Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

8,1 full lý thuyết hóa chương VIII vs IX hóa học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (959.78 KB, 9 trang )

Chƣơng VIII + IX: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
Vs HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƢỜNG
Biên soạn : Nguyễn Văn Công
Đc : />
PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
1. Nhận biết 1 số ion trong dung dịch
a) Nguyên tắc
Để nhận biết ion trong dung dịch, ta thêm vào dung dịch 1 thuốc thử nào đó để tạo với ion cần nhận biết 1
sản phẩm đặc trƣng hoặc là 1 kết tủa hoặc là hợp chất có màu hoặc là 1 chất khí khó tan sủi bọt.
b) Bảng tổng hợp nhận biết các ion trong dung dịch
Cation
H+
KLK:

Thuốc thử
Quỳ tím
Thử lửa: Đốt trên
ngọn lửa vô sắc

Hiện tƣợng
Hóa đỏ

Phƣơng trình phản ứng

Ngọn lửa màu đỏ tía
Ngọn lửa màu vàng
Ngọn lửa màu tím
Ngọn lửa màu đỏ máu

Li+
Na


+
K+
KLKT:
Rb+
Mg2+ dd NaOH (KOH)

Ca2
dd Na2CO3 và
+
khí CO2
Ba2
dd SO42- hoặc
+
dd CrO42-

Kết tủa keo trắng không tan
Kết tủa trắng sau đó tan
trong khí CO2
Kết tủa trắng
Kết tủa vàng tƣơi

Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓
Ca2+ + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2Na+
CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2 +
Ba2+ Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
Ba2+ + CrO 2- → BaCrO ↓
4

NH4+


dd NaOH ( KOH)

Khí mùi khai bay lên làm
quỳ tím ẩm hóa xanh
Kết tủa keo trắng sau đó tan

Al3+

dd NaOH (KOH)


Fe2+

dd NaOH (KOH)

Kết tủa trắng xanh hóa nâu
đỏ trong không khí

Fe3+
Cr3+

dd NaOH (KOH)

Kết tủa nâu đỏ

dd NaOH (KOH)

Kết tủa xanh xám

4


NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
Al(OH)3 + OH- → AlO2- +
2H2+
O
Fe 2 + 2OH- → Fe(OH)2↓
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3↓


Cu2+

dd NaOH (KOH)
hoặc dd NH3dƣ

Kết tủa keo màu xanh lam
Kết tủa keo màu xanh lam
sau đó tan tạo dd xanh thẫm

Ag+

dd Cl- (HCl hoặc
dd muối Cl-)

Kết tủa trắng hóa đen ngoài
ánh sáng

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓

Cu2+ + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓
+ 2NH4+
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
Ag+ + Cl- → AgCl↓
2AgCl ás 2Ag↓ + Cl2

* Nhận biết anion
Anion
OHHalogenu
a: ClBrIS-2-

SO32SO42-

CO32PO432CrO4
NO3-

Thuốc thử
Quỳ tím

Hiện tƣợng
Hóa xanh

Phƣơng trình phản ứng

dd
AgNO3
dd
AgNO2+
3
dd Pb

dd
(Pb(NO
AgNO33)2hoặc
PbCl2)
dd axit H+(HCl

Kết tủa trắng
Kết tủa vàng nhạt
Chất rắn màu vàng
Kết tủa đen

Cl- + AgNO3 → AgCl↓ +
- NO3 Br + AgNO3 → AgBr↓
- I- + AgNO → AgI↓
+
S2-NO
+ 3Pb2+
→ PbS↓3
+ NO3-

Sủi bọt khí mùi hắc làm
mất màu dd Br2

SO32- + 2H+ → SO2↑ + H2O
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
SO42- + Ba2+ → BaSO4↓

hoặc H2SO4 l)
dd
Ba2+(BaCl2

hoặc Ba(NO3)2)
+
dd axit H (HCl
hoặc H2SO4)

Kết tủa trắng

Sủi bọt khí không màu làm
đục nƣớc vôi trong

dd AgNO3

Kết tủa màu vàng

dd BaCl2

Kết tủa màu vàng tƣơi

dd H2SO4 và Cu

Sủi bọt khí không màu
hóa nâu đỏ trong không
khí

2+
CO3 + 2H → CO2↑ + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
PO43- + 3AgNO3 → Ag3PO4↓ + 3NO32CrO4 + BaCl2 → BaCrO4↓ + 2Cl
2NO3- + 8H+ + 3Cu → 3Cu2++ 2NO↑
+ 4H2O

2NO + O2 → 2NO2

2. Nhận biết 1 số chất khí
a) Nguyên tắc nhận biết: Dựa vào tính chất vật lý (màu sắc, mùi, tính tan) hoặc tính chất hóa học đặc
trƣng của chất khí để nhận biết.


b) Bảng tổng hợp nhận biết 1 số chất khí
Khí
CO2

SO2

Cl2
H2S
NH3
NO2

Tính chất vật lý
Không màu, không
mùi, tan trong
nƣớc
Không màu, mùi
hắc, tan trong nƣớc

Thuốc thử
dd nƣớc vôi
trong

Hiện tƣợng

Kết tủa trắng

Phƣơng trình phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

dd nƣớc Br2

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Màu lục nhạt, mùi
hắc, tan trong nƣớc
Không màu, mùi
trứng thối, tan
nhiều trong
Không
màu,nƣớc
mùi
khai, tan nhiều
trongnâu
nƣớc
Màu
đỏ, mùi
hắc, ít tan trong
nƣớc

Giấy tẩm KI và
hồ tinh bột
dd
Pb(NO3)2hoặc
PbCl2

Quỳ
tím ẩm

Nƣớc Br2 bị mất
màu hoặc nhạt
màu
Xuất hiện màu
xanh
Kết tủa màu đen

Cl2 + KI → 2KCl + I2
(tạo với tinh bột chất màu xanh)
H2S + Pb2+ → PbS↓ + 2H+

Hóa xanh

+
NH3 + H2O → NH4 + OH
H2O + O2 + bột NO2 tan trong
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Cu
nƣớc O2 làm tan 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2+ 2NO
bột Cu tạo dd
+ 4H2O
màu xanh
PHÂN BIỆT MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ

A- PHƢƠNG PHÁP NHẬN BIẾT

HIĐROCACBON


1.

Ankan:
-Thuốc thử:
-Hiện tƣơng:Sản phẩm sau PƢ làm hồng giấy quỳ ẩm.
-Phƣơng
HCl làm hồng giấy quỳ ẩm
2. Anken:
-Thuốc thử1:Nƣớc Brom(Màu da cam)
-Hiện tƣơng:làm Mất màu nƣớc Brom.
-Phƣơng trình:
-Thuốc thử2: dung dịch thuốc tím
-Hiện tƣơng:làm mất màu thuốc tím.
-Phƣơng trình:
Với dung dịch KMnO4đậm đặc ở nhiệt độ cao nối đôi C=C dễ bị gãy cho xeton, axit hay CO2 tuỳ
theo CTCT của anken.
-Thuốc thử:3: Oxi:
-Hiện tƣơng:Chất sau PƢ tham gia PƢ tráng gƣơng.
-Phƣơng trình:

3.

AnKađien(

-Thuốc thử:Nƣớc Brom

n lớn hơn hoặc bằng 3.



-Hiện tƣơng:Làm mất màu nƣớc Brom.
-Phƣơng trình:

4. Ankin(
)
-Thuốc thử1:Nƣớc Brom
-Hiện tƣơng:làm mất màu nƣớc Brom
-Phƣơng trình:
-Thuốc thử 2: dung dịch thuốc thuốc tím
-Hiện tƣơng:Làm mất màu dung dịch thuốc tím
-Phƣơng

-Thuốc thử 3: dung dịch
trong
-Hiện tƣơng:Cho kết tủa màu vàng nhạt
-Phƣơng trình:

:

-Thuốc thử 4: dung dịch CuCl trong
-Hiện tƣơng:cho kết tủa màu đỏ
-Phƣơng trình:

5.

Aren
-Thuốc thử:Brom lỏng(Bột Fe)
-Hiện tƣơng:Mất màu dung dịch Brom
-Phƣơng trình:
6. Toluen

-Thuốc thử: dung dịch
đun nóng
-Hiện tƣơng:Mất màu dung dịch thuốc tím
-Phƣơng trình:
hoặc viết là :

7.

Stiren
-Thuốc thử: dung dịch thuốc tím
-Hiện tƣơng:mất màu dung dịch thuốc tím
-Phƣơng trình:

ở nhiệt độ thƣờng

PHƢƠNG PHÁP NHẬN BIẾT DẪN XUẤT HIĐROCACBON
Ancol
-Thuốc thử:kim loại kiềm(K,Na)
-Hiện tƣơng:có khí bay ra

B1.


-Phƣơng trình:
2. Ancol bậc I
-Thuốc thử:CuO đen to
-Hiện tƣơng:Cu(đỏ),sản phầm sau PƢ tham gia PƢ tráng gƣơng cho Ag
-Phƣơng trình:

Lưu ý:

3. Ancol bậc II.
-Thuốc thử:CuO đen,
-Hiện tƣơngCuđỏ),sản phầm sau PƢ ko tham gia PƢ tráng gƣơng
-Phƣơng
ko tham gia pƣ tráng gƣơng
4. Ancol đa chức( etylglicol,glixerin)
-Thuốc thử:
xanh lam
-Hiện tƣơng: dung dịch trong xanh màu lam. Phƣơng trình:

5.

Anilin
-Thuốc thử: nƣớc Brom
-Hiện tƣơng:Tạo kết tủa trắng.
-Phƣơng trình:
6. Anđehit RCHO
-Thuốc thử: dung dịch
-Hiện tƣơng:Tạo kết tủa Ag màu trắng
-Phƣơng trình:

trong

hoặc viết
-Thuốc thử 2:
-Hiện tƣơng:Tạo kết tủa màu đỏ
-Phƣơng trình:

(xanh lam) trong NaOH


7.

Axit cacboxylic
-Thuốc thử:Giấy quỳ tím
-Hiện tƣơng:giấy quỳ hoá đỏ
-Thuốc thử 2:
hoặc dung dịch

8.

Aminoaxit
-Thuốc thử:giấy quỳ tím
-Hiện tƣơng:Biến đổi màu giấy quỳ tuỳ theo số nhóm
-Phƣơng trình:


Nếu n=m:giấy quỳ ko đổi màu Nếu
n>m:giấy quỳ hoá xanh Nếu
n-Thuốc thử 2:
-Hiện tƣơng:Có khí
-Phƣơng trình:

C-

hoặc dung dịch
bay lên

PHƢƠNG PHÁP NHẬN BIẾT CACBOHIĐRAT - AMIN


1.
-Thuốc thử:giấy quỳ tím
-Hiện tƣơng:làm xanh giấy quỳ ẩm
2. Glucozơ
-Thuốc thử1:với
-Hiện tƣơng: dung dịch trong xanh màu lam
-Thuốc thử 2: dung dịch
trong
-Hiện tƣơng:tạo kết tủa Ag màu trắng.
-Phƣơng trình:
3. Saccarozơ
-Thuốc thử:Thuỷ phân
thì sản phẩm tham gia phản ứng tráng gƣơng
-Phƣơng trình:
4. Mantozo
-Thuốc thử1: với
-Hiện tƣơng: dung dịch trong màu xanh lam
-Thuốc thử 2: dung dịch
-Hiện tƣơng:tạo kết tủa Ag màu trắng

trong

-Thuốc thử 3:sản phẩm thuỷ phân(H^+) tham gia phản ứng tráng gƣơng
-Phƣơng trình:
Tinh bột
-Thuốc thử1: sản phẩm thuỷ phân
-Phƣơng trình:
Thuốc thử 2: dung dịch iot
-Hiện tƣơng:cho màu xanh lam đặc trƣng


5.

tham gia phản ứng tráng gƣơng
-


CHƢƠNG IX. HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƢỜNG
Vấn đề năng lƣợng và nhiên liệu
*
Vấn đề về năng lƣợng và về nhiên liệu đang đặt ra cho nhân loại hiện nay là :
Các nguồn năng lƣợng, nhiên liệu hoá thạch nhƣ dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên… không phải
là vô tận mà có giới hạn và ngày càng cạn kiệt.
Khai thác và sử dụng năng lƣợng hoá thạch còn là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây
nên ô nhiễm môi trƣờng và làm thay đổi khí hậu toàn cầu.
*
Hoá học đã góp phần giải quyết vấn đề năng lƣợng và nhiên liệu nhƣ thế nào trong hiện tại
và tƣơng lai?
Hoá học đã nghiên cứu góp phần sản xuất và sử dụng nguồn nhiên liệu, năng lƣợng nhân tạo thay
thế. Nhƣ :
Điều chế khí metan trong lò biogaz.
Điều chế etanol từ crackinh dầu mỏ để thay thế xăng, dầu.
Sản xuất ra chất thay cho xăng từ nguồn nguyên liệu vô tận là không khí và nƣớc.
Sản xuất khí than khô và khí than ƣớt từ than đá và nƣớc.
Năng lƣợng đƣợc sản sinh ra trong các lò phản ứng hạt nhân đƣợc sử dụng cho mục đích hoà
bình.
Năng lƣợng thuỷ điện, năng lƣợng gió, năng lƣợng mặt trời, năng lƣợng địa nhiệt, năng lƣợng
thuỷ triều…
Năng lƣợng điện hoá trong pin điện hoá hoặc acquy.
2.

Vấn đề vật liệu
*
Vấn đề về vật liệu đang đặt ra cho nhân loại là gì ?
Cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật, nhu cầu của nhân loại về các vật
liệu mới với những tính năng vật lí và hoá học, sinh học mới ngày càng cao.
* Hoá học đã góp phần giải quyết vấn đề về vật liệu nhƣ thế nào?
Vật liệu có nguồn gốc vô cơ.
Vật liệu có nguồn gốc hữu cơ.
Vật liệu mới:
Vật liệu nano (còn gọi là vật liệu nanomet)
Vật liệu quang điện tử.
Vật liệu compozit.
3.
Hoá học và vấn đề thực phẩm
*
Vấn đề lƣơng thực, thực phẩm đang đặt ra thách thức lớn cho nhân loại hiện nay
Dân số thế giới ngày càng tăng.
Diện tích trồng trọt ngày càng bị thu hẹp.
Vấn đề vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm.
1.


*

-

-

*


*
-

Hoá học đã góp phần giải quyết vấn đề về lƣơng thực, thực phẩm cho nhân loại nhƣ : nghiên
cứu và sản xuất các chất hoá học có tác dụng bảo vệ, phát triển thực vật, động vật:
Sản xuất các loại phân bón hoá học.
Tổng hợp hoá chất có tác dụng diệt trừ cỏ dại.
Tổng hợp hoá chất diệt nấm bệnh,…
Sản xuất những hoá chất bảo quản lƣơng thực và thực phẩm.
Nghiên cứu chế biến thức ăn tổng hợp.
4.
Hoá học và vấn đề may mặc
*
Vấn đề may mặc đang đặt ra cho nhân loại hiện nay là :
Dân số thế giới gia tăng không ngừng, vì vậy tơ sợi tự nhiên không thể đáp ứng đủ nhu cầu
về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng.
Nhu cầu của con ngƣời không chỉ mặc ấm, mà còn mặc đẹp, hợp thời trang.
*
Hoá học góp phần giải quyết vấn đề may mặc của nhân loại nhƣ :
Góp phần sản xuất ra tơ, sợi hoá học có nhiều ƣu điểm nổi bật.
Sản xuất nhiều loại phẩm nhuộm.
Các vật liệu cơ bản để chế tạo các thiết bị chuyên dụng trong các nhà máy dệt và trong ngành
dệt may.
4.
Hoá học và vấn đề sức khỏe con ngƣời
Dƣợc phẩm
Góp phần nghiên cứu thành phần hoá học của một số dƣợc liệu tự nhiên.
Nghiên cứu ra các loại vacxin.
Phòng chống những căn bệnh, nạn dịch của thế kỉ.
Thuốc tránh thai.

Thuốc bổ dƣỡng cơ thể.
Chất gây nghiện, chất ma tuý và cách phòng chống ma tuý (dƣới dạng những viên thuốc tân
dƣợc, bột trắng dùng để hít, viên để uống, dung dịch để tiêm chích).
Nghiện ma tuý sẽ dẫn đến rối loạn tâm, sinh lí, nhƣ rối loạn tiêu hoá, rối loạn chức năng thần
kinh, rối loạn tuần hoàn, hô hấp. Tiêm chích ma tuý có thể gây trụy tim mạch dễ dẫn đến tử
vong.
-

Hoá học đã nghiên cứu ma tuý, sử dụng chúng nhƣ là một loại thuốc chữa bệnh.

-

Luôn nói không với ma tuý.

5.Hoá học và vấn đề ô nhiễm môi trƣờng
Tác hại của ô nhiễm môi trƣờng (không khí, đất, nƣớc) gây suy giảm sức khỏe của con ngƣời, gây
thay đổi khí hậu toàn cầu, làm diệt vong một số loại sinh vật,… Thí dụ : hiện tƣợng thủng
tầng ôzôn, hiệu ứng nhà kính, mƣa axit, …
*

Ô nhiễm không khí

Không khí bị ô nhiễm thƣờng có chứa quá mức cho phép nồng độ các khí CO2, CH4 và một số khí
độc khác, thí dụ CO, NH3, SO2, HCl,… một số vi khuẩn gây bệnh, bụi,…


Ô nhiễm nước

*


Nƣớc ô nhiễm thƣờng có chứa các chất thải hữu cơ, các vi sinh vật gây bệnh, các chất dinh dƣỡng
thực vật, các chất hữu cơ tổng hợp, các hoá chất vô cơ, các chất phóng xạ, chất độc hoá
học,…
Ô nhiễm môi trường đất

*

Đất bị ô nhiễm có chứa độc tố, chất có hại cho cây trồng vƣợt quá nồng độ đƣợc quy
định.
* Nhận biết môi trường bị ô nhiễm
a)

Quan sát qua mùi, màu sắc,…

b)

Xác định chất ô nhiễm bằng các thuốc thử.

c)

Bằng dụng cụ đo : nhiệt kế, sắc kí, máy đo pH.

* Vai trò của hoá học trong việc xử lí chất ô nhiễm
Xử lí ô nhiễm đất, nước, không khí dựa trên cơ sở khoa học hóa học có kết hợp với khoa học vật lí và sinh
học.



×