Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế hộ nông dân ở huyện lộc ninh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 160 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN MINH THI

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH
TẾ HỘ NÔNG DÂN Ở HUYỆN LỘC NINH TRONG
QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Đồng Nai, 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN MINH THI

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH
TẾ HỘ NÔNG DÂN Ở HUYỆN LỘC NINH TRONG
QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
CHUYÊN NGHÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP


MÃ SỐ : 60.31.10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
T.S . NGUYỄN QUANG DUỆ

Đồng Nai, 2012


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Thi


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoc tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, Tôi đã
nhận được Sự giúp đở nhiệt tình của các cơ quan, các cấp lảnh đạo và các cá
nhân. Nhân dịp này tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới :
Thầy giáo hướng dẫn luận văn Tiến sĩ Nguyễn Quang Duệ và các thầy
cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, giúp đở tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Ban giám hiệu, Khoa sau đại học trường Đại học Lâm Nghiệp

Ban lãnh đạo, Tổ sau Đại học cơ sở 2 – Trảng Bom – tỉnh Đồng Nai
Cục Thống kê, Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Phước
UBND huyện Lộc Ninh, phòng Nông nghiệp, phòng Thống kê, hội
Nông dân
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới sự giúp đỡ nhiệt tình của các hộ nông
dân ở 3 xã : Lộc Quang, Lộc Thành và Lộc Hòa
Tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp đã tao điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.

Đồng Nai, tháng 08 năm 2012
Tác giả

Nguyễn Minh Thi


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .....................................................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài. .................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .......................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn. ......................................................... 3
5. Bố cục của lý luận. ..................................................................................................... 4
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....5

1.1Cơ sở lý luận.............................................................................................................. 5
1.1.1 Khái niệm cơ bản về hộ ............................................................................. 5
1.1.2. Kinh tế hộ nông dân ................................................................................. 8
1.1.3.Vai trò của kinh tế hộ ................................................................................ 8
1.1.4. Đặc trưng kinh tế hộ nông dân .............................................................. 10
1.1.5. Phân loại hộ nông dân ........................................................................... 11
1.1.5.1. Căn cứ vào mục tiêu và cơ chế hoạt động ........................................... 11
1.1.5.2. Theo tính chất sản xuất ........................................................................... 12
1.1.5.3. Căn cứ vào mức thu nhập của nông hộ ................................................ 12
1.1.5.4. Căn cứ vào tính chất ổn định của tình trạng ăn ở và canh tác ......... 12
1.1.6. Kinh tế hộ nông dân là chủ thể trong sản xuất nông nghiệp ............... 13
1.1.6.1. Sự tồn tại khách quan của kinh tế hộ .................................................... 13
1.1.6.2. Vai trò của kinh tế hộ trong quá trình sản xuất phát triển nông
nghiệp..................................................................................................................... 14
1.1.7. Những nhân tố ảnh hưởng trong quá trình phát triển kinh tế hộ nông
dân

................................................................................................................. 16

1.1.7.1. Nhóm nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên đặc trưng .............................. 16


iv

1.1.7.2. Nhóm nhân tố thuộc kinh tế và tổ chức quản lý .................................. 16
1.1.7.3. Nhóm nhân tố thuộc khoa học kỹ thuật và công nghệ ........................ 18
1.1.7.4. Nhóm nhân tố thuộc quản lý vĩ mô của Nhà nước .............................. 19
1.1.8. Quan điểm về phát triển kinh tế hộ nông dân ....................................... 20
1.1.8.1. Những điều kiện phát triển kinh tế nông hộ của nước ta ................... 21
1.1.9. Hội nhập kinh tế quốc tế ........................................................................ 24

1.1.9.1. Tác động đến tăng trưởng kinh tế ......................................................... 24
1.1.10.Quan điểm về hội nhập kinh tế quốc tế ................................................ 27
1.1.10.1.Những quan điểm chỉ đạo trong quá trình hội nhập ......................... 27
1.1.10.2.Một số nhiệm vụ cụ thể trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế... .28
1.2Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................ 31
1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế hộ nông dân ở các nước trên thế giới và
những bài học kinh nghiệm ............................................................................. 31
1.2.1.1. Kinh tế nông hộ ở các nước Châu Á ..................................................... 31
1.2.1.2. Nền nông nghiệp trang trại một số nước Châu Âu ............................. 34
1.2.2. Tình hình và kết quả phát triển kinh tế hộ nông dân ở nước ta .......... 36
1.2.2.2. Những mặt tồn tại. ................................................................................... 40
1.2.3 Kinh nghiệm phát triển kinh tế của các nước thời kỳ hội nhập kinh tế
quốc tế................................................................................................................ 42
1.3 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 46
1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 46
1.3.2 Chọn địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 46
1.3.3. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 46
1.5.4. Phương pháp phân tích số liệu. ............................................................. 48
1.5.5. Các chỉ tiêu phản ánh trình độ và hiệu quả sản xuất hàng hóa kinh tế
hộ nông dân....................................................................................................... 49
Chương 2 : THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ NÔNG DÂN TẠI
HUYỆN LỘC NINH – TỈNH BÌNH PHƯỚC ......................................................50
2.1 Đặc điểm và địa bàn nghiên cứu........................................................................ 50
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 50


v

2.1.2 Địa hình .................................................................................................... 51
2.1.3 Khí hậu ..................................................................................................... 52

2.1.5 Thủy văn ................................................................................................... 53
2.1.6. Các nguồn tài nguyên ............................................................................. 54
2.1.7. Tình hình quản lý và sử dụng đất .......................................................... 55
2.1.8. Tình hình dân số và lao động................................................................. 56
2.1.9. Tình hình về cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục ............................................. 58
2.1.10. Tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn .................................................. 61
2.2 Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa xã
hội ảnh hưởng đến phát triển kinh tế hộ nông dân ở huyện Lộc Ninh ........... 63
2.2.1.Những thuận lợi ...................................................................................... 63
2.2.2.Những khó khăn ...................................................................................... 63
2.3. Tình hình phát triển kinh tế hộ nông dân huyện Lộc Ninh - tỉnh Bình
Phước từ năm (2008 – 2010) .................................................................................... 64
2.3.1 Thực trạng phát triển kinh tế hộ nông dân ở các xã điều tra ............... 68
2.3.2 Các yếu tố sản xuất hộ nông dân ........................................................... 70
2.3.2.1 Nhân khẩu và lao động của hộ .............................................................. 71
2.3.2.3 Tài sản và tư liệu sản xuất của các hộ nông dân ................................ 77
2.3.2.4 Đầu tư chi phí sản xuất : ........................................................................ 81
2.3.2.6 Giá trị sản phẩm hàng hóa ..................................................................... 85
2.3.3. Thu nhập và đời sống hộ nông dân ....................................................... 87
2.3.3.1.Thu nhập của hộ nông dân ...................................................................... 87
2.3.3.2. Tình hình đời sống của hộ nông dân .................................................... 92
Chương 3 : CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN KINH TẾ
HỘ NÔNG DÂN TẠI HUYỆN LỘC NINH TRONG QUÁ TRÌNH HỘI
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ................................................................................101
3.1. Mục tiêu phát triển kinh tế huyện Lộc Ninh năm 2015 ............................ 101
3.1.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển............................................................ 102
3.1.2 Định hướng phát triển kinh tế hộ nông dân huyện Lộc ninh - tỉnh Bình
Phước đến năm 2015 ...................................................................................... 106



vi

3.1.2.1. Định hướng phát triển một số ngành và lĩnh vực chủ yếu. .............. 106
3.1.2.2. Các giải pháp thực hiện quy hoạch. ................................................... 110
3.2. Cơ hội thách thức trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế phát triển
kinh tế nông dân tại huyện Lộc Ninh Bình Phước............................................. 112
3.2.1. Cơ hội .................................................................................................... 112
3.2.2. Thách thức ............................................................................................ 113
3.3. Những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế hộ nông dân ở địa bàn
huyện Lộc Ninh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. ............................. 115
3.3.1.Giải pháp chung ..................................................................................... 115
3.3.1.1. Mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản phẩm ...................................... 115
3.3.1.2. Nhóm giải pháp về đất đai ................................................................... 116
3.3.1.3. Nhóm giải pháp về vốn ......................................................................... 119
3.3.1.4. Nhóm giải pháp về phát triển nguồn nhân lực .................................. 120
3.3.1.5. Nhóm giải pháp về khoa học kỹ thuật ................................................ 122
3.3.1.6. Nhóm giải pháp xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn ...................... 125
3.3.1.7. Nhóm giải pháp về chính sách ............................................................. 126
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................129
Kết luận .................................................................................................................. 129
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................131
PHỤ LỤC ................................................................................................................134
Phụ bảng số 1: Thu nhập từ ngoài sản xuất nông lâm nghiệp của hộ điều tra ..... 134
Phụ bảng số 2: Tình hình chi tiêu của các hộ điều tra năm 2010 .......................... 135
Phụ bảng số 3 : Tổng hợp ý kiến và nguyện vọng của hộ nông dân ..................... 136
PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ NÔNG DÂN ......................................................................2


vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

28
29

Chữ viết tắt
BCH
CNH-HĐH
CNDN
CT/TW
CNLN
CPSX
CN–QSDD
DTTN
ĐC
ĐCQH
ĐGS
ĐCĐC
GC
GTSPHH
HTX
HH TB
HNKTQT
KTXH

LĐGĐ
NN
NLN
NSNN
SP
SPCB
SXKD

TTCP
TTS
UBND

Nghĩa
Ban chấp hành
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Công nghiệp dài ngày
Chỉ thị/Trung ương
Công nghiệp lâu năm
Chi phí sản xuất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
Diện
đất đaitích thiên nhiên
Định cư
Điều chỉnh quy hoạch
Đàn gia súc
Định canh định cư
Gia cầm
Gía trị sản phẩm hàng hóa
Hợp tác xã
Hàng hóa trung bình
Hội nhập kinh tế quốc tế
Kinh tế xã hội
Lao động
Lao động gia đình
Nông nghiệp
Nông lâm nghiệp
Ngân sách nhà nước
Sản phẩm

Sản Phẩm chế biến
Sản xuất kinh doanh
Thủ Tướng Chính Phủ
Thuốc trừ sâu
Uỷ Ban Nhân Dân


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Bảng 2.1. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của huyện Lộc Ninh năm
2010…………………………………………………………………………..........47
Bảng 2.2. Tình hình nhân khẩu và lao động của huyện Lộc Ninh qua 3. năm
(2008 – 2010) ……………………………………………………………….........49
Bảng 2.3. Cơ cấu hộ nông dân theo quy mô hàng hóa ở các xã điều tra năm
2010 …………………………………………………………………………..........53

Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu về kết quả sản xuất trong kinh tế hộ nông dân của
huyện Lộc Ninh (2008 – 2010)……………………………………………….....58
Bảng 2.5. Tình hình cơ bản của các chủ hộ được điều tra năm 2010………..60
Bảng 2.6. Cơ cấu đất đai của hộ điều tra năm 2010……………………….......61
Bảng 2.7. Một số chỉ tiêu về hộ điều tra theo thu nhập năm 2010…………...62
Bảng 2.8. Cơ cấu lao động trong độ tuổi của các hộ nông dân năm 2010 ….62
Bảng 2.9. Trình độ học vấn của các chủ hộ điều tra ở vùng nghiên cứu năm
2010 ……………………………………………………………………….............64
Bảng 2.10. Vốn bình quân của nông hộ điều tra năm 2010 theo vùng nghiên
cứu…........................................................................................................................65
Bảng 2.11. Quy mô vốn đầu tư hộ nông dân tại thời điểm điều tra…………66
Bảng 2.12. TLSX chủ yếu bình quân của hộ nông dân năm 2010 theo quy mô
sản xuất hàng hóa…………………………………………………………….......67

Bảng 2.13. Cơ cấu các nhóm hộ nông dân theo hướng SXKD chính……….68
Bảng 2.14. Quy mô và cơ cấu chi phí sản xuất nông lâm nghiệp của hộ nông
dân điều tra năm 2010……………………………………………………….......71
Bảng 2.15. Tổng thu từ nông – lâm nghiệp từ các xã điều tra ………………73
Bảng 2.16. Quy mô và cơ cấu GTSPHH ở hộ nông dân điều tra năm 2010.75


ix

Bảng 2.17. Tổng thu nhập bình quân sản xuất nông lâm nghiệp từ các xã điều
tra năm 2010………………………………………………………………............78
Bảng 2.18. Tình hình thu nhập của hộ nông dân điều tra năm 2010………...80
Bảng 2.19. Thu nhập bình quân theo lao động và nhân khẩu của hộ nông dân
điều tra ……………………………………………………………………….........83
Bảng 2.20. Phương thức tiêu thụ một số sản phẩm của hộ nông dân vùng
nghiên cứu năm 2010 ………………………………………………………........85
Bảng 2.21. Ảnh hưởng các yếu tố đến sản xuất hàng hóa của hộ nông dân ở
vùng điều tra năm 2010…………………………………………………............87


x

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tình hình dân số lao động của huyện Lộc Ninh năm 2010…….48
Biểu đồ 2.2. Giới tính của chủ hộ điều tra năm 2010……………………….....59
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu sản xuất từ Nông lâm nghiệp năm 2010………………...77


1


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới, chúng ta có
những thuận lợi, nhưng cũng không ít khó khăn. Trong lĩnh vực nông nghiệp,
nông dân nước ta đang phải chịu áp lực cạnh tranh rất lớn do sản xuất nông
nghiệp của nước ta vẫn là nền sản xuất nhỏ, phân tán, lạc hậu, năng suất và
chất lượng thấp trong khi bình quân đất nông nghiệp theo đầu người quá ít,
giá trị sản xuất nông nghiệp trên 1 ha canh tác trung bình ở mức 30 triệu đồng.
Bên cạnh đó nông sản Việt Nam còn có những hạn chế về chất lượng, tiêu
chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, cách thu hoạch, bảo quản, chế biến và còn ít
thương hiệu mạnh. Trong tiến trình hội nhập WTO, nhiều ưu đãi trong lĩnh
vực nông nghiệp và các biện pháp hỗ trợ xuất khẩu nông sản không phù hợp
WTO đã và đang phải bãi bỏ. Trong khi chúng ta vừa phải thích ứng với các
hệ thống mới đang hình thành thì thách thức cạnh tranh lại đến ngay trên sân
nhà. Các mặt hàng nông sản nước ngoài đã và đang xâm nhập thị trường trong
nước, vì vậy việc cạnh tranh với nông sản nước ngoài ở thị trường trong nước
cũng như cạnh tranh trong xuất khẩu sẽ ngày càng khó khăn hơn.
Lộc Ninh là huyện miền núi biên giới phía Tây - Bắc của tỉnh Bình
Phước, gồm có 16 xã và 1 thị trấn. Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện là
86.297,52 ha trong đó đất rừng chiếm chiếm 68.714 ha, còn lại là đất nông
nghiệp với phần lớn là đất đỏ bazan có độ phì nhiêu cao, phù hợp các loại cây
trồng có thu nhập cao như : cà phê, điều, hồ tiêu, cao su. Có đường biên giới
dài hơn 100k tiếp giáp với huyện Sanuol tỉnh Kratie và Mimot, tỉnh
Congpongcham của Campuchia. Thuận lợi trong việc trao đổi thương mại
hàng hóa nước bạn láng giềng Campuchia. Là huyện có nhiều tiềm năng nông
lâm nghiệp chưa được khai thác, cơ sở hạ tầng và kinh tế hộ nông dân vẫn còn
nhiều khó khăn. Một trong những nguyên nhân quan trọng là kinh tế hộ nông


2


dân còn gặp nhiều trở ngại, chưa thực sự đi vào phát triển kinh tế trong quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế. Chính vì vậy nghiên cứu phát triển kinh tế hộ
nông dân theo hướng hội nhập kinh tế quốc tế là hết sức cần thiết đối với từng
vùng, từng địa phương và phạm vi toàn quốc. Do đó tôi chọn đề tài “Thực
trạng và giải pháp phát triển kinh tế hộ nông dân ở huyện Lộc Ninh trong
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp cho
mình. Với hy vọng củng cố lại những kiến thức đã được học ở nhà trường
từng bước nâng cao trình độ tiếp cận những vấn đề thực tiễn của bản thân vận
dụng kiến thức thực tế, xem xét, đánh giá một vấn đề cụ thể trong thực tế.
2. Mục tiêu của đề tài.
 Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu khả năng phát triển kinh tế hộ nông dân hiện tại
của huyện Lộc Ninh – tỉnh Bình Phước, căn cứ vào điều kiện của huyện, đề
xuất một số giải pháp hữu hiệu nhằm thúc đẩy kinh tế hộ nông dân huyện Lộc
Ninh theo hướng phát triển trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
 Mục tiêu cụ thể
 Hệ thống hóa và làm rỏ một số vấn đề lý luận về thực trạng phát triển
kinh tế hộ nông dân huyện, đồng thời đi sâu nghiên cứu tính đặc thù của kinh
tế hộ nông dân huyện Lộc Ninh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
 Đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế hộ nông dân tại huyện và phân
tích nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế hộ nông dân trong quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế.
 Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế hộ nông dân ở
Lộc Ninh trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
 Đối tượng nghiên cứu của đề tài


3


Là những vấn đề mang tính lý luận và thực tiễn về kinh tế hộ nông dân,
sự phát triển kinh tế hộ nông dân nói chung và sự phát triển kinh tế hộ nông
dân ở huyện Lộc Ninh nói riêng trong những năm qua, những phương hướng
và những giải pháp chủ yếu thúc đẩy kinh tế hộ nông dân theo hướng hội
nhập kinh tế quốc tế.
 Phạm vi nghiên cứu
Bao gồm phạm vi về nội dung nghiên cứu, địa điểm và không gian
nghiên cứu.
 Về nội dung : Đề tài tập trung chủ yếu nghiên cứu kinh tế hộ nông dân
trong giai đoạn hiện nay và một vài nhân tố chủ yếu tác động đến sự phát triển
kinh tế hộ nông dân trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Luận văn đề
xuất các giải pháp nhằm phát triển kinh tế hộ nông dân trong tiến trình hội
nhập kinh tế quốc tế, trong đó giải pháp phát triển kinh tế trên địa bàn huyện
là chủ yếu.
 Về không gian : Nghiên cứu tại UBND huyện Lộc Ninh - tỉnh Bình
Phước.
+ Về thời gian : Nghiên cứu sự phát tiển kinh tế hộ nông dân trong thời
gian từ năm 2008 - 2010, số liệu khảo sát thực trạng được điều tra năm 2010.
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn.
 Hệ thống hóa và bổ sung lý luận về kinh tế hộ và phát triển kinh tế hộ
nông dân trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế với thực trạng điều kiện
nền kinh tế thị trường hiện nay.
 Nhằm phản ánh thực trạng kinh tế hộ nông dân trong quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế trong những năm gần đây.
 Đồng thời đưa ra một số quan điểm và những giải pháp chủ yếu để phát
triển kinh tế hộ trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.


4


5. Bố cục của lý luận.
Mở đầu
Chương I : Tổng quan tài liệu và phương pháp nghiên cứu
Chương II : Thực trạng phát triển kinh tế hộ nông dân tại huyện Lộc Ninh –
tỉnh Bình Phước
Chương III : Các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế hộ nông dân tại
huyện Lộc Ninh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.


5

Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Khái niệm cơ bản về hộ
Kinh tế hộ nông dân là khái niệm đã được đề cập đến từ rất sớm trong
lịch sử phát triển của loài người. Từng hình thái phát triển nền kinh tế khác
nhau trôi qua, lại cho chúng ta hiểu sâu sắc hơn về kinh tế hộ nông dân ở thời
kỳ lịch sử đó. Tuy nhiên, kinh tế hộ nông dân chỉ thực sự được quan tâm và
bàn đến khi vị trí và vai trò của nó dần được khẳng định trong nền kinh tế nói
chung và trong nông nghiệp - nông thôn nói riêng. Với ý nghĩa to lớn của việc
phát triển kinh tế hộ nông dân đã được chứng minh trong lịch sử. Có rất nhiều
nhà kinh tế, những học giả, học thuyết và cả những nhà chính trị đã bàn đến
kinh tế hộ với vai trò là thành phần kinh tế chủ yếu trong nông nghiệp - nông
thôn. Và tất nhiên, tuỳ từng thời kỳ phát triển khác nhau, tuỳ từng cách tiếp
cận khác nhau mà chúng ta nhận được những lý thuyết không hoàn toàn giống
nhau về kinh tế hộ nông dân
Trong từ điển ngôn ngữ của Mỹ (Oxford Press – 1987) có nghĩa “ Hộ là
tất cả những người cùng sống chung trong một mái nhà. Nhóm người đó bao

gồm những người cùng chung huyết tộc và những người làm ăn chung”.[33]
Với ý nghĩa to lớn của việc phát triển hộ nông dân đã được chứng minh
trong lịch sử. Có rất nhiều nhà kinh tế, những học giả, học thuyết và cả những
nhà chính trị đã bàn đến hộ với vai trò là thành phần kinh tế chủ yếu trong
nông nghiệp - nông thôn. Và tất nhiên, tuỳ từng thời kỳ phát triển khác nhau,
tuỳ từng cách tiếp cận khác nhau mà chúng ta nhận được những lý thuyết
không hoàn toàn giống nhau về hộ nông dân. Mỗi tư tưởng, mỗi quan điểm
cho ta một cách nhận thức tổng quát về hộ nông dân hoặc kinh tế hộ nông dân
trên một mặt nào đó. Tuy vậy, chúng ta có thể hiểu :


6

+ Hộ nông dân là đơn vị kinh tế, trong đó các thành viên hoạt động và làm
việc một cách tự chủ, tự nguyện vì lợi ích của bản thân, của gia đình và của
toàn xã hội.
+ Hộ nông dân là loại hình kinh tế thích nghi nhất với đặc điểm của sản
xuất nông nghiệp, nơi mà các cây trồng, vật nuôi đòi hỏi sự quan tâm sát sao,
sự chăm sóc đúng lúc của con người. Đất đai và các tư liệu sản xuất khác đòi
hỏi một sự bảo quản và bồi dưỡng hợp lý từ người sử dụng, một yêu cầu mà
không hình thức sản xuất nào khác đáp ứng được.
+ Hộ nông dân là loại hình kinh tế phổ biến mang tính chất đặc thù ở mỗi
vùng, mỗi khu vực và mỗi nước trên thế giới.
+ Hộ nông dân là đơn vị kinh tế cơ sở vừa sản xuất, vừa tiêu dùng (mà
người ta thường gọi tự cấp tự túc) sản phẩm mà hộ làm ra có thể được tiêu
dùng luôn với vai trò là tư liệu sản xuất hoặc sản phẩm tiêu dùng.
+ Hộ nông dân không những giải quyết tốt các mục tiêu của hộ nông dân
mà còn giải quyết tốt vấn đề môi trường sinh thái và vấn đề xây dựng nông
thôn mới.
Có ý kiến khác lại cho rằng, hộ bao gồm toàn bộ các khâu của quá trình

tái sản xuất mở rộng : sản xuất, phân phối, mở rộng tiêu dùng.
Tác giả J.Harris (1982) trong bài giới thiệu cho cuốn sách "Phát triển
nông thôn" đã phân loại các công trình nghiên cứu về nông thôn, nông dân,
nông nghiệp ra ba xu hướng chính, đó là xu hướng tiếp cận hệ thống, mô hình
ra quyết định và tiếp cận cấu trúc lịch sử.
Nghiên cứu sự phát triển của nền hộ nông dân ở các nước đang phát triển
gần đây Georgescu - Roegen (1960) cho thấy, nông trại nhỏ dùng lao động
cho đến lúc thu nhập ròng xuống đến số không và chủ yếu nhằm tăng sản
lượng của một đơn vị ruộng đất.


7

Năm 1989, Lipton cho rằng trong khoa học xã hội về phát triển nông
thôn hiện nay, phổ biến ba cách tiếp cận, đó là cách tiếp cận macxit phân tích
(Roemer - 1985) tiếp cận cổ điển mới (Krueger, 1974) và tiếp cận hàng hoá
tập thể (Olson, 1982). Ba tiếp cận trên về mặt lý luận, trong thực tiễn đều
thuộc về quan hệ giữa nhà nước và nông dân. Mối quan hệ đó, thường theo
các hướng là tăng thặng dư kinh tế của nông thôn, chuyển thặng dư từ
ngành này sang ngành khác, rút thặng dư và thúc đẩy việc luân chuyển. Nhìn
chung bất cứ một quá trình phát triển nào cũng phải tăng thặng dư, quá trình
này cần sự tác động của Nhà nước. Dandekar (1970) cho rằng có hai kiểu
nông dân, một kiểu sản xuất hàng hoá, chỉ đầu tư lao động đến lúc lãi bằng
tiền lương và một kiểu tự túc, chủ yếu đầu tư lao động nhằm tăng sản lượng
đủ sống nhiều công trình nghiên cứu (Vergopoulos - 1978), Taussig - 1978
cho thấy nông trại nhỏ gia đình hiệu quả hơn nông trại lớn tư bản chủ nghĩa,
và chính hình thức sản xuất này có lợi cho chủ nghĩa tư bản hơn vì khai thác
được cao nhất thặng dư lao động ở nông thôn và giữ được giá nông sản thấp.
Hayami và Kikuchi (1981) nghiên cứu sự thay đổi của kinh tế nông thôn
Đông Nam Á và thấy rằng, áp lực dân số trên ruộng đất ngày càng tăng, lãi do

đầu tư thêm lao động ngày càng giảm mặc dù có cải tiến kỹ thuật, nhưng giá
ruộng đất (địa tô) ngày càng tăng.
Tóm lại, hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản
xuất vừa là một đơn vị tiêu dùng. Như vậy, hộ nông dân không thể là một đơn
vị kinh tế độc lập tuyệt đối toàn năng, mà còn phụ thuộc vào các hệ thống
kinh tế lớn hơn của nền kinh tế quốc dân. Khi trình độ phát triển lên mức cao
của công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thị trường xã hội càng mở rộng và đi vào
chiều sâu, thì các hộ nông dân càng phụ thuộc nhiều hơn vào các hệ thống
kinh tế rộng lớn không chỉ trong phạm vi vùng, một nước. Điều này càng có ý
nghĩa đối với các hộ nông dân nước ta trong tình hình hiện nay.


8

1.1.2. Kinh tế hộ nông dân
Kinh tế hộ nông dân là loại hình kinh tế phổ biến, đang có vai trò, vị trí
rất lớn và là bộ phận hữu cơ trong nền kinh tế, là chủ thể quan trọng trong
phát triển nông nghiệp và đổi mới nông thôn ở nước ta. Cùng với sự phát triển
của kinh tế xã hội nói chung và ngành nông nghiệp nói riêng thì kinh tế hộ
nông dân không ngừng phát triển cả về quy mô và tính chất. Một bộ phận hộ
nông dân chuyển từ quy mô nhỏ thành quy mô lớn, từ sản xuất tự cấp tự túc
thành sản xuất hàng hoá, trao đổi sản phẩm trên thị trường. Nhiều hộ đã khẳng
định được vị trí vai trò sản xuất hàng hoá của mình trong nông nghiệp, nông
thôn. Họ sử dụng có hiệu quả đất đai, tiền vốn, lao động và đã vươn lên làm
giàu.
Mặc dù có nhiều hộ đã thành công trong phát triển kinh tế hàng hoá
nhưng nhìn chung, kinh tế hộ chưa chuyển hẳn sang kinh tế hàng hoá. Do có
sự khác nhau về điều kiện, khả năng kinh nghiệm sản xuất cho nên có sự
chênh lệch về thu nhập và mức sống giữa các hộ. Bên cạnh những hộ nông
dân vươn lên mạnh mẽ, vẫn tồn tại một bộ phận khá lớn hộ nông dân gặp

nhiều khó khăn trong sản xuất hàng hoá. Mặt khác, bình quân diện tích canh
tác đầu người thấp và phân bố không đồng đều, thiếu vốn, thiếu tư liệu sản
xuất, năng suất lao động thấp. Vấn đề nêu trên đặt ra bức bách không những
đối với nông nghiệp nông thôn vùng đồng bằng mà cả vùng trung du, miền
núi, hải đảo. Để giải quyết được điều đó, trước hết cần phải có những giải
pháp thiết thực và hữu hiệu nhằm phát triển mạnh kinh tế hộ nông dân theo
hướng phát triển hội nhập kinh tế quốc tế trên cả nước.
1.1.3.Vai trò của kinh tế hộ
Trong lịch sử phát triển kinh tế quốc dân, thời kỳ nào vai trò của hộ gia
đình cũng rất quan trọng vì nó không những là “tế bào” của xã hội, là đơn vị
sản xuất và bảo đảm cuộc sống cho tất cả các thành viên trong gia đình, mà


9

còn là chủ thể tiêu dùng rất đa dạng của nền kinh tế. Nhưng trước xu thế quốc
tế hóa nền kinh tế đang diễn ra nhanh chóng hiện nay, phải nhận rõ những
khó khăn để có thêm những chính sách có tính chất đột phá nhằm tạo động
lực mới, thật sự mạnh mẽ cho kinh tế hộ phát triển.
Trong thời kỳ chiến tranh, hộ gia đình Việt Nam vừa cung cấp nguồn
nhân lực, vừa là nguồn của cải vật chất (chưa nói tới tinh thần) cho cuộc chiến,
đồng thời lại là nơi sản xuất vật chất để bảo đảm cuộc sống không những cho
gia đình (chỉ với 5% quỹ đất canh tác được chia cho các hộ gia đình làm kinh
tế vườn theo lối tự túc, tự cấp), mà còn đóng vai trò là hậu phương lớn miền
Bắc cho tiền tuyến lớn miền Nam (trên cơ sở phát triển hợp tác theo kiểu củ).
Vai trò của kinh tế hộ có nhiều thay đổi cả về phương thức quản lý lẫn
lao động sản xuất, nhất là kể từ khi phong trào hợp tác xã mất dần động lực
phát triển. Mốc quan trọng của sự thay đổi đó là sự ra đời của Chỉ thị 100,
ngày 31-1-1981 của Ban Bí Thư về cải tiến công tác khoán, mở rộng khoán
sản phẩm đến nhóm và người lao động trong hợp tác xã. Tiếp theo đó, Nghị

quyết 10, ngày 5-4-1988 của Bộ Chính trị về đổi mới quản lý nông nghiệp đã
tạo cơ sở quan trọng để kinh tế hộ nông dân trở thành đơn vị kinh tế tự chủ
trong nông nghiệp. Ngoài ra, đối với khu vực nông, lâm trường, nhờ có Nghị
định số 12/NĐ - CP, ngày 3-2-1993 về sắp xếp tổ chức và đổi mới cơ chế
quản lý các doanh nghiệp nông nghiệp nhà nước, các nông, lâm trường đã
từng bước tách chức năng quản lý nhà nước đối với quản lý sản xuất, kinh
doanh các gia đình nông, lâm trường viên cũng được nhận đất khoán và hoạt
động dưới hình thức kinh tế hộ. Tuy những đặc điểm truyền thống của kinh tế
hộ vẫn không thay đổi, nhưng việc được giao quyền sử dụng đất lâu dài đã
làm cho hộ gia đình trở thành đơn vị sản xuất, kinh doanh tự chủ, tự quản.
Động lực mới cho sự phát triển kinh tế trong nông nghiệp, nông thôn đã xuất
hiện.


10

1.1.4. Đặc trưng kinh tế hộ nông dân
Kinh tế hộ nông dân đang tồn tại và phát triển với vai trò là một đơn vị
sản xuất cơ sở của nông nghiệp - nông thôn. Là một thành phần kinh tế độc
lập, tự chủ cùng các thành phần kinh tế khác hình thành lên nền kinh tế thị
trường của nước ta hiện hay. Kinh tế hộ nông dân sẽ luôn là một tế bào bền
vững và phát triển lành mạnh trong nền kinh tế, nó mang những đặc trưng cơ
bản sau đây :
 Đặc trưng về sở hữu: Tuy không được sở hữu về đất đai nhưng hộ nông
dân lại được nhà nước giao quyền sử dụng ổn định và lâu dài. Đó là tiền đề
quan trọng cho sự phát triển của mọi quá trình sản xuất trong nông nghiệp.
Mọi tư liệu sản xuất khác đều thuộc quyền sở hữu của các thành viên trong hộ,
và tất nhiên mọi sản phẩm làm ra đều thuộc quyền sở hữu của gia đình. Tất cả
những điều này tạo lên sự khác biệt giữa sở hữu hộ nông dân và sở hữu tư
nhân trong sở hữu tập thể.

 Đặc trưng về mục đích sản xuất : Mục đích sản xuất của kinh tế hộ
nông dân được xác định chủ yếu trên cơ sở đảm bảo nhu cầu về lương thực và
thực phẩm cho hộ, một số ít dư thừa được đem ra để trao đổi. Tuy nhiên cùng
với quá trình phát triển, mục tiêu đảm bảo nhu cầu của hộ sẽ giảm dần và thay
vào đó là sản xuất hàng hoá nhằm nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho
các thành viên, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu về vật chất và tinh thần
của các thành viên trong gia đình.
 Đặc trưng về lao động : Thường thì các hộ nông dân không thuê lao
động mà chỉ sử dụng những thành viên trong gia đình. Trong các ngành kinh
tế khác, việc sử dụng lao động là trẻ em và người lớn tuổi là không được phép
nhưng trong kinh tế hộ nông dân thì lao động trẻ em và người lớn tuổi đóng
một vai trò rất đáng kể, hai lao động trẻ em hoăc người lớn tuổi được tính


11

bằng một lao động chính. Mọi lao động trong hộ nông dân làm việc với tính
tự giác cao, tự chủ vì lợi ích của bản thân, của gia đình và của toàn xã hội.
 Đặc trưng về mặt tổ chức :Tổ chức của hộ nông dân rất đơn giản, gọn
nhẹ chỉ bao gồm những người trong gia đình, trong bộ tộc có quan hệ hôn
nhân và huyết thống. Tổ chức của hộ nông dân rất chặt chẽ, điều khiển mọi
quá trình sản xuất chủ yếu là người chủ gia đình trên cơ sở thứ bậc, hiệu lực
cao bởi kỷ cương, lề nếp mang tính truyền thống.
 Đặc trưng về hoạt động kinh tế hộ: Hoạt động kinh tế của hộ nông dân
khá đa dạng và phong phú, có thể tiến hành sản xuất kinh doanh trên nhiều
lĩnh vực, nhiều ngành nghề. Có tính phù hợp và tự điều chỉnh cao, với mỗi
thay đổi của môi trường sản xuất kinh doanh thì hoạt động kinh tế của hộ có
thể tự điều chỉnh để phù hợp. Tuy nhiên sự tự phù hợp đó nhanh hay chậm,
chính xác hay không còn phụ thuộc vào điều kiện và khả năng của mỗi thành
viên trong hộ.

 Đặc trưng về phân phối : Các sản phẩm do hộ nông dân sản xuất ra
trước hết được phân phối đều theo nhu cầu của các thành viên trong gia đình,
phần còn dư thừa được đem bán hoặc trao đổi theo sự thống nhất giữa mọi
thành viên trong gia đình.
Với sáu đặc trưng như đã nêu ở trên, kinh tế hộ nông dân thực sự là
thành phần kinh tế phù hợp với yêu cầu của mọi nền kinh tế đang tồn tại, nó là
một trong năm thành phần kinh tế của Đảng, Nhà nước và nhân dân ta trong
quá trình tiến lên chủ nghĩa xã hội.
1.1.5. Phân loại hộ nông dân
Kinh tế nông hộ được chia thành bốn loại căn cứ vào tính chất, đặc
điểm sau:
1.1.5.1. Căn cứ vào mục tiêu và cơ chế hoạt động
 Hộ nông dân hoàn toàn tự cấp không phản ứng với thị trường : Loại hộ


12

này có mục tiêu là tối đa hóa lợi ích, tự cấp, tự túc những sản phẩm cần thiết
để phục vụ trong gia đình.
 Hộ nông dân bắt đầu có phản ứng với thị trường loại hộ này còn gọi là
“nửa tự cấp”, ở đây hộ có phản ứng với thị trường, giá cả nhung ở mức độ
thấp.
 Hộ nông dân sản xuất hàng hóa là chủ yếu : Loại hộ này mục tiêu là tối
đa hóa lợi nhuận được biểu hiện rỏ rệt và họ có phản ứng gay gắt với thị
trường vốn, đất đai, lao động…
1.1.5.2. Theo tính chất sản xuất
 Hộ thuần nông, lâm : Là loại hộ chỉ thuần túy sản xuất nông nghiệp.
 Hộ nông lâm kiêm kết hợp : Là loại hộ vừa làm nông nghiệp vừa làm
nghề tiểu thủ công nghiệp, nhưng thu từ nông nghiệp là chính.
 Hộ nông lâm kiêm dịch vụ : Là loại hộ làm dịch vụ kỹ thuật cho nông

nghiệp ( cơ khí, mộc, rèn, sản xuất vật liệu xây dựng, loại hộ trên không ổn
định mà có thể thay đổi khi điều kiện cho phép.
 Hộ buôn bán : Loại hộ này tập trung ở nơi đông dân cư, họ có quầy
hàng riêng hoặc buôn bán ở chợ.
1.1.5.3. Căn cứ vào mức thu nhập của nông hộ
 Hộ giầu
 Hộ khá
 Hộ Trung bình
 Hộ nghèo
 Hộ đói
1.1.5.4. Căn cứ vào tính chất ổn định của tình trạng ăn ở và canh tác
 Hộ du canh du cư
 Hộ định canh định cư
 Hộ bản địa


13

 Hồ di dời lồng hồ
1.1.6. Kinh tế hộ nông dân là chủ thể trong sản xuất nông nghiệp
1.1.6.1. Sự tồn tại khách quan của kinh tế hộ
Cũng giống như quá trình sản xuất khác của xã hội, quá trình sản xuất
nông nghiệp được tiến hành theo bốn giai đoạn sản xuất - chế biến, bảo quản,
lưu thông và tiêu dùng. Ở bất cứ nước nông nghiệp nào, các quá trình trên
đều do hộ nông dân. Sản xuất nông nghiệp ở mọi quốc gia đều mang tính
truyền thống lâu đời. Nền nông nghiệp đã trải qua các hình thái kinh tế khác
nhau như: nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Hiện nay
kinh tế hộ gia đình được thừa nhận là hình thức kinh tế có hiệu quả trong nông
nghiệp. Sự tồn tại khách quan của kinh tế hộ và trang trại trong suốt lịch sử
phát triển của nghành nông nghiệp là do những nguyên nhân khách quan sau :

 Đối tượng của sản xuất nông nghiệp, các sinh vật, các cơ thể sống, quá
trình sản xuất ra sản phẩm nông nghiệp là quá trình chuyển hóa về vật chất và
năng lượng thông qua sự sinh trưởng của cây trồng, con gia súc. Đó là quá
trình liên tục đòi hỏi phải có sự chăm sóc thường xuyên của con người. Nó
khác hoàn toàn với các quy trình, các sản phẩm có thể phân chia rỏ ràng trong
các dây chuyền sản xuất công nghiệp. Đặc thù trên của sản xuất của sản xuất
nông nghiệp phù hợp với lao động có trách nhiệm trong gia đình, nó phù hợp
với kiểu tổ chức sản xuất gia đình, sản xuất trang trại. Traianốp nhà nông học
Nga đã rút ra kết luận: càng gần càng gắn bó với quá trình sinh học càng có
nhu cầu liên kết, tập trung hóa và chuyên môn hóa.
 Về mặt xã hội, hộ nông dân là một tế bào bền vững của xã hội, là đơn
vị tiêu chuẩn sản xuất cơ bản của nông nghiệp, mang tính đa dạng, phân tán,
phức tạp của nghề nông, phụ thuộc nhiều vào tự nhiên và lao động. Đặc điểm
này làm cho sản xuất nông nghiệp phù hợp với hộ sản xuất gia đình hơn bất
kỳ tổ chức nào khác.


×