Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Nghiên cứu đặc điểm một số hệ thống canh tác của đồng bào raglai và đồng bào chăm tại xã phước tiến huyện bác ái tỉnh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.9 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

TRẦN THỊ BÍCH HƯỜNG

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ HỆ THỐNG CANH TÁC
CỦA ĐỒNG BÀO RAGLAI VÀ ĐỒNG BÀO CHĂM TẠI XÃ
PHƯỚC TIẾN HUYỆN BÁC ÁI – TỈNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
LÂM NGHIỆP

Đồng Nai, 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
(BÌA

TRONG)

TRẦN THỊ BÍCH HƯỜNG

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ HỆ THỐNG CANH TÁC
CỦA ĐỒNG BÀO RAGLAI VÀ ĐỒNG BÀO CHĂM TẠI XÃ


PHƯỚC TIẾN HUYỆN BÁC ÁI – TỈNH NINH THUẬN

CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC
MÃ SỐ: 60.62.60

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
LÂM NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. PHẠM XUÂN HOÀN

Đồng Nai, 2012


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Nếu những lời khai trên của tôi không đúng sự thật tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật.

Tác giả luận văn

Trần Thị Bích Hường


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại trường Đại học Lâm nghiệp, dưới sự hướng dẫn tận
tình của thầy giáo PGS.TS. Phạm Xuân Hoàn. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến thầy. Nhân dịp này, tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học
Lâm nghiệp, Ban Giám đốc Cơ sở 2 Trường Đại học Lâm nghiệp, Ban chủ nhiệm khoa

Sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa Lâm học, quý thầy cô trong bộ môn Lâm sinh, quý
thầy cô trong Ban nông lâm Cơ sở 2 Trường Đại học Lâm nghiệp.
Trong quá trình hoàn thành Luận văn, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ hết sức quý
báu của chính quyền địa phương các cấp. Tác giả xin trân thành cảm ơn tới Phòng Tài
nguyên môi trường, phòng Nông nghiệp huyện Bác Ái tỉnh Ninh Thuận. Xin cảm ơn
UBND xã Phước Tiến, các anh chị KNL, các cán bộ lâm trường Tân Tiến huyện Bác Ái
tỉnh Ninh Thuận.
Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp cùng
các học viên cao học khóa 18 nghành Lâm học đã giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian
học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố ngắng, song luận văn vẫn không tránh khỏi những sai sót.
Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô và bạn đọc để
luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2012
Trần Thị Bích Hường


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. 0
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ 0
MỤC LỤC.............................................................................................................. 0
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
1.1. Lý thuyết về Hệ thống canh tác ..................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm về hệ thống canh tác ...................................................................................... 3
1.1.2. Các yếu tố bên trong HTCT............................................................................................. 3
1.1.2.1. Yếu tố sinh học............................................................................................................... 4
1.1.2.2. Yếu tố tự nhiên ............................................................................................................... 4
1.1.2.3. Yếu tố kinh tế, xã hội...................................................................................................... 4

1.1.3. Đặc điểm và thuộc tính của HTCT ................................................................................. 5
1.1.3.1. Đặc điểm của HTCT ...................................................................................................... 5
1.1.3.2. Thuộc tính của HTCT .................................................................................................... 5

1.2. Kết quả nghiên cứu về HTCT ........................................................................ 6
1.2.1. Trên thế giới ..................................................................................................................... 6
1.2.2. Ở Việt Nam ....................................................................................................................... 9
1.2.3. Nhận xét chung.............................................................................................................. 13

CHƯƠNG 2: MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU..................................................................................................... 14
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 14
2.1.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................................... 14
2.1.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................................... 14

2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 14
2.3. Nội dung nghiên cứu..................................................................................... 14


2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 15
2.4.1. Phương pháp luận ......................................................................................................... 15
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 15
2.4.2.1. Phương pháp kế thừa các kết quả nghiên cứu và các số liệu đã có về các vấn đề liên
quan .......................................................................................................................................... 15
2.4.2.2. Phương pháp thu thập số liệu...................................................................................... 15
2.4.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................... 17

CHƯƠNG 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC....... 32
NGHIÊN CỨU..................................................................................................... 32
3.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................................... 32

3.1.1. Vị trí địa lí của xã Phước Tiến ...................................................................................... 32
3.1.2. Địa hình.......................................................................................................................... 33
3.1.3. Địa chất, đất đai ............................................................................................................. 33
3.1.4. Khí hậu, thuỷ văn........................................................................................................... 35
3.1.4.1. Khí hậu......................................................................................................................... 35
3.1.4.2. Thủy văn....................................................................................................................... 36
3.1.5. Tài nguyên rừng: ........................................................................................................... 36

3.2. Điều kiện kinh tế xã hội của khu vực nghiên cứu ....................................... 36
3.2.1. Đặc điểm phân bố dân cư .............................................................................................. 36
3.2.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng............................................................................................... 37

3.3. Hiện trạng sử dụng đất................................................................................. 37
3.3.1. Cơ cấu các loại đất......................................................................................................... 37
3.3.2. Tình hình sản xuất nông nghiệp................................................................................... 38
3.3.3. Tình hình sản xuất lâm nghiệp ..................................................................................... 38

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 40
4.1. Thống kê các HTCT và phân loại HTCT .................................................... 40
4.1.1. Quá trình hình thành các HTCT .................................................................................. 40
4.1.2. Hiện trạng các HTCT tại khu vực nghiên cứu............................................................. 41


4.1.2.1. HTCT của dân tộc Raglai ............................................................................................ 41
4.1.2.2. HTCT của dân tộc Chăm ............................................................................................. 45

4.2. Lựa chọn và phân tích các HTCH bản địa.................................................. 47
4.2.1. HTCT của dân tộc Raglai.............................................................................................. 47
4.2.1.1. HTCT rừng trồng ......................................................................................................... 51
4.2.1.2. HTCT Ruộng. ............................................................................................................... 56

4.2.1.3. HTCT nương rẫy.......................................................................................................... 59
4.2.1.4. HTCT vườn nhà ........................................................................................................... 63
4.2.2. HTCT của dân tộc Chăm............................................................................................... 66
4.2.2.1. HTCT Ruộng ................................................................................................................ 66
4.2.2.2. HTCT nương rẫy.......................................................................................................... 68

4.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế của một số HTCT đặc trưng............................ 71
4.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế ............................................................................................. 71
4.3.1.1. HTCT của dân tộc Raglai ............................................................................................ 72
4.3.1.2. HTCT của dân tộc Chăm ............................................................................................. 78
4.3.2. Đánh giá hiệu quả xã hội .............................................................................................. 79
4.3.2.1. HTCT của dân tộc Raglai ............................................................................................ 79
4.3.2.2. HTCT của dân tộc Chăm:............................................................................................ 84
4.3.3. Đánh giá hiệu quả môi trường...................................................................................... 86
4.3.3.1. HTCT của dân tộc Raglai ............................................................................................ 87
4.3.3.2. HTCT của dân tộc Chăm ............................................................................................ 90

4.4. Đề xuất giải pháp phát triển các HTCT hiệu quả, bền vững...................... 91
4.4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ................................................................................................. 91
4.4.1.1. Phân tích SWOT cho HTCT rừng trồng ...................................................................... 91
4.4.1.2. Phân tích SWOT cho HTCT Ruộng ............................................................................. 92
4.4.1.3. Phân tích SWOT cho HTCT nương rẫy ....................................................................... 93
4.4.1.4. Phân tích SWOT cho HTCT vườn nhà......................................................................... 94
4.4.2. Giải pháp về HTCT........................................................................................................ 95
4.4.2.1. HTCT rừng trồng ......................................................................................................... 95


4.4.2.2. HTCT nương rẫy.......................................................................................................... 96
4.4.2.3. HTCT ruộng................................................................................................................. 97
4.4.2.4. HTCT vườn nhà ........................................................................................................... 98

4.4.3. Giải pháp về kinh tế ....................................................................................................... 98
4.4.4. Giải pháp về chính sách ................................................................................................ 98
4.4.5. Giải pháp về xã hội ........................................................................................................ 99

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 100
5.1. Kết luận....................................................................................................... 100
5.2. Tồn tại ......................................................................................................... 101
5.3. Kiến nghị ..................................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 103


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 CÂU HỎI PHỎNG VẤN HỘ GIA ĐÌNH .....................................................19
Bảng 3.1 Hiện trạng sử dụng đất tại xã Phước tiến........................................................38
Bảng 4.1 Sơ đồ lịch mùa vụ và thời gian sử dụng lao động của dân tộc Raglai............41
Bảng 4.2 Các HTCT và PTCT chính của dân tộc Raglai tại xã Phước Tiến.................44
Bảng 4.3 Sơ đồ lịch mùa vụ và thời gian sử dụng lao động của dân tộc Chăm ............45
Bảng 4.4 Các HTCT và PTCT chính của dân tộc Chăm tại xã Phước Tiến..................47
Bảng 4.5 Diện tích và năng suất Lúa nước của dân tộc Chăm ......................................67
Bảng 4.6 Chỉ tiêu và xếp hạng theo NPV của dân tộc Raglai ......................................74
Bảng 4.7 Chỉ tiêu tỷ suất và xếp hạng theo BCR của dân tộc Raglai ...........................75
Bảng 4.8 Chỉ tiêu và xếp hạng theo IRR của dân tộc Raglai.........................................75
Bảng 4.9 Chỉ tiêu và xếp hạng theo NPV của dân tộc Chăm ........................................78
Bảng 4.10 Chỉ tiêu và xếp hạng theo BCR của dân tộc Chăm ......................................78
Bảng 4.11 Chỉ tiêu và xếp hạng theo IRR của dân tộc Chăm........................................78
Bảng 4.12 Kết quả đánh giá hiệu quả xã hội các HTCT của dân tộc Raglai.................82
Bảng 4.13 Kết quả đánh giá hiệu quả xã hội các HTCT của dân tộc Chăm..................85
Bảng 4.14 Kết quả đánh giá hiệu quả môi trường các HTCT của dân tộc Raglai.........87
Bảng 4.15 Kết quả đánh giá hiệu quả môi trường các HTCT của dân tộc Chăm..........90
Bảng 4.16 Phân tích SWOT cho HTCT Rừng trồng tại địa phương .............................91

Bảng 4.17 Phân tích SWOT cho HTCT Ruộng tại địa phương.....................................92
Bảng 4.18 Phân tích SWOT cho HTCT nương rẫy tại địa phương ...............................93
Bảng 4.19 Phân tích SWOT cho HTCT vườn nhà tại địa phương ................................94


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 3.1 Phẫu diện đất tại xã Phước Tiến......................................................................34
Hình 4.1 Sơ đồ lát cắt tại vùng đồng bào Raglai sinh sống ...........................................50
Hình 4.2 Cao su của đồng bào dân tộc Raglai ..............................................................54
Hình 4.3 Rừng Keo lai của đồng bào dân tộc Raglai....................................................55
Hình 4.4 Lúa nước của đồng bào dân tộc Raglai ...........................................................59
Hình 4.5 Ngô độc canh trên đất nương rẫy của đồng bào dân tộc Raglai .....................61
Hình 4.6 Sắn nương của đồng bào của đồng bào Ragllai ..............................................63
Hình 4.7 Điều của dân tộc Raglai ..................................................................................65
Hình 4.8 Lúa nước của dân tộc Chăm............................................................................68
Hình 4.9 Ngô độc canh trên đất nương rẫy của đồng bào dân tộc Chăm ......................71


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Hệ thống canh tác (HTCT) được hiểu là một thể thống nhất hoạt động sử dụng tài
nguyên (sinh học, tự nhiên, kinh tế, xã hội) trong một phạm vi nhất định để tạo ra sản
phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người. Trong đó con người là yếu tố trung tâm, trực
tiếp tạo ra sản phẩm và có tác động lớn đến các yếu tố sinh học, tự nhiên, kinh tế, xã
hội. Các yếu tố của HTCT có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Thay đổi của yếu tố này
sẽ tác động đến yếu tố khác và dẫn đến sự thay đổi của toàn hệ thống.
Điều tra nghiên cứu HTCT có ý nghĩa quan trọng trong việc quy hoạch và phát triển
nông lâm nghiệp, dự báo kinh tế, cải tiến cơ cấu sản xuất, nhằm tăng hiệu quả sử dụng
tài nguyên theo hướng bền vững, tăng sản lượng nông lâm nghiệp và đem lại lợi nhuận

cao nhất cho người sản xuất. Vì vậy, việc điều tra và nghiên cứu HTCT là không thể
thiếu trong tiến trình hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn.
Bác Ái là huyện miền núi của tỉnh Ninh Thuận, được thành lập năm 2001, có 9 xã
đều là xã miền núi, địa hình phức tạp, chủ yếu là đồi núi cao, đất dốc chiếm khoảng
70% diện tích tự nhiên, sông suối nhiều, độ chia cắt lớn, giao thông đi lại khó khăn, địa
hình thấp dần từ Đông sang Tây và từ Bắc xuống Nam, những vùng đất tương đối bằng
phẳng chủ yếu dọc tuyến quốc lộ 27B và các đường liên thôn, liên xã. Phước Tiến là
xã thuộc huyện Bác Ái với dân số chủ yếu là đồng bào dân tộc Raglai. Đời sống kinh tế
của nhân dân trong xã còn nhiều khó khăn vì hầu hết người dân sống phụ thuộc vào
nông nghiệp, kinh tế hàng hóa chưa phát triển, chủ yếu vẫn là tự cấp, tự túc. Trong đó,
một phần không nhỏ bà con sống dựa vào việc khai thác các nguồn lợi từ rừng trong
khi tài nguyên rừng càng ngày càng nghèo kiệt. Bên cạnh các HTCT phần lớn là trên
đất dốc xen lẫn với đất rừng, điều kiện tự nhiên bất lợi cho sản xuất nông lâm nghiệp.
Hơn nữa, phần lớn đồng bào dân tộc Raglai trước đây có cuộc sống du canh du cư nên
phương thức canh tác (PTCT) chủ yếu vẫn phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên. Điều đó


2
dẫn đến năng xuất và phẩm chất nông lâm sản chưa đáp ứng được nhu cầu của người
lao động.
Làm thế nào để phát triển sản xuất nông lâm nghiệp bền vững theo hướng sản xuất
hàng hóa, khai thác tối đa thế mạnh là đất đai và kinh tế rừng, từ đó nâng cao mức sống
cho nhân dân trong xã đang là bài toán đặt ra cho các cấp, các ngành ở địa phương.
Bên cạnh việc đầu tư về cơ sở hạ tầng, các chính sách về tín dụng, chính sách về quản
lí và sử dụng đất, việc điều tra, nghiên cứu các HTCT để từ đó lựa chọn những HTCT
điển hình để học tập và nhân rộng hoặc đề xuất một số HTCT tối ưu hóa việc sử dụng
các tài nguyên đất, nước và lao động để mang lại hiệu quả kinh tế cao đồng thời bảo vệ
được môi trường bền vững là thật sự cần thiết đối với nhân dân xã Phước Tiến. Xuất
phát từ lý do trên, đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm một số hệ thống canh tác của đồng
bào Raglai và đồng bào Chăm tại xã Phước Tiến - Huyện Bác Ái – Tỉnh Ninh

Thuận” được thực hiện.


3

Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lý thuyết về Hệ thống canh tác
HTCT đang là mối quan tâm lớn của rất nhiều nước trên thế giới vì đó là đầu
mối để có thể phát triển Nông - Lâm - Nghiệp (NLN) của mỗi quốc gia. Với sự phát
triển xã hội ngày càng cao, việc đáp ứng đa dạng các sản phẩm NLN càng tỏ ra cấp
thiết hơn. Chính vì thế, lối sản xuất độc canh cây trồng sẽ trở nên không phù hợp với
xu hướng phát triển của xã hội hiên đại. Các HTCT đã thể hiện được tính ưu việt của
nó về hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường. Tuy nhiên, để tìm ra được một HTCT hợp
lý cho mỗi vùng vẫn luôn được đánh giá là bài toán khó.

1.1.1. Khái niệm về hệ thống canh tác
Theo Phạm Văn Hiền (2007) [8] HTCT là thể thống nhất hoạt động của con
người sử dụng tài nguyên (sinh học, tự nhiên, kinh tế, xã hội) trong một phạm vi nhất
định để tạo ra sản phẩm thỏa mãn nhu cầu ăn, mặc của con người.
“Hệ thống là một tổng thể có trật tự của các yếu tố khác nhau có quan hệ và tác
động qua lại, một hệ thống có thể xác định như một tập hợp các đối tượng hoặc các
thuộc tính được liên kết bằng nhiều mối tương tác” (L.Vonbertanlanfy,1920) [14].
Trong đó, HTCT là sự bố trí một cách thống nhất và ổn định các ngành nghề
trong nông trại, được quản lý bởi hộ gia đình trong môi trường tự nhiên, sinh học và
kinh tế xã hội, phù hợp với mục tiêu, sự mong muốn và nguồn lực của hộ.

1.1.2. Các yếu tố bên trong HTCT
Con người là yếu tố trung tâm, trực tiếp tạo ra sản phẩm, tác động lớn đến các
yếu tố sinh học, tự nhiên, kinh tế, xã hội nhằm tạo ra hiệu quả của HTCT.



4
1.1.2.1. Yếu tố sinh học
Yếu tố sinh học: bao gồm các cây trồng, vật nuôi được nuôi trồng để thoả
mãn mục tiêu của con người. Yếu tố sinh học gồm các hệ thống phụ của HTCT:
- Hệ phụ trồng trọt: là một phần chủ yếu của HTCT, trong đó hệ thống cây
trồng lại là bộ phận quan trọng, là trung tâm của hệ phụ trồng trọt. Để có một hệ thống
cây trồng hợp lý, phải tiến hành nghiên cứu mô hình cây trồng thích nghi với điều kiện
tự nhiên đồng thời xem xét đến sự tương tác giữa các loài cây trồng với nhau, giữa cây
trồng với chăn nuôi trong hệ thống. Điều quan trọng là cần phải tính đến là khả năng
của nông hộ và tình hình kinh tế, xã hội của địa phương nơi bố trí hệ thống cây trồng.
- Hệ phụ chăn nuôi: bao gồm tổng hợp các khâu kỹ thuật từ chọn giống vật
nuôi đến thức ăn, thú y, chế biến sản phẩm... Hệ phụ này có quan hệ chặt chẽ đến trồng
trọt, chúng tác động qua lại với nhau nhằm thoả mãn mục tiêu và nhu cầu của nông hộ
sao cho sự đem lại hiệu quả về mọi mặt là cao nhất.

1.1.2.2. Yếu tố tự nhiên
Yếu tố tự nhiên gồm các yếu tố quan trọng là khí hậu, đất và nước, các yếu
tố này có ý nghĩa quyết định đến việc hình thành vùng sinh thái nông nghiệp, từ đó là
cơ sở bố trí cây trồng, vật nuôi phù hợp.

1.1.2.3. Yếu tố kinh tế, xã hội
Yếu tố kinh tế, xã hội gồm những yếu tố như tín dụng, thị trường, các phong
tục tập quán trong đời sống cũng như trong canh tác, các yếu tố này ảnh hưởng rất lớn
đến hoạt động của các HTCT.
Tất cả các yếu tố của HTCT mang những thuộc tính nhất định và có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau, thay đổi của yếu tố này sẽ tác động đến yếu tố khác và dẫn đến
sự thay đổi của toàn hệ thống.



5
1.1.3. Đặc điểm và thuộc tính của HTCT
1.1.3.1. Đặc điểm của HTCT
- HTCT được giới hạn trong một ranh giới nhất định của hộ gia đình
(HGĐ), nông trại,… tại một vùng sinh thái.
- Trong hệ thống bao gồm nhiều thành phần, căn cứ vào sự đa dạng và mối
quan hệ giữa các thành phần để phân loại các HTCT.
- HTCT bao gồm các hệ phụ nhỏ (hệ phụ trồng trọt, hệ phụ chăn nuôi, hệ
phụ khác) và là hệ thống phụ của hệ thống nông nghiệp tại một vùng nhất định.

1.1.3.2. Thuộc tính của HTCT
- Khả năng sản xuất: khả năng sản xuất hoặc thu nhập trên một đơn vị tài
nguyên (đất, lao động, năng lượng, vốn,..)
- Tính ổn định: mức độ khả năng sản xuất được duy trì theo thời gian để đáp
ứng với các biến động ở qui mô nhỏ về môi trường như điều kiện kinh tế thị trường,
thời tiết.
- Tính bền vững: khả năng sản xuất của hệ thống được duy trì theo thời gian
khi có những đảo lộn xảy ra, những xáo trộn có thể dự đoán được ở qui mô nhỏ.
- Tính công bằng: sự phân bố sản phẩm hay lợi nhuận của hệ thống đến
những người tham gia quá trình sản xuất hoặc những người hưởng thụ trong cộng
đồng.
- Tính tự chủ: khả năng tự vận hành sao cho hiệu quả và ít bị lệ thuộc vào
các yếu tố môi trường, tự nhiên cũng như kinh tế, xã hội.
- Lợi nhuận: khả năng mang lại hiệu quả cho người sản xuất và xã hội.


6
Từ lý thuyết trên cho thấy, nghiên cứu HTCT là phương pháp nghiên cứu nông
lâm nghiệp, nhìn toàn bộ nông trại như một hệ thống, tập trung vào những mối liên hệ
tương hỗ phụ thuộc giữa môi trường tự nhiên và con người, giữa thành phần cấu tạo

của hệ thống trong tầm kiểm soát của nông hộ và cách thức mà những thành phần này
chịu tác động bởi các điều kiện vật lý, sinh học, kinh tế xã hội ngoài tầm kiểm soát của
nông hộ nhằm hướng tới mục tiêu: bố trí canh tác hợp lý, biện pháp kỹ thuật thích hợp,
hiệu quả kinh tế và phát triển bền vững.

1.2. Kết quả nghiên cứu về HTCT
Trong những năm qua, nghiên cứu nông lâm nghiệp theo phương pháp hệ thống
là một vấn đề phổ biến trên thế giới nhằm phát triển nông lâm nghiệp một cách toàn
diện, sử dụng một cách hữu hiệu các nguồn lực tại chỗ, hạn chế việc khai thác quá mức
tài nguyên thiên nhiên dẫn đến huỷ hoại môi trường sinh thái. Nghiên cứu hệ thống góp
phần tạo điều kiện cho các thành phần của hệ thống có cơ hội tác động qua lại lẫn
nhau, thúc đẩy lẫn nhau phát triển, tránh được tình trạng thành phần này cản trở sự phát
triển của thành phần khác .

1.2.1. Trên thế giới
Trên thế giới, việc phát triển nông nghiệp hầu hết dựa vào các cơ sở sản xuất tư
nhân, chủ yếu là các trang trại, cung cấp sản phẩm nông lâm nghiệp phục vụ cho cuộc
sống người dân. Nhà nước, các tổ chức rất quan tâm đến sự tồn tại và phát triển của các
trang trại nên đã dành ngân sách không nhỏ để đầu tư cho kỹ thuật, vốn với lãi suất ưu
đãi. Việc nghiên cứu về HTCT đã được nhiều tác giả tiến hành và theo nhiều hướng
khác nhau.
Theo John Dixon và Aidan Gulliver (2001) [30], để các HGĐ nông dân nghèo
cải thiện cuộc sống, Chính phủ, Tổ chức phi chính phủ và các cơ quan quốc tế cần phải
tìm hiểu rõ hơn vấn đề nông sinh thái, thể chất, kinh tế, môi trường văn hóa mà nông
hộ sinh sống hay chính là cần tìm hiểu hệ thống canh tác của họ. Chỉ bằng cách này thì


7
các chính sách, đầu tư, chương trình hỗ trợ mới có thể phát triển và triển khai khả thi.
Thông qua nhiều thử nghiệm cho thấy cách tiếp cận hệ thống canh tác có thể được sử

dụng để xác định các ưu tiên chính của địa phương, khu vực và quốc tế để giảm đói
nghèo.
Theo John Dixon và Aidan Gulliver (2001) [30], thách thức cho các nước đang
phát triển là xác định nhu cầu cụ thể phát triển nông nghiệp nông thôn và các cơ hội để
tập trung đầu tư vào các khu vực mà tác động lớn nhất về an ninh lương thực và giảm
nghèo sẽ đạt được. Điều này có thể giải quyết bằng cách phân tích hệ thống canh tác để
phát triển sự hiểu biết về các yếu tố địa phương và các mối liên kết. Quá trình phân tích
này cũng rất hữu ích để có thể đến các điểm tổng hợp với những hạn chế sự phát triển
tương tự và cơ hội đầu tư thông qua việc áp dụng một khuôn khổ hệ thống canh tác.
Khi phân loại các HTCT các tác giả trên đã phân loại các HTCT được dựa vào
các tiêu chí chính: (i) có sẵn nguồn tài nguyên cơ bản (đất, nước, rừng, khí hậu, cảnh
quan, kích thước…), (ii) chi phối hoạt động của mô hình trang trại và sinh kế HGĐ.
Với tiêu chí đó, trên thế giới có thể phân thành 7 loại HTCT chính:
(1) Hệ thống tưới tiêu nông nghiệp, bao gồm một loạt thực phẩm và sản xuất
cây trồng bằng tiền mặt.
(2) Hệ thống canh tác trên đất ngập nước (trồng lúa).
(3) Hệ thống canh tác trên các khu vực ẩm ướt.
(4) Hệ thống canh tác trên các khu vực dốc và cao nguyên.
(5) Hệ thống canh tác trên vùng khô hoặc lạnh.
(6) Hệ thống canh tác hỗn hợp đánh bắt cá thủ công ven biển.
(7) Hệ thống canh tác nông nghiệp đô thị.
Đối với sản xuất nông nghiệp trên đất đồi núi, bao gồm canh tác trên đất có độ
dốc, đất bằng trồng cây hàng năm, lâu năm, đất ngập nước ở các thung lũng, các thềm
bậc thang có nguồn nước. Theo FAO, ở vùng đồi núi, đất nông nghiệp có độ dốc trên
150 thường chiếm tới 50% - 60% trong tổng số đất nông nghiệp được khai thác. Do đó,


8
nghiên cứu khai thác đất nông nghiệp ở vùng đồi núi thực chất là vấn đề nghiên cứu
canh tác trên đất dốc hay canh tác nương rẫy, nghiên cứu mối quan hệ giữa HTCT với

vấn đề xói mòn rửa trôi (FAO, 1990) [6].
Ở Philippin, nghiên cứu HTCT Ifugao ở dải núi cao do Clofsam (1984) mô tả là
hệ thống canh tác của người dân tộc Ifugao, họ biết canh tác lúa nước ở ruộng có hệ
thống nước tưới kết hợp trồng cây lấy gỗ, lấy củi, cây ăn quả và cây thuốc. HTCT hỗn
hợp đã giúp giữ được nước, chống xói mòn và trượt đất (Dẫn theo Viện Khoa học kỹ
thuật nông nghiệp, 1996) [12].
Ở Myanma, HTCT Taungya được bắt đầu vào năm 1856. Nhà nước đã cho
trồng cây gỗ Tếch kết hợp trồng cây lúa cạn, ngô trong 2 năm đầu khi rừng chưa khép
tán. Mục tiêu chính của hệ thống này là khôi phục lại rừng bị tàn phá, sản xuất lương
thực là thu nhập phụ. Đây là dạng mô hình chuyển tiếp từ canh tác nương rẫy sang
canh tác nông lâm kết hợp (Dẫn theo Phạm Xuân Hoàn, 1996) [10].
Ở Thái Lan, Hoey. M (1990) đưa ra mô hình sử dụng đất dốc nhấn mạnh việc
canh tác trên đường đồng mức, trồng cỏ thành băng, hạn chế làm đất đến mức tối thiểu
góp phần phát triển nông lâm nghiệp ổn định trên đất dốc dưới 200. Những kết quả
nghiên cứu ở Kanđihult Bắc Thái Lan trồng cây ăn quả, cây cà phê theo băng kết hợp
với bón phân đã cho hiệu quả kinh tế cao và có tác dụng cải tạo nâng cao độ phì của
đất (Dẫn theo Thái Phiên, Nguyễn Tử Siêm, 1999) [15].
Khi phân tích các HTCT theo mô hình nông lâm kết hợp, chăn thả… Agbool. A,
(1990) đã cho rằng hệ thống đa dạng hoá cây trồng là tốt nhất. Việc sử dụng đất dốc để
trồng các loài cây nào còn tuỳ thuộc vào các yếu tố khác như mưa gây xói mòn, tính
chất của đất và nhất là phụ thuộc vào các biện pháp canh tác được sử dụng để chống
xói mòn vào điều kiện cụ thể của từng địa phương. Trên các vùng đất dốc thường
người ta không gieo trồng độc canh một loại cây liên tục mà trồng gối, trồng xen, luân
canh (Dẫn theo Phạm Xuân Hoàn, 1996) [10].


9
Những năm gần đây, các chương trình khoa học của Liên hợp quốc đang ứng
dụng một chế độ canh tác hợp lý trên đất dốc, nương rẫy theo hệ thống nông lâm kết
hợp và đề xuất kỹ thuật canh tác bền vững trên đất dốc theo các mô hình SALT 1,

SALT 2, SALT 3, SALT 4 (Dẫn theo Phạm Quang Vinh và cs, 2006) [28].
Von Uc Kill Bosshart (1998) sau khi nghiên cứu về sự phát triển nông nghiệp ở
vùng nhiệt đới đã rút ra kết luận: cây lâu năm là những cây trồng có khả năng sản xuất
lâu bền và thích hợp với điều kiện khắc nghiệt. Những thí nghiệm ở Pêru chỉ rõ cần
tính toán đến các nhân tố: khí hậu, đất đai và gắn với môi trường của HTCT. Bởi canh
tác đồi núi khó hơn canh tác ở đồng bằng rất nhiều do địa hình có độ dốc lớn nên khi
canh tác việc chọn được các loài cây phối hợp với nhau cần xem xét thật kỹ lưỡng, nên
trồng xen canh, luân canh để hiệu quả phối hợp đạt cao nhất.
Phương pháp tiếp cận nông thôn một chiều (từ trên xuống) đã được FAO nhận
định là không phát huy được tiềm năng của nông trại và cộng đồng nông thôn. Thông
qua nghiên cứu và thực tiễn đã chỉ ra phương pháp tiếp cận mới khi nghiên cứu các hệ
thống canh tác phương pháp tiếp cận có sự tham gia của người dân, nhằm phát triển
các hệ thống trang trại và cộng đồng nông thôn trên cơ sở bền vững (FAO, 1990) [6].

1.2.2. Ở Việt Nam
Trong những năm gần đây, các nhà khoa học trong nước đã không ngừng
nghiên cứu, áp dụng các hệ thống đã được nghiên cứu ở nước ngoài nhằm tìm ra các hệ
thống phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội, điều kiện tự nhiên từng vùng của nước ta.
Sử dụng tốt các nguồn lợi và các mối quan hệ của sinh thái với hiệu quả đầu tư là cao
nhất nhằm phát triển sản xuất của HTCT vùng đất trũng, HTCT vùng ven biển, HTCT
vùng đồi gò, vùng núi cao.
Nghiên cứu về hệ thống canh tác ở nước ta được đẩy mạnh từ sau khi đất nước
thống nhất, Tổng cục Địa chính đã tiến hành quy hoạch đất 3 lần vào các năm 1978,
1985, 1995. Căn cứ vào điều kiện đất đai đã phân chia toàn quốc thành 7 vùng sinh


10
thái. Trong những năm gần đây, nghiên cứu HTCT ở nước ta cũng đang được Nhà
nước và các nhà khoa học quan tâm, bởi phát triển một HTCT hợp lý cho từng vùng là
vấn đề cấp thiết do tính chất đất ngày càng xấu đi. Nhiều kết quả nghiên cứu về HTCT

của các Trường đại học, Viện nghiên cứu và các cơ quan nông nghiệp địa phương đã
phát triển các mô hình HTCT phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của từng
vùng, từng địa phương và từng nông hộ.
Phạm Chí Thành, Đoàn Văn Điểm, Phạm Tiến Dũng, Trần Đức Viên (1996)
[27], khi nghiên cứu về phương pháp luận trong nghiên cứu xây dựng hệ thống canh
tác ở miền Bắc Việt Nam đã chỉ ra việc xây dựng hệ thống canh tác phải được tiến
hành ở từng biến sinh thái và cân đối trong phạm vi các nhóm biến sinh thái, nếu làm
đúng và có phương pháp chuyển giao tốt sẽ trở thành lượng vật chất thực sự góp phần
tăng năng suất cây trồng.
Theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Đậu và các cộng sự về HTCT nông lâm
nghiệp ở vùng trung du miền núi phía Bắc Việt Nam cho thấy hiệu quả của các mô
hình canh tác trên đất dốc như sau: Mô hình canh tác cây lương thực sắn xen đậu đỗ,
lạc với các cây phân xanh chống xói mòn trên các loại đất phát triển trên sa thạch,
phiến thạch sét và phù sa cổ là biện pháp giải quyết phân bón tại chỗ có hiệu quả cao
để thâm canh tăng năng suất sắn trên đất dốc.
Theo Nguyễn Tử Siêm và Thái Phiên (1999) [15], đối với vùng cao, dân cư
thưa, trình độ dân trí thấp, sản xuất còn ở mức thô sơ, cơ sở hạ tầng thấp, an toàn lương
thực là vấn đề cấp bách vì vậy các mô hình canh tác có triển vọng là trồng cây đặc sản,
cây ăn quả, cây dược liệu phối hợp với bảo vệ rừng đầu nguồn, cây trồng dưới tán rừng
lâu năm, hạn chế du canh, chuyển đổi du canh thành nương định canh với các loài cây
họ đậu cải tạo đất.
Nguyễn Văn Chương (1982) [2], cơ cấu cây trồng được chọn vào mô hình nông
lâm kết hợp bao gồm cây phòng hộ (muồng đen, keo dậu, so đũa, phi lao, keo lá


11
tràm,…), cây dài ngày (chè, cà phê, trám, hồ tiêu, cây ăn quả,…) cây ngắn ngày (lúa
nước, ngô, lúa nương, cây có củ, đậu đỗ,…) và sắp xếp như sau:
+ Đất dốc trên 250 - 300 tốt nhất là để rừng che phủ, rừng cây rậm kín, hỗn giao
nhiều tầng tán, nhiều cỏ cây trong đó phải có những cây gỗ lớn với số lượng đông đủ

sẽ là chủ thể trong hệ sinh thái rừng và đất dốc.
+ Đất dốc từ 150 - 250 có thể tạo ra quần xã thực vật theo kiểu vườn rừng với tỷ
lệ cây to khoảng 30% - 40 % còn lại là cây phòng hộ và mương máng giữ đất, giữ
nước.
+ Đất dốc dưới 150 nếu sườn đồi ngắn nên san bằng thành ruộng bậc thang ở
phía dưới, có rừng ở phía trên càng tốt. Có thể sử dụng 60% - 70% đất nông nghiệp,
cây công nghiệp từ 20% - 30% cho cây lớn và 10% - 15% đất đai dành cho bờ cây và
mương máng.
Hà Quang Khải, Đặng Văn Phụ (1997) [11] đã đưa ra hệ thống sử dụng đất và
đề xuất một số hệ thống kỹ thuật sử dụng đất bền vững trong điều kiện Việt Nam.
Trong đó tác giả đã đi sâu phân tích về các vấn đề: Quan điểm về tính bền vững, khái
niệm bền vững và phát triển bền vững, hệ thống sử dụng đất bền vững, kỹ thuật sử
dụng đất bền vững, các chỉ tiêu đánh giá tính bền vững trong các hệ thống và kỹ thuật
sử dụng đất.
Nhóm tác giả Nguyễn Hữu Đông, Phạm Chí Thành, Phạm Tiến Dũng (1996) [4]
khảo sát một số mô hình chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên hệ thống canh tác ruộng
chờ mưa tại Tràng Định - Lạng Sơn đã chỉ ra: các loại hình sử dụng đất ruộng chờ mưa
phổ biến (gồm ruộng bậc thang canh tác 1 vụ lúa và 1 vụ cây trồng cạn, đất thung lũng
và đất phiến bãi); các hạn chế khi canh tác trên hệ thống canh tác này là hệ số quay
vòng sử dụng đất và tỷ trọng của hệ canh tác cải tiến thấp, các tác giả cũng đưa ra một
số mô hình chuyển dịch cơ cấu cây trồng.
Nhóm tác giả YNguyên Mlô, Phạm Văn Hiền, Nguyễn Văn Quý (1996) [9] đã
lựa chọn mô hình phù hợp với 3 cấp độ dốc khác nhau: Cấp 1 (00 – 50), Lúa rẫy xen


12
cây phân xanh; Cấp 2 (60 – 150), lúa rẫy xen đậu đỏ và cấp 3 (> 150) và canh tác nông
lâm kết hợp. Đồng thời cũng phân tích được ảnh hưởng của các mô hình canh tác môi
trường và kinh tế hộ trong nghiên cứu về HTCT trên đất dốc bạc màu, góp phần định
canh cho đồng bào dân tộc ở Đăklak.

Vương Văn Quỳnh (2002) [17], khi nghiên cứu luận cứ phát triển kinh tế - xã
hội vùng xung yếu hồ thủy điện Hòa Bình đã chỉ ra được các chính sách kinh tế xã hội
đã được triển khai tại khu vực và tác động của các chính sách đó đến đời sống người
dân và sự phát triển của khu vực. Nghiên cứu tác động của từng hệ canh tác đến các
yếu tố chính của môi trường vật lý và kinh tế - xã hội cho thấy mô hình canh tác ruộng
nước, nông lâm kết hợp, rừng trồng là có hiệu quả tác động dương đến môi trường vật
lý. Mô hình nương rẫy có biểu hiện tiêu cực đến môi trường nhưng ở mức độ thấp.
Những phương thức canh tác vườn, canh tác màu, canh tác rừng trồng có hiệu quả tổng
hợp chưa cao nên cần được cải tạo phát triển theo hướng chuyển dần thành canh tác
nông lâm kết hợp.
Theo Võ Đại Hải (2003) [7], việc cải tiến các hệ thống canh tác nương rẫy theo
hướng sử dụng đất bền vững chính là việc thiết lập các hệ thống nông lâm kết hợp và
hiệu quả do nó mang lại là cơ cấu thu nhập của người dân thay đổi, thời hạn sử dụng
đất kéo dài, năng suất cây trồng ổn định.
Đặng Thịnh Triều và cộng sự (2004) [23], nghiên cứu một số HTCT ở miền núi
và vùng cao tại Việt Nam cho thấy hiện nay ở nước ta đang tồn tại các HTCT sau:
nương rẫy du canh du cư, lúa nước, hoa màu định canh định cư, cây lâu năm tập trung,
chăn nuôi đại gia súc, nông lâm kết hợp.
Nguyễn Văn Dung, Trần Đức Viên, Nguyễn Thanh Lâm (2006) [5], nghiên cứu
về ảnh hưởng của canh tác nương rẫy đến khả năng phục hồi dinh dưỡng đất trong giai
đoạn bỏ hóa của tỉnh Hòa Bình đã nhận xét việc canh tác nương rẫy trên đất dốc làm
tăng dòng chảy bề mặt, đây là nguyên nhân chính gây nên xói mòn trên đất dốc, lượng


13
nước chảy mặt trên đất canh tác nương rẫy tăng gấp 1,35 lần (765 mm) so với rừng tái
sinh.

1.2.3. Nhận xét chung
Qua các công trình nghiên cứu về HTCT trên thế giới và ở Việt Nam trong thời

gian qua đã đề cập đến nhiều khía cạnh, kết quả nghiên cứu được ứng dụng vào thực
tiễn góp phần nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống của người dân.
Phước Tiến là một xã miền núi mới được thành lập và chủ yếu là đồng bào
Raglai và đồng bào Chăm tái định cư, nhân dân thuộc nhiều địa phương khác nhau về
đây làm ăn sinh sống, chính vì vậy các trưng về HTCT rất phong phú và đa dạng. Nên
việc áp dụng một mô hình HTCT đơn thuần nào đó là không phù hợp, đặc biệt khi mà
phần lớn đồng bào dân tộc ở đây chưa quen với cuộc sống định canh định cư. Vậy cần
tìm và nghiên cứu các HTCT ở đây làm cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc đề xuất
những giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển HTCT là thực sự cần thiết và có ý
nghĩa.


14

Chương 2: MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Góp phần bổ sung những hiểu biết mới về đặc điểm một số Hệ thống canh tác
của đồng bào Raglai và Chăm làm cơ sở đề xuất các giải pháp phát triển sản xuất nông
lâm nghiệp một cách ổn định tại xã Phước Tiến - huyện Bác Ái -tỉnh Ninh Thuận.

2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định được những đặc điểm cơ bản của các HTCT bản địa tại xã Phước
Tiến – huyện Bác Ái – tỉnh Ninh Thuận.
- Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế một số HTCT của đồng bào Raglai và
Chăm tại khu vực nghiên cứu, từ đó làm cơ sở đề xuất các giải pháp phát triển HTCT
theo hướng bền vững.


2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những hệ thống canh tác của đồng bào Raglai
và Chăm tại xã Phước Tiến - huyện Bác Ái – tỉnh Ninh Thuận
Phạm vi nghiên cứu: Do điều kiện hạn chế về thời gian và một số yếu tố khác,
đề tài chỉ tiến hành nghiên cứu ở xã Phước Tiến - huyện Bác Ái – tỉnh Ninh Thuận.

2.3. Nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:
- Thống kê các HTCT và phân loại HTCT;
- Lựa chọn và phân tích các HTCH bản địa;
- Lựa chọn một số HTCT đặc trưng và đánh giá hiệu quả kinh tế;
- Đề xuất giải pháp phát triển các HTCT hiệu quả và bền vững.


15

2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp luận
Vận dụng lý thuyết hệ thống, quan điểm tiếp cận có sự tham gia để nghiên cứu
với cái nhìn toàn bộ HTCT như là một tổng thể hệ thống, trong đó người nông dân là
trung tâm, tập trung vào những mối liên hệ tương hỗ, phụ thuộc giữa môi trường tự
nhiên và con người, giữa thành phần cấu tạo hệ thống trong tầm kiểm soát của HTCT.

2.4.2. Phương pháp nghiên cứu
2.4.2.1. Phương pháp kế thừa các kết quả nghiên cứu và các số liệu đã
có về các vấn đề liên quan
- Thu thập tài liệu thứ cấp về vị trí địa lý, khí hậu đất đai, thuỷ văn, dân
sinh, kinh tế, xã hội, các tài liệu về những lĩnh vực khác có liên quan tại địa bàn nghiên
cứu.
- Kế thừa các kết quả của các công trình nghiên cứu đã và đang thực hiện có

liên quan đến nội dung đề tài.

2.4.2.2. Phương pháp thu thập số liệu
(1). Chọn điểm nghiên cứu
Để chọn địa điểm nghiên cứu đề tài đã xây dựng nguyên tắc lựa chọn là:
Điểm nghiên cứu phù hợp với các mục tiêu và nội dung đã được xác định, các vấn đề
nghiên cứu là ngẫu nhiên và chưa từng có ai nghiên cứu.
(2). Phương pháp thu thập số liệu tại hiện trường
Sử dụng các công cụ PRA, RRA để thu thập các thông tin và số liệu, các
công cụ chính gồm: điều tra theo tuyến/lát cắt, phân tích lịch mùa vụ, thảo luận nhóm,
phân tích SWOT, phỏng vấn cá nhân/ HGĐ...


×