Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

phân tích thống kê hoạt động cho vay của công ty cho thuê tài chính ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.44 KB, 91 trang )

Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47
MỤC LỤC
Lời mở đầu
Lê Thị Hiền
1
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNN Ngân hàng nhà
nước
CTTC : Cho thuê tài chính
NHTMCPNTVN: Ngân hàng thương
mại cổ phần ngoại
thương Việt Nam
DSCV : Doanh số cho vay
DSTN : Doanh số thu nợ
NHNTVN : Ngân hàng ngoại
thương Việt Nam
Lê Thị Hiền
2
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Danh mục bảng
Bảng 1: Vốn huy động từ các tổ chức dân cư và cá nhân
Bảng 2: các chỉ tiêu biểu hiện mức độ huy động của tổng nguồn vốn
Bảng 3:Tỷ trọng nguồn vốn huy động theo loại tiền của công ty cho thuê
tài chính ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
Bảng 4: Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng khách hàng
Bảng 5: Biến động của vốn huy động theo thơi gian


Bảng 6: Phân tích doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng
Bảng 7:Cơ cấu cho vay theo ki hạn cho vay
Bảng 8:Biến động quy mô doanh số thu nợ theo thời hạn
Bảng 9:Cơ cẩu thu nợ theo đối tượng khách hàng
Bảng 10:Cơ cấu cho vay theo kì hạn
Bảng11: Biến động của quy mô dư nợ theo thời gian
Bảng 12:Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng
Bảng 13:Nợ quá hạn của công ty cho thuê tài chính NHTMCPNTVN
Bảng 14:Biến động nợ quá hạn tại công ty
Bảng 15:Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ quá hạn phân theo nhóm so với dư nợ
của công ty
Bảng 16:Vòng quay vốn tín dụng qua các năm của công ty
Bảng 17:Khả năng sử dụng vốn của công ty qua thời gian
Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 1:Biểu đồ thể hiện tổng nguồn vốn huy động
Biểu đồ 2:Biểu đồ thể hiện biền động doanh số cho vay của công ty qua
các năm
Lê Thị Hiền
3
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47
Biểu đồ 3:Dư nợ của công ty qua các năm
Lê Thị Hiền
4
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu
Đất nước đang chuyển mình với những bước đi đúng hướng, những
thành tựu mới trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội. Xu hướng

toàn cầu hóa trên thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên
của WTO đã mở ra nhiều cơ hội mới cho mọi nhà, mọi doanh nghiệp,
mọi lĩnh vực trong đó không thể không nói tới các Công ty cho thuê tài
chính . Chúng ta đang thực hiện các cam kết mở cửa, khiến cho các
doanh nghiệp đứng trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, cơ hội
nhiều nhưng thách thức cũng không nhỏ.
Trong hoạt động của các công ty cho thuê tài chính ở Việt Nam hiện nay,
hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ chủ yếu và cốt lõi, chiếm tỷ trọng
cao trong cơ cấu thu nhập của các công ty cho thuê tài chính, nhưng đó
cũng là một hoạt động phức tạp, tiềm ẩn rủi ro lớn.
Là một trong những công ty cho thuê tài chính, được thành lập gần như
sớm nhất ở Việt Nam, Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Ngoại thuơng Việt Nam không ngừng cơ cấu lại tổ chức,
mở rộng hoạt động quảng bá thương hiệu và đa dạng hóa các sản phẩm
tín dụng nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng, nỗ lực không
ngừng để hội nhập và tăng trưởng trong điều kiện cạnh tranh gay gắt
của các ngân hàng và các sản phẩm tài chính khác.
Trải qua quá trình thực tập và tìm hiểu về hoạt động của hệ thống các
công ty cho thuê tài chính nói chung và Công ty cho thuê tài chính Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam nói riêng, em đã thu
Lê Thị Hiền
5
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47
được một số kiến thức thực tế về cho thuê tín dụng. Với những điều kiện
trên, em đã lựa chọn đề tài :
“Phân tích thống kê hoạt động cho vay của Công ty cho thuê tài
chính Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam”.
Qua nghiên cứu đề tài, em muốn góp phần đưa ra một cái nhìn sâu sắc
và toàn diện hơn về hoạt động cho thuê của Công ty cho thuê tài chính

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam, những thành
tích đạt được cũng như những hạn chế còn tồn đọng, từ đó đưa ra một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu hoạt động cho vay tại Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam, thuận lợi và khó khăn …
- Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay, hiệu quả và những hạn chế còn
tồn tại trong kết quả đạt được, tiềm năng phát triển và đưa ra một số kiến
nghị nhằm nâng cao hiệu quả và tính phù hợp của hoạt động cho thuê tài
chính.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu : Kết quả các hoạt động cho vay gồm :
- Doanh số cho vay : Quy mô và cơ cấu
- Doanh số thu nợ : Quy mô và cơ cấu
- Dư nợ : Quy mô, cơ cấu, dư nợ quá hạn …
Phạm vi nghiên cứu :
- Các kết quả hoạt động liên quan đến hoạt động cho vay : hoạt động
huy động vốn, hoạt động thu hồi nợ …
- Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả của hoạt động cho vay
Lê Thị Hiền
6
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47
- Chất lượng hoạt động cho vay
4. Phương pháp nghiên cứu
- Tổng hợp thống kê
- Phân tích thống kê
Do thời gian và kiến thức có hạn nên đề tài của em không tránh khỏi
nhiều sai sót, em mong được sự đánh giá và góp ý của các thầy cô giáo
để đề tài của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn Thạc sỹ Cao Quốc Quang đã tận tình
hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập cũng như giúp đỡ em
hoàn thành tốt đề tài đã chọn.
Lê Thị Hiền
7
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH VÀ CÔNG TY CHO THUÊ TÀI
CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM
I. Những vấn đề chung về công ty cho thuê tài chính và hoạt động
cho thuê tài chính.
1. Khái niệm Công ty cho thuê tài chính và hoạt động cho thuê tài
chính.
1.1 Khái niệm Công ty cho thuê tài chính
Công ty tài chính là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng, với chức
năng sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho
vay, đầu tư; cung ứng các dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện
một số dịch vụ khác theo quy định của pháp luật, nhưng không được làm
dịch vụ
1.2. Khái niệm cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua
việc cho thuê máy móc thiết bị và các động sản khác. Công ty cho thuê
tài chính sẽ chuyển giao tài sản cho người thuê được quyền sử dụng và
hưởng những lợi ích kinh tế mang lại từ các tài sản đó trong một khoảng
thời gian nhất định và người thuê có nghĩa vụ trả một số tiền cho chủ tài
sản tương xứng với quyền sử dụng và quyền hưởng dụng
Cho thuê tài chính cũng được xem là giai đoạn phát triển của hoạt động
tín dụng và được đánh giá là một hình thức mới để đầu tư vốn vào tái

sản xuất. Ưu thế nổi bật của nó là hạn chế rủi ro, tiết kiệm chi phí, thủ tục
đơn giản, không phải thế chấp, DN đi thuê được nhận các dịch vụ tư vấn
Lê Thị Hiền
8
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47
miễn phí Chính vì vậy, cho thuê tài chính ngày nay đang là một loại
hình kinh doanh dịch vụ được ưa chuộng trên thế giới, nhất là các nước
phát triển
Tại Việt Nam trong thời gian qua, loại hình cho thuê tài chính vẫn chưa
phát triển được do khá nhiều nguyên nhân. Một số nguyên nhân chủ
yếu, các công ty cho thuê tài chính chưa quảng bá nhiều nên DN ít biết
đến; chưa có chính sách ưu đãi về thuế của Chính phủ áp dụng cho loại
hình kinh doanh này Do chưa có luật về cho thuê tài chính, nên cơ sở
pháp lý dành cho các hoạt động này vẫn chưa có, việc điều chỉnh mối
quan hệ giữa bên thuê và bên cho thuê còn gặp nhiều khó khăn. Thiếu đi
một chính sách thuế đồng bộ giữa người đi thuê và người cho thuê
Hiện nay, sau gần 10 năm hoạt động, số lượng công ty cho thuê tài chính
ở Việt Nam còn khá khiếm tốn, chỉ có khoảng 10 công ty. Sự ít ỏi cộng
với việc quảng bá loại hình này quá yếu làm cho DN Việt Nam ít biết đến
kênh huy động vốn này. Chính do sự nhận biết còn quá ít, nên phần lớn
DN vừa và nhỏ ở Việt Nam chưa bỏ được thói quen khi cần huy động
vốn để mở rộng sản xuất, đổi mới trang thiết bị, lại tìm đến ngân hàng.
2. Những loại hình Công ty cho thuê tài chính ở Việt Nam.
Theo Nghị định vừa ban hành, công ty cho thuê tài chính là một tổ chức
tín dụng phi ngân hàng, là pháp nhân Việt Nam; được thành lập và hoạt
động tại Việt Nam dưới 3 hình thức: công ty cho thuê tài chính trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; công ty cho thuê tài chính trách
nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty cho thuê tài chính cổ phần.
Công ty cho thuê tài chính liên doanh là công ty cho thuê tài chính được

thành lập tại Việt Nam, bằng vốn góp của bên Việt Nam và bên nước
Lê Thị Hiền
9
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47
ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Công ty cho thuê tài chính liên
doanh được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên.
Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài là công ty cho thuê tài
chính được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu
của một hoặc một số tổ chức tín dụng nước ngoài và được thành lập
dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.
Ngoài ra, công ty cho thuê tài chính liên doanh hoặc 100% vốn nước
ngoài muốn hoạt động hợp pháp phải được tổ chức có thẩm quyền cho
phép hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam; có tổng tài sản trên 10 tỷ
USD vào cuối năm trước thời điểm nộp đơn, trừ trường hợp Hiệp định
đầu tư song phương giữa Việt Nam và nước nguyên xứ có quy định
khác.
II. Khái quát chung về Công ty cho thuê tài chính ngân hàng thương
mại cổ phần ngoại thương Việt nam
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cho thuê
TCNHTMCPNTVN
Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam được
thành lập theo Quyết định số 108/1998/QĐ - NHNN5 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước VN ngày 25/03/1998 và vào ngày 23/07/1998,
Công ty đã khai trương và chính thức đi vào hoạt động. Vậy là đã vừa
tròn 10 năm, Công ty CTTC NH Ngoại thương Việt Nam, nay là công ty
CTTC NH TMCP Ngoại thương Việt Nam thực hiện vai trò của một tổ
chức tín dụng, là doanh nghiệp, cá nhân, góp phần vào sự phát triển kinh
tế xã hội của đất nước.

Lê Thị Hiền
10
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47
Quá trình hình thành và phát trển của công ty
● 23/03/1998: Thống đốc NHNN ký quyết định thành lập với số vốn
điều lệ ban đầu 55 tỷ VNĐ
● 23/07/1998: Công ty chính thức khai trương và đi vào hoạt động.
● 07/2004: Đạt dư nợ 500 tỷ và trong cùng tháng, thành lập chi nhánh
Hồ Chí Minh.
● 09/2005: Tăng vốn điều lệ lên 100 tỷ VNĐ.
● 07/2006: Chuyển trụ sở từ 10 Thuyền Quang về 10B Tràng Thi.
● 09/2006: Đạt dư nợ 1000 tỷ
● 2007: Lần đầu tiên kết quả thua lỗ 2007, lỗ 13,8 tỷ VNĐ
● 06/2008: Tăng vốn điều lệ lên 300 tỷ.
2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các bộ phận
Sơ đồ các phòng ban trong công ty cho thuê tài chính ngân hàng thương
mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Lê Thị Hiền
11
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47
2.1. Phòng quan hệ khách hàng
2.1.1. Phát triển và tiếp cận khách hàng
a. Tổ chức nghiên cứu thị trường, phát hiện kịp thời các cơ hội kinh doanh
mới, xác nhận nhóm khách hàng/ thị trường mục tiêu có tiềm năng kinh
doanh, chủ động xây dựng và thực hiện các biện pháp Marketing cụ thể
nhằm không ngừng mở rộng và phát triển mạng lưới khách hàng của
Công ty.
b. Chịu trách nhiệm thiết lập, duy trì mạng lưới khách hàng có chất lượng,

khách hàng đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;
c. Lập kế hoạch tăng trưởng dư nợ hàng năm của trụ sở chính;
2.1.2. Thẩm định khách hàng
Lê Thị Hiền
Phòng quản
trị rủi ro
Phòng kiểm
tra nội bộ
Phòng kế
toán
Tổ tin học
Phòng quản lý
nhân sự và đào
tạo
Phòng giám
đốc
12
Phòng phó giám
đốc
Phòng xử lý
nợ xấu
Phòng quan
hệ khách
hàng
Phòng quản
lý nợ
Phòng hành
chính và
ngân quỹ
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội

47
a. Thực hiện thẩm định khách hàng và phương án thuê tài chính;
b. Thực hiện thương thảo, soạn thảo hợp đồng cho thuê tài chính, hợp
đồng mua bán tài sản thuê và ký kết các hợp đồng (trong trường hợp
được uỷ quyền);
c. Hoàn thiện hồ sơ cho thuê tài chính (lấy đầy đủ chữ kí khách hàng trên
các hồ sơ có liên quan, bàn giao tài sản cho thuê, mua bảo hiểm tài
sản…);
2.1.3. Giám sát, kiểm tra, khách hàng, đôn đốc thu nợ
a. Thực hiện kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình tài chính, tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh và tình hình sử dụng tài sản thuê của khách
hàng;
b. Theo dõi và phát hiện kịp thời các dấu hiệu rủi ro trong quá trình cho
thuê; Lập báo cáo và đề xuất các biện pháp xử lý khi phát hiện dấu hiệu
rủi ro; Chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp xử lý nợ có dấu hiệu rủi
ro khi đã được phê duyệt;
c. Trực tiếp đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn và giám sát khách hàng;
d. Thực hiện các công việc liên quan đến bảo hiểm tài sản cho thuê;
e. Làm đầu mối giải quyết mọi giao dịch phát sinh trong quan hệ với
khách hàng do phòng quản lý;
2.1.4. Rà soát phân loại nợ, thực hiện thủ tục liên quan đến miễn
giảm lãi, sử dụng dự phòng
a. Rà soát lại việc phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro trên cơ sở đề
xuất của phòng quản lý nợ;
b. Thực hiện các thủ tục liên quan đến miễn giảm lãi trình hội đồng miễn
giảm lãi xét duyệt;
Lê Thị Hiền
13
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47

c. Thực hiện các thủ tục liên quan đến sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
tín dụng trình hội đồng xử lý rủi ro xét duyệt;
2.1.5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
2.2 Phòng quản lý nợ
2.2.1. Lưu giữ hồ sơ và ghi nhập dữ liệu hệ thống
a. Nhận và lưu giữ hồ sơ cho thuê an toàn theo đúng quy định và bàn
giao hồ sơ sang các phòng ban có liên quan;
b. Chịu trách nhiệm ghi nhập, theo dõi, giám sát dữ liệu trên hệ thống theo
quy định;
2.2.2. Hỗ trợ và đôn đốc các công việc của phòng quan hệ khách
hàng
a. Chịu trách nhiệm về việc tính đúng, tính đủ và cung cấp số liệu tiền
thuê phải trả đến hạn của khách hàng tại trụ sở chính, lập thông báo
thanh toán tiền thuê định kỳ, tiền thuê đến hạn các chi phí phát sinh (nếu
có);
b. Thực hiện các công việc nhằm hỗ trợ hoạt động của phòng quan hệ
khách hàng tại trụ sở chính được tốt nhất, bao gồm thực hiện thủ tục
đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính; thông báo thực hiện tiếp tục bảo
hiểm tài sản cho thuê khi đến hạn; kiểm tra tính hợp pháp, kiểm tra thủ tục
giải ngân, đôn đốc phòng quan hệ khách hàng kiểm tra tình hình hoạt
động và sử dụng tài sản thuê, phối hợp với các bộ phận có liên quan phát
hiện các dấu hiệu rủi ro và đề xuất biện pháp xử lý rủi ro…
c. Chịu trách nhiệm thực hiện mọi thủ tục liên quan đến việc thanh lý hợp
đồng cho thuê tài chính và các công việc phát sinh khác trong giai đoạn
Lê Thị Hiền
14
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47
sau cho thuê (như lập đơn, phụ lục đăng ký giao dịch đảm bảo, cung cấp
bản sao công chứng đăng ký xe…).

2.2.3. Phân loại nợ và lập báo cáo liên quan
a. Đầu mối thực hiện phân loại nợ, đề xuất mức chích lập dự phòng rủi do
và xử lý rủi ro của Công ty theo quy định hiện hành (định kỳ ít nhất mỗi
quý/ lần) và theo yêu cầu của Giám đốc;
b. Lập báo cáo liên quan đến phân loại nợ gửi ngân hàng nhà nước và
các cơ quan chức năng;
c. Truyền báo cáo thông tin tín dụng (CIC) tới trung tâm thông tin tín dụng
của ngân hàng ngoại thương Việt Nam
2.2.4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
2.3. Phòng xử lý nợ xấu:
2.3.1. Tiếp nhận và chịu trách nhiệm xử lý các khoản nợ do Giám đốc
giao, cụ thể:
a. Làm đầu mối thực hiện các giao dịch với khách hàng, bao gồm liên lạc,
kiểm kê tài sản, thu thập và phân tích tình hình tài chính của khách hàng,
đôn đốc mua bảo hiểm, đôn đốc thu nợ, giải quyết bảo hiểm…
b. Nghiên cứu, đề xuất các phương án, thu hồi, xử lý nợ;
c. Tổ chức thu nợ, xử lý nợ bao gồm thực hiện các thủ tục liên quan đến
cơ cấu lại thời hạn trả nợ, thu hồi, xử lý tài sản (bán đấu giá, cho bên
khác thuê tiếp, tái xuất khẩu…), khởi kiện khách hàng, bán nợ cho các
Công ty mua bán nợ…
d. Rà soát lại phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro trên cơ sở đề xuất
của phòng quản lý nợ;
Lê Thị Hiền
15
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47
e. Thực hiện các thủ tục liên quan đến miễn giảm lãi trình hội đồng miễn
giảm lãi xét duyệt;
f. Thực hiện các thủ tục liên quan đến sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
tín dụng trình hội đồng xử lý rủi ro xét duyệt;

2.3.2. Bàn giao lại cho phòng quan hệ khách hàng các khoản nợ đủ
tiêu chuẩn được Giám đốc chấp thuận
2.3.3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của ban Giám đốc
2.4. Phòng quản trị rủi ro
2.4.1. Quản trị rủi ro tín dụng:
a. Xác định giới hạn rủi ro, mức độ tổn thất tín dụng (tỉ lệ nợ xấu mục
tiêu), trên cơ sở đó xác định lãi suất cho thuê, hạn mức cho thuê tài chính
đối với từng nhóm khách hàng, lĩnh vực kinh doanh theo mức độ rủi ro
phù hợp trong từng thời kỳ;
b. Thu thập thông tin, phân tích vĩ mô nền kinh tế, ngành, đối thủ cạnh
tranh (các tổ chức tín dụng khác), nhu cầu tài trợ vốn thông qua thuê tài
chính của thị trường, xây dựng kế hoạch kinh doanh tổng thể trong đó
bao gồm định hướng danh mục đầu tư (theo địa bàn, khách hàng, lĩnh
vực, loại tài sản cho thuê) cho toàn Công ty.
c. Phân tích cơ cấu, mức độ tập trung, mức độ rủi ro của danh mục đầu
tư, kiến nghị đề xuất các biện pháp quản lý rủi ro phù hợp, hiệu quả nhằm
tránh tình trạng cho thuê tài chính quá mức vào một ngành hàng/ nhóm
hàng khách hàng/ vùng địa lý, tăng hoặc giảm hạn mức cho thuê tài chính
vào các nghành hàng/ nhóm khách hàng/ vùng địa lý đang có tiềm năng
hoặc bắt đầu có dấu hiệu rủi ro…
Lê Thị Hiền
16
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47
d. Nghiên cứu, phân tích các nguyên nhân dẫn tới nợ quá hạn, nợ xấu tại
Công ty, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm ngăn ngừa nợ xấu hiệu quả.
e. Chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện chính sách cho thuê tài chính
tại trụ sở chính và chi nhánh nhằm đảm bảo hoạt động cho thuê tài chính
tại trụ sở chính và chi nhánh diễn ra đúng định hướng và tuân thủ chế độ
cho thuê.

f. Thực hiện rà soát rủi ro báo cáo thẩm định của trụ sở chính và các chi
nhánh đối với các khoản cho thuê có giá trị thuộc thẩm quyền ra quyết
định của hội đồng tín dụng hoặc theo yêu cầu của Giám đốc.
2.4.2. Quản trị rủi ro lãi suất, thanh khoản:
a. Tư vấn cho ban Giám đốc về các giải pháp huy động nguồn vốn và xử
dụng vốn.
b. Giám sát tình hình thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo các quy định hiện
hành.
c. Tư vấn ban hành chính sách quản lý lãi suất có hiệu quả, bao gồm cả
việc đề xuất các mức/ khung lãi suất cho thuê cụ thể phù hợp với tình
hình thực tế của Công ty và biến động của nền kinh tế theo từng thời kỳ.
d. Cập nhật, ghi nhập các lãi suất tham chiếu vào hệ thống.
2.4.3. Soạn thảo chính sách, chế độ:
a. Đầu mối soạn thảo chính sách chế độ của Công ty nhằm đảm bảo mọi
hoạt động của Công ty được thông suốt, quản lý tốt rủi ro và phù hợp với
quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của Công ty.
b. Làm đầu mối giải đáp các quy định của pháp luật, ngân hàng ngoại
thương và Công ty.
Lê Thị Hiền
17
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47
c. Đầu mối tổng hợp ý kiến đóng góp từ các bộ phận trong Công ty đối với
các phần công việc được giao liên quan đến việc thực hiện chỉnh sửa/ bổ
xung các văn bản ban hành một cách phù hợp.
2.4.4. Công tác báo cáo, tổng hợp:
a. Lập báo cáo đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh chung trong toàn
Công ty định kỳ (quý/ năm) và đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc.
b. Tham gia xây dựng chiến lược kinh doanh từng thời kỳ và kế hoạch
kinh doanh hàng năm của Công ty. Thực hiện phân tích trên giác độ tổng

thể hoạt động kinh doanh để tham mưu cho ban Giám đốc về phương
hướng hoạt động của Công ty.
c. Lập các loại báo cáo chuyên đề khác theo yêu cầu của các cơ quan
chức năng và Giám đốc.
2.4.5. Công tác thư ký ban điều hành:
a. Tổng hợp theo dõi kế hoạch và kết quả làm việc của các phòng ban, chi
nhánh.
b. Lập bảng kế hoạch của ban điều hành.
c. Lập biên bản các cuộc họp của ban điều hành.
d. Thực hiện công tác phiên dịch trong các cuộc gặp gỡ với đối tác nước
ngoài.
e. Dự thảo các văn bản theo yêu cầu của ban điều hành.
2.4.6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
2.5. Phòng kế hoạch
2.5.1. Bộ phận kế toán vốn:
a. Lập kế hoạch nguồn vốn hàng năm trên cơ sở định hướng phát triển
kinh doanh của Công ty.
Lê Thị Hiền
18
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47
b. Thực hiện huy động và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả, tuân thủ các
quy định của NHNN, NHNTVN và của Công ty về an toàn vốn.
c. Thực hiện việc quản lý, theo dõi và hoạch toán trên tất cả các loại tài
khoản liên quan đến hoạt động huy động vốn, kinh doanh vốn của Công ty
theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật và của Công ty.
d. Lập các báo cáo theo quy định của NHNN về các tỉ lệ đảm bảo an toàn
trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
2.5.2. Bộ phận kế toán tổng hợp:
a. Tính toán hạch toán lãi dự thu, dự chi của trụ sở chính, hạch toán trích

lập và sử dụng dự phòng của Công ty theo đúng quy định hiện hành.
b. Đầu mối thu thập các báo cáo liên quan đến kế toán, tài chính của các
chi nhánh, phòng giao dịch và chịu trách nhiệm xử lý số liệu theo quy
định.
c. Lập các báo cáo định kỳ/ đột xuất liên quan đến số liệu tài chính tại trụ
sở chính hoặc toàn Công ty theo các quy định hiện hành hoặc theo yêu
cầu của Giám đốc.
d. Lập kế hoạch tài chính hằng năm.
2.5.3. Kế toán giao dịch khách hàng:
a. Thực hiện việc quản lý, theo dõi và hạch toán trên tất cả các loại tài
khoản liên quan đến khách hàng theo đúng các quy định hiện hành của
pháp luật và của Công ty.
b. Cung cấp thông tin về tình trạng công nợ của khách hàng, ký phát hoá
đơn, chứng từ kịp thời cho khách hàng.
2.5.4. Kế toán nội bộ:
Lê Thị Hiền
19
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47
a. Thực hiện kiểm tra, giám sát, hạch toán các khoản thu, chi nội bộ theo
đúng quy định hiện hành.
b. Mở sổ quản lý, theo dõi tài sản và nguồn hình thành tài sản tại Công ty.
Trích khấu hao tài sản cố định. Thực hiện công tác kiểm kê tài sản theo
quy định.
c. Kê khai, trích nộp các loại thuế của doanh nghiệp, thuế thu nhập của
cán bộ công nhân viên trong Công ty theo quy định của các luật thuế.
d. Thực hiện hạch toán trích lập các quỹ từ lợi nhuận theo quy định.
2.5.5. In, chấm số và lưu giữ chứng từ kế toán theo luật định;
2.5.6. Thực hiện công tác giao dịch chứng từ với các tổ chức tín
dụng khác;

2.5.7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao;
2.6. Phòng quản lý nhân sự & Đào tạo
2.6.1. Công tác tổ chức:
a. Tham mưu xây dựng mô hình tổ chức Công ty phù hợp trong từng thời
kỳ.
b. Tư vấn việc mở rộng/ thu hẹp mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch
của Công ty trên toàn quốc.
c. Xây dựng và theo dõi việc thực hiện chức năng và nhiệm vụ của từng
phòng/ ban/ tổ/ nhóm trong Công ty.
2.6.2. Công tác quản lý nhân sự:
a. Tham mưu xây dựng và trực tiếp thực hiện chính sách phát triển và
quản lý nguồn nhân lực trong toàn Công ty.
Lê Thị Hiền
20
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47
b. Tham mưu lựa chọn cán bộ quản lý, bố trí số lượng và chất lượng từng
phòng/ ban cho phù hợp, bao gồm cả việc quy hoạch cán bộ và tiến hành
các thủ tục bổ nhiệm, thuyên chuyển cán bộ có liên quan.
c. Đầu mối thực hiện công tác tuyển dụng cán bộ mới.
d. Chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ cán bộ theo đúng quy định hiện hành.
e. thực hiện công tác thi đua khen thưởng và kỷ luật trong toàn Công ty.
f. Lập kế hoạch nhân sự hằng năm.
2.6.3. Công tác đào tạo:
a. Xây dựng quy chế đào tạo áp dụng trong toàn Công ty.
b. Xây dựng kế hoạch đào tạo và đào tạo lại cán bộ (ngắn hạn và dài
hạn).
c. Đầu mối triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo và đào tạo lại cán bộ,
bao gồm cả việc thực hiện các thủ tục cần thiết để cử cán bộ đi đào tạo
ngắn hạn, dài hạn, trong và ngoài nước.

d. Tổ chức các đợt thực tập, khảo sát, trao đổi kinh nghiệm…trong và
ngoài nước phù hợp với yêu cầu công việc đặt ra trong từng thời kỳ.
2.6.4. Công tác tiền lương:
a. Nghiên cứu, đề xuất quy chế chi trả tiền lương cho người lao động.
b. Đầu mối giải quyết các chế độ lương, thưởng, bảo hiểm và các chính
sách đãi ngộ cán bộ khác.
c. Lập kế hoạch tiền lương hằng năm.
2.6.5. Công tác thư ký hội đồng quản trị:
a. Lập biên bản các cuộc họp của hội đồng quản trị.
b. Dự thảo các văn bản theo yêu cầu của hội đồng quản trị.
2.6.6. Lập báo cáo về tổ chức, nhân sự, đào tạo theo quy định.
Lê Thị Hiền
21
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47
2.6.7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
2.7. Phòng hành chính và ngân quỹ
2.7.1. Thực hiện công tác hành chính, quản trị:
a. Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, hành chính, hậu cần, lễ tân, tổ
chức sự kiện của Công ty.
b. Theo dõi đôn đốc việc thực hiện nội quy lao động của Công ty.
c. Phối hợp với công đoàn chăm lo sức khoẻ, đời sống vật chất, tinh thần
cho cán bộ công nhân viên.
d. Quản lý, duy trì sự hoạt động thường xuyên của đội xe ô tô, đảm bảo
nhu cầu đi lại bằng xe ô tô trong cơ quan theo quy định.
e. Tổ chức quản lý các tài sản của Công ty, bố trí bảo vệ Công ty, phòng
cháy, chữa cháy.
f. Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến xây dựng cơ bản, bao gồm việc
sửa chữa hoặc xây dựng mới trụ sở theo đúng các quy định hiện hành.
g. Lập kế hoạch và thực hiện mua sắm tài sản, công cụ lao động.

h. Lập kế hoạch xây dựng cơ bản hằng năm.
2.7.2. Thực hiện công tác ngân quỹ:
a. Thực hiện nhiệm vụ chi thu tiền mặt và quản lý ngân quỹ của Công ty
theo quy định hiện hành.
b. Thực hiện đầy đủ các quy định về an toàn kho quỹ theo quy định hiện
hành.
c. Thực hiện công tác quản lý và lưu trữ các hồ sơ, giấy tờ có giá tại trụ
sở chính.
d. Thực hiện báo cáo hoạt động ngân quỹ theo quy định.
2.7.3. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao:
Lê Thị Hiền
22
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47
2.8. Phòng kiểm tra nội bộ
a. Thực hiện kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành pháp luật và các quy định
của Ngân hàng Ngoại thương và của Công ty.
b. Trực tiếp kiểm tra, kiểm soát các hoạt động nghiệp vụ trên tất cả các
lĩnh vực tại trụ sở chính, các chi nhánh của Công ty.
c. Tham mưu việc ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính
sách, chế độ…đảm bảo hệ thống văn bản của Công ty tuân thủ đúng quy
định của pháp luật hiện hành và chủ chốt kiểm soát, ngăn chặn rủi ro.
d. Lập các báo cáo đánh giá về kết quả kiểm tra kiểm soát nội bộ, xuất
các biện pháp xử lý đối với những tồn tại, bất cập (nếu có) trình Giám đốc
theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc.
e. Xác minh, giải trình các trường hợp nghi ngờ có rủi ro theo yêu cầu của
Giám đốc hoặc cấp trên.
f. Đầu mối làm việc với các tổ chức, cơ quan như thanh tra NHNN, kiểm
tra nội bộ NHTMCPNTVN, tổ chức kiểm toán độc lập…
g. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.

2.9. Tổ công nghệ, tin học
a. Tư vấn kỹ thuật và trực tiếp triển khai kế hoạch phát triển nâng cấp
công nghệ thông tin trong toàn hệ thống.
b. Chịu trách nhiệm duy trì, cập nhật và phát triển tin học tại Công ty.
c. Đảm bảo hệ thống vận hành thông suốt, đáp ứng như cầu quản lý
thông tin của Công ty.
d. Chịu trách nhiệm cập nhật thông tin thường xuyên và đảm bảo hình
thức trang Web của Công ty có tính hấp dẫn, tiện dụng cho người truy
cập.
Lê Thị Hiền
23
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47
e. Chịu trách nhiệm chiết xuất thông tin, lập báo cáo theo yêu cầu của
Giám đốc.
3. Khái quát huy động vốn của công ty
Cũng như các công ty cho thuê tài chính khác. Công ty cho thuê tài chính
ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam có nguồn vốn chủ
yếu là vốn chủ sở hữu.Ngoài ra công ty còn huy động vốn từ các tổ chức
tin dụng và cá nhân trong xã hội.
Bảng 1: Vốn huy động từ các tổ chức dân cư và cá nhân
Năm 2006 2007 2008
V
hd
(tỷ. đ) 958 823.1 737.1
4. Kết quả kinh doanh ,hạn chế còn tồn tại và định hướng trong thời
gian tới
4.1. Những kết quả đạt được
a. Công tác kinh doanh:
- Với nhiệm vụ chủ yếu là cho thuê tài chính, ngay từ khi mới đi vào hoạt

động, Công ty đã phát huy hiệu quả các thế mạnh của hình thức cho
thuê tài chính. Tốc độ tăng trưởng dư nợ bình quân đạt 38% năm. Hiện
nay Công ty đang đứng thứ tư về thị phần trong số 13 Công ty CTTC
hiện đang hoạt động tại thị trường Việt Nam.
- Thu nhập và lợi nhuận của Công ty trong những năm vừa qua cũng đạt
được những kết quả khả quan, phần lớn là năm sau cao hơn năm trước,
với tốc độ tăng trưởng lợi nhuận trung bình đạt 32% (lợi nhuận bình
quân trước thuế đạt11,6 tỷ/ năm).
- Công ty xây dựng mạng lưới khách hàng rộng khắp trên phạm vi toàn
quốc, với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau từ các khách hàng cá
Lê Thị Hiền
24
Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội
47
nhân cho tới các tổ chức kinh tế như các doanh nghiệp vừa và nhỏ tới
các tập đoàn tài chính lớn; Ngành nghề kinh doanh đa dạng trong các
lĩnh vực như sản xuất, thương mại dịch vụ, khai khoáng, chế biến thực
phẩm…, góp phần vào thúc đẩy tăng trưởng kinh tế chung của cả nước.
Tổng số lượng khách hàng của Công ty đến nay là 1329 đơn vị/ cá nhân,
trong đó có nhiều khách hàng có thương hiệu lớn, uy tín như Kinh Đô,
Giầy Thái Bình, Nam Việt, Than Núi Béo, Than Cọc 6… Công ty cũng
đang củng cố số lượng khách hàng trung thành, khách hàng lâu năm
bằng chất lượng dịch vụ ngày càng được nâng cao hơn.
- Số lượng hợp đồng CTTC đã kí kết, thực hiện trong 10 năm qua đã lên
tới 1.678 hợp đồng được cấp cả bằng VNĐ và ngoại tệ.
- Khi mới thành lập, vốn điều lệ của Công ty mới chỉ là 55 tỷ đồng. Trên
cơ sở đánh giá năng lực và tiềm năng phát triển, Công ty đã 3 lần bảo vệ
thành công các phương án tăng vốn điều lệ. Tới nay vốn điều lệ của
Công ty đã lến tới 300 tỷ đồng, đưa Công ty trở thành Công ty CTTC có
số vốn điều lệ cao thứ hai tại Việt Nam, có khả năng đáp ứng được các

nhu cầu về vốn đối với các khách hàng, dự án lớn lên tới 100 tỷ đồng.
b. Công tác tổ chức quản lý:
- Khi thành lập tổng số cán bộ nhân viên trong Công ty chỉ là 11 người
được bố trí vào 3 phòng ban, đến nay tổng số cán bộ nhân viên trong
Công ty đã là gần 100 người, với 8 phòng ban chính tại trụ sở chính và
01 chi nhánh tại thành phố HCM. Để phù hợp với quy mô ngày càng mở
rộng, Công ty đã chuyển trụ sở chính từ số 10 Thuyền Quang về số 10B
Tràng Thi với cơ sở vật chất rộng rãi hiện đại đáp ứng tốt hơn việc phục
vụ khách hàng.
Lê Thị Hiền
25

×