Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

chất lượng nguồn nhân lực cho sự phát triền của việt na

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 31 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH

KHOA QUẢN TRỊ KINH
DOANH

MÔN: KINH TẾ VĨ MÔ


ĐỀ TÀI:
CHẤT LƯỢNG NGUỒN
NHÂN LỰC CHO SỰ
PHÁT TRIỀN CỦA VIỆT
NAM
08/29/17



1. KHÁI NIỆM, ĐỊNH NGHĨA CHUNG VỀ NGUỒN
NHÂN LỰC VÀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC.
2. THỰC TRẠNG ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI VIỆT NAM.
3.PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC VIỆT NAM.


1. KHÁI NIỆM, ĐỊNH NGHĨA CHUNG VỀ NGUỒN
NHÂN LỰC VÀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC.
1.1 Nguồn nhân lực:


Nguồn nhân lực là tổng hòa thể lực và trí lực tồn tại
trong toàn bộ lực lượng lao động trong một quốc gia


1.1.1 Các chỉ tiêu đánh giá nguồn nhân lực:

Số lượng

• Tính bằng tổng số người đang
có việc làm, số người thất
nghiệp và số người đang có
việc dự phòng

Chất lượng

• Biểu hiện thông qua thể lực,
trí lực, kĩ năng lao động, tinh
thẩn, thái độ, ý thức lao động
và phong cách làm việc


1.2 nguồn nhân lực chất lượng
Chất lượng nguồn nhân lực là toàn bộ năng lực của lực
lượng lao động.


1.2.1 Chỉ tiêu đánh giá chất
lượng nguồn nhân
Thể lực
lực

Ý thức
của lao
động

Trí lực


2. THỰC TRẠNG ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NHÂN
LỰC TẠI VIỆT NAM.

2.1 Tổng quan


2.2 Vai trò của nguồn nhân lực
Điều kiện để rút ngắn
khoảng cách tụt hậu,
thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế

Nhằm tạo ra năng
suất lao động xã hội
cao.

Nguồn lực chính quyết định
quá trình tăng trưởng và phát
triển kinh tế- xã hội.

Là điều kiện hội nhập kinh
tế quốc tế




2.3 Thực trạng, đặc điểm nguồn nhân lực Việt Nam.
2.3.1 Quy mô dân số

Qui mô dân số
lớn, phát triển
nhanh.


Cơ cấu dân số theo độ tuổi



Cơ cấu dân số lao động theo giới tính
 

2010

2011

2012

2013

Sơ bộ 2014

TỔNG SỐ

49.048,5


50.352,0

51.422,4

52.207,8

52.744,5

Nam

25.305,9

26.024,7

26.499,2

26.830,2

27.025,8

Nữ

23.742,6

24.327,3

24.923,2

25.377,6


25.718,7

Bảng : Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm phân theo
giới tính chia theo Giới tính và Năm (Theo nguồn Tổng cục Thống kê).


Cơ cấu dân số lao động theo vùng miền


 

Thành thị Nông thôn
2009

13.271,8

36.050,2

2010

14.106,6

36.286,3

Tổng số (Nghìn

2011

15.251,9


36.146,5

người)

2012

15.885,7

36.462,3

2013

16.042,5

37.203,1

16.525,5

37.222,5

2009

26,9

73,1

2010

28,0


72,0

2011

29,7

70,3

2012

30,3

69,7

2013

30,1

69,9

Sơ bộ 2014

30,7

69,3

Sơ bộ 2014

Cơ cấu (%)


Bảng : Lực lượng
lao động từ 15
tuổi trở lên phân
theo thành thị,
nông thôn (Theo
nguồn Tổng cục
Thống kê).


2.3.2 Đặc điểm định lượng của nguồn lao
động
Khá dồi dào,
nhưng chưa
được sự quan
tâm đúng
mức

Chất lượng
nguồn nhân
lực chưa cao
dẫn tới
mâu thuẫn
giữa lượng và
chất.

Sự kết hợp
giữa các
nguồn nhân
lực chưa tốt



2.3.3.Đặc điểm định tính của nguồn lao động

Thể trạng sức khỏe
nguồn nhân lực Việt
Nam

Trình độ chuyên môn
nghiệp vụ của nguồn lao
động

Trình độ giáo dục của
nguồn lao động Việt
Nam

Kĩ năng mềm


2.3.4 Thói quen nếp nghĩ tác phong của người lao động
Người lao động phản ứng chậm đối với
những biến động trên thị trường lao
động
Vẫn được các nhà đầu
tư nước ngoài đánh giá
cao vì có những phẩm
chất vượt

tính kỷ luật còn yếu , tác phong công
nghiệp chưa cao, tùy tiện về giờ giấc và

hành vi.


2.3.5 Giá cả sức lao động

Chi phí lao động ở Việt Nam thấp hơn so với các nước khác
trong khu vực


2.4 Nhu cầu nguồn nhân lực hiện
nay ở Việt Nam

• ILO đã công bố vào cuối năm 2015. Theo đó, AEC sẽ tạo thêm
14 triệu việc làm ở khu vực ASEAN, trong đó Việt Nam chiếm
1/6 tổng lực lượng lao động của khu vực


3. PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC VIỆT NAM
3.1 Phương hướng.

Mục tiêu 2020


3.2 Giải pháp
Thứ 1

Xác định
rõ nguồn
nhân lực

là tài
nguyên
quý giá
nhất

Thứ
2
Mở cuộc
Vận
động ,phát
động
phong
trào, tuyên
truyềntạo
nguồn
nhân lực
chất lượng

Thứ 3

Xây dựng
hệ thống
văn bản
quy phạm
pháp luật
về nhân
lực


Thứ 4

 Đổi mới quản lý
nhà nước về
phát triển nhân
lực; hoàn thiện
bộ máy quản lý

Thứ 5

Thứ 6

Đổi mới
Cân đối cung
đào tạo và
cầu nhân lực
dạy
nghề
để phát triển

kinh tế - xã hội

Thứ 7
Đổi mới
quản lý nhà
nước về đào
tạo và dạy
nghề


×