạng thái cơ thể.
Hoạt động 2: Chuyển hoá cơ bản
Mục tiêu: HS nắm được lúc nghỉ ngơi cơ thể cũng tiêu dùng năng lượng và cách xác
định chuyển hoá cơ bản.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cơ thể ở trạng thái “nghỉ ngơi” có - HS vận dụng kiến thức đã học và nêu
tieu dùng năng lượng không? Tại sao? được:
- GV : Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể + Có tiêu dùng năng lượng cho các
nghỉ ngơi gọi là gì? Nêu khái niệm hoạt động của tim, hô hấp, duy trì thân
chuyển hoá cơ bản? đơn vị và ý nghĩa? nhiệt ...
- 1 HS trả lời, nêu kết luận.
Kết luận:
- Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi.


- Đơn vị: kJ/h/kg.
- Ý nghĩa: căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, bệnh lí.
Hoạt động 3: Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng
ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào
Mục tiêu: HS nắm được sự điều hoà chuyển hoá vật chất và năng lượng là nhờ cơ chế
thần kinh và thể dịch.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục III và - HS nghiên cứu thông tin và trả lời.
trả lời câu hỏi:
- Có những hình thức nào điều hoà sự
chuyển hoá vật chất và năng lượng?
Kết luận:
- Điều hoà bằng thần kinh.
+ ở não có các trung khu điều khiển sự trao đổi chất (trực tiếp).
+ Thần kinh điều hoà thông qua tim, mạch (gián tiếp).
- Điều hòa bằng cơ chế thể dịch: do các hoocmon của tuyến nội tiết tiết vào máu.
4. Củng cố
- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi 3, 4 SGK.
- Đọc trước bài 35.

Ngày soạn:13/12/2011
Ngày dạy: 16/12/2011
Tiết 34
Bài 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Kiến thức
- HS hệ thống hoá kiến thức đã học trong học kì I.
- HS nắm sâu, nắm chắc kiến thức đã học.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, khái quát
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, bảo vệ môi trường

II. CHUẨN BỊ.
- Hệ thống câu hỏi ôn tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2.Bài học
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV chia lớp thành 5 nhóm. Phân - Các nhóm tiến hành thảo luận nội
công mỗi nhóm làm 1 bảng.
dung trong bảng (cá nhân phải hoàn
thành bảng của mình ở nhà)
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả

- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác bổ sung.

- GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung
- Các nhóm hoàn thiện kết quả.
- HS hoàn thành vào vở

Cấp độ tổ chức

Tế bào


Cơ quan
Hệ cơ quan


Bảng 35. 1: Khái quát về cơ thể người
Đặc điểm đặc trưng
Cấu tạo
Vai trò
- Gồm: màng, tế bào chất với - Là đơn vị cấu tạo và
các bào quan chủ yếu (ti thể, chức năng của cơ thể.
lưới nội chất, bộ máy
Gôngi..) và nhân.
- Tập hợp các tế bào chuyên - Tham gia cấu tạo nên các
hoá có cấu trúc giống nhau.
cơ quan.
- Được cấu tạo nên bởi các - Tham gia cấu tạo và thực
mô khác nhau.
hiện chức năng nhất định
của hệ cơ quan.
- Gồm các cơ quan có mối - Thực hiện chức năng


quan hệ về chức năng.

nhất định của cơ thể.

Bảng 35. 2: Sự vận động của cơ thể
Hệ cơ quan
thực hiện
vận động

Bộ xương

Hệ cơ


Đặc điểm cấu tạo
đặc trưng
- Gồm nhiều xương
liên kết với nhau qua
các khớp.
- Có tính chất cứng rắn
và đàn hồi.
- Tế bào cơ dài
- Có khả năng co dãn

Vai trò
chung

Chức năng
Tạo bộ khung cơ thể
+ Bảo vệ
+ Nơi bám của cơ

- Giúp cơ
thể hoạt
động để
thích ứng
với
môi
- Cơ co dãn giúp cơ quan trường.
hoạt động.

Bảng 35. 3: Tuần hoàn
Cơ quan


Tim

Hệ mạch

Đặc điểm cấu tạo
đặc trưng
- Có van nhĩ thất và
van động mạch.
- Co bóp theo chu kì
gồm 3 pha.

Chức năng

Vai trò chung

- Bơm máu liên tục
theo 1 chiều từ tâm
nhĩ vào tâm thất và
từ tâm thất vào
động mạch.
- Gồm động mạch, - Dẫn máu từ tim đi
mao mạch và tĩnh khắp cơ thể và từ
mạch.
khắp cơ thể về tim.

- Giúp máu tuần
hoàn liên tục theo 1
chiều trong cơ thể,
mước mô cũng liên

tục được đổi mới,
bạch huyết cũng
liên tục được lưu
thông.

Bảng 35. 4: Hô hấp
Các giai đoạn chủ
yếu trong hô hấp
Thở
Trao đổi khí
ở phổi

Cơ chế
Hoạt động phối
hợp của lồng ngực
và các cơ hô hấp.
- Các khí (O2;
CO2) khuếch tán
từ nơi có nồng độ

Vai trò
Riêng
Giúp không khí
trong phổi thường
xuyên đổi mới.
- Tăng nồng độ O2
và giảm nồng độ khí
CO2 trong máu.

Chung

Cung cấp
oxi cho các
tế bào cơ
thể và thải
khí


Trao đổi khí
ở tế bào

cao đến nơi có - Cung cấp O2 cho tế cacbonic ra
nồng độ thấp.
bào và nhận CO2 do ngoài

tế bào thải ra.
thể.

Bảng 35. 5: Tiêu hoá
Cơ quan
Khoang Thực Dạ
Loại
Hoạt
thực
miệng
quản dày
động
chất hiện
Gluxit
Tiêu hoá Lipit
x

Prôtêin
x
Đường
Hấp thụ Axit béo và glixêrin
Axit amin

Ruột
non
x
x
x
x
x
x

Ruột
già

Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập
Mục tiêu: HS nắm được sự điều hoà chuyển hoá vật chất và năng lượng là nhờ cơ chế
thần kinh và thể dịch.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời 3 câu - HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả
hỏi SGK trang 112.
lời.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ
kiến thức.
sung.
4. Củng cố

- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
- GV yêu cầu cả lớp hoàn thiện nội dung bảng 35-6
5. Dặn dò
- Học bài và hoàn thiện nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị để giờ sau kiểm tra học kì I.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×