Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty cổ phần cao su miền nam (CSM) giai đoạn 2009 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.5 KB, 36 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

ĐỀ TÀI: Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của
công ty cổ phần cao su Miền Nam (CSM)
giai đoạn 2009 -2013.

GVHD:Ths. Bùi Ngọc Toản

LOGO


Nội dung chính

Cơ sở lý thuyết

PHÂN TÍCH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN
TIỀN TỆ CỦA CÔNG TY CAO SU MIỀN
NAM ( CSM) GIAI ĐOẠN 2009 – 2013

KẾT LUẬN:


Cơ sở lý thuyết
1.1. Tổng quan về báo cáo lưu chuyển tiền tệ

 1.1.1. Khái niệm
Báo cáo ngân lưu (báo cáo lưu chuyển tiền tệ) là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng
thông tin trên các báo cáo tài chính, là cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những
khoản tiền đã tạo ra như thế nào, trong đó hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là đối với


các nhà đầu tư, các chủ nợ…


1.1. Tổng quan về báo cáo lưu chuyển tiền tệ

1.1.2. Đặc điểm của báo cáo lưu chuyển tiền tệ






Cung cấp thông tin cho các đồi tượng để phân tích, đánh giá
Cung cấp các thông tin để kiểm tra lại các dự toán, các đánh giá trước đây
Cung cấp thông tin về các nguồn hình thành các lĩnh vực hoạt động kinh doanh, đầu tư và
tài chính
Cung cấp thông tin để đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần


1.1. Tổng quan về báo cáo lưu chuyển tiền tệ

1.1.2. Tác dụng của báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Chỉ ra ảnh hưởng của tiền mặt

Có ích cho các nhà quản trị

Có ích cho việc định lượng khả năng
xoay sở dòng tiền



1.2. Nội dung của báo cáo lưu chuyển tiền tệ

1.2.1. Phân loại ngân lưu
Bảng báo cáo ngân lưu phân loại khoản thu và các khoản phải trả theo từng loại:

Hoạt động sản xuất kinh doanh

Hoạt động đầu tư

Hoạt động tài chính


1.2. Nội dung của báo cáo lưu chuyển tiền tệ

1.2.2. Mối quan hệ giữa báo cáo ngân lưu và báo cáo tài chính khác

 Báo cáo ngân lưu cùng với báo cáo thu nhập giải thích nguyên nhân thay đổi các khoản mục
trên bảng cân đối kế toán

 Báo cáo thu nhập và báo cáo ngân lưu phục vụ cho nhu cầu thông tin khác nhau
 Mối quan hệ này được thể hiện thông qua sự thay đổi của tiền


1.2. Nội dung của báo cáo lưu chuyển tiền tệ

1.2.3. Các dòng tiền trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Trong hoạt động kinh doanh


Trong hoạt động đầu tư

Trong hoạt động tài chính


1.2. Nội dung của báo cáo lưu chuyển tiền tệ

1.2.4. Quan hệ giữa các dòng ngân lưu
Mối quan hệ giữa các dòng ngân lưu từ các hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và
hoạt động tài chính thể hiện trên báo cáo ngân lưu còn tùy thuộc vào đặc tính kinh tế của sản
phẩm hay ngành nghề hoạt động. Đó là những đặc điểm về thâm dụng hay tiết kiệm vốn, tính đặc
trưng của giai đoạn tăng trưởng hay suy thoái và những yếu tố tương tự khác.


1.3. Các phương pháp tính toán


Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh

a) Khái niệm:
Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh chủ yếu xem xét tỷ trọng giữa dòng tiền từ hoạt
động kinh doanh so với tổng lưu chuyển từ các hoạt động


Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh

b)Công thức tính

Tỉ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh:
 



Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh

b)Công thức tính

Tỉ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh:

 


Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh

b)Công thức tính

Tỉ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh:

 


Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh

Năm

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011


Năm 2012

Năm 2013

Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động

0.1665

0.1266

0.1131

0.1874

0.2686

0.1373

0.1045

0.1629

0.2045

0.7172

0.0532

0.09


0.1767

0.1534

0.1979

KD:
Tỷ trọng dòng tiền thu
từ hoạt động KD:
Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động
KD:


Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh

20 09

2010

2011

Tỷ t rọng lưu chuyển tiền từ hoạt động KD: (%)
Tỷ t rọng dòng t iền chi từ hoạt động KD: (%)

20 12

2013

20 14


Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động KD: (%)


Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh


o

NHẬN XÉT:

Theo bảng số liệu, ta thấy lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh giảm trong giai đoạn
2009-2011 (từ 16,65% xuống 11,31%) và tăng trở lại trong giai đoạn 2011- 2013 ( từ
11,31% lên 26,86%).

o

Tỷ trọng dòng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh giảm nhẹ trong giai đoạn 2009-2010
(13,73% xuống 10,45%)


Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh


o

NHẬN XÉT:

Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động kinh doanh tương đối thấp trong giai đoan 2009-2010
(5,32% và 9%)


 Tỷ trọng này tăng trong giai đoạn 2011-2013 (17,67% lên 19,79%) cho thấy chi phí hoạt động
kinh doanh tăng cao do hoạt động kinh doanh và các chi phí đi kèm, tăng chi phí lãi vay và các
khoản phải trả.


2.2 Dòng tiền từ hoạt động đầu tư

2.2.1 Khái niệm

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư nó phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến
hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Hoạt động đầu tư gồm các phần sau:

• Tiền thu hồi cho vay đối với bên khác, trừ trường hợp tiền thu hồi cho vay của Ngân hàng, tổ chức tín dụng và
các tổ chức trung gian tài chính khác, tiền thu do bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

• Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
• Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
• Tiền thu lãi cho vay cổ tức và lợi nhuận nhận được


2.2 Dòng tiền từ hoạt động đầu tư

2.2.1 Khái niệm

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư nó phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến
hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Hoạt động đầu tư gồm các phần sau:

• Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
• Tiền thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các TSCĐ khác
• Các khoản thu từ việc bán nhà xưởng, bất động sản và trang thiết bị

• Tiền chi cho vay đối với bên khác
• Tiền công ty dùng để đầu tư vào các công cụ tài chính, nhà xưởng, trang thiết bị và bất động sản


2.2.2 Công thức và cách tính

Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ HĐĐT = Lưu chuyển tiền từ HĐĐT/Tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động

Tỷ trọng dòng tiền thu từ HĐĐT = Dòng tiền thu từ HĐĐT/Tổng dòng tiền thu từ các hoạt động

Tỷ trọng dòng tiền chi từ HĐĐT = Dòng tiền chi từ HĐĐT/Tổng dòng tiền chi từ các hoạt động


2.2.3 Ứng dụng vào tổng công ty cao su miền nam CSM

Năm

Năm 2010

2009

Năm

Năm

Năm

2011

2012


2013

Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ HĐĐT

0.0326

0.0209

0.0432

0.0484

0.3881

Tỷ trọng dòng tiền thu từ HĐĐT

0.0265

0.0232

0.0183

0.0259

0.0966

Tỷ trọng dòng tiền chi từ HĐĐT

0.0385


0.0186

0.0680

0.0653

0.5897

Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư tăng từ năm 2009 đến năm 2012 (từ 3.26% đến 4.84%), tuy nhiên năm
2010 có xu hướng giảm từ 3.26% năm 2009 còn 2.09% năm 2010; đến năm 2013, tình hình có sự xoay chuyển lớn, tỷ
trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư tăng vọt từ 4.84% năm 2012 đến 38.81% năm 2013 (tăng 33,97%).


Kế hoạch đàu tư năm 2011 – ĐV: triệu VND

Vốn đầu tư

Thực hiện

STT

Tên dự án

Tổng

Vốn tự có

Vốn vay


1

Đầu tư chiều sâu và thiết bị lẻ

80,000

40,000

2

Liên doanh than đen Philip Việt

31,080

2010

Kế hoạch

2011

2012

Tiến độ

40,000

30,000

30,000


n/a

31,080

-

10,360

10,360

Đang xin GPĐT

Nam

3

Dự án số 9 Nguyễn Khoái, Q.4

29,800

29,800

-

n/a

-

Đang lập hồ sơ cơ sở và GPXD


4

Dự án số 504 Nguyễn Tất Thành,

19,645

19,645

-

19,650

-

Đang tiến hành thăm dò địa chất

47,000

47,000

Q.4

5

Dự án tòa nhà văn phòng công ty

104,000

32,240


71,760

Đang xin GPXD

6

Dự án mua đất di dời nhà máy

140,000

140,000

-

70,000

70,000

-

n/a

7

Dự án lốp Radial toàn thép (gđ 1)

2,021,406

606,422


1,414,984

638,864

1,382,542

-

Đang tổ chức đấu thầu, chuyển giao công nghệ


Nhận xét:



Tất cả các biến động về tỷ trọng dòng tiền chi trên đều có xu hướng tăng và giảm nhẹ nhưng
đến năm 2013 thì tăng đột biến từ 6.53% năm 2012 lên đến 58.97% năm 2013. Điều này chứng
tỏ công ty tập trung hoạt động đầu tư vào năm 2013 nhiều.



Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động đầu tư năm 2011 so với năm 2013 thi không đáng kể,
nhưng so với năm 2010 hay năm 2009 cũng được xem là tăng mạnh.


Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ HĐĐT
Tỷ trọng dòng tiền chi từ HĐĐT

Sơ đồ 2.2.2: Tỷ trọng lưu chuyển tiền tệ


Tỷ trọng dòng tiền thu từ HĐĐT


×