Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình nông thôn mới trên địa bàn huyện trảng bom, tỉnh đồng nai bài học kinh nghiệm từ xã thí điểm thanh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

SÀN THI ̣NGỌC THÚY

GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TRẢNG BOM, TỈNH ĐỒNG NAI
BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ XÃ THÍ ĐIỂM THANH BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Đồng Nai, 2014

Hà nội, 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

SÀN THI ̣NGỌC THÚY

GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TRẢNG BOM, TỈNH ĐỒNG NAI
BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ XÃ THÍ ĐIỂM THANH BÌNH


LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60620115

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. DIỆP GIA LUẬT

Đồng Nai, 2014



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: Sàn Thi ̣Ngo ̣c Thúy, sinh năm 1981 tại Đồ ng Nai.
Học viên lớp Cao học Kinh tế Nông nghiệp 20A, Khoa đào tạo sau Đại học,
trường Đại học Lâm nghiệp cơ sở 2 Đồng Nai.
Tôi xin cam đoan. Đây là nghiên cứu do tôi thực hiện. Toàn bộ số liệu, kết
luận trình bày trong luận văn này là trung thực và chưa được công bố ở các nghiên
cứu khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình.
Đồng Nai, ngày 07 tháng 07 năm 2014
Học viên

Sàn Thi ̣Ngo ̣c Thúy


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiê ̣n viế t luâ ̣n văn nghiên cứu “ Giải pháp đẩ y nhanh
tiế n độ thực hiê ̣n chương trình nông thôn mới trên điạ bàn huyê ̣n Trảng Bom,
tỉnh Đồ ng Nai – bài học kinh nghiê ̣m từ xã thí điểm Thanh Bình”
Với tất cả sự chân thành, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến Tiến sỹ Diê ̣p Gia Luâ ̣t,
người thầy đã tận tiǹ h hướng dẫn, để tôi hoàn thành luận văn này kip̣ tiế n đô ̣ theo
kế hoa ̣ch.
Tôi cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các Thầy, Cô đã tham gia giảng
dạy trong toàn bộ khóa học .
Xin cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Trảng Bom, Chi cu ̣c Thố ng kê huyê ̣n
Trảng Bom và Ủy ban nhân dân xã Thanh Bình, các Hô ̣ dân trong xã Thanh Bình
đã tạo điều kiện để cho tôi thu thập số liệu hoàn thành luận văn này.


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................3
Mục tiêu tổng quát ................................................................................................3
Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................4
Đối tượng nghiên cứu của đề tài ..........................................................................4
Phạm vi nghiên cứu của đề tài..............................................................................4

4. Nội dung nghiên cứu............................................................................................4
5. Lược khảo các công trình nghiên cứu trước ........................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NTM ............6
1.1. Những lý luận cơ bản về nông thôn và nông thôn mới ....................................6
1.1.1. Lý luận về nông thôn và nông thôn mới ....................................................6
1.1.1.1. Khái niệm nông thôn và nông thôn mới .............................................6
1.1.1.2. Khái niệm xây dựng nông thôn ở nước ta ...........................................8
1.1.1.3. Đơn vị nông thôn mới ........................................................................9
1.1.1.4. Chương trình xây dựng nông thôn mới của nhà nước ......................10
1.1.1.5. Các tiêu chí đánh giá nông thôn mới ...............................................12
1.2. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới trên thế giới ......................................13
1.2.1. Ở nước ngoài ............................................................................................13
1.2.1.1. Ở Trung Quốc ..................................................................................13
1.2.1.2. Ở Hàn Quốc .....................................................................................15


iv

1.2.1.3. Ở Nhật Bản.......................................................................................15
1.2.1.4. Ở Thái Lan .......................................................................................17
1.2.2. Ở trong nước .............................................................................................19
1.2.2.1 Ở tỉnh Quảng Ninh .............................................................................19
1.2.2.2 Ở tỉnh Thái Bình .................................................................................20
1.2.2.3 Ở huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai ....................................................21
Chương 2: THỰC TIỄN XÂY DỰNG NTM TẠI HUYỆN TRẢNG BOM ......23
2.1. Tổng quan về tình hình kinh tế xã hội huyện Trảng Bom ..............................23
2.1.1. Đặc điểm dân cư, lao động ......................................................................23
2.1.2. Đặc điểm y tế, văn hóa, giáo dục ............................................................24
2.1.3. Đặc điểm cơ sở hạ tầng ...........................................................................25
2.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất ......................................................................26

2.1.5. Đặc điểm phát triển kinh tế ngành trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản .........26
2.1.6. Cơ cấu kinh tế địa bàn huyện ..................................................................26
2.2. Tình hình đặc điểm kinh tế xã hội tại xã thí điểm Thanh Bình .....................27
2.2.1. Đặc điểm tự nhiên ....................................................................................27
2.2.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ............................................................................30
2.2.2.1. Đặc điểm dân cư, lao động................................................................30
2.2.2.2. Đặc điểm y tế, văn hóa, giáo dục ......................................................30
2.2.2.3. Đặc điểm cơ sở hạ tầng .....................................................................31
2.2.2.4. Các ngành kinh tế của xã ..................................................................32
2.3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .................................................33
2.3.1 Cách tiếp cận .............................................................................................33
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu, khảo sát...........................................................34
2.3.2.1. Phương pháp kế thừa số liệu, tài liệu ................................................35
2.3.2.2. Phương pháp PRA.............................................................................35
2.3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu: ...............................................................36
2.3.2.4. Phương pháp chuyên gia ...................................................................38
2.3.2.5. Phương pháp phân tích......................................................................38


v

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN .........................................39
3.1. Kết quả thực hiện chương trình XDNTM tại xã thí điểm ..............................39
3.1.1.Nội dung chương trình thí điểm XDNTM tại xã Thanh Bình ..................39
3.1.1.1. Mục tiêu của chương trình ................................................................39
3.1.1.2. Nội dung của chương trình xây dựng nông thôn mới .......................40
3.1.2. Kết quả thực hiện chương trình NTM tại xã Thanh Bình. .......................48
3.1.3. Thực trạng công tác tổ chức quản lý CT XDNTM tại xã.........................55
3.1.3.1. Công tác lãnh đạo chỉ đạo .................................................................55
3.1.3.2. Phát triển nâng cao thu nhập người dân ............................................56

3.1.3.3. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật ....................................................................56
3.1.3.4. Đời sống vật chất, tinh thần của người dân ......................................56
3.1.3.5. Hệ thống chính trị được tăng cường, an ninh trật tự được giữ vững 57
3.1.4.Khai thác huy động nguồn lực cho CT XDNTM tại xã . ..........................57
3.1.5.Sự tham gia đóng góp của người dân vào CT XDNTM tại xã . ...............59
3.1.5.1. Đánh giá của nhân dân về kết quả CT XD NTM ..............................59
3.1.5.2. Mức độ đóng góp các nguồn lực của người dân cho CTXDNTM ...59
3.1.5.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới mức độ đóng góp của người dân ...........60
3.1.6.Quản lý sử dụng các thành quả đầu tư XDNTM tại xã . ..........................68
3.2.Các bài học kinh nghiệm rút ra từ xã thí điểm Thanh Bình .........................70
3.2.1. Công tác tổ chức...................................................................................70
3.2.2. Công tác triển khai thực hiện ...............................................................70
3.2.3. Những thành tựu, tồn tại của chương trình thí điểm ............................71
3.3.Một số giải pháp góp phần thực hiện CT XDNTM trên địa bàn huyện Trảng
Bom, từ kinh nghiệm thí điểm tại xã Thanh Bình ..............................................76
3.3.1. Quan điểm chung .................................................................................76
3.3.2. Một số giải pháp chủ yếu .....................................................................76
3.3.3. Gợi ý chính sách...................................................................................77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................79
1. Kết luận ..............................................................................................................79


vi

2. Kiến nghị............................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ đầy đủ

Số TT

Từ viết tắt

01

Khoa học và Công nghệ

KH-CN

02

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐBSCL

03

Tiểu thủ công nghiệp

TTCN

04

Văn hóa Thể thao Du lịch


VH-TT-DL

05

Giao thông vận tải

GTVT

06

Trung du miền núi phía Bắc

TDMNPB

07

Nông thôn mới

NTM

08

Duyên Hải Nam Trung Bộ

DHNTB

09

Trung học cơ sở


THCS

10

Đồng Bằng Sông Hồng

ĐBSH

11

Bắc Trung Bộ

BTB

12

Tây Nguyên

TN

13

Đông Nam Bộ

ĐNB

14

Chương trình xây dựng nông thôn mới


CT XD NTM

15

Mặt trận tổ quốc

MTTQ

16

Ủy ban nhân dân

UBND


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số hiệu

Tên hình

hình vẽ

Trang

2.1

Bản đồ xã Thanh Bình


28

2.2

Sơ đồ nghiên cứu của luận văn

34


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

2.6.

3.1

3.2

3.3

3.8

3.9


Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ sẵn lòng đóng góp của
người dân đến CT XD NTM
Đánh giá của người dân về chất lượng CSHT xã Thanh
Bình
Mức độ đóng góp của người dân tham gia xây dựng NTM
Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ sẵn lòng đóng
góp của người dân đến chương trình XD NTM
Kiểm định KMO và Bartlett
Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach Alpha và
phân tích nhân tố khám phá

Trang

37

59

60

61

63

64

3.10

Hệ số hồi quy


65

3.11

Tóm tắt mô hình

65

3.12

Phân tích phương sai

65

3.13

Kiểm định phương sai phần dư không đổi

66

3.14

Vị trí quan trọng của các yếu tố

67


1

ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Chương trình xây dựng nông thôn mới là một trong nhiều phương pháp thúc
đẩy công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn. Triển khai thực hiện Quyết
định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính Phủ về xây dựng nông thôn
mới theo chuẩn nông thôn mới. Và Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 31/10/2008
của UBND tỉnh Đồng Nai, theo kế hoạch số 97-KH/TU ngày 29/12/2008 của Tỉnh
Ủy, Kế hoạch số 56-KH/HU ngày 18/5/2009 của Huyện Ủy và Quyết định số
3461/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai, Quyế t đinh
̣ số
1527/QĐ-UBND ngày 22/05/2013 của UBND tin̉ h Đồ ng Nai, Quyế t đinh
̣ số
2276/QĐ-UBND tin̉ h Đồ ng Nai ngày 18/07/2013 đã chỉ ra những chỉ tiêu nhằm
mục đích hướng chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Trảng
Bom đạt kết quả tốt.
Trong những năm qua, nề n kinh tế của huyê ̣n Trảng Bom nói chung và của
xã Thanh Bình nói riêng đa ̣t đươ ̣c những kế t quả tích cực. Sản xuấ t nông nghiê ̣p
tiế p tu ̣c phát triể n ổ n đinh
̣ theo hướng sản xuấ t hàng hóa, giảm dầ n tỷ tro ̣ng ngành
trồ ng tro ̣t và tăng dầ n tỷ tro ̣ng ngành chăn nuôi. Nông nghiê ̣p là ngành mang la ̣i
viê ̣c làm và thu nhâ ̣p chủ yế u cho nhân dân trên điạ bàn xã nhưng sản xuấ t nông
nghiê ̣p vẫn còn mang tiń h nhỏ le,̃ hô ̣ gia điǹ h, viê ̣c ứng du ̣ng khoa ho ̣c kỹ thuâ ̣t vào
sản xuấ t còn ha ̣n chế bề n vững và có sức ca ̣nh tranh trên thi ̣ trường là viê ̣c làm hế t
sức cầ n thiế t.
Ha ̣ tầ ng kinh tế – xã hô ̣i, đời số ng vâ ̣t chấ t tinh thầ n của nhân dân trên địa
bàn xã luôn đươ ̣c cải thiê ̣n, thu nhâ ̣p bình quân đầ u người tăng dầ n qua các năm, tỷ
lê ̣ hô ̣ nghèo giảm, công tác chăm sóc sức khỏe, văn hóa, giáo du ̣c, ….đươ ̣c quan
tâm.
Chương trình nông thôn mới đã giúp cho người dân mạnh dạn áp dụng khoa
học kỹ thuật vào chăn nuôi, canh tác nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm
giúp phát triển kinh tế nông hộ. Bên cạnh đó về mặt văn hóa - xã hội, đã giúp khôi

phục các thuần phong mỹ tục tập quán lễ hội, vui chơi giải trí khích lệ tinh thần cho


2

nhân dân. Đề án “Xây dựng nông thôn mới xã Thanh Bin
̉ h
̀ h, huyê ̣n Trảng Bom, tin
Đồ ng Nai” giai đoa ̣n 2012 – 2015 và đinh
̣ hướng đế n năm 2020. (Ban hành kèm
theo Quyế t đinh
̣ số 1042/QĐ – UBND, ngày 29/03/2013 của UBND huyê ̣n Trảng
Bom) Xây dựng nông thôn mới xã Thanh Bình có kế t cấ u ha ̣ tầ ng kinh tế – xã hô ̣i
từng bước hiê ̣n đa ̣i; có cơ cấ u kinh tế và các hình thức sản xuấ t hơ ̣p lý, gắ n nông
nghiê ̣p với phát triể n nhanh công nghiê ̣p, dich
̣ vu ̣; xã hô ̣i nông thôn dân chủ, ổ n
đinh,
̣ giàu bản sắ c văn hóa dân tô ̣c; an ninh trâ ̣t tự đươ ̣c giữ vững; môi trường và
cảnh quan đươ ̣c cải thiê ̣n, đời số ng vâ ̣t chấ t và tinh thầ n của người dân ngày càng
đươ ̣c nâng cao theo đinh
̣ hướng xã hô ̣i chủ nghiã .
Mô hình nông thôn mới đươ ̣c thực hiê ̣n theo phương châm dựa vào nô ̣i lực
của cô ̣ng đồ ng điạ phương là chin
́ h. Ngân sách Nhà nước hỗ trơ ̣ mô ̣t phầ n trực tiế p
để phát huy sự đóng góp của người dân và cô ̣ng đồ ng. Đươ ̣c thực hiê ̣n trên cơ sở kế
thừa và lồ ng ghép các chương trình MTQG, chương trình hỗ trơ ̣ có mu ̣c tiêu, các
chương trình, dự án khác đang triể n khai ở nông thôn, có bổ sung dự án hỗ trơ ̣ đố i
với các liñ h vực cầ n thiế t; có cơ chế , chính sách khuyế n khích ma ̣nh mẽ đầ u tư của
các thành phầ n kinh tế ; huy đô ̣ng đóng góp của các tầ ng lớp dân cư. Đươ ̣c thực hiê ̣n
gắ n với các quy hoa ̣ch, kế hoa ̣ch phát triể n kinh tế – xã hô ̣i, đảm bảo an ninh quố c

phòng của mỗi điạ phương (xa,̃ huyê ̣n, tỉnh); có quy hoa ̣ch và cơ chế đảm bảo cho
phát triể n theo quy hoa ̣ch (trên cơ sở các tiêu chí chuẩ n kinh tế , kỹ thuâ ̣t do các Bô ̣
chuyên ngành ban hành). Là nhiê ̣m vu ̣ của cả hê ̣ thố ng chiń h tri ̣ và toàn xã hội; cấ p
ủy Đảng, chiń h quyề n đóng vai trò chỉ đa ̣o, điề u hành quá triǹ h xây dựng quy
hoa ̣ch, kế hoa ̣ch, tổ chức thực hiê ̣n; Hin
̀ h thành cuô ̣c vâ ̣n đô ̣ng “Toàn dân xây dựng
nông thôn mới” do Mă ̣t trâ ̣n Tổ quố c chủ trì cùng các tổ chức chính tri ̣– xã hội vâ ̣n
đô ̣ng mo ̣i tầ ng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong viê ̣c xây dựng nông thôn
mới.
Công sức, tiề n của do người dân và cô ̣ng đồ ng tự bỏ ra để chin
̉ h trang nơi ở
của gia điǹ h miǹ h như: xây dựng, nâng cấ p nhà ở, xây dựng đủ 3 công triǹ h vê ̣ sinh,
cải ta ̣o, bố trí la ̣i các công trình phu ̣c vu ̣ khu chăn nuôi hơ ̣p vê ̣ sinh theo chuẩ n nông
thôn mới, cải ta ̣o la ̣i vườn ao để có thu nhâ ̣p và cảnh quan đe ̣p….


3

Đầ u tư cho sản xuấ t ngoài đồ ng ruô ̣ng hoă ̣c cơ sở sản xuấ t tiể u thủ công
nghiê ̣p, dich
̣ vu ̣ để có thu nhâ ̣p cao. Đóng góp, xây dựng các công trình công cô ̣ng
của ấ p xã như giao thông ấ p, xóm; kiên cố hóa kênh mương, vê ̣ sinh cô ̣ng đồ ng …
Các hô ̣ dân tham gia ý kiế n vào đề án xây dựng NTM và bản đồ án quy
hoa ̣ch NTM cấ p xa;̃ tham gia vào lựa cho ̣n những công viê ̣c gì cầ n làm trước và
viê ̣c gì làm sau, thiế t thực với yêu cầ u của người dân trong xã và phù hợp với khả
năng, điề u kiê ̣n của điạ phương. Quyế t đinh
̣ mức đô ̣ đóng góp trong xây dựng các
công trình công cô ̣ng của ấ p, xa.̃ Cử đa ̣i diê ̣n (Ban giám sát) để tham gia quản lý và
giám sát các công trình xây dựng của xã. Tổ chức quản lý, vâ ̣n hành và bảo dưỡng
các công trình sau khi hoàn thành.

Điều quan trọng là mô hình đã khơi dậy được niềm tin của nhân dân vào sự
lãnh đạo của Đảng và Nhà nước. Nói chung mô hình đã thúc đẩy được sự tăng
trưởng khá mạnh mẽ kinh tế - xã hội nông thôn ở địa phương. Tuy nhiên, mô hình
thí điểm xây dựng nông thôn mới còn nhiều khó khăn và bất cập, một số tiêu chí về
kết cấu cơ sở hạ tầng còn chậm triển khai do thiếu nguồn vốn; vấn đề khai thác và
sử dụng các nguồn tài chính cho chương trình chưa cụ thể, rõ ràng... Xuất phát từ
tình hình thực tế trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải pháp đẩy nhanh tiến độ
thực hiện chương trình nông thôn mới trên địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng
Nai – bài học kinh nghiệm từ xã thí điểm Thanh Bình”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Luận văn đạt được các mục tiêu sau:
- Rút ra được bài học kinh nghiệm từ thực hiện CT NTM tại xã thí điểm. Đề
xuất giải pháp để đẩy nhanh tiến độ thực hiện CT NTM trên địa bàn huyện Trảng
Bom.
Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá được cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá thực trạng kết quả thực hiện chương trình xây dựng nông thôn
mới tại xã thí điểm.


4

- Rút ra các bài học kinh nghiệm về xây dựng nông thôn mới từ xã thí điểm
Thanh Bình.
- Đề xuất được một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Trảng Bom từ kinh nghiệm xã thí điểm
Thanh Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là kết quả thực hiện thí điểm chương
trình xây dựng nông thôn mới tại xã Thanh Bình, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
Và bài học kinh nghiệm từ xã thí điểm Thanh Bình.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi về nội dung:
Luận văn tập trung nghiên cứu kết quả thực hiện 19 tiêu chí từ xã thí điểm, để
rút ra kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới trên toàn huyện Trảng Bom.
- Phạm vi về không gian:
Luận văn nghiên cứu trong phạm vi trên địa bàn xã Thanh Bình, huyện Trảng
Bom, tỉnh Đồng Nai.
- Phạm vi về thời gian:
Nghiên cứu và thu thập số liệu về quá trình thực hiện chương trình XDNTM trên
địa bàn thí điểm tại xã Thanh Bình trong giai đoạn 2010-2013.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận thực tiễn về xây dựng nông thôn mới;
- Kết quả thực hiện chương trình XDNTM tại xã Thanh Bình;
- Các bài học kinh nghiệm về XDNTM tại xã Thanh Bình;
- Đề xuất giải pháp đẩy nhanh tiến độ và nâng cao hiệu quả thực hiện chương
trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
5. Lược khảo các công trình nghiên cứu trước
Trong quá trình nghiên cứu viế t luâ ̣n văn, tôi có tiế p câ ̣n mô ̣t số công trình
nghiên cứu trước:


5

- Công triǹ h nghiên cứu “Về giải pháp đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới
trên đi ̣a bàn huyê ̣n Thanh Chương, tỉnh Nghê ̣ An”, luâ ̣n văn tha ̣c si ̃ kinh tế của Phan
Đình Hà, trường đa ̣i ho ̣c Nông nghiê ̣p , Hà Nô ̣i 2011. Tác giả Phan Đình Hà đã
nghiên cứu và đánh giá thực tra ̣ng mô hin

̀ h nông thôn mới, quá triǹ h xây dựng nông
thôn mới ở huyê ̣n Thanh Chương – tỉnh Nghê ̣ An thời gian qua, phân tić h nguyên
nhân ảnh hưởng , đề xuấ t giải pháp chủ yế u đẩ y ma ̣nh quá triǹ h xây dựng nông thôn
mới trên điạ bàn nghiên cứu.
- Công trình nghiên cứu: “Một số giải pháp đẩy mạnh viê ̣c thực hiê ̣n chương
trình xây dựng nông thôn mới trên đi ̣a bàn huyê ̣n Phong Điề n, thành phố Cầ n Thơ
từ kinh nghiê ̣m thí điể m tại xã Mỹ Khánh”, luâ ̣n văn tha ̣c si ̃ của Đào Thi ̣ Thanh
Thúy, khóa 18, trường Đa ̣i ho ̣c Lâm nghiê ̣p cơ sở 2, Đồng Nai 2012. Tác giả đã
nghiên cứu thực tra ̣ng và kế t quả thực hiê ̣n thí điể m , đưa ra mô ̣t số giải pháp đẩ y
ma ̣nh và nâng cao hiê ̣u quả thực hiê ̣n chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyê ̣n Phong Điề n, thành phố Cầ n Thơ.


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Những lý luận cơ bản về nông thôn và nông thôn mới
1.1.1. Lý luận về nông thôn và nông thôn mới
1.1.1.1. Khái niệm nông thôn và nông thôn mới
Một số quan điểm lại cho rằng: Nông thôn là khái niệm dùng để chỉ một địa
bàn mà ở đó sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn. Nông thôn có thể được xem
xét trên nhiều góc độ: kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội... Kinh tế nông thôn là một
khu vực của nền kinh tế gắn liền với địa bàn nông thôn. Kinh tế nông thôn vừa
mang những đặc trưng chung của nền kinh tế về lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất, về cơ chế kinh tế... vừa có những đặc điểm riêng gắn liền với nông nghiệp,
nông thôn.
- Xét về mặt kinh tế - kỹ thuật: kinh tế nông thôn có thể bao gồm nhiều ngành
kinh tế như: nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, tiểu, thủ công nghiệp, dịch vụ...
trong đó nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu.

- Xét về mặt kinh tế - xã hội: kinh tế nông thôn cũng bao gồm nhiều thành phần
kinh tế: kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể...
- Xét về không gian và lãnh thổ: kinh tế nông thôn bao gồm các vùng như:
vùng chuyên canh lúa, vùng chuyên canh cây màu, vùng trồng cây ăn quả...
Tóm lại, có nhiều quan điểm khác nhau định nghĩa về nông thôn. Một số quan
điểm cho rằng chỉ cần dựa vào trình độ phát triển cơ sở hạ tầng. Quan điểm khác
lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường, phát triển hàng hóa để
xác định vùng nông thôn
Khái niệm nông thôn chỉ có tính chất tương đối và luôn biến động theo thời
gian để phản ánh biến đổi về kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia trên thế giới. Trong
điều kiện hiện nay ở Việt Nam. Nhìn nhận theo góc độ của các nhà quản lý thì quan
điểm phổ biến cho rằng: Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó


7

có nhiều nông dân. Tập hợp này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã
hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các
tổ chức khác; phân biệt với đô thị.”.
Nông thôn có vị trí vô cùng quan trọng đối với sự phát triển đất nước- xuất
phát từ đặc điểm của nước ta là nước sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. Nông thôn là
nơi sinh sống của một bộ phận dân cư chủ yếu làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp.
Nước ta hiện nay vẫn là một nước nông nghiệp với hơn 70% dân cư đang sống ở
nông thôn. Phát triển nông nghiệp nông thôn đã, đang và sẽ còn là mối quan tâm
hàng đầu, có vai trò quyết định đối với việc ổn định kinh tế xã hội đất nước. Nhìn
chung nông thôn của đất nước ta nổi bật lên những vai trò sau:
(1) Là địa bàn sản xuất nông sản, thực phẩm cho người tiêu dùng của toàn xã
hội . Nông dân ở nông thôn sản xuất lương thực để tự nuôi sống họ và cung cấp cho
cả nước và xuất khẩu Vì vậy, phát triển bền vững nông thôn sẽ đáp ứng nhu cầu
lương thực và thực phẩm cho toàn xã hội..

(2) Với 70% dân số sống bằng nghề nông cho nên khu vực nông thôn thực sự là
địa bàn cung cấp lao động cho đô thị. Sự di chuyển lao động từ nông thôn vào đô thị
nhằm đáp ứng nhu cầu lao động vì sự gia tăng dân số tự nhiên ở các vùng đô thị là
không đủ để đáp ứng nhu cầu nhân lực của phát triển kinh tế quốc gia mộ cách lâu
dài và bền vững. Cho nên nếu ngành nông nghiệp hạn chế sự di chuyển lao động qua
các ngành khác thì việc phát triển kinh tế sẽ không toàn diện, ảnh hưởng đến sự tăng
trưởng của toàn xã hội. Vì vậy để góp phần làm ổn định kinh tế của quốc gia thì việc
phát triển bền vững nông thôn là điều quan trọng
(3) Là thị trường rộng lớn tiêu thụ sản phẩm công nghiệp của đô thị hiện đại,
thị trường rộng lớn và chủ yếu của sản phẩm trong nước. Việc tiêu dùng của người
nông dân và mạng dân cư nông thôn đối với hàng hóa công nghiệp, hàng hóa tiêu
dùng (vải, đồ gỗ, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng), hàng hóa tư liệu sản xuất
(phân bón, thuốc trừ sâu, nông cụ, trang thiết bị, máy móc) là tiêu biểu cho sự đóng
góp về mặt thị trường của ngành nông nghiệp đối với quá trình phát triển kinh tế.


8

Như vậy khi nông dân có thu nhập cao hơn, thị trường ở nông thôn được khai thác
tốt, thì hàng hóa công nghiệp được người dân tiêu thụ nhiều hơn. Vì vậy phát triển
nông thôn sẽ góp phần phát triển, công nghiệp, dịch vụ trên phạm vi toàn xã hội.
Năm 2010 ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm hơn 20% GDP và 28% kim
ngạch xuất khẩu cả nước và xuất khẩu nông sản của Việt Nam đạt hơn 19 tỷ USD
(4) Nông thôn có rất nhiều dân tộc khác nhau chung sống. Nên mỗi sự biến
động dù tích cực hay tiêu cực đều ảnh hưởng mạnh mẽ đến chính trị, kinh tế, an
ninh quốc phòng của cả quốc gia.
(5) Phát triển bền vững nông thôn có ảnh hưởng to lớn đến môi trường sinh
thái. Vì nông thôn chiếm đại đa số nguồn tài nguyên, đất đai, khoáng sản, động thực
vật, rừng, biển.
Ngày 04 tháng 6 năm 2010 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số

800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010-2020. Tại quyết định này, mục tiêu chung của Chương trình
được xác định là: Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội từng
bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô
thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân
tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật
chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội
chủ nghĩa.
Như vậy, nông thôn mới là nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện
đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, xã hội dân chủ, ổn
định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc, đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao, môi
trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững.
1.1.1.2. Khái niệm xây dựng nông thôn mới ở nước ta
Từ Quyết định số 491/QĐ-TTg và Quyết định số 800/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ thì “Xây dựng nông thôn mới là xây dựng nông thôn đạt 19 tiêu chí của Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới”.


9

Xây dựng nông thôn mới là cuô ̣c cách ma ̣ng và cuô ̣c vâ ̣n đô ̣ng lớn để cô ̣ng
đồ ng dân cư ở nông thôn đồ ng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang,
sa ̣ch se,̃ phát triể n sản xuấ t toàn diê ̣n (nông nghiê ̣p, công nghiê ̣p, dich
̣ vu ̣); có nế p số ng
văn hoá, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo, thu nhâ ̣p, đời số ng vâ ̣t chấ t,
tinh thầ n của người dân được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiê ̣p cách ma ̣ng của toàn Đảng, toàn dân, của
cả hê ̣ thố ng chính tri.̣ Nông thôn mới không chỉ là vấ n đề kinh tế – xã hô ̣i, mà là vấ n
đề kinh tế – chính tri tổ

̣ ng hợp.
Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niề m tin, trở nên tić h cực, chăm
chỉ, đoàn kế t giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triể n giàu đe ̣p, dân chủ văn minh.
1.1.1.3. Đơn vị nông thôn mới
Khoản 3 điều 23 Thông tư 54/2009/TT-BNN&PTNT ngày 21 tháng 8 năm
2009 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới quy định: Ban chỉ đạo nông thôn mới Trung ương
kiểm tra việc công nhận xã nông thôn mới ở các tỉnh để xét công nhận huyện, tỉnh
đạt chuẩn nông thôn mới cho các huyện có 75% số xã trong huyện đạt nông thôn
mới và tỉnh có 75% số huyện trong tỉnh đạt nông thôn mới. Ngày 20/02/2013 Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 342/QĐ-TTg sửa đổi một số tiêu chí của Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Theo đó, 5 tiêu chí được sửa đổi là tiêu chí số 7 về
chợ nông thôn, tiêu chí số 10 về thu nhập, tiêu chí số 12 về cơ cấu lao động, tiêu chí số
14 về giáo dục và tiêu chí số 15 về y tế. Như vậy đơn vị nông thôn mới có 3 cấp:
- Xã nông thôn mới (đạt 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới)
- Huyện nông thôn mới (khi có 75% số xã trong huyện đạt nông thôn mới);
- Tỉnh nông thôn mới (khi có 75% số huyện trong tỉnh đạt nông thôn mới)
Theo Quyết định số 2276/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai ngày 18 tháng 7 năm
2013 về việc Điều chỉnh, bổ sung bảng tiêu chí nông thôn mới theo Quyết định số
1527/QĐ-UBND ngày 22/5/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai. Đơn vị nông thôn mới
có 3 cấp:


10

- Xã nông thôn mới (đạt 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
Trong đó điều chỉnh, bổ sung 02 tiêu chí trong bảng tiêu chí về nông thôn mới tỉnh
Đồng Nai ; cụ thể như sau:
+ Bổ sung tiểu tiêu chí 6.3 “Xây dựng điểm học tập cộng đồng và thông tin
khoa học – công nghệ” đạt 100% trong tiêu chí số 6 về “Cơ sở vật chất văn hoá”.

+ Điều chỉnh tỷ lệ đối với tiểu tiêu chí 17.1 “Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch
và nước hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia” đạt từ 90% lên 95% trong tiêu chí số
17 về “Môi trường” )
- Huyện nông thôn mới (khi có 75% số xã trong huyện đạt nông thôn mới);
- Tỉnh nông thôn mới (khi có 80% số huyện trong tỉnh đạt nông thôn mới)
1.1.1.4. Chương trình xây dựng nông thôn mới của nhà nước Việt Nam
Hiện nay, chương trình XDNTM được coi là một chương trình quốc gia,
được chỉ đạo thống nhất từ trung ương tới các địa phương.
Mục tiêu của chương trình XD NTM ở nước ta là: “Xây dựng nông thôn mới
có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức
sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị
theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí
được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn
dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường”.
Về mục tiêu cụ thể, phấn đấu đến năm 2015 đạt 20% số xã đạt chuẩn nông
thôn mới và đến 2020: 50% số xã đạt chuẩn nông thôn mới; 100% số xã có quy
hoạch nông thôn mới được duyệt; 100% cán bộ cơ sở được đào tạo, tập huấn về
kiến thức xây dựng nông thôn mới; thu nhập bình quân của cư dân nông thôn bằng
2,5 lần so với hiện nay; tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 3%.
Nội dung Bô ̣ tiêu chí quố c gia Nông thôn mới:
Bô ̣ tiêu chí quố c gia NTM đươ ̣c ban hành theo Quyế t đinh
̣ số 491/QĐ-TTg,
ngày 16/4/2009 gồ m 5 nhóm tiêu chi,́ cu ̣ thể như sau:
Tiêu chí “Xã nông thôn mới”: Gồ m 19 tiêu chí trên 5 liñ h vực đươ ̣c quy
đinh
̣ ta ̣i Quyế t đinh
̣ số 491/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chiń h phủ.


11


- 19 tiêu chí là: 1: Quy hoa ̣ch; 2: Giao thông; 3: Thủy lơ ̣i; 4: Điê ̣n; 5: Trường
ho ̣c; 6: Cơ sở vâ ̣t chấ t văn hoá; 7: Chơ ̣ ; 8: Bưu điê ̣n; 9:Nhà ở dân cư; 10: Thu
nhâ ̣p; 11: Tỷ lê ̣ hô ̣ nghèo; 12: Cơ cấ u lao đô ̣ng; 13: Hình thức tổ chức sản xuất; 14:
Giáo du ̣c; 15: Y tế ; 16: Văn hoá; 17: Môi trường; 18: Hê ̣ thố ng tổ chức chin
́ h tri ̣xã
hô ̣i vững ma ̣nh; 19: An ninh, trâ ̣t tự xã hô ̣i.
- 5 nhóm là: Nhóm 1 : Quy hoa ̣ch; Nhóm 2: Ha ̣ tầ ng kinh tế xã hô ̣i; Nhóm 3:
Kinh tế và tổ chức sản xuấ t; Nhóm 4: Văn hoá – xã hô ̣i – môi trường; Nhóm 5: Hê ̣
thố ng chính tri.̣
Hướng dẫn thực hiê ̣n bô ̣ tiêu chí quố c gia nông thôn mới: Đươ ̣c thể hiê ̣n ta ̣i
thông tư số 54/2009/TT – BNNPTNT, ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bô ̣ Nông
nghiê ̣p và Phát triể n Nông thôn, trong đó đã thố ng nhấ t nô ̣i dung, cách hiể u, cách
tính toán và các quy chuẩ n áp du ̣ng đố i với các tiêu chí nông thôn mới.
Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới được Thủ tướng Chính phủ ban hành
ngày 16/4/2009. Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng nội dung Chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng nông thôn mới; chỉ đạo thí điểm xây dựng mô hình nông thôn
mới trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đồng thời là cơ sở để
kiểm tra, đánh giá công nhận xã, huyện, tỉnh đạt nông thôn mới.
Bộ tiêu chí đưa ra chỉ tiêu chung cả nước và các chỉ tiêu cụ thể theo từng
vùng: Trung du miền núi phía Bắc (TDMNPB), Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH),
Bắc Trung Bộ (BTB), Duyên Hải Nam Trung Bộ (DHNTB), Tây Nguyên (TN),
Đông Nam Bộ (ĐNB) và Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) phù hợp với đặc
điểm, điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể của mỗi vùng.
Mười chín tiêu chí để xây dựng mô hình nông thôn mới bao gồm: Quy hoạch
và thực hiện quy hoạch, giao thông, thủy lợi, điện, trường học, cơ sở vật chất văn
hóa, chợ nông thôn, bưu điện, nhà ở dân cư, thu nhập bình quân đầu người/năm, tỷ
lệ hộ nghèo, cơ cấu lao động, hình thức tổ chức sản xuất, giáo dục, y tế, văn hóa,
môi trường, hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và an ninh, trật tự xã hội.
Mỗi tiêu chí đều được quy định mức chỉ tiêu cụ thể đối với từng xã để được công

nhận đạt xã nông thôn mới .


12

1.1.1.5. Các tiêu chí đánh giá nông thôn mới
Bô ̣ tiêu chí nông thôn mới tỉnh Đồ ng Nai (Ban hành kèm theo quyế t đinh
̣ số
2276/QĐ- UBND ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồ ng Nai )
qui định :
- Xã nông thôn mới : đạt 19 tiêu chí gồm :
Tiêu chí 1 : Qui hoạch và thực hiện qui hoạch (gồm 3 chỉ tiêu)
Tiêu chí 2 : Giao thông (gồm 5 chỉ tiêu)
Tiêu chí 3 : Thủy lợi (gồm 2 chỉ tiêu)
Tiêu chí 4 : Điện (gồm 2 chỉ tiêu)
Tiêu chí 5 : Trường học (gồm 1 chỉ tiêu)
Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa (gồm 3 chỉ tiêu)
Tiêu chí 7 : Chợ nông thôn (gồm 1 chỉ tiêu)
Tiêu chí 8 : Bưu điện (gồm 2 chỉ tiêu)
Tiêu chí 9 : Nhà ở dân cư (gồm 2 chỉ tiêu)
Tiêu chí 10 : Thu nhập (gồm 1 chỉ tiêu)
Tiêu chí 11 : Hộ nghèo (gồm 1 chỉ tiêu)
Tiêu chí 12 : Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên (gồm 3 chỉ tiêu)
Tiêu chí 13 : Hình thức tổ chức sản xuất (gồm 2 chỉ tiêu)
Tiêu chí 14 : Giáo dục (gồm 5 chỉ tiêu)
Tiêu chí 15 : Y tế (gồm 5 chỉ tiêu)
Tiêu chí 16 : Văn hóa (gồm 2 chỉ tiêu)
Tiêu chí 17 : Môi trường (gồm 7 chỉ tiêu)
Tiêu chí 18 : Hệ thống tổ chức chính trị-xã hội vững mạnh (gồm 6 chỉ tiêu)
Tiêu chí 19 : An ninh trật tự xã hội (gồm 1 chỉ tiêu)

- Huyện nông thôn mới : có 75% số xã trong huyện đạt nông thôn mới
- Tỉnh nông thôn mới : có 80% số huyện trong tỉnh đạt nông thôn mới.


13

1.2. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới trên thế giới
1.2.1. Ở nước ngoài
1.2.1.1. Ở Trung Quốc
Trung Quốc là một quốc gia rộng lớn, có dân số trên 1,3 tỷ người, trong đó
nông dân sống ở nông thôn gần 900 triệu người. Dân số của Trung Quốc chiếm
21% dân số thế giới, trong khi đó, diện tích đất canh tác chỉ chiếm có 9% của thế
giới. Xuất phát điểm là một nước nghèo nhưng nhờ có công cuộc cải cách mở cửa,
Trung Quốc đã trỗi dậy như một hiện tượng thần kỳ của khu vực Châu Á và trên
thế giới. Với một diện tích đất canh tác ít ỏi như vậy, để nuôi sống 21% dân số của thế
giới là một bài toán hóc búa, lời giải cho bài toán đó chính là chính sách Tam nông của
Trung Quốc mà nhiều người gọi là “Quốc sách”.
Thành công của chính sách Tam nông ở Trung Quốc rút ra bài học sau:
a/ Cải tổ việc quản lý trong nông nghiệp: Nổi bật trong việc cải tổ quản lý trong
nông nghiệp là: Xóa bỏ công xã nhân dân; Đổi mới cơ chế quản lý như thực hiện cơ
chế “Hai mở một điều chỉnh” (Hai mở là mở cửa giá thu mua theo cơ chế thị
trường, mở cửa thị trường mua bán lương thực. Một điều chỉnh là chuyển từ trợ cấp
gián tiếp qua lưu thông thành trợ cấp trực tiếp cho nông dân như trợ cấp giống,
phân bón, vật tư, máy móc...)
b/ Nguồn lực của Nhà nước tập trung cho kết cấu hạ tầng: Để thúc đẩy phát
triển kinh tế và cải thiện đời sống dân sinh ở nông thôn, Chính phủ Trung Quốc đã huy
động nhiều nguồn lực cho xây dựng kết cấu hạ tầng ở nông thôn. Ngân sách nhà nước
chủ yếu được sử dụng cho làm đường giao thông, xây dựng công trình thủy lợi, trường
học, cơ sở y tế... chỉ một phần nhỏ dùng để xây nhà cho người dân. Nhờ tập trung
nguồn lực của Nhà nước vào xây dựng kết cấu hạ tầng ở nông thôn nên hạ tầng nông

thôn Trung Quốc khá đồng bộ, dần thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn với thành thị.
c/ Phát triển công nghiệp, dịch vụ ở nông thôn để tạo việc làm tại chỗ, nâng cao
nhu nhập cho người dân: Cơ cấu lao động nông thôn Trung Quốc chuyển dịch rất
mạnh, 226 triệu lao động nông thôn chuyển sang chế độ làm thuê trong các xí
nghiệp hoặc các ngành dịch vụ khác. Đạt được kết quả đó là nhờ Trung Quốc phát


×