Ngày soạn: 18/10/2008
Ngày giảng: 20/10/2008
Tiết 19- Bài 12. Nhật bản
cuối thế kỉ XIX đầu Thế kỉ XX
A.Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức: Giúp học sinh nhận thức đúng:
- Những cải cấc tiến bộ của Minh Trị Thiên Hoàng (1868) là một cuộc cách mạng
t sản nhằm đa nớc Nhật tiến nhanh sang Chủ nghĩa đế quốc.
- Chính sách xâm lợc rất sớm của giới thống trị Nhật Bản cũng nh cuộc đấu tranh
vô sản cuối thế kỉ XIX đầu Thế kỉ XX.
2.T t ởng .
- Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa tiến bộ của những cải cách đối với sự tiến bộ của
xã hội.
- Vì sao chiến tranh thờng gắn liền với Chủ nghĩa đế quốc.
3.Kỹ năng.
- Hiểu đúng khái niệm Cải cách.
- Biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học.
B- Phơng pháp:
Nêu vấn đề, phân tích, giảng giải
C.Chuẩn bị.
Gv:SGK, SGV,TLTK, Bản đồ: Phong trào giải phóng dân tộc ở các nớc châu á,
châu phi...
Hs:SGK,vở ghi.
D.Tiến trình bài dạy.
1.ổ n định lớp . ( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút)
? Em hãy trình bày quá trình xâm lợc của chủ nghĩa thực dân ở các nớc Đông
Nam á?
? Nêu các cuộc đấu tranh tiêu biểu chống thực dân Pháp xâm lợc của ba nớc
Đông Dơng?
3.Bài mới. ( 1 phút)
- Treo bản đồ nớc Nhật: Giáo viên chỉ cho học sinh gianh giới nớc Nhật; Nhật Bản
là quốc gia nằm trong vùng Đông Bắc châu á trải dài theo hình cánh cung gồm 4 đảo
chính với diện tích chừng 374.000 km, tài nguyên nghèo nàn vẫn là một nớc phong
kiến nông nghiệp.Cuối thế kỉ XIX đầu Thế kỉ XX, trong khi hầu hết các nớc châu á
trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc vào các nớc t bản phơng tây thì Nhật Bản vẫn giữ
đợc độc lập và còn phát triển kinh tế nhanh chóng trở thành Đế quốc chủ nghĩa? Tại
sao nh vậy? Điều gì đã đa nớc Nhật có những chuyển biến đó? Chúng ta cùng tìm
hiểu bài để giải đáp vấn đề nêu trên.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc
Duy Tân Minh Trị đợc tiến
hành ở Nhật. ( 10 phút)
? Tình hình nớc Nhật cuối thế
XIX có gì giống với các nớc
châu á nói chung?
? Tình hình đó đặt ra yêu cầu
gì cho nớc Nhật?
? Nhật đã chọn con đờng nào?
? Cuộc cải cách do ai tiến
hành?
? Cuộc cải cách đó đợc gọi là
gì?
* Quan sát hình 47.
? Thiên hoàng Minh Trị là ai?
? Ông có vai trò nh thế nào
đối với cuộc cải cách Duy Tân
Minh Trị?
- Tình hình nớc Nhật
giống các nớc châu á nói
chung, chế độ phong kiến
đã rơi vào tình trạng bế tắc
không đủ sức chống lại sự
xâm nhập của các nớc t
bản âu , Mĩ và tình hình
càng trở nên nghiêm trọng
với cuộc sống Bế quan
tỏa cảnh Các nớc t bản
phơng tây dùng vũ lực
buộc Sôgun phải mở cửa.
- Hoặc tiếp tục duy trì chế
độ phong kiến, mục nát
hoặc tiến hành cải cách đất
nớc.
- Canh tân đất nớc.
- Thiên hoàng minh trị.
- Cuộc Cải cách duy tân.
- Quan sát.
- Vua Mut-su-hi-tô của nớc
Nhật lên kế vị ngôi vua cha
(1867) khi mới 15 tuổi.
Ông là ngời thông minh
dũng cảm biết thời thế và
biết dùng ngời.
- Tiến hành cải cách trên
tất cả các mặt.
I. Cuộc Duy Tân Minh Trị.
1. Hoàn cảnh.
- Chủ nghĩa t bản phơng tây
nhòm ngó xâm lợc.
- Chế độ Phong kiến Nhật
khủng hoảng nghiêm trọng.
2. Cuộc cải cách Duy Tân Minh
trị.
* Thiên Hoàng Minh Trị.
- Là ngời thông minh , dũng
cảm.
- 1/ 1868 tiến hành cải cách
Duy Tân Minh trị trên tất cả các
mặt.
+ Kinh tế: xóa bỏ những ràng
buộc của chế độ phong kiến->
mở đờng cho chủ nghĩa t bản
phát triển.
* Quan sát Hình 48.
? Em có nhân xét gì về bức
tranh này?
- Gv nhận xét.
* Thảo luận nhóm: 3 phút.
N1: Vì sao Nhật không bị biến
thành thuộc địa hoặc nửa
thuộc địa? Vì sao Duy Tân
Minh Trị ở Nhật Bản có sức
cuốn hút các nớc châu á noi
theo?
N2: Liên hệ với thực tế Duy
Tân theo tinh thần Nhật Bản
của nớc ta?
- Gv: Nhận xét.
? Theo em Duy Tân Minh Tri
có phải là cuộc cách mạng t
sản không? vì sao?
? So với các cuộc Cách mạng
t sản ở Âu, Mĩ ở Nhật có gì
nổi bật?
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá
trình Nhật tiến sang Chủ nghĩa
đế quốc. (18 phút)
- Quan sát hình 48
- Nhận xét.
- Thảo luận.
- Nhóm 1 trình bày:- Cải
cách Duy Tân đa nớc Nhật
theo con đờng T bản chủ
nghĩa nên Nhật không trở
thành nớc nửa thuộc địa
hoặc thuộc địa.
- Cuộc cải cách Duy Tân đ-
a nớc Nhật từ một nớc
phong kiến lạc hâu trở
thành một nớc t bản phát
triển-> các nớc châu á noi
theo.
- Nhóm khác nhận xét.
- Nhóm 2 Trình bày: ở Việt
Nam cũng tiến hành cuộc
cải cách Duy Tân đầu thế
kỉ XX do các sĩ phu yêu n-
ớc tiến bộ khởi xớng tiêu
biểu nh Phan Bội Châu.
- Học sinh nhóm khác
nhận xét.
- Là cuộc Cách mạng t sản
vì nó chấm dứt chế độ
phong kiến -> thiết lập
chính quyền của quý tộc, t
sản hóa.
- Cải cách toàn diện mạng
tính chất t sản rõ rệt.
- Học sinh đọc.
+ Chính trị Xã hội: Cải cách
chế độ nông nô, đa quý tộc t
sản hóa lên cầm quyền.
+ Giáo dục: bắt buộc, chú trọng
nội dung khoa học kỹ thuật, tiếp
thu thành tựu phơng tây.
* Kết quả: Đa nớc Nhật từ nớc
phong kiến nông nghiệp lên nớc
t bản chủ nghĩa phát triển.
=> là cuộc cách mạng t sản mở
đờng cho Chủ nghĩa t bản phát
triển đa nớc Nhật thoát khỏi bị
chiến tranh thuộc địa.
II. Nhật Bản tiến sang chủ
nghĩa đế quốc.
1. Tình hình nớc Nhật.
- Gọi học sinh đọc.
? Nhật Bản chuyến sang chủ
nghĩa đế quốc trong điều kiện
nào?
? Những biểu hiện nào chứng
tỏ Nhật tiến sang Chủ nghĩa
đế quốc?
* Quan sát lợ đồ hình 49.
? Em hãy trình bày sự mở
rộng thuộc địa của đế quốc
Nhật ?
? Những biểu hiện đó có giống
với các nớc Âu, Mĩ nào?
- Gọi Hs đọc đoạn chữ in
nghiêng.
? Hàng hóa của các hãng Mít-
xi, Mít-su-bi-si có mặt ở Việt
Nam không?
? Kể tên một vài mặt hàng?
Hoạt động 3: Trình bày diễn
biến cuộc đấu tranh của nhân
dân lao động Nhật Bản.
( 7 phút)
GV: Trớc những chính sách
đối nội, đối ngoại phản đông
hiếu chiến của chính quyền
nhân dân Nhật Bản đã làm gì?
- Gọi Hs đọc.
? Vì sao công Nhân Nhật đấu
tranh?
? Cuộc đấu tranh của công
nhân Nhật đầu thế kỉ XX đã
diễn ra nh thế nào?
- Chủ nghĩa t bản phát triển
mạnh ...
- Đẩy mạnh chiến tranh
xâm lợc.
- Hình thành các công ti
độc quyền.
- Chính sách đối nội đối
ngoại phản động hiếu
chiến.
- Quan sát hình 49
- xâm lợc Trung Quốc,
Việt Nam, Nga..
- Đức.
- Hs đọc.
- Có,
- Ô-tô, xe máy, tủ lạnh,
điều hòa, tủ lạnh.
- Hs đọc.
- Do chính sách bóc lột của
Chủ nghĩa t bản Nhật.
- 1981 Đảng cộng sản đợc
thành lập.
- Đầu thế kỉ XX các phong
trào diễn ra sôi nổi với
nhiều hình thức phong phú
do các tổ chức nghiệp đoàn
lãng đạo.
- Lắng nghe.
- Chủ nghĩa t bản ở Nhật phát
triển mạnh sau chủ nghĩa Duy
Tân.
2. Quá trình tiến sang chủ nghĩa
đế quốc.
- Cuối thế kỉ XIX Nhật đẩy
mạnh các cuộc chiến tranh vơ
vét của cải, lấy tiền bồi thờng
chiến tranh-> đẩy mạnh kinh tế
t bản phát triển.
- Sự phát triển mạnh mẽ nền
kinh tế t bản với vai trò to lớn
của các công y độc quyền .
- thi hành chính sách đối nội
đối ngoại phản động.
=> Chủ nghĩa quân phiệt và
hiểu chiến.
III. Cuộc đấu tranh của nhân
dân lao động Nhật Bản.
1. Nguyên nhân.
- Bị bọn chủ áp bức bóc lột
nặng nề.
2. Diễn biến.
- 1981 Đảng cộng sản đợc
thành lập.
- Đầu thế kỉ XX các phong trào
diễn ra sôi nổi với nhiều hình
thức phong phú do các tổ chức
nghiệp đoàn lãng đạo.
GV: Nhật Bản là nớc phong
kiến, song nhờ thực hiện cải
cách không chỉ thoát số phận
một nớc thuộc địa mà trở
thành nớc t bản và tiến lên
Chủ nghĩa đế quốc.
- Cuộc đấu tranh của các tầng
lớp nhân dân lao động, đặc
biệt là công nhân ngày một
dâng cao.
E.Củng cố-dặn dò. ( 3 phút)
1. Củng cố .
? Hãy chọn câu nhận xét đúng về cuộc Duy Tân Minh Trị trong các câu dới
đây?
A. Là cuộc đấu tranh chống ngoại xâm do Thiên Hoàng Minh Trị lãnh đạo.
B. Là cuộc cách mạng dân chủ t sản kiểu mới.
C. Là cuộc cách mạng t sản.
D. Là cuộc cải cách theo khuynh hớng dân chủ t sản.
2. Dặn dò.
- Học kĩ bài.
- Soạn trớc bài 13: Chiến tranh thế giới thứ nhất.