Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

GA11 Cuc Hot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.85 KB, 109 trang )

Tiết 1: Chương I
MỘT SỐ KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
§1. KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Ngày Soạn: 11…/08…/2008 Ngày giảng:.…/ …/200
0 /0 /2008
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được với ngôn ngữ máy và hợp ngữ.
Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu hình thành một số kỹ năng mới trong tin học.
3. Tư duy, thái độ:
- Rèn luyện tư duy logic.
- Thái độ: nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền quá trình phát triển
của tin học, để giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Kiến thức cơ bản, SGK, giáo án, phấn, bảng.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Đồ dùng học tập.
III. CHUẨN BỊ VỀ PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp giảng giải, nêu vấn đề gợi vấn đề, vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp Tổng Số Vắng mặt Có Phép Ngày giảng
11A1
11A2
11A8
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi một em học sinh nhắc lại những kiến thức cơ bản đã học ở lớp 10.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Trong chương trình lớp 10 các em đã được biết


đến một số khái niệm: ngôn ngữ lập trình, chương
trình dịch,... Trong bài học hôm nay cô sẽ giúp các
em hiểu sâu hơn về biên dịch và thông dịch.
* Khái niệm lập trình: Là sử dụng cấu trúc dữ liệu
và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể đê
mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật
toán.
Hỏi: Em hãy cho biết các bước giải một bài toán
trên máy tính?
GV nhắc lại các bước giải bài toán trên máy tính đã
học ở lớp 10.
Hỏi: Em hãy cho biết có mấy loại ngôn ngữ lập
trình?
- Mỗi loại máy có một ngôn ngữ riêng, thường thì
chương trình viết trên loại máy nào thì chỉ chạy
được trên loại máy đó.
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ máy có thể nạp
trực tiếp vào bộ nhớ thi hành ngay.
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao nói
chung không phụ thuộc loại máy, muốn thi hành
Hs suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Hs suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Có 3 loại ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy,
hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao.
Giáo án Tin Học
1
được thì nó phải được chuyển sang ngôn ngữ máy.
Hỏi: Làm thế nào để chuyển chương trình viết
bằng ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ máy?
VD: + Bạn không biết tiếng Anh vậy làm sao để

bạn có thể nói chuyện với người Anh hay đọc một
cuốn sách tiếng Anh?
+ Khi một người làm phiên dịch người đó phải dịch
như thế nào?
+ Khi một người muốn dịch một cuốn sách sang
tiếng Việt thì làm thế nào?
Hỏi: Vậy theo các em chương trình dịch có mấy
loại? Là những loại nào?
- Biên dịch: Thực hiện các bước sau:
+ Duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi và kiểm tra tính
đúng đắn của các câu lệnh trong chương trình
nguồn.
+ Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một
chương trình đích (ngôn ngữ máy) để có thể thực
hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại khi
cần.
- Thông dịch: Dịch lần lượt từng câu lệnh và thực
hiện ngay câu lệnh ấy. Thông dịch là việc lặp lại
dãy các bước:
+ Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo
trong chương trình nguồn.
+ Chuyển đổi các câu lệnh đó thành một hay nhiều
câu lệnh trong ngôn ngữ máy.
+ Thực hiện các lệnh ngôn ngữ máy vừa chuyển
được.
Hs trả lời câu hỏi:
- Cần phải có chương trình dịch để chuyển
chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao sang
ngôn ngữ máy để máy có thể thi hành được.
- Dịch ngay từng câu khi 2 người nói chuyện.

- Dịch toàn bộ cuốn sách sang tiếng Việt để
người khác có thể đọc được.
Hs trả lời câu hỏi:
Chương trình dịch có 2 loại là:
- Biên dịch và thông dịch.
4. Củng cố:
- Qua bài này các em cần nắm được các khái niệm: lập trình, ngôn ngữ lập trình, chương trình
dịch.
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Về nhà các em học bài, làm bài tập trong SGK và SBT Tin 11, chuẩn bị bài mới trước khi đến
lớp.
V. RÚT KINH NGHIỆM
1. Thời gian:
- .......................................................................................................................................................
2. Phương pháp:
-........................................................................................................................................................
3. Nội dung:
-........................................................................................................................................................
Giáo án Tin Học
2
Ngày
TỔ DUYỆT
Tiết 2:
§2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Ngày Soạn: 11…/08…/2008 Ngày giảng:.…/ …/200
0 /0 /2008
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. Hiểu và
phân biệt được 3 thành phần này.

- Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khoá), hằng và biến.
2. Kỹ năng:
- Biết viết hằng và tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
3. Tư duy, thái độ:
- Rèn luyện tư duy logic.
- Thái độ: Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng
máy tính điện tử.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Kiến thức tin học phổ thông, SGK, giáo án, phấn, bảng.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Đồ dùng học tập.
III. CHUẨN BỊ VỀ PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp thuyết trình, nêu vấn đề gợi vấn đề, vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp Tổng Số Vắng mặt Có Phép Ngày giảng
11A1
11A2
11A8
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Thế nào gọi là chương trình dịch? Đặc điểm của ngôn ngữ lập trình bậc cao?
3. Bài mới:
- Các ngôn ngữ lập trình nói chung thường có chung 1 số thành phần như dùng những ký hiệu
nào để viết chương trình, viết theo quy tắc nào, viết như vậy có ý nghĩa gì? Mỗi ngôn ngữ lập trình
có 1 quy định riêng về những thành phần này.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Các thành phần cơ bản:
Hỏi: Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có mấy thành
phần cơ bản?
GV nhận xét, giải thích thêm:
- Bảng chữ cái: Là tập các ký hiệu dùng để viết chương

trình.
- Cú pháp: Là bộ quy tắc dùng để viết chương trình.
- Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện
ứng với tổ hợp ký tự dựa vào ngữ cảnh của nó.
VD: Xét 2 biểu thức:
A + B (1) A, B là các số thực.
I + J (2) I, J là các số nguyên.
Khi đó dấu + trong (1) sẽ là là cộng 2 số thực trong (2)
là cộng 2 số nguyên.
- Cú pháp cho biết cách viết chương trình hợp lệ, ngữ
nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp ký tự trong
chương trình.
- Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện, thông
Hs trả lời câu hỏi:
- Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có 3 thành
phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và
ngữ nghĩa.
Giáo án Tin Học
3
báo cho người lập trình. Chương trình không còn lỗi cú
pháp thì mới có thể dịch sang ngôn ngữ máy. Lỗi ngữ
nghĩa được phát hiện khi chạy chương trình.
b) Một số khái niệm:
* Tên: Mọi đối tượng trong chương trình đều phải
được đặt tên. Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy tắc
đặt tên riêng.
- Trong ngôn ngữ Turbo Pascal tên là một dãy liên tiếp
không quá 127 ký tự bao gồm chữ cái, chữ số và dấu
gạch dưới nhưng phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu
gạch dưới.

VD: Tên đúng: Lop, Ho_ten, x1, x2, _ten,...
Tên sai: Ho ten, 2x, a&b,...
Hỏi:Ngôn ngữ lập trình thường có mấy loại tên cơ
bản?
GV nhận xét, giải thích thêm:
- Tên dành riêng: Là những tên được ngôn ngữ lập
trình quy định với ý nghĩa xác định mà người lập trình
không thể dùng với ý nghĩa khác. Tên dành riêng còn
gọi là từ khoá.
VD: Trong Pascal: Program, Var, Uses, End,..
- Tên chuẩn: Là những tên được ngôn ngữ lập trình
dùng với ý nghĩa nào đó trong các thư viện của ngôn
ngữ lập trình, tuy nhiên người lập trình có thể sử dụng
với ý nghĩa khác.
VD: Trong Pascal: Read, Integer, Sin, Cos,...
- Tên do người lập trình đặt: Được xác định bằng cách
khai báo trước khi sử dụng và không được trùng với
tên dành riêng. Các tên trong chương trình không được
trùng nhau.
* Hằng và biến:
- Hằng: Là các đại lượng có giá trị không đổi trong quá
trình thực hiện chương trình.
Hỏi: Trong các ngôn ngữ lập trình thường có các loại
hằng nào?
GV nhận xét, đưa ra ví dụ các loại hằng trong Pascal:
+ Hằng số học: 2; -5; -22,56,...
+ Hằng logic: True; False
+ Hằng xâu: ’Xin chao cac ban’; ’Ho ten’,...
- Biến: Là các đại lượng được đặt tên, giá trị có thể
thay đổi trong chương trình.

+ Các ngôn ngữ lập trình có nhiều loại biến khác nhau.
+ Biến phải được khai báo trước khi sử dụng.
* Chú thích: Trong khi viết chương trình có thể viết
các chú thích cho chương trình. Chú thích không làm
ảnh hưởng đến chương trình.
VD: Trong Pascal: chú thích được đặt trong { và }
hoặc (* và *)
Hs lắng nghe, ghi chép
Hs trả lời: Có 3 loại tên cơ bản:
+ Tên dành riêng
+ Tên chuẩn
+ Tên do người lập trình đặt.
Hs trả lời: Có các loại hằng là:
+ Hằng số học
+ Hằng logic
+ Hằng xâu
4. Củng cố:
- Qua bài học hôm nay các em cần nắm được các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình bao
gồm: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa; một số khái niệm mới: tên, tên dành riêng, tên chuẩn, tên do
người lập trình tự đặt, hằng và biến
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
Giáo án Tin Học
4
- Về nhà các em học bài, làm bài tập trong SBT Tin 11, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. RÚT KINH NGHIỆM
1. Thời gian:
........................................................................................................................................................
2. Phương pháp:
-........................................................................................................................................................
3. Nội dung:

-........................................................................................................................................................
Giáo án Tin Học
5
Ngày
TỔ DUYỆT
Tiết 3:
BÀI TẬP
Ngày Soạn: 11…/08…/2008 Ngày giảng:.…/ …/200
0 /0 /2008
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về lập trình và ngôn ngữ lập trình, các thành phần của ngôn ngữ lập trình.
2. Kỹ năng:
- Biết viết hằng và tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
3. Tư duy, thái độ:
- Rèn luyện tư duy logic.
- Thái độ: Ham thích môn học, cẩn thận, nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Kiến thức cơ bản, SGK, SBT, giáo án, phấn, bảng.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Đồ dùng học tập.
III. CHUẨN BỊ VỀ PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp vấn đáp, nêu vấn đề gợi vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp Tổng Số Vắng mặt Có Phép Ngày giảng
11A1
11A2
11A8
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có mấy thành phần cơ bản? Kể tên và cho ví dụ về các

loại hằng?
- GV gọi 1 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Bài tập củng cố:
* GV gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập trong
sách bài tập:
+ Từ bài 1.1 đến 1.4
+ Từ bài 1.5 đến 1.8
+ Từ bài 1.9 đến 1.12
GV gọi 1 học sinh nhận xét bài.
GV nhận xét đánh giá.
GV hướng dẫn học sinh làm nếu đa số các em
không làm được.
* GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập trong
sách bài tập:
+ Từ bài 1.13 đến 1.16
+ Từ bài 1.17 đến 1.20
GV gọi 1 học sinh nhận xét bài.
GV nhận xét đánh giá.
GV hướng dẫn học sinh làm nếu đa số các em
không làm được.
b) Một số bài tập về hằng và biến:
* Biểu diễn hằng:
- Biểu diễn hằng đúng: - 46 ; 215.2E5
- Biểu diễn hằng sai: C50 ; 10,2 ; A’
Hs xem lại bài, theo dõi bài làm của bạn trên
bảng.
1 hs nhận xét bài.
Hs theo dõi bài làm của bạn trên bảng.

1 hs nhận xét bài.
Hs lắng nghe và thực hiện
Giáo án Tin Học
6
* Biểu diễn biến:
GV đưa ra các ví dụ và yêu cầu học sinh xác định
các biến:
+ Xét bài toán giải phương trình bậc nhất:
ax + b = 0
Ta xác định được các biến: a, b, x
+ Xét bài toán giải phương trình bậc hai:
ax
2
+ bx + c = 0
Ta xác định được các biến:
a, b, c, delta, x1, x2
Hs làm bài tập.
- Xác định được các biến: a, b, x
-Xác định được các biến: a, b, c, delta, x1, x2.
4. Củng cố:
- Qua bài học hôm nay các em cần nắm được cách biểu diễn hằng và biến.
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Về nhà các em học bài, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. RÚT KINH NGHIỆM
1. Thời gian:…………………………………………………………………………………………
2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………
3. Nội dung: …………………………………………………………………………………………
Giáo án Tin Học
7
Ngày

TỔ DUYỆT
Tiết 4:
Chương II. CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
§3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
Ngày Soạn: 12…/08…/2008 Ngày giảng:.…/ …/200
0 /0 /2008
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình.
- Biết cấu trúc của một chương trình Pascal: cấu trúc chung và các thành phần.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.
3. Tư duy, thái độ:
- Rèn luyện tư duy logic.
- Thái độ: Ham thích môn học, có tính kỷ luật và tinh thần làm việc cao.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Kiến thức cơ bản, SGK, giáo án, phấn, bảng.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Đồ dùng học tập.
III. CHUẨN BỊ VỀ PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề gợi vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp Tổng Số Vắng mặt Có Phép Ngày giảng
11A1
11A2
11A8
2. Kiểm tra bài cũ:Câu hỏi: Chương trình dịch là gì? Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế
nào? Lấy 3 ví dụ về các loại hằng?
GV gọi 1 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Cấu trúc chung:
GV thuyết trình đưa ra cấu trúc chung của chương
trình:
- Mỗi chương trình nói chung gồm 2 phần: phần khai
báo và phần thân chương trình.
[<Phần khai báo>]
<Phần thân>
b) Các thành phần của chương trình:
* Phần khai báo:
- Có thể khai báo tên chương trình, thư viện, hằng,
biến và chương trình con.
GV: Phần khai báo sẽ báo cho máy biết chương trình
sẽ sử dụng tài nguyên nào của máy. Mỗi ngôn ngữ
lập trình có cách khai báo khác nhau và tuỳ thuộc vào
ngôn ngữ mà ta cần tìm hiểu xem trong chương trình
ta cần khai báo những gì.
• Khai báo tên chương trình:
- Tên chương trình do người lập trình đặt theo đúng
quy tắc đặt tên.
- Trong Turbo Pascal (TP):
Program <tên chương trình>;
Hs lắng nghe, ghi chép.
Hs lắng nghe, ghi chép.
Giáo án Tin Học
8
VD: Program Bai_1;
• Khai báo thư viện:
- Thư viện chương trình thường chứa những đoạn
chương trình lập sẵn giúp người lập trình thực hiện 1

số công việc thường dùng.
- Trong TP: Uses <Tên thư viện>;
- Trong C
++
: #include <Tên tệp thư viện>
VD: Uses ctr; Uses graph;
• Khai báo hằng:
- Những hằng sử dụng nhiều lần trong chương trình
thường được đặt tên cho tiện khi sử dụng.
VD: Trong TP: Const N = 100;
e = 2.7;
Trong C
++
: const int N = 100;
const float e = 2.7;
• Khai báo biến:
- Mọi biến sử dụng trong chương trình đều phải khai
báo để chương trình dịch biết để xử lý và lưu trữ.
- Biến chỉ mang một giá trị gọi là biến đơn.
* Phần thân chương trình:
- Thân chương trình thường là nơi chứa toàn bộ các
câu lệnh của chương trình hoặc lời gọi chương trình
con. Thường có cặp dấu hiệu bắt đầu và kết thúc
chương trình.
VD: Trong TP: Begin
[<Các câu lệnh>]
End.
c) Ví dụ chương trình đơn giản:
- Xét 2 chương trình đơn giản trong 2 ngôn ngữ khác
nhau.

- VD: Trong SGK tr.20.
Hs lắng nghe, ghi chép.
Hs quan sát và nhận xét về cách viết của 2
chương trình trong 2 ngôn ngữ khác nhau.
4. Củng cố:
- Nhắc lại một số khái niệm mới: cấu trúc chung, các thành phần của một chương trình.
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- GV cho một chương trình mẫu về nhà yêu cầu học sinh phân biệt và chỉ rõ từng thành phần của
chương trình đó.
- Học sinh về nhà làm bài tập trong SBT Tin 10, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. RÚT KINH NGHIỆM
1. Thời gian:…………………………………………………………………………………………
2. Phương pháp:…………………………………………………………………………………….
3. Nội dung:………………………………………………………………………………………….
Tiết 5:
Giáo án Tin Học
9
Ngày
TỔ DUYỆT
§4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
§5. KHAI BÁO BIẾN
Ngày Soạn: 12…/08…/2008 Ngày giảng:.…/ …/200
0 /0 /2008
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết một số kiểu dữ liệu định sẵn: nguyên, thực, ký tự, logic và miền con.
- Hiểu được cách khai báo biến.
2. Kỹ năng:
- Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
- Khai báo đúng, nhận biết được khai báo sai.

3. Tư duy, thái độ:
- Rèn luyện tư duy logic.
- Thái độ: Ham thích môn học, nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Kiến thức cơ bản, SGK, giáo án, phấn, bảng.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Đồ dùng học tập.
III. CHUẨN BỊ VỀ PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp thuyết trình, nêu vấn đề gợi vấn đề, vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp Tổng Số Vắng mặt Có Phép Ngày giảng
11A1
11A2
11A8
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Các thành phần của chương trình gồm mấy phần? Có thể có bao nhiêu khai báo trong
một chương trình?GV gọi 1 học sinh lên bảng trả lời.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV vấn đáp: Khi cần viết chương trình quản lý học
sinh ta cần xử lý thông tin ở những dạng nào?
GV phân tích câu trả lời của học sinh.
- Họ tên học sinh là những thông tin dạng văn bản hay
dạng ký tự. Điểm là các thông tin dạng số thực. Số thứ
tự là các số nguyên. Một số thông tin khác lại chỉ cần
biết đúng hay sai.
⇒ Mỗi ngôn ngữ lập trình thường cung cấp một số
kiểu dữ liệu chuẩn. Dưới đây chúng ta cùng xét 1 số
kiểu dữ liệu chuẩn thường dùng cho các biến đơn trong
TP.

a) Kiểu nguyên:
- GV sử dụng bảng biểu hướng dẫn hs.
Kiểu Số Byte Miền giá trị
Byte 1 byte 0 ... 255
Integer 2 byte -2
15
...2
15
- 1
Word 2 byte 0 ... 2
16
- 1
Longint 4 byte -2
31
...2
31
- 1
- Ngôn ngữ lập trình nào cũng đưa ra 1 số kiểu dữ liệu
chuẩn đơn giản, từ những kiểu đơn giản này ta có thể
Hs suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Hs lắng nghe, ghi chép.
Giáo án Tin Học
10
xây dựng thành những kiểu dữ liệu phức tạp hơn.
- Tuỳ thuộc vào ngôn ngữ lập trình mà tên của các kiểu
dữ liệu khác nhau, miền giá trị của các giá trị này cũng
khác nhau...
b) Kiểu thực:
- Có nhiều kiểu cho giá trị là số thực nhưng hay dùng
một số kiểu sau:

- GV sử dụng bảng biểu hướng dẫn hs.
Tên kiểu Miền giá trị Số byte
Real
0 hoặc nằm trong
(10
-38
→10
38
)
6
Extended
0 hoặc nằm trong
(10
-4932
→10
4932
)
10
c) Kiểu ký tự
- Tên kiểu: Char
- Miền giá trị: Là các ký tự trong bảng mã ASCII gồm
256 ký tự. Mỗi ký tự có 1 mã tương ứng từ 0 đến 255.
- Các ký tự có quan hệ so sánh việc so sánh dựa trên mã
của từng ký tự.
Hỏi: Em biết những bảng mã nào?
GV chú ý các em ngôn ngữ lập trình Pascal chỉ sử dụng
bảng mã ASCII cho kiểu ký tự.
VD: Trong bảng mã ASCII, các ký tự trong bảng chữ
cái tiếng Anh xếp liên tiếp với nhau, các chữ số cũng
xếp liên tiếp: A mã 65; a mã 97, 0 mã 48...

d) Kiểu logic:
- Tên kiểu: Boolean
- Miền giá trị: Chỉ có 2 giá trị là TRUE (Đúng) hoặc
FALSE (Sai).
- Một số ngôn ngữ có cách mô tả các giá trị logic bằng
những cách khác nhau.
- Người lập trình cần tìm hiểu đặc trưng của các kiểu
dữ liệu chuẩn được xác định bởi bộ dịch và sử dụng để
khai báo biến.
e) Khai báo biến:
- Khai báo biến là chương trình báo cho máy biết phải
dùng những tên nào trong chương trình.
- Trong ngôn ngữ Pascal, biến đơn được khai báo như
sau:
Var <danh sách biến> : <kiểu dữ liệu>;
Trong đó:
Var: là từ khoá dùng để khai báo biến.
Danh sách biến: tên các biến cách nhau bởi dấu phẩy.
Kiểu dữ liệu: là 1 kiểu dữ liệu nào đó của ngôn ngữ
Pascal.
- Sau Var có thể khai báo nhiều danh sách biến có
những kiểu dữ liệu khác nhau.
VD1: Để giải phương trình bậc 2:
ax
2
+ bx + c = 0
cần khai báo các biến như sau:
Var a, b, c, x1, x2, delta : real;
VD2: Để tính chu vi và diện tích tam giác cần khai báo
các biến sau:

Hs lắng nghe, ghi chép.
Hs trả lời câu hỏi:
- Mã ASCII, mã Unicode.
Giáo án Tin Học
11
Var a, b, c, p, s, cv : real;
Trong đó: a, b, c: dùng để lưu độ dài các cạnh của tam
giác; p: nửa chu vi tam giác; cv, s: chu vi và diện tích
tam giác.
Hỏi: Khi khai báo biến cần chú ý những điều gì?
GV phân tích, nhận xét, đánh giá câu trả lời của học
sinh.
Hs suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
4. Củng cố:- Nhắc lại các kiểu dữ liệu đơn giản hay dùng và cách khai báo biến.
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Hs làm bài tập trong SBT Tin 10. Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
V. RÚT KINH NGHIỆM
1. Thời gian:…………………………………………………………………………………………
2. Phương pháp:…………………………………………………………………………………….
3. Nội dung:…………………………………………………………………………………………
Tiết 6
Giáo án Tin Học
12
Ngày
TỔ DUYỆT
PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
Ngày Soạn: 12…/08…/2008 Ngày giảng:.…/ …/200
0 /0 /2008
I. Mục tiêu
1. Kiến thức

- Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng viết các biểu thức trong tin học và nhận biết các phép toán, các hàm số học
chuẩn
3. Tư duy và thái độ
Tư duy logic, ngôn ngữ chính xác, linh hoạt, tư duy trí tuệ.
Thái độ nghiêm túc trong học tập
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
Giáo án, kiến thức, kĩ năng, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh
Học bài và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
III. Chuẩn bị về phương pháp
Phương pháp vấn đáp, gợi vấn đề, phát vấn.
IV. Tiến trình bài học
1. Ổn định tổ chức lớp
Lớp Tổng Số Vắng mặt Có Phép Ngày giảng
11A1
11A2
11A8
2. Kiểm tra bài cũ
GV: Tại sao phải khai báo biến, khi khai báo biến cần chú ý điều gì?
Giáo viên nhận xét phần trả lời của học sinh và cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Phép toán.
Các ngôn ngữ lập trình đều có các phép toán số học như cộng,
trừ, nhân, chia trên các đại lượng thực , chia lấy phần nguyên,
chia lấy phần dư, các phép toán quan hệ, các phép toán logic, …
Giáo viên sử dụng sơ đồ, hoặc bảng biểu hướng dẫn học sinh.

Ví dụ: 12 div 5 kết quả là 2
12 mod 7 kết quả là 5
2. Biểu thức số học
GV hướng dẫn học sinh quy tắc viết biểu thức trong lập trình
Học sinh lắng nghe và ghi bài.
Giáo án Tin Học
13
GV trình bày thông qua ví dụ cụ thể.
(12+34)*(17-2)/(33-19)
Chú ý: - Nếu biểu thức chứa một hằng hay biến kiểu thực thì ta có
biểu thức số học thực, giá trị của biểu thức cũng thuộc kiểu thực .
- Trong một số trường hợp nên dùng biến trung gian để có thể
tránh được việc tính một biêu thức nhiều lần.
3. Hàm số học chuẩn
Giáo viên hướng dẫn học sinh một số hàm số học chuẩn (giáo
viên sử dụng bảng biểu).
Ví dụ
Biểu thức toán học
a,
a
acbb
2
4
2
−+−
trong Pascal có thể viết dưới dạng:
(-b+sqrt(b*b-4*a*c))/(2*a)
Giáo viên yêu cầu học sinh viết biểu thức trong Pascal
b,
yx

yx
32
2
2

+
4. Biểu thức quan hệ
Biểu thức quan hệ có dạng :
<biểu thức 1 > <phép toán quan hệ> < biểu thức 2 >
5. Biểu thức logic
not (a>0)
(a>0) (and a<100)
6. Phép gán
<tên biến> := <biểu thức>;
Ví dụ:S:= a*b; S:= 0; i:= i+1;
Giáo viên yêu cầu học sinh tự lấy thêm ví dụ.
Giáo viên nhận xét, đánh giá
học sinh thực hiện các phép toán
học sinh theo dõi trên bẳng biểu
học sinh viết biểu thức dưới dạng
Pascal
học sinh viết cấu trúc
học sinh lấy ví dụ
4. Củng cố bài học: Qua bài học hôm nay, các em cần nắm được phép toán, biểu thức, câu lệnh gán
trong ngôn ngữ lập trình bậc cao.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà. Về nhà các em học bài, làm bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập
V. Rút kinh nghiệm
1. Nội dung:
2. Phương pháp:
3. Thời gian.

Tiết 7:
Giáo án Tin Học
14
§7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN GIẢN
§8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN, VÀ HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
Ngày Soạn: 14…/08…/2008 Ngày giảng:.…/ …/200
0 /0 /2008
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết các lệnh vào ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím hoặc đưa thông tin ra màn hình.
- Biết các bước: soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình. Biết một số công cụ của
môi trường Pascal.
2. Kỹ năng:
- Viết được một lệnh vào/ ra đơn giản. Bước đầu sử dụng được chương trình dịch để phát hiện lỗi.
- Bước đầu chỉnh sửa được chương trình dựa vào thông báo lỗi của chương trình dịch và tính
hợp lý của kết quả thu được.
3. Tư duy, thái độ:
- Rèn luyện tư duy logic.
- Thái độ: Ham thích môn học, nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Kiến thức cơ bản, SGK, giáo án, phấn, bảng.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Đồ dùng học tập.
III. CHUẨN BỊ VỀ PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề gợi vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp Tổng Số Vắng mặt Có Phép Ngày giảng
11A1
11A2
11A8

. Kiểm tra bài cũ:
-Câu hỏi 1: Hãy phân biệt: biểu thức số học, biểu thức quan hệ và biểu thức logic? Nêu ví dụ cụ thể?
- Câu hỏi 2: Hãy liệt kê những ký hiệu phép toán và các hàm chuẩn thường dùng trong Pascal?
- GV gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Nhập dữ liệu vào từ bàn phím:
- Ta dùng thủ tục chuẩn READ hoặc READLN có cấu trúc
như sau:
READ/READLN(<biến1>,...,<biến n>);
VD: Read(N); Readln(a, b, c);
GV: Diễn giải hoạt động của READ/READLN nêu sự khác
nhau khi dùng Read/Readln: Khi nhập dữ liệu từ bàn phím
Read và Readln có ý nghĩa như nhau, thường hay dùng
Readln hơn. Readln luôn chờ gõ phím Enter.
GV đưa ra ví dụ: Xét chương trình sau:
Program VD;
Uses crt;
Var a, b, c : Integer;
Begin
Clrscr;
Write(’Moi ban nhap 3 so: ’); Readln(a,b,c);
Write(’Ban vua nhap vao 3 so:’,a,b,c);
Readln;
Hs lắng nghe, ghi chép.
Giáo án Tin Học
15
End.
GV chạy chương trình cho học sinh quan sát, nhận xét về
chương trình. Giải thích việc nhập giá trị cho nhiều biến

đồng thời.
b) Đưa dữ liệu ra màn hình:
GV: Ta thấy ở ví dụ trên việc ghi ra dữ liệu thì 3 giá trị a,
b, c dính liền vào nhau và người sử dụng không thể phân
biệt được giá trị của từng biến. Vậy làm thế nào và có
những cách nào để hiển thị dữ liệu theo ý của người lập
trình?
- Để đưa dữ liệu ra màn hình tại vị trí con trỏ, ta dùng thủ
tục WRITE hoặc WRITELN với cấu trúc:
Write/Writeln(<giá trị 1>, <giá trị 2>,..., <giá trị n>);
- Trong đó các Giá trị có thể là tên biến, tên hằng, giá trị cụ
thể, biểu thức hoặc tên hàm.
VD: Write(a, b, c);
Writeln(‘Gia tri cua N la: ’,N);
- Thủ tục Writeln sau khi đưa kết quả ra sẽ chuyển con trỏ
màn hình xuống đầu dòng tiếp theo.
GV: Giải thích sự khác nhau giữa Write, Writeln
- Ngoài ra trong TP còn có quy cách đưa thông tin ra như sau:
Kết quả thực: :< Độ rộng>:<Số chữ số thập phân>
Kết quả khác: :< Độ rộng>
VD: Write(N : 8);
Writeln(’X = ’, X:8:3);
c) Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình:
GV: Giới thiệu một số tập tin cần thiết để Turbo Pascal có
thể chạy được, hướng dẫn các em cách khởi động Pascal
trên máy tính.
+ Turbo.exe (file chạy)
+ Turbo.tpl (file thư viện)
+ Turbo.tph (file hướng dẫn)
- Màn hình làm việc của ngôn ngữ Pascal gồm: Dòng lệnh,

con trỏ soạn thảo, dòng, cột, dòng Menu.
GV: Giới thiệu một số thao tác thường dùng khi soạn thảo
chương trình trong môi trường soạn thảo Turbo Pascal:
- Xuống dòng: Enter
- Ghi file vào đĩa: F2
- Mở file đã có: F3
- Biên dịch chương trình: Alt + F9
- Soát lỗi chương trình: F9
- Chạy chương trình: Ctrl + F9
- Đóng cửa sổ chương trình: Alt + F3
- Chuyển qua lại giữa các cửa sổ: F6
- Xem lại màn hình kết quả: Alt + F5
- Thoát khỏi TP: Alt + X
Hs theo dõi chương trình chạy.
Hs lắng nghe, ghi chép.
học sinh lấy thêm ví dụ
Hs lắng nghe, ghi chép
4. Củng cố:
- Qua bài học hôm nay các em cần nắm được: các thủ tục vào ra cơ bản, cách soạn thảo, dịch,
thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Về nhà các em học bài và làm bài tập trong SBT Tin 10, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. RÚT KINH NGHIỆM
1. Thời gian:........................................................................................................................................
Giáo án Tin Học
16
2. Phương pháp:.................................................................................................................................
3. Nội dung:.........................................................................................................................................
Tiết 8+9 + 10 + 11 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
Ngày Soạn: 14…/08…/2008 Ngày giảng:.…/ …/200

Giáo án Tin Học
17
Ngày
TỔ DUYỆT
0 /0 /2008
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giới thiệu một số chương trình Pascal hoàn chỉnh đơn giản.
- Làm qen một số dịch vụ cơ bản của Turbo Pascal trong việc soạn thảo, lưu trữ, dịch và thực
hiện chương trình.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng ban đầu về lập trình Pascal.
3. Tư duy và thái độ
Tư duy logic, ngôn ngữ chính xác, linh hoạt, tư duy trí tuệ.
Thái độ nghiêm túc trong học tập, thực hành nghiêm túc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
Giáo án, kiến thức, kĩ năng, tài liệu tham khảo, chuẩn bị phòng máy.
2. Học sinh
Học bài và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp, làm các bài tập chuẩn bị cho bài thực hành.
III. Chuẩn bị về phương pháp
Phương pháp hướng dẫn theo nhóm, sau đó giám sát học sinh thực hiện trên tất cả cácc máy.
Theo dõi, định hướng cho học sinh.
IV. Tiến trình bài học Tiết 1
1. Ổn định tổ chức lớp
Lớp Tổng Số Vắng mặt Có Phép Ngày giảng
11A1
11A2
11A8
2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KhởI động máy
Giáo viên yêu cầu học sinh khởi động máy tính.
Giáo viên hướng dẫn học sinh trong trường hợp
học sinh còn lúng túng.
2. Khởi động chương trình Pascal
Giáo viên hướng dẫn học sinh khởI động chương
trình Pascal.
3. Thực hiện lập trình
Giáo viên hướng dẫn học sinh lập trình một số bài
tập đơn giản.
Bài 1. Đưa ra màn hình hai dòng thông báo:
Học sinh thực hiện khởi động máy tính.
Học sinh khởi động Pascal
Học sinh thực hiện trên máy
Giáo án Tin Học
18
“Xin chao”
“Day la chuong trinh Pascal don gian”
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trên máy.
Sau đó quan sát, kiểm tra bài làm của học sinh.
Bài 2: Gõ chương trình trong sách giáo khoa trang
34 vào máy.
Yêu cầu:
- Lưu chương trình:
Nhấn phím F2 và lưư với tên PTB2.PAS
- Nhấn tổ hợp phím ALT+ F9 để dịch và sửa lỗI
cú pháp.
Trường hợp máy đưa ra dòng thông báo màu đỏ

thì chương trình còn có lỗI và con trỏ văn bản chỉ
ra vị trí lỗi đầu tiên mắc phải. Sau đó sửa lỗI và
tiếp tục nhấn ALT+F9 để dịch và sửa lỗi, đến khi
nào máy không đưa ra thông báo màu đỏ nữa, tức
là chương trình đã hết lỗi.
- Nhấn tổ hợ phím CTRL +F9 để thực hiện
chương trình. Nhập các giá trị 1, -3, 2
Hỏi: Kết quả trên màn hình là gì?
Giáo viên nhận xét, kết luận: x1= 1.00, x2= 2.00
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9 rồi nhập các giá trị
1.0.-2. Sau đó quan sát trên màn hình.
Giáo viên theo dõi, hướng dẫn học sinh thực hiện
chương trình.
Giáo viên nhận xét, kết luận.
GV: Nếu xoá thư viện xoá màn hình thì trên màn
hình sau lần chạy chương trình lần thứ hai sẽ như
thế nào?
Program ptb2;
Begin
Writeln(‘Xin chao’);
Write(‘Day la chuong trinh Pascal don gian’);
Readln.
End.
Học sinh thực hiện trên máy
Program Giai_PTB2;
Uses crt;
Var a,b,c,D: real;
x1,x2:real;
Begin
Clrscr;

Write(‘nhap a,b,c’);
Readln(a,b,c);
D: =b*b-4*a*c;
x1: = (-b-sqrt(D))/(2*a);
x2: = -b/a –x1;
Write(‘x1=’, x1:6:2,’x2:=’,x2:6:2);
Readln
End.
- Gõ chương trình
- Lưu vớI tên PTB2
- Dịch và sửa lỗi
- Thực hiện chương trình
Học sinh thực hiện trên máy. Sau đó thông báo kết
quả
Học sinh thực hiện việc bỏ thư viện xoá màn hình
sau đó thực hiện lạI và thông báo kết quả.
4. Củng cố bài học
Qua bài học hôm nay, các em cần nắm được những thao tác ban đầu trong lập trình bậc cao cụ
thể trong lập trình Pascal, các thao tác vào ra dữ liệu.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
Về nhà các em học bài, làm bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập chuẩn bị cho tiết thực hành
tiếp theo.
IV. Tiến trình bài học Tiết 2
Giáo án Tin Học
19
1. Ổn định tổ chức lớp
Lớp Tổng Số Vắng mặt Có Phép Ngày giảng
11A1
11A2
11A8

2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động máy
Giáo viên yêu cầu tất cả học sinh khởi động máy
tính.
2. Khởi động Pascal
Giáo viên yêu cầu tất cả học sinh khởi động
chương trình Pascal.
3. Thực hiện lập trình Pascal đơn giản.
- Mở chương trình PTB2.PAS
- Sửa lại chương trinh nhận được bằng cách thay
đổI công thức tính x2.
- Thực hiện chương trình đã sửa vớI bộ dữ liệu 1,
-5, 6. Quan sát kết quả trên màn hình?
- Thực hiện chương trình vớI bộ dữ liệu 1, 1, 1 và
quan sát kết quả trên màn hình.
Bài 3: Viết chương trình tính diện tích của hình
chữ nhật biết hai cạnh là a,b. Sau đó đưa kết quả
ra màn hình.
Giáo viên hướng dẫn học sinh :
- Khai báo biến a, b
- Vì kết quả của hình chữ nhật là a*b nên nếu
khai báo biến lưu kết quả a*b thì biến này cùng
kiểu dữ liệu vớI a,b
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện chương
trình vớI bộ dữ liệu 2,5 và quan sát kết quả ra
màn hình
Nếu không có lệnh Readln không tham số ở gần
cuốI chương trình thì sẽ có kết quả như thế nào?

Yêu cầu học sinh thực hiện trên máy sau đó quan
Học sinh thực hiện:
- khởi động máy
- Khởi động Pascal
- Mở chương trình PTB2.Pas
- Sửa công thức tính x2 sau đó thực hiện lại
với các bộ dữ liệu trên. So sánh kết quả:
giống nhau.
Không có kết quả trên màn hình
Học sinh thực hiện lập trình trên máy.
Program Stamgiac;
Var a,b,S : interger;
Begin
Write(‘nhap hai canh a,b’);
Readln(a,b);
S:=a*b;
Writeln(‘dien tich hinh chu nhat la’, S);
Readln.
End.
Học sinh thực hiện sau đó thông báo kết quả.
Giáo án Tin Học
20
sát trên màn hình.
Bài 4: Cho tam giác có độ dài ba cạnh là a, b, c.
Tính chu vi và diện tích của tam giác sau đó đưa
ra màn hình.
Giáo viên gợI ý
Chu vi của tam giác được tính theo công thức
nào?
cv := a+b+c;

Diện tích của tam giác được tính theo công thưc
nào nếu biết ba cạnh của tam giác? (Sử dụng công
thức Herong)
S:= sqrt(p*(p-a)*(p-b)*(p-c))
Plà gì?
P:= (a+b+c)/2 hay cv/2;
Yêu cầu học sinh thực hiện trên máy
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện vớI bộ dữ
liệu 3,4,5 sau đó quan sát kết quả trên màn hình
Không dừng màn hình để xem kết quả.
Program Cstamgiac;
Var a, b, c, cv, s : real;
Begin
Write(‘nhap ba canh cua tam giac’);
Readln(a,b,c);
cv:= a+b+c;
p:=cv/2;
s:=sqtr(p*(p-a)*(p-b)*(p-c));
writeln(‘chu vi cua tam giac la’, cv:6:2);
write(‘dien tich cua tam giac la’, s:6:2);
Readln.
End
Học sinh thực hiện chạy chương trình vớI bộ dữ
liệu 3,4,5
Kết quả hiện trên màn hình:
chu vi cua tam giac la 12.00
dien tich cua tam giac la 6
4. Củng cố bài học
Qua bài học hôm nay, các em cần nắm được các thao tác lập trình và thực hiện lập trình vớI một
số bài toán đơn giản.

5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
Về nhà các em học bài, làm bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập và thực hiện lập trình các bài
toán đó.
V. Rút kinh nghiệm
1. Nội dung
2. Phương pháp
3. Thời gian.
Tiết 3 + 4 BÀI TẬP + KT
Ngày Soạn: 14…/08…/2008 Ngày giảng:.…/ …/200
Giáo án Tin Học
21
Ngày
TỔ DUYỆT
0 /0 /2008
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về cấu trúc của một chương trình; một số kiểu dữ liệu chuẩn, khai báo biến; các
phép toán, biểu thức, lệnh gán; các lệnh vào/ra đơn giản; dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
- Làm quen một số thao tác cơ bản của Turbo Pascal trong việc soạn thảo, lưu trữ, dịch và thực
hiện chương trình.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng ban đầu về lập trình Pascal.
3. Tư duy, thái độ:
- Rèn luyện tư duy logic, ngôn ngữ chính xác, linh hoạt, tư duy trí tuệ.
- Thái độ: Ham thích môn học, nghiêm túc trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Kiến thức cơ bản, kĩ năng, tài liệu tham khảo, giáo án.
2. Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp, đồ dùng học tập.
III. CHUẨN BỊ VỀ PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp hướng dẫn theo nhóm, giảng giải. Theo dõi và định hướng cho học sinh.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp Tổng Số Vắng mặt Có Phép Ngày giảng
11A1
11A2
11A8
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Em hãy viết các thủ tục nhập/xuất cho bài toán giải phương trình:ax
2
+ bx + c = 0 (a≠0)
- GV gọi 1 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giờ trước chúng ta đã được thực hành làm quen
với một số thao tác cơ bản của Turbo Pascal trong
việc soạn thảo, lưu trữ, dịch và hiệu chỉnh chương
trình. Hôm nay chúng ta cùng chữa một số bài tập
trong sách giáo khoa và sách bài tập.
a) Bài tập củng cố:
Câu hỏi 1: Trong Pascal, nếu một biến chỉ nhận giá
trị nguyên trong phạm vi từ 10 đến 25532 thì biến đó
có thể được khai báo bằng các kiểu dữ liệu nào?
Câu hỏi 2: Hãy viết biểu thức toán học dưới đây
trong Pascal:
( )
3
1
1
1
x

a
z
y
x
z
+

+
+
Câu hỏi 3: Hãy viết chương trình nhập số a
(a>0) rồi tính và đưa ra diện tích phần được
gạch chéo trong hình 3 (kết quả làm trong đến 4
chữ số thập phân) (SGK - bài 9 tr.36)
* Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập
Chia lớp thành 4 nhóm
Học sinh thảo luận trong 2 phút, nhóm trưởng
trả lời câu hỏi.
Các nhóm thảo luận và lên bảng chữa bài.
Các nhóm thảo luận và lên bảng chữa bài.
Học sinh xem lại bài, theo dõi bài làm của bạn
Giáo án Tin Học
22
trong sách bài tập:
+ Từ bài 2.10 đến 2.13; + Từ bài 2.14 đến 2.17
+ Từ bài 2.18 đến 2.21
Giáo viên gọi 1 học sinh nhận xt bài.
Giáo viên nhận xết, đánh giá.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm nếu đa số các
em không làm được.
b) Một số bài tập về khai báo biến, nhập và xuất

dữ liệu:
* Khai báo biến:
- Trong Pascal, khai báo biến có dạng:
Var <danh sách biến>: <kiểu dữ liệu>;
Trong đó:
+ Danh sách biến là một hoặc nhiều tên biến, các
tên biến được viết cách nhau bởi dấu phẩy;
+ Kiểu dữ liệu thường là một trong các kiểu dữ
liệu chuẩn.
* Nhập/xuất dữ liệu:
- Trong Pascal, để nhập dữ liệu vào từ bàn phím
được thực hiện bằng thủ tục chuẩn:
Read(<danh sách biến vào>);
hoặc Readln(<danh sách biến vào>);
Ví dụ: Read(M); Readln(a, b, c, d);
- Trong Pascal, để xuất dữ liệu ra màn hình được
thực hiện bằng thủ tục chuẩn:
Write(<danh sách kết quả ra>);
hoặc Writeln(<danh sách kết quả ra>);
Ví dụ: Write(’Xin chao cac ban’);
Write(’Go ENTER de ket thuc’);
trên bảng.
1 học sinh nhận xét bài.
Học sinh lắng nghe và thực hiện.
Học sinh lắng nghe và thực hiện.
Học sinh lắng nghe và thực hiện.
Học sinh lắng nghe và thực hiện.
4. Củng cố:
- Qua bài học hôm nay các em cần nắm được: những thao tác ban đầu trong lập trình bậc cao cụ
thể là trong lập trình Pascal, các thao tác vào ra dữ liệu.

5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Về nhà các em học bài và làm tiếp bài tập trong SGK, sách SBT Tin 10 chuẩn bị bài mới trước
khi đến lớp.
V. RÚT KINH NGHIỆM
1. Thời gian:........................................................................................................................................
2. Phương pháp:.................................................................................................................................
3. Nội dung:.........................................................................................................................................
Tiết 12+13 Chương III: CẤU TRÚC RẼ NHÁNH VÀ LẶP
Giáo án Tin Học
23
§9. CẤU TRÚC RẼ NHÁNH
Ngày Soạn: 14…/08…/2008 Ngày giảng:.…/ …/200
0 /0 /2008
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu nhu cầu của cấu trúc rẽ nhánh trong biểu diễn thuật toán. Hiểu câu lệnh rẽ
nhánh (dạng thiếu và dạng đủ). Hiểu câu lệnh ghép.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong mô tả thuật toán của một số bài toán đơn
giản. Viết được các lệnh rẽ nhánh khuyết, rẽ nhánh đầy đủ và áp dụng để thể hiện được thuật toán
của một số bài toán đơn giản.
3. Tư duy, thái độ:
- Rèn luyện tư duy logic, ngôn ngữ chính xác, linh hoạt, tư duy trí tuệ.
- Thái độ: Ham thích môn học, nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Kiến thức cơ bản, kĩ năng, tài liệu tham khảo, giáo án.
2. Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp, đồ dùng học tập.
III. CHUẨN BỊ VỀ PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp hướng dẫn, giảng giải, nêu vấn đề, gợi vấn đề, vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp Tổng Số Vắng mặt Có Phép Ngày giảng
11A1
11A2
11A8
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Em hãy cho biết sự khác nhau giữa hằng có đặt tên và biến? Tại sao phải khai báo biến?
- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Rẽ nhánh:
GV đưa ra ví dụ rồi cùng học sinh thảo luận
phương pháp giải quyết bài toán.
Ví dụ 1 : Sáng mai nếu trời không mưa thì chúng
tôi sẽ đi dã ngoại.
Ví dụ 2: Sáng mai nếu trời không mưa thì chúng
tôi sẽ đi dã ngoại. Nếu trời mưa thì sẽ ở nhà xem
phim.
Ví dụ 3 : Giải phương trình:
ax
2
+ bx + c = 0 (a≠0)
Nếu Δ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Nếu Δ ≥ 0 thì phương trình có nghiệm.
⇒ Cách nói như vậy thuộc dạng thiếu:
Nếu.....thì.....
Nếu Δ ≥ 0 thì phương trình có nghiệm.
Ngược lại phương trình vô nghiệm.
⇒ Cách nói như vậy thuộc dạng đủ:
Nếu.....thì.....

Học sinh thảo luận.
Học sinh thảo luận.
Học sinh lắng nghe, chi chép.
Giáo án Tin Học
24
Kết thúc
Thông báo vô
nghiệm
Nhập a,b,c
Δ ≥ 0
Tính và đưa
ra nghiệm
Nếu.....thì.....ngược lại thì.....
S Đ
b) Câu lệnh If - then
* Dạng thiếu:
If <điều kiện > then <câu lệnh>;
* Dạng đủ:
If <điều kiện > then <câu lệnh1> else <câu
lệnh2>
Trong đó:
+ Điều kiện là biểu thức logic
+ Câu lệnh, câu lệnh 1, câu lệnh 2 là câu lệnh
trong lập trình.
Hỏi: Trong hai dạng này, dạng nào dùng thuận
tiện hơn?
- Sơ đồ: Dạng thiếu
Đ
S
Dạng đủ

S Đ
- Ý nghĩa các câu lệnh:
+ Dạng thiếu: Nếu điều kiện đúng thì câu lệnh được
thực hiện, nếu điều kiện sai thì không thực hiện gì.
+ Dạng đủ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu
lệnh 1, nếu điều kiện sai thì thực hiện câu lệnh 2.
Ví dụ 1: If Δ≥0 then writeln(’PT có nghiem: ’);
Ví dụ 2:
If (a mod 5 = 0) then writeln(’a chia hết 5’)
Else writeln(’a không chia hết 5’);
Ví dụ 3:
Min:= a; If b < a then Min:= b;
Câu lệnh If – then dạng đủ:
If b < a then Min:= b else Min:= a;
c) Câu lệnh ghép:
Hỏi: Trong câu lệnh If – then muốn thực hiện
nhiều lệnh sau then hay nhiều lệnh sau else thì làm
thế nào?
Trong Pascal có dạng:
Begin
<các câu lệnh>;
Học sinh vẽ sơ đồ.
Học sinh lắng nghe, chi chép.
Học sinh lắng nghe, chi chép.
Học sinh tìm câu trả lời.
Học sinh vẽ sơ đồ.
Học sinh vẽ sơ đồ.
Học sinh lắng nghe, ghi chép.
Học sinh lắng nghe, thực hiện.
Học sinh lắng nghe, thực hiện.

Học sinh lắng nghe, thực hiện.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình.
Giáo án Tin Học
25
ĐK
Câu lệnh
ĐK
Câu lệnh
Câu lệnh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×