Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài tập chương 6 hạch toán các quá trình kinh doanh renluyentuduy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.11 KB, 5 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG 6
BÀI 1: Định khoản các nghiệp vụ sau:
1. Mua nguyên vậ liệu về nhập kho thanh toán bằng TGNH với giá chưa thuế 12.000.000 đồng, VAT
10%, kê khai và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
2. Mua NVL thanh toán bằng TGNH với giá chưa thuế 12.000.000, VAT 10%, kê khai và nộp thuế
theo phương pháp khấu trừ, cuối tháng hàng chưa về nhập kho
3. Chi phí thu mua bốc xếp NVL thanh toán bằng tiền mặt 1.000.000
4. Nguyên vật liệu kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân trị giá 3.200.000 đồng
5. Xuất kho nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm trị giá 6.000.000 đồng
6. Xuất kho NVL cho bộ phận phân xưởng trị giá 6.000.000 đồng
7. Chuyển khỏan mua công cụ nhập kho với giá chưa thuế 4.000.000 đồng, VAT 10% được khấu trừ
8. Ngày 1/1 xuất công cụ dụng cụ giá trị 8.000.000 đồng cho bộ phận phân xưởng, phân bổ 100%
9. Xuất sản phẩm gửi bán (vẫn còn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
BÀI 2: Trả lời đúng hay sai cho các nhận định dưới đây:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.

Giá thành sản phẩm bao gồm tất cả các loại chi phí
Chi phí mua công cụ được tính vào giá thực tế cua hàng mua
Lợi nhuận gộp là lợi nhuận sau thuế
Giá thành sản phẩm có thể tính bằng nhiều phương pháp
Giá thành đơn vị bằng tổng giá thành chia cho số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ


Lợi nhuận sau thuế chính là lợi nhuận chưa phân phối
Chiết khấu thương mại cũng là mộ hình thức giảm giá
Lợi nhuận sau thuế là phần lợi nhuận sau khi trừ đi chi phí thuế TNDN hiện hành
Lợi nhuận khác bằng thu nhập khác trừ đi chi phí khác
Giá thành là giá bán sản phẩm
Giá thành đơn vị là giá vốn đơn vị

Bài 3: Tại một doanh nghiệp tinh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán HTK theo phương
pháp KKTX. Hãy định khoản các ngiệp vụ phát sinh trong tháng như sau: (đvt: đồng)
1. 5/5: xuất kho NVL chính sử dụng cho:
- Trực tiếp sx sản phẩm: 180.000.000
- Phục vụ ở phân xưởng: 10.300.000
2. 15/5 xuất kho nguyên vật liệu phụ sử dụng cho
- Trực tiếp sx sản phẩm: 12.000.000
- Phục vụ ở phân xưởng: 1.300.000
3. Xuất kho công cụ sử dụng ở phân xưởng 2.350.000
Bài 4: Tại một doanh nghiệp tinh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán HTK theo phương
pháp KKTX. Hãy định khoản các ngiệp vụ phát sinh trong tháng như sau: (đvt: đồng)
1. 5/6 mua hập kho 18.000.000 vật liệu chính và 5.000.000 vật liệu phụ và 1.100.000 nhiên liệu
chưa trả tiền cho đơn vị A
1


2. 9/6 mua nhập kho 1.000.000 phụ tùng thay thế và 2.100.000 dụng cụ nhỏ chưa trả tiền cho đơn
vị B
3. 15/6 vay ngắn hạn chuyển trả hết nợ cho đơn vị A
4. 17/6 xuất kho 6.650.000 vật liệu chính và 500.000 vật liệu phụ để trực tiếp sản xuất sản phẩm
5. 19/6 xuất kho 750.000 phụ tùng thay thế và 350.000 dụng cụ ở phân xưởng sản xuất
6. 25/6 vay ngắn hạn chuyển trả hết nợ cho đơn vị B
7. 26/6 xuất kho 11.650.000 vật liệu chính và 700.000 vật liệu phụ để trực tiếp sản xuất sản phẩm

8. Vật liệu chính sử dụng sản xuất sản phẩm còn thừa được nhập lại kho với trị giá 456.000
Bài 5: Định khoản các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương như sau:
1. Thanh toán lương cho công nhân viên bằng TGNH 100.000.000 đồng
2. Chi tiền mặt tạm ứng cho CNV đi công tác 2.000.000 đồng
3. Tinh tiền lương phải tả cả tháng cho CNV:
- Công nhân trực tiếp sx: 150.000.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 10.000.000
4. Trích các khoản theo lương theo quy định hiện hành
5. Khấu trừ lương của người nhận tạm ứng (ở nghiệp vụ 2) là 2.000.000
6. Tập hợp và kết chuyển chi phí tiền lương để tính giá thành
Bài 6: Doanh nghiệp Nam Tiến chuyên sản xuất sp A, hạch toán HTK theo phương pháp KKTX và nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (đvt: đồng)
Số dư đầu kỳ TK 154 là 1.450.000
Tình hình phát sinh trong tháng:
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Xuất kho 54.800.000 vật liệu sử dụng cho sx sản phẩm 50.800.000 và phân xưởng 4.000.000
Tiền lương phải thanh toán cho Công nhân sx 15.800.000 và nhân viên phân xưởng 14.200.000
Thực hiện trích các khoản theo lương theo quy định hiện hành
Khấu hao TSCĐ tính cho phân xưởng sx 1.450.000
Xuất công cụ dụng cụ dung cho bộ phận quản lý phân xưởng (loại phân bổ 1 lần) 2.100.000
Chi phí khác phát sinh tại phân xưởng thanh toán bằng tiền mặt 2.765.000

Trong tháng phân xưởng sản xuất hoàn thành và nhập kho 1.800 sản phẩm, sản xuất dở dang cuối tháng
không có.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá thành sản phẩm

Bài 7: Tính giá thành 1 sản phẩm
DN Hồng Hà có các chính sách kế toán áp dụng:
-

Hạch toán HTK heo phương pháp KKTX
Tính giá thành bằng phương pháp giản đơn
2


-

Kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

I.Số dư đầu tháng: TK 154: 1.450.000 đồng
II.Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Xuất kho 54.800.000 đồng vật liệu sử dụng cho sản xuất sp 50,8 triệu đồng, phân xưởng 4 triệu
đồng
2. Tiền lương phải thanh toán cho CNSX 15.800.000 đồng, nhân viên phân xưởng: 14.200.000 đồng
3. Các khoản trích theo lương được thực hiện theo quy định hiện hành
4. Khấu hao TSCĐ tính cho phân xưởng sx 1.450.000 đồng
5. Xuất công cụ dụng cụ dung ở bộ phận quản lý phân xưởng – loại phân bổ 1 lần là 2.100.000 đồng
6. Chi phí khác phát sinh tại phân xưởng thanh toán bằng tiền mặt 2.765.000 đồng
7. Trong tháng phân xưởng sản xuất hoàn thành và nhập kho 1.800 sản phẩm, sản xuất dở dang
cuối tháng là 300 sản phẩm (sản phẩm dở dang tính theo nguyên vật liệu trực tiếp)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên và tính giá thành sản phẩm
Bài 8: Tính giá thành 1 sản phẩm
DN Hồng Hà có các chính sách kế toán áp dụng:
-


Hạch toán HTK heo phương pháp KKTX
Tính giá thành bằng phương pháp giản đơn
Kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO

I.Tình hình tồn kho vật liệu:
Loại vật tư
Vật liệu chính
Vật liệu phụ

Số lượng – kg
3.800
1.500

Giá đơn vị thực tế - đồng/kg
28.000
15.000

II.Tình hình phát sinh trong tháng:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.


Nhập kho 1.000 kg vật liệu chính, giá mua chưa thuế 28.800, VAT 5%, thanh toán bằng TGNH
Nhập kho 800 kg vật liệu phụ, giá mua chưa thuế 15.500, VAT 5%, chưa thanh toán
Xuất dùng trực tiếp để sxsp vật liệu chính 2.500kg, vật liệu phụ 600kg
Xuất vật liệu dung để sxsp vật liệu chính 700kg, vật liệu phụ 200 kg
Xuất vật liệu phụ sử dụng cho quản lý phân xưởng 200kg
Tiền lương phải trả cho CN trục tiếp sx 32.000.000 đồng, nhân viên quản lý phân xưởng
15.000.000 đồng
Thực hiện trích các khoản theo theo lwowg theo quy định hiện hành
Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sx 7.900.000 đồng
Sản phẩm hoàn thành nhập kho 1.500 sp A
Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ 1.720.000 đồng và cuối kỳ là 3.300.000 đồng

3


Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên và tính giá thành sản phẩm
Bài 9: Tính giá thành cho nhiều sản phẩm
DN Hồng Hà có các chính sách kế toán áp dụng:
-

Hạch toán HTK heo phương pháp KKTX
Tính giá thành bằng phương pháp giản đơn
Kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO

I.Tình hình tồn kho vật liệu:
Loại vật tư
Vật liệu chính
Vật liệu phụ


Số lượng – kg
900
200

Giá đơn vị thực tế - đồng/kg
70.000
20.000

II.Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Tiền lương phải trả cho CN trực tiếp sxsp A là 32.000.000 đồng và sp B là 22.000.000 đồng, bộ
phận phân xưởng 5.000.000 đồng
2. Các khoản trích theo lương được thực hiện theo quy định hiện hành
3. Xuất kho công cụ dụng cụ dung ở bộ phận phân xưởng thuộc loại phân bổ 2 lần, trị giá xuất
2.600.000
4. Xuất kho nguyên vật liệu chính sản xuất sp A 420kg và sp B 280 kg
5. Xuất vật liệu phụ dung sx sp A 45kg và sp B 25 kg
6. Xuất kho 7 kg vật liệu phụ dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng
7. Chi phí điện sử dụng cho phân xưởng sản xuất trả bằng TGNH bao gồm VAT 10% là 3.300.000
8. Xuất kho nhiên liệu sử dụng ở bộ phận quản lý phân xưởng 1.500.000
9. Trích khấu hao TSCĐ tính cho phân xưởng sản xuất 8.900.000
10. Chi phí khác phát sinh tại phân xưởng thanh toán bằng tiền mặt 3.400.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên và tính giá thành sản phẩm
Biết rằng:
Trong kỳ sx nhập kho 2.000 sp A và 1.500 sp B;
Chi phí sx dở dang cuối tháng sp A là 1.220.000 và sp B là 1.580.000;
Chi phí sx chung phân bổ cho sp A và sp B theo tỷ lệ với tiền lương của CNSX .

4



5



×