Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Ngọc
Phương pháp sử dụng phương trình ion thu gọn
PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG PHƢƠNG TRÌNH ION THU GỌN
ĐÁP ÁN VÀ HƢỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN
I. ĐÁP ÁN
Dạng 1: Phản ứng axit – bazơ và pH của dung dịch
1A
2B
3A
4A
5B
6A
7A
8D
9B
10D
11B
Dạng 2: Bài toán CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm
1A
2D
3C
4B
5A
6C
7D
8A
9C
Dạng 3: Phản ứng của H+ với CO32
1B
2C
3B
4D
5D
Dạng 4: Phản ứng của oxit/hiđroxit lƣỡng tính
1C
2B
3D
4D
5A
6A
7C
8C
9C
10C
11D
12A
13B
Dạng 5: Chất khử tác dụng với dung dịch chứa H + và NO3
1C
2A
3C
4C
5C
6D
II. HƢỚNG DẪN GIẢI
Dạng 1: Phản ứng axit – bazơ và pH của dung dịch
Câu 8:
nH+ = 0,1(2CMH2SO4 + CMHCl )= 0,02; nNaOH = 0,1[CMNaOH + 2CMBa(OH)2] = 0,04.
H+ + OH- H2O dư 0,02 mol OH-. [OH-] = 0,02/(0,1+0,1) = 0,1 = 10-1. [H+] = 10-13. pH = 13
Câu 10:
pH = 12 pOH = 2 [OH dư] = (0,1a – 0,1*0,1)/0,2 = 0,01 a = 0,12.
Chú ý : từ điều kiện [H+][OH] = 10−14 pH + pOH = 14.
Câu 11:
(Đưa thêm số liệu: V = 1 lít). Nhìn thoáng qua cũng thấy H+ dư là 0,02 mol pH = 2 (nhẩm)
Dạng 2: Bài toán CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Câu 1:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Ngọc
Phương pháp sử dụng phương trình ion thu gọn
nCO2 = 0,2 mol (nhẩm), nOH- = 0,25 mol (nhẩm: (1+2*2)/2 = 2,5 0,25) 0,05 mol CO32- và 0,15
mol HCO3 - (nhẩm – bảo toàn C + bảo toàn điện tích âm) 0,05 mol Ba2+ bị kết tủa 9,85g (nhẩm)
Câu 2:
Phân tích đề bài:
Khi cho từ từ CO2 vào dung kiềm, các phản ứng sẽ xảy ra lần lượt theo thứ tự:
CO2 + OH HCO3- vµ HCO3- + OH CO32- + H2O
Hướng dẫn giải:
Có thể tính toán lần lượt theo từng phản ứng hoặc dùng công thức:
nCO2- = nOH - nCO2 = (0,06 + 0,12 2) 2 3
*
4,48
= 0,1 mol (có thể nhẩm được)
22,4
Công thức trên bắt nguồn từ: nOH = nOH (1) + nOH (2) = nCO2 + nHCO-
3
Do nCO2- nBa2 Ba2+ chưa bị kết tủa hết và nBaCO3 = nCO2 = 0,01 mol hay m = 1,97g
3
3
Dạng 3: Phản ứng của H+ với CO32
Câu 1
Phân tích đề bài:
Cho từ từ HCl vào dung dịch chứa CO32- vµ HCO-3 , phản ứng sẽ xảy ra lần lượt theo thứ tự:
CO32- + H+ HCO3- (1) vµ HCO3- + H + CO2 + H2O (2)
Hướng dẫn giải:
Có thể tính toán lần lượt theo từng phản ứng hoặc dùng công thức:
nCO2 = nH+ - nCO2- = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol
3
*
VCO2 = 1,12 lÝt (có thể nhẩm được)
Công thức trên bắt nguồn từ: nH+ = nH+ (1) + nH+ (2) = nCO2- + nCO2
3
Dạng 4: Phản ứng của oxit/hiđroxit lƣỡng tính
Câu 8:
Chú ý là đề bài hỏi V lớn nhất. Thứ tự phản ứng : trung hòa trao đổi.
Trong đó nH+ = 0, 2 mol nNaOH = 0,2 mol
và nAl3+ = 0,2 moltrong đó có 0,1 mol Al(OH) 3 kết tủa 0,3 mol NaOH và 0,1 mol NaAlO2 0,4 mol
NaOH (tỷ lệ của phản ứng từ Al3+ NaAlO2 là Al(OH)3 : NaOH = 1:4)
Tổng hợp lại, nNaOH = 0,9 mol V = 0,45 lít
Câu 11:
Phân tích đề bài: bài tập về phản ứng của ion Zn2+ với dung dịch kiềmcần chú ý đến tính lưỡng tính của
Zn(OH)2 và nên viết phản ứng lần lượt theo từng bước.
Ở đây, lượng KOH trong 2 trường hợp là khác nhau nhưng lượng kết tủa lại bằng nhau để Zn2+ bảo toàn
thì ở trường hợp 1, sản phẩm sinh ra gồm Zn(OH)2 và Zn2+ dư, còn ở trường hợp thứ 2, sản phẩm sinh ra
gồm Zn(OH)2 và ZnO2-2 .
Hướng dẫn giải:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -
Khúa hc LTH m bo mụn Húa Thy Ngc
Phng phỏp s dng phng trỡnh ion thu gn
Cỏch 1: Tớnh ln lt theo tng bc phn ng.
c 2 trng hp, ta u cú phn ng to thnh kt ta: Zn2+ + 2OH- Zn(OH)2 (1)
vi nZn2+ =
1
0,11 2
nOH- =
= 0,11 mol
2
2
trng hp 2, cũn cú thờm phn ng to ra ion zincat: Zn2+ + 4OH- ZnO22 (2)
vi nZn2+ =
1
(0,14 - 0,11) 2
nOH- (2) =
= 0,015 mol
4
4
Do ú, nZn2+ = 0,125 mol = nZnSO4
m = 161 0,125 = 20,125g
Cỏch 2: Tớnh theo cụng thc.
T phn ng (1), ta thy, trong trng hp 1, nOH- (TH1) = 2nZn(OH)2
(3)
trng hp 2, ta cú: nOH- (TH2) = 4nZn2+ - 2nZn(OH)2 (4)
Cng 2 v ca phng trỡnh (3) v (4), ta cú:
nOH- (TH1) + nOH- (TH2) = 4nZn2 = (0,11 0,14) 2 = 0,5 mol
nZn2 = 0,125 mol = nZnSO4
Do ú, m = 20,125g
Phng phỏp kinh nghim:
Vỡ trng hp 1 KOH thiu, trng hp 2 KOH li d (so vi phn ng to kt ta), do ú, s mol ZnSO4
phi nm trong khong (0,11;0,14) v khi lng ZnSO4 tng ng phi nm trong khong
(17,71;20,125). Xột c 4 ỏp ỏn thỡ ch cú B l tha món.
Dng 5: Cht kh tỏc dng vi dung dch cha H + v NO3
Cõu 1:
nH+ = 0,08 + 0,04 = 0,12 mol, nCu = 0,05 mol m t l phn ng to NO l:
Cu + 4H+ NO H+ ht, Cu d NO = 0,12/4 = 0,03 mol 0,672 lớt (nhm c ht)
Cõu 4:
Phõn tớch bi: Cho hn hp kim loi tỏc dng vi dung dch hn hp cha H+ v NO-3 cn kt hp
phng phỏp Bo ton electron in tớch v s dng Phng trỡnh ion thu gn trong gii toỏn.
Hng dn gii:
D dng nhm c nFe = 0,02 mol; nCu = 0,03 mol và n e cho tối đa = 0,12 mol
Thay vo pt ion thu gn: 4H+ + NO3 + 3e NO + 2H2O
ta d dng nhn thy H+ v NO-3 cũn d, do ú kim loi ó tan ht thnh Fe3+ v Cu2+
nH+ d- = 0,4 0,5 2 - 0,12
4
= 0,24 mol = nOH- cần đểtrung hòa
3
Kt ta thu c l Fe(OH)3 v Cu(OH)2 m theo Bo ton in tớch thỡ:
nOH- trong kết tủa = nđiện tích d- ơng của ion kim loại = ne cho = 0,12 mol
Do ú, nOH- cần = 0,24 + 0,12 = 0,36 mol
V = 360 ml
Hocmai.vn Ngụi trng chung ca hc trũ Vit
Tng i t vn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Ngọc
Phương pháp sử dụng phương trình ion thu gọn
Câu 5:
5,6g Fe – 0,1 mol Fe phản ứng với H2SO4 loãng 0,1 mol Fe2+ oxh bởi KMnO4 0,1 mol Fe3+ - cho
0,1mol e KMnO4 nhận 0,1 mol e, mà Mn+7 + 5e Mn+2 V = 0,1/5/0,5 = 0,04 C.
Câu 6:
0,01 mol Cr3+ 0,01 mol Cr+6 cho 0,03 mol e 0,015 mol Cl2.
Số mol K+ phải đủ để bảo toàn điện tích với: 0,01 mol CrO42-, 0,03 mol Cl- (trong CrCl3) và 0,03 mol Cl(tạo thành từ 0,15 mol Cl2) 0,08 mol 0,08 mol KOH
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Hocmai.vn
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4 -