Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

pháp luật tài chính ngân hàng thuế tndn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 32 trang )

PHÁP LUẬT
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Nhóm: Anh5-TCNH

Giáo viên hướng dẫn: Hà Công Anh Bảo


Năm 2014

80.460

tỷ đồng

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA V1000


Năm 2014

10,2%
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC


Thất thu

5

tỷ đồng

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA PEPSICO



Insert
Right
Picture
Insert
InsertCenter
Left Picture
Picture

GUCCI MILANO

METRO

COCACOLA


Adidas
KeangNam Vina
TĐ Y dược Bảo Long
Phở 24
Công ty Hualon Corporation
British Virgin Island
CTCP Sông Đà
Cao su Sao Vàng
Nước giải khát
Chương Dương
Công ty nhựa Bình Minh


Click icon to add picture


Bài thuyết trình

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Anh 5 – TCNH – K51


Click icon to add picture

Mục lục

1.

Khái niệm, mục đích, đặc điểm

2.

Phạm vi điều chỉnh

3.

Căn cứ tính thuế


Khái niệm



Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận
của các doanh nghiệp.



Mục đích
công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái
phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.

nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước.

góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát
triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn
diện của Nhà nước.

thực hiện chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội
trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định.


Đặc điểm

Trực thu

Mang tính lũy tiến

Phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp


Người nộp thuế:

– Các tổ chức là các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất, kinh doanh hàng hóa
dịch vụ


– Nhóm các tổ chức không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã có thực hiện hoạt
động sản xuất kinh doanh có thu nhập


Thu nhập được miễn thuế

– Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
– Thu nhập từ hoạt động SXKD dành cho lao động tàn tật, người sau cai nghiện,
người nghiện HIV

– Khoản tài trợ cho GD, VH,...
– Thu nhập khác...


Thu nhập chịu thuế

– Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của các tổ
chức kinh doanh

– Thu nhập khác:
+ Thu nhập khác của các tổ chức kinh doanh bao gồm: thu nhập từ chuyển
nhượng vốn, chuyển nhượng BĐS
+ Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
+ Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản


Thu nhập chịu thuế

+ Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ
+ Hoàn nhập các khoản dự phòng

+ Thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được
+ Thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ
+ Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu
nhập khác, kể cả thu nhập được từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở ngoài Việt
Nam


Căn cứ tính thuế





Các mức thuế suất TNDN
Phương pháp tính thuế TNDN phải nộp
Ưu đãi thuế


Các bộ luật






(10/5/1997) Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 57-L/CTN
(17/6/2003) Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 09/2003/QH11
(3/6/2008) Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12
(19/6/2013) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp số 32/2013/QH13



Thuế suất thuế TNDN
phổ thông


Thuế suất thuế TNDN theo Luật sửa đổi 32/2013/QH13


Thuế suất thuế TNDN phổ thông



Ưu đãi thuế


Phương pháp tính thuế TNDN phải nộp

Số Thuế TNDN phải nộp

Thu nhập tính thuế =

  Thu nhập
chịu thuế

 =

Thu nhập tính thuế

Thu nhập chịu

thuế

   = Doanh thu

 -

 -

 x

Thu nhập được miễn

 Chi phí hợp lý
được trừ

thuế

 +

Thuế suất

-

Các khoản lỗ được kết chuyển từ
các năm trước

   Thu nhập khác, kể cả thu nhập
nhận được ở ngoài Việt Nam



Doanh thu chịu thuế



Toàn bộ tiền bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ
trội không phân biệt đã thu được tiền hay chưa

– Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế: Doanh thu
chưa bao gồm thuế GTGT

– Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên
Doanh thu bao gồm cả thuế GTGT

GTGT:


Chi phí hợp lý



Đây phải là những khoản chi phí có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến quá trình tạo ra doanh thu
của cơ sở kinh doanh.




Chi phí này phải là khoản chi phí hợp lý, có căn cứ, hợp lệ.
Trên cơ sở những lý luận trên, khoản 1 điều 9 luật sửa đổi thuế TNDN năm 2013 quy định: các khoản
chi hợp lý làm căn cứ tính thuế phải thỏa mãn 2 điều kiện:
+   Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất,kinh doanh của doanh nghiệp hoặc khoản chi thực hiện


nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của DN theo quy định của pháp luật.
+   Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.



Các khoản chi không được tính vào chi phí hợp lý để được trừ khi tính doanh thu chịu thuế của
doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 9 luậtthuế TNDN.


×