GIỚI THIỆU MÔN HỌC
MÔN HỌC
KINH TẾ VĨ MÔ
(Macroeconomics)
Kinh tế vı ̃ mô - 60 tiết
Số tiết lý thuyết: 45 tiết
Số tiết bài tập và thuyết trình: 15 tiết
Giảng viên: GVC-ThS.Phạm Thị Ngọc Hương
Khoa QTKD
1
2
QUY ĐỊNH MÔN HỌC
Tham dự lớp học >80% số tiết
Tiểu luận
Kiểm tra thường xuyên
Kiểm tra giữa học kỳ
Thi kết thúc môn
Sau khi kết thúc tiết học cuối cùng, sinh
viên kiểm tra lại điểm (tiểu luận và điểm
kiểm tra) mọi khiếu nại về sau sẽ không
được giải quyết.
TÀI LIỆU HỌC TẬP
Kinh tế vĩ mô, PGS.TS. Nguyễn Minh Tuấn,
ThS.Trần Nguyễn Minh Ái, Khoa quản trị kinh
doanh – Trường Đại học Công Nghiệp Tp.HCM
Kinh tế vı ̃ mô – Tập thể tá c giả bộ môn kinh tế học
- Trường Đại học Kinh tế TpHCM
David Begg, et als.(2008) Economics – McGrawHill, Berkshire
N.G.Mankiw (2002) Macroeconomics.New York,
USA
3
4
NỘI DUNG
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Khái quát về kinh tế vĩ mô
Hoạch toán sản lượng quốc gia
Tổng cung tổng cầu và cân bằng sản lượng
Chính sách tài chính (tài khóa)
Ngân hàng - Chính sách tiền tệ
Tổng cung - Tổng cầu
Lạm phát - Thất nghiệp
Thương mại quốc tế
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
QUY ĐỊNH TIỂU LUẬN
5
Lớp phải chia nhóm 8 - 10 sinh viên/nhóm,
đến buổi thứ 2 các nhóm nộp danh sách và
nộp tên đề tài.
Căn cứ vào sự đăng ký của các nhóm, GV sẽ
lên lịch trình bày cụ thể cho từng nhóm.
Phải nộp tiểu luận cho GV trước 1 tuần, nếu
đạt sẽ photo đề tài của mình gửi các nhóm
trưởng các nhóm khác trước 4 ngày để các SV
khác tham khảo.
6
CÁCH TRÌNH BÀY TIỂU LUẬN
QUY ĐỊNH TIỂU LUẬN
Các thành viên trong nhóm trình bày phải có mặt
đầy đủ. Nếu thành viên nào vắng mặt sẽ nhận
điểm 0 (không), trừ trường hợp đặc biệt được GV
cho phép vắng mặt.
Thời gian trình bày: Trình bày tóm tắt đề tài (7 10 phút), sau đó trả lời các câu hỏi của lớp (15
phút).
Các nhóm lựa chọn cách thức trình bày (thuyết
trình, diễn giải, đóng kịch, phỏng vấn…)
Thang điểm 10 giảng viên cùng đại diện các
nhóm chấm điểm (GV 50% các nhóm 50%)
7
MỤC ĐÍCH
Bài làm được đánh máy vi tính, khổ A4, đóng thành tập.
Trang bìa chính: tên bộ, tên trường, tên đề tài, tên GV hướng
dẫn, tên lớp và nhóm
Trang bìa phụ: ngoài các thông tin giống bìa chính, cần thêm
tên các thành viên trong nhóm & đánh giá tỷ lệ % tham gia
của SV đó
Trang nhận xét của GV
Mục lục
Lời mở đầu
Giới thiệu tổng quan về đề tài đã chọn (tùy đề tài)
Cơ sở lý luận liên quan trực tiếp đến đề tài (phần này có
thể viết lồng trong phần Nội dung chính)
Nội dung chính của đề tài
Phần kết luận
Tài liệu tham khảo
Phần phụ lục (nếu có)
8
Phần Tài liệu tham khảo phải ghi rõ chi tiết nguồn sử dụng
CHƯƠNG 1 -
1. Cung cấp cho sinh viên kiến thức về:
Tổng cung tổng cầu
Lạm phát
Thất nghiệp
Thương mại quốc tế
Các chính sách tiền tệ
Chính sách tài chính của quốc
Các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô mà chính phủ các quốc gia phấn đấu
đạt được.
2. Sinh viên đưa ra được các chính sách, giải pháp ở tầm vĩ
mô
Nhằm kích thích tăng trưởng kinh tế
Hay khắc phục khủng hoảng kinh tế
9
Và thương mại quốc tế…
KHÁI QUÁT KINH TẾ VĨ MÔ
10
NỘI DUNG
Khái quát về kinh tế học
Các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô
Đường giới hạn khả năng sản xuất
Mục tiêu và công cụ quản lý vı ̃ mô
Các đối tượng trong nghiên cứu vĩ mô
Mô hình tổng cung tổng cầu theo giá
Khái quát
về kinh tế học
11
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
12
Hữu hạn
Vơ hạn
Nguồn lực:
- Lao động
- Vốn
- KH-CN
- TNTN
Nhu cầu
tồn tại &
phát triển
xã hội
Kinh tế học
CUNG
Kinh tế học vi mơ
KHÁI NIỆM KINH TẾ HỌC
Kinh tế học
Là một mơn khoa học nghiên cứu việc
chọn lựa cách sử dụng hợp lý nguồn
lực khan hiếm để sản xuất ra những
hàng hóa, dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu
cầu cao nhất của con người.
CẦU
Kinh tế học vĩ mơ
13
14
KINH TẾ HỌC
02 ngành của kinh tế ho ̣c
Kinh tế ho ̣c vi mơ
Kinh tế ho ̣c vĩ mơ
(Microeconomics)
nghiên cứu hành vi của nhà
sản xuất và người tiêu dùng
trên một thị trường nào đó
(Macroeconomics)
Nghiên cứu ứng xử củ a chính
phủ trong nền kinh tế và cá c
chỉ tiêu kinh tế củ a một quốc gia
Các chỉ tiêu
kinh tế vĩ mơ
15
KINH TẾ VĨ MƠ NGHIÊN CỨU:
1. Giá trò tổng sản lượng
2. Tỷ lệ lạm phát
3. Tỷ lệ thất nghiệp
1.Tăng trưởng và phát triển kinh tế
Tăng trưởng kinh tế
5. Cán cân ngân sách
6. Cán cân ngoại thương
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
Các vấn đề kinh tế vĩ mơ
Tăng trưởng kinh tế là sự tăng thêm về
quy mơ sản lượng hàng hóa và dịch vụ trong
một thời kỳ nhất định (thường là một năm).
4. Lãi suất
7. Cán cân thanh toán…
16
17
Phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế là q trình tăng tiến của
nền kinh tế trên các mặt, bao gồm cả sự tăng
thêm về quy mơ sản lượng, tiến bộ về cơ cấu
kinh tế - xã hội.
18
2. Lạm phát và giảm phát
3. Thất nghiệp
Lạm phát (inflation):
Là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế
tăng lên trong một thời gian nhất định.
Giảm phát (deflation):
Là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế
giảm xuống trong một thời gian nhất định.
Tỷ lệ lạm phát:
Thất nghiệp bao gồm những người trong độ
tuổi lao động, có khả năng lao động, đang tích
cực tìm kiếm việc làm.
Tỷ lệ thất nghiệp
Phản ánh tỷ lệ % số người thất nghiệp so với
lực lượng lao động
Phản ánh tỷ lệ thay đổi tăng thêm hay giảm
bớt của giá cả ở một thời điểm nào đó so với
thời điểm trước.
19
20
Dân số
Số người trong độ tuổi lao động
Có khả năng lao động
4. Sản lượng tiềm năng
Số người ngồi độ tuổi lao động
Khơng có khả năng lao động
Sản lượng tiềm năng (Yp) là mức sản lượng
đạt được khi trong nền kinh tế tồn tại một mức
thất nghiệp bằng với “thất nghiệp tự nhiên”.
Thất nghiệp tự nhiên (Un) là tỷ lệ thất nghiệp
ln ln tồn tại trong nền kinh tế thị trường
Nguồn nhân lực
Lực lượng LĐ
Thất nghiệp
Có khả năng nhưng
chưa tham gia
Ngồi Lực
lượng LĐ
Mức nhân dụng
-
Lính nghĩa vụ qn sự
- Sinh viên
- Bộ đội phục viên
- Nội trợ
21
22
GDP thực
CÁCH XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG
TIỀM NĂNG
(tỷ đồng)
Tập hợp GDP thực theo thời gian,
sau đó dùng phương pháp hồi quy
tuyến tính để tính mức trung bình,
từ đó hình thành đường GDP thực
theo xu hướng, căn cứ vào đó xác
đònh sản lượng tiềm năng.
23
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
…
…
GDP thực
theo xu
hướng
x
x
…
x
Năm 1 2
3
…
…
Đồ thị biểu hiện GDP thực qua các năm
Năm
24
Chú ý:
Đồ thò của Yp theo mức giá:
Sản lượng tiềm năng không phụ thuộc vào
giá bán sản phẩm mà phụ thuộc vào các
nguồn lực của nền kinh tế.
P
Yp sản lượng tối ưu mà nền kinh tế có thể đạt
được trong điều kiện các yếu tố sản xuất được
sử dụng hết và khơng gây ra lạm phát cao.
Ở sản lượng tiềm năng vẫn còn thất nghiệp. Đó
chính là tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
Sản lượng tiềm năng có xu hướng tăng từ từ
theo thời gian khi các yếu tố nguồn lực trong
nền kinh tế thay đổi.
Yp
Y
25
26
5.Định luật Okun
6. Chu kỳ kinh doanh
Chu kỳ kinh doanh là hiện tượng sản lượng
thực tế giao động lên xuống theo thời gian,
xoay quanh sản lượng tiềm năng.
Cách thứ nhất do P.A.Samuelson:
Khi sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tiềm năng
2% thì thất nghiệp sẽ tăng thêm 1%
Ut Un
Yp Yt
Yp
Sản lượng
*50%
Yt
Một chu kỳ
Yp
Đỉnh
Cách thứ hai do S.Fisher:
Khi tốc độ tăng của sản lượng thực tế cao hơn tốc độ
tăng của sản lượng tiềm năng 2,5% thì thất nghiệp
giảm bớt 1%
Đáy
Mở rộng SX
U t U t 1 0,4( y p )%
Thu hẹp SX
27
Năm
28
ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
PPF (Production Possibility Frontier)
Đường giới hạn
khả năng sản xuất
29
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
Các nguồn lực quốc gia gồm:
Nguồn nhân lực (Labor)
Nguồn vốn (Capital)
Máy móc, thiết bị, Khoa học, cơng nghệ
(Technology and machinery)
Nguồn tài ngun thiên nhiên (Resources)
PPF mơ tả mức sản xuất tối đa mà nền kinh tế có
thể đạt được khi sử dụng tồn bộ nguồn lực sẵn có.
30
Lúa
Ví dụ: Các phương án sản xuất khác nhau của một
quốc gia
Phương án sản xuất Vải (1000 mét)
0
300
B
5
280
C
9
240
D
12
180
E
14
100
F
15
0
B
PPF
280
C
240
Lúa (1000 tấn)
A
A
300
N
Đường
giới hạn
khả
năng
sản xuất
D
180
M
E
100
F
5
31
9
12
14 15
Vải
32
Ý nghĩa:
PPF mô tả mức sản xuất tối đa mà nền kinh
tế có thể đạt được khi sử dụng toàn bộ năng
lực sẵn có
Sự dịch chuyển của PPF
Mục tiêu và công cụ
quản lý vı ̃ mô
33
34
Thất bại của thị trường
HỆ THỐNG TỔ CHỨC SẢN XUẤT
Kinh tế hộ gia đình – KT truyền thống(Traditional Economy)
Kinh tế chı̉ huy
(Command Economy)
Kinh tế thị trường tự do
(Market Economy)
Kinh tế hỗn hợp (Mixed Economy)
35
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
Thất bại của thị trường là những khiếm
khuyết kinh tế thị trường ngăn cản hiệu quả
kinh tế tối ưu.
Không tạo hàng hóa dịch vụ công.
Tạo ra các ngoại ứng.
Sức mạnh của thị trường tạo sự độc quyền.
Không tạo sự cân bằng xã hội.
36
VAI TRÒ KINH TẾ CỦA CHÍNH PHỦ
Điều hành các hoạt động kinh tế
Các chính sách kinh tế: chính sách tiền
tệ, chính sách tài khóa, chính sách tỷ̉
giá…
Hệ thống luật pháp
Các biện pháp hành chính
37
Mục tiêu và công cụ quản lý
của chính phủ
VAI TRÒ KINH TẾ CỦA CHÍNH PHỦ
Chi tiêu của chính phủ
Chi đầu tư phát triển: Chi cho xây dựng cơ sở hạ
tầng, chi vào góp vốn cổ phần, góp vốn vào liên
doanh, chi cho quỹ hỗ trợ phát triển, chi dự trữ
nhà nước.
Chi thường xuyên: chi cho quản lý xã hội của nhà
nước, chi cho sự nghiệp, chi quản lý nhà nước,
chi cho quốc phòng an ninh trật tự xã hội…
Chi trả nợ gốc do chính phủ vay
38
Mục tiêu và công cụ quản lý
của chính phủ
Mục tiêu
Ổn định kinh tế: khi sản lượng đạt đến
sản lượng tiềm năng nền kinh tế thường
bị suy thoái
Mục tiêu tăng trưởng tức là mức tăng của
tổng sản lượng quốc gia
Tăng giá trị quốc gia
Công cụ quản lý vı ̃ mô
Chính sách tài khóa
Chính sách tiền tệ
Chính sách ngoại hối
Chính sách thu nhập
39
Các đối tượng
trong nghiên cứu vĩ mô
41
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
40
Các Thị trường trong kinh tế
Thị trường hàng hóa – dịch vụ
Thị trường yếu tố sản xuất
Thị trường chứng khoán
Thị trường tiền tệ
Thị trường ngoại hối
Các tác nhân chính trong kinh tế
Hộ gia đình và cá nhân
Nhà sản xuất /doanh nghiệp
Chính phủ
Sự liên quan của thế giới
42
TỔNG CUNG, TỔNG CẦU
MÔ HÌNH AD – AS
Thuế
43
Tổng Cầu (Aggregate Demand)
Khái niệm
Là toàn bộ lượng hàng hoá và dịch vụ mà các tác
nhân kinh tế có khả năng và sẵn sàng mua ở các mức
giá khác nhau trong một thời kỳ nhất định.
AD = C + I + G + X- M
Trong đó:
C: tiêu dùng của hộ gia đình
I : đầu tư của doanh nghiệp
G: chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
X: xuất khẩu
M: nhập khẩu
44
Các nhân tố ảnh hưởng đến tổng cầu
Mức giá trung bình của hàng hoá và dịch
vụ (P)
Thu nhập của các chủ thể kinh tế (NI)
Chính sách thuế và chi tiêu của chính phủ
(Tax)
Lượng cung tiền (SM), lãi suất (r)
Hàm số tổng cầu: AD = f (P,NI,Tax,SM ,r,…)
AD là tổng số tiền chi tiêu của nền kinh tế 45
46
Các yếu tố làm thay đổi đường tổng cầu:
Sự di chuyển dọc theo đường tổng cầu
Sự dịch chuyển đường tổng cầu
P
P1
P
P0
A
AD
AD1
Y1
Y0
Y
B
O
AD0
AD2
Y
47
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
Sự di chuyển, dịch chuyển của tổng cầu
48
Thảo luận
Tổng Cung (Aggregate Supply)
• Các nhân tố trên nhân tố nào làm dịch
chuyển đường AD, nhân tố nào không
làm dịch chuyển đường AD?
• Khi nào thì các nhân tố làm tăng giảm
AD? Cho một vài ví dụ?
Là tổng khối lượng hàng hoá, dịch vụ
mà khu vực doanh nghiệp có khả năng
và sẵn sàng cung ứng ra thị trường trong
một thời kỳ nhất định.
Tổng cung là tổng sản lượng bằng tiền
của quốc gia.
49
50
Đường Tổng cung dài hạn (LAS và
Tổng cung ngắn hạn SAS)
Các nhân tố ảnh hưởng đến tổng cung
Các nguồn lực (R)
Năng lực sản xuất quốc gia (Pos)
Mức giá chung (P)
Chi phí sản xuất (C)
Các yếu tố ngoài kinh tế
Đường tổng cung dài hạn (LAS)
Theo các nhà kinh tế Cổ điển:
Giá các YTSX là linh hoạt
Sản lượng không phụ thuộc vào tổng cầu,
chỉ phụ thuộc vào các nguồn lực.
Nền kinh tế luôn cân bằng tại mức toàn
dụng các nguồn lực.
(LAS) là (Yp)
Hàm số tổng cung
AS = f(P,R,C,…)
51
52
Đường tổng cung dài hạn (LAS)
P
Theo J.M.Keynes:
Giá cả và tiền lương là cứng nhắc ngắn hạn
Sản lượng không phụ thuộc vào giá, chỉ phụ thuộc vào mức
tổng cầu.
Đường tổng cung theo lý thuyết Keynes là đường tổng cung
ngắn hạn (SAS)
LAS
P
Yp
SAS
Y
53
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
Yp
Y
54
Cân bằng tổng cung & Tổng cầu
P
AS
Mô Hình AS – AD
E
P0
AD
Cân bằng kinh tế vĩ mô là trạng thái nền kinh
tế đạt cân bằng tổng cầu và tổng cung
(AS=AD).
Tại điểm cân bằng: Tổng khối lượng hàng
hóa và dịch vụ yêu cầu bằng khối lượng hàng
hóa và dịch vụ được cung ứng.
Trên đồ thị: điểm cân bằng là giao điểm của
(AS) và (AD)
Y
Y0 Yp
55
56
Sự thay đổi cân bằng
Sự thay đổi cân bằng
P
P
AS1
AS
AS0
Lạm
phát
E1
P1
AD1
Lạm
phát
E0
P0
AD
E1
P1
E0
P0
AD
Y
Y0 YpY1
Mở rộng SX
Yp
P
Ba trường
hợp cân
bằng kinh
tế vĩ mô
Thu hẹp SX
Yp
P
AS
AD
P
AS
Y
P2
AS
P0
P1
P0
58
Mục tiêu ổn định và TTKT
AS
Y0
P
57
E
P0
P0
E
E2
E1
E0
AD1
AD
Y1 Yp Y2
Y
AD2
E
AD
Y0 Yp
Y
Y1 Y0 Yp
Yp Y0
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
59 Y
AD0
Y
60
Các quan niệm về sản xuất
CHƯƠNG 2 -
* Thế kỷ 16, F.Quesnay (phái Trọng nông)
Sản lượng tăng thêm (“sản lượng thuần”) so với ban đầu
- Nông nghiệp là ngành sản xuất, các ngành khác không có
khả năng sản xuất
- Sản lượng quốc gia là phần sản lượng thuần tăng của
nông nghiệp
-
HOẠCH TOÁN
SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
Thế kỷ 18, Adam Smith (phái Cổ điển)
Sản xuất là sáng tạo ra sản phẩm vật chất hữu hình
- Sản lượng quốc gia được tính do các ngành: nông, lâm,
ngư nghiệp, công nghiệp, xây dựng.
- Thương nghiệp, giao thông vận tải, bưu điện tạo ra sản
phẩm vô hình
-
61
62
Các quan niệm về sản xuất (tt)
Các quan niệm về sản xuất (tt)
Thế kỷ 19, Karl Marx
Marx mở rộng khái niệm vật chất của A. Smith bao
gồm 2 bộ phận:
Toàn bộ sản phẩm hữu hình do các ngành: nông,
lâm, ngư nghiệp, công nghiệp, xây dựng tạo ra
-
Một phần sản phẩm vô hình do các ngành thương
nghiệp, giao thông vận tải, bưu điện tạo ra.
+ Đầu thế kỷ 20, Simon Kuznets
Ông đã mở đường cho phương pháp sản lượng quốc
gia ở các nước phương tây, theo ông, sản xuất là tạo
ra những sản phẩm vật chất và dịch vụ có ích cho xã
hội (hữu hình và vô hình)
-
Hệ thống chỉ tiêu tính toán theo quan điểm này gọi
là hệ thống sản xuất vật chất (MPS)
+ Hiện nay Liên Hiệp Quốc chính thức công nhận
hệ thống đo lường quốc tế được gọi là hệ thống tài
khoản quốc gia (SNA), SNA bao gồm TKSX, TK thu
nhập và chi tiêu, TK vốn, TK giao dịch với nước ngoài
63
Các quan niệm về sản xuất (tt)
Việt Nam:
Trước đây sử dụng MPS
- Từ năm 1999, Tổng cục Thống kê Việt Nam
sử dụng SNA để đo lường sản lượng quốc gia
Tóm lại, ngày nay hầu hết các quốc gia trên
thế giới đều sử dụng SNA để đo lường sản
lượng quốc gia.
-
65
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
64
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1. Tiêu Dùng - C (Consumption): là lượng tiền mà hộ
gia đình dùng để mua hàng hóa dịch vụ để tiêu dùng.
2. Chi tiêu của chính phủ - G (Government
spending): là những khoản chi tiêu của chính phủ,
bằng việc mua hàng hóa dịch vụ trong phần chi ngân
sách của mình.
3. Xuất khẩu - X (Exports): Là những khoản tiền thu
về từ việc bán hàng hóa dịch vụ ra nước ngoài và thu
nhập từ các yếu tố sản xuất xuất khẩu.
66
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
4. Đầu tư - I (Investment): đồng nghĩa với sự bỏ ra
những gì ở hiện tại như: tiền, sức lao động, của cải
vật chất, trí tệ nhằm đạt được kết quả có lợi cho nhà
đầu tư trong tương lai.
I = In + De
Trong đó:
I
: Tổng đầu tư
In
: đầu tư ròng
De
: đầu tư bù đắp TSCĐ (khấu hao TSCĐ)
67
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
8. Thuế Tx (Tax): là khỏan thu của chính phủ lấy từ hộ gia
đình và doanh nghiệp gồm hai khoản thuế gián thu Tiindirect taxs và thuế trực thu Td- direct taxs
•
Thuế trực thu (Td): là loại thuế đánh vào thu nhập của các
thành phần dân cư, bao gồm các khoản: thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế cá nhân (Thuế di sản - thừa kế, thuế thu
nhập cá nhân), thuế cộng đồng (thuế này dùng để chi cho
công trình công cộng), thuế giao dịch vốn, tài chính, thuế
tem, …
•
Thuế gián thu (Ti): là loại thuế đánh vào thu nhập của các thành
phần dân cư, bao gồm các khoản sau: thuế môn bài, thuế
GTGT, thuế doanh thu, thuế trước bạ, thuế tài nguyên,
thuế XNK, thuế tiêu thụ đặc biệt
69
9. Khấu hao - De (Depreciation): là khoản tiền bù đắp giá trị
hao mòn của tài sản cố định đây là một khoản chi phí của
doanh nghiệp
10. Thu nhập ròng từ nước ngoài - NIA (Net Income from
Abroad): là khoản thu chênh lệch giữa các yếu tố xuất khẩu
và từ yếu tố nhập khẩu
11. Tiền lương - W (Wages): là thu nhập thu được do cung
cấp sức lao động hay còn gọi là giá của lao động
12. Tiền thuê - R (Rent): là khoản thu nhập có được do cho
thuê các lọai tài sản
70
CÁC CHỈ TIÊU TÍNH
THU NHẬP QUỐC GIA
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
13. Lợi nhuận - P (Profit): là thu nhập còn lại sau khi
lấy doanh thu trừ đi chi phí.
14. Lãi suất - i (interest): là phần lãi phải trả cho nhà
cho vay khi được quyền sử dụng khoản tiền nào đó
trong thời gian nhất định.
71
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
5. Nhập khẩu - M (Imports): Là những khoản tiền chi ra
từ việc mua hàng hóa dịch vụ từ nước ngoài, là những
khoản chi từ việc mua các yếu tố sản xuất từ nước
ngoài
6. Tiết kiệm S - (Saving): là phần thu nhập còn lại của hộ
gia đình khi sử dụng cho tiêu dùng
7. Chi chuyển nhượng - Tr (Transfer payment): Chính
phủ khi thực hiện việc chi tiêu mà không bằng việc
mua hàng hóa dịch dịch vụ: các khoản chi lương hưu,
các khoản trợ cấp …
68
1. Tổng sản phẩm quốc nội, GDP (Gross Domestic
Product)
2. Tổng sản phẩm quốc dân, GNP (Gross National
Product)
3. Sản phẩm quốc dân ròng, NNP (Net National
Product)
4. Sản phẩm quốc nội, NDP (Net Domestic Product)
5. Thu nhập quốc dân, NI (National Income)
6. Thu nhập cá nhân, PI (Personal Income)
7. Thu nhập khả dụng, DI (Dispossable Income)
72
Tổng sản phẩm quốc nội
GDP (Gross Domestic Product)
Tính GDP
theo phương pháp chi tiêu
Là tổng giá trị hàng hóa dịch vụ mới hoặc cuối
cùng được sản xuất ra trong lãnh thổ của một
quốc gia không kể là công dân trong nước hay
nước ngoài.
GDPmp: là GDP tính teo giá thị trường
GDPfc: là GDP tính theo giá yếu tố sản xuất
GDPfc=GDPmp-Ti
GDP=C+I+G+X-M
Trong đó:
C : tiêu dùng
I : đầu tư
G: chi tiêu của chính phủ
X : xuất khẩu
M: nhập khẩu
73
Tính GDP
theo phương pháp phân phối (Phương
pháp thu nhập)
74
Ví dụ
GDP=De+W+R+i+Pr+Ti
Trong đó
De
W
R
i
Pr
Ti
:
:
:
:
:
:
Khấu hao
tiền lương
thu nhập từ cho thuê tài sản
tiền lãi thu nhập của người cho vay
lợi nhuận của doanh nghiệp
thuế gián thu của chính phủ
75
Tính GDP
theo phương pháp sản xuất
GDP =VA (Value Added)
= Giá trị xuất lượng - Giá trị nhập lượng
Hay GDP =∑QiPi
Chỉ tính giá trị gia tăng trong sản xuất
không tính giá trị trung gian
77
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
76
GDP danh nghĩa
GDP danh nghĩa là một cách tính tổng sản phẩm nội địa
theo giá trị sản lượng hàng hoá và dịch vụ tính theo giá
hiện hành. Sản phẩm sản xuất ra trong thời kỳ nào thì lấy
giá của thời kỳ đó
GDP(n)=∑QitPit
Trong đó:
i : Biểu thị loại sản phẩm thứ i với i =1,2,3...,n
t : Biểu thị thời kỳ tính toán
Q: Số lượng sản phẩm từng loại mặt hàng; Qi: số lượng
sản phẩm loại i
P : Giá của từng mặt hàng; Pi giá của sản phẩm thứ i. 78
Hệ số điều chỉnh
giữa GDP thực và GDP danh nghĩa
GDP thực tế
GDP thực còn gọi là GDP "giá cố định" hay
GDP "điều chỉnh lạm phát" hoặc "GDP theo
giá năm gốc" (Năm gốc được chọn theo luật
định).
GDPr=∑QitPi0
Trong đó:
Qit: Số lượng sản phẩm từng loại mặt hàng
của năm n
Pi0 : Giá của từng mặt hàng năm gốc
Hệ số điều chỉnh GDP là tỷ số giữa GDP danh
nghĩa và GDP thực của cùng 1 năm
Tính hệ số điều chỉnh GDP ở ví dụ trên
79
80
Bảng dưới đây cung cấp thông tin về giá và lượng
tiêu dùng ở một nền kinh tế giả đònh, năm cơ sở là
2000.
Tốc độ tăng trưởng
Tốc độ tăng trưởng
Tính GDP thực và GDP danh nghóa năm 2000,
2009, 2010
Tính hệ số điều chỉnh năm 2000, 2009, và 2010?
Tính tốc độ tăng trưởng năm 2010 là bao nhiêu?
81
GDP cân bằng sức mua
82
Tính GDP
theo phương pháp phân phối
(PPP - Purchasing Power Parity)
Ngày 17/12/2007, Ngân hàng Thế giới
đã cơng bố lại tính tốn về tổng sản
phẩm nội địa (GDP) trên cơ sở cân
bằng sức mua cho các quốc gia và
vùng lãnh thổ trên thế giới.
GDP của Việt Nam theo cân bằng sức
mua giảm 30%.
83
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
84
Tổng sản phẩm quốc dân
GNP (Gross National Product)
Sản phẩm quốc dân ròng NNP
(Net National Product)
Là tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ
mới (cuối cùng) do công dân
của một quốc gia sản xuất ra có
thể sản xuất trong và ngoài
nước.
GNP=GDP+NIA
Là tổng giá trị hàng hóa dịch vụ
mới được do công dân trong
một quốc gia sản xuất ra không
tính đến giá trị khấu hao
NNP=GNP - De
85
86
Sản phẩm quốc nội ròng
NDP (Net Domestic Product)
Thu nhập quốc dân
NI (National Income)
Là tổng giá trị hàng hóa dịch vụ
mới được sản xuất ra trong lãnh
thổ của một quốc gia không kể
không tính đến giá trị khấu hao
NDP=GDP-De
Phản ánh mức thu nhập mà
công dân của một nước tạo ra
không kể phần thuế gián thu
NI=NNP-Ti=NNPfc
87
Thu nhập khả dụng
Yd – DI (Disposable Income)
Thu nhập cá nhân
PI (Personal Income)
Phản ánh mức thu nhập thực sự
mà các các nhân nhận được
DI=PI - thuế cá nhân
Thu nhập khả dụng có thể viết
dưới dạng hàm số
Yd = DI =C + S
Phản ánh mức thu
nhập thực sự mà các
cá nhân nhận được
PI = NI – P + Tr
89
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
88
90
Ví dụ
Thu nhập bình quân
Thu nhập bình quân trên đầu người
91
92
TỔNG CHI TIÊU AD
XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG
CÂN BẰNG
Tổng chi tiêu là tổng các khoản chi phí bỏ
ra để mua tất cả các hàng hoá và dịch vụ.
AD=Y = C + I +G + X - M
Tiêu dùng (C) là thành phần lớn nhất trong
tổng chi tiêu
Đầu tư, xuất khẩu và nhập khẩu chiếm một
phần nhỏ hơn, nhưng kém ổn định hơn,
nhiều biến động hơn.
93
TIÊU DÙNG C
(Consumption)
TIẾT KIỆM S (SAVING)
Hàm tiêu dùng
C = C0 + MPC.Yd
Trong đó
Co: tiêu dùng tự định dù có thu nhập hay
không người tiêu dùng phải sử dụng C0 để
cung cấp cho cuộc sống tối thiểu
MPC (Marginal Propensity Consumption):
Khuynh hướng tiêu dùng biên
Yd: thu nhập khả dụng
95
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
94
Chúng ta lưu ý rằng khoản thu nhập này
được phân bổ cho tiêu dùng và tiết kiệm
Yd = C + S
→ S=Yd – C
Hàm tiết kiệm
S = - C0 + (1-MPC).Yd
Với: MPC+MPS=1
S = - C0 + MPS.Yd
96
Đường
П/4
C
C,S
CƠNG THỨC TÍNH MPC VÀ MPS
C
X Điểm trung hòa
(Điểm vừa đủ
C=Yd)
Tiêu dùng biên MPC (Marginal Propensity to Consume)
Tiết kiệm biênMPS (marginal propensiy to save)
C0
S
0
-C0
Yd
Yd
97
98
Đầu tư - I (Investment)
VÍ DỤ
Hàm đầu tư
Một nền kinh tế có:
C = 80 + 0,9Yd
Tìm hàm S
Khảo sát và vẽ đồ thò 2 hàm
số trên.
I = I0 + Im.Y
Io: đầu tư tự định dù có thu nhập hay khơng nhà đầu tư
muốn sản xuất kinh doanh phải có đầu tư tối thiểu
Im: khuynh hướng đầu tư biên Im =∆I/∆Yd
Yd: thu nhập khả dụng
Các yếu tố tác động đến đầu tư
Thuế
Lãi suất
Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng
….
99
100
Chi tiêu của chính phủ G
(Goverment)
Ngân sách chính phủ
Ngân sách chính phủ (Budget of Government)
được tạo thành bởi nguồn thu và các khoản
chi tiêu của Chính phủ.
Nguồn thu của Chính phủ là thuế (Tx)
Chi tiêu của Chính phủ bao gồm:
Chi mua hàng hóa và dịch vụ (G)
Chi chuyển nhượng (Tr)
101
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
Thu ngân sách: từ thuế, lệ phí và phí, thu từ hoạt động
kinh tế của Chính phủ, vay nợ của chính phủ, viện trợ của
các chính phủ hay tổ chức quốc tế.
Chi ngân sách: Chi đầu tư phát triển, xây dựng cơ sở hạ
tầng, chi đầu tư hỗ trợ cho doanh nghiệp nhà nước, chi vào
góp vốn cổ phần, góp vốn vào liên doanh, chi cho quỹ hỗ trợ
phát triển, chi dự trữ Nhà nước, chi thường xun, chi cho
quản lý xã hội, chi cho sự nghiệp, chi cho bộ máy quản lý
nhà nước, chi cho Quốc phòng an ninh trật tự xã hội, chi trả
nợ gốc do chính phủ vay
G = G0
102
Đặt B = T - G, ta có các trạng thái ngân sách
chính phủ:
Nếu B>0 (T > G): Ngân sách CP thặng dư
Nếu B<0 (T < G): Ngân sách CP thâm hụt
Nếu B=0 (T = G): Ngân sách CP cân bằng
Ví dụ: T = 50, G = 55, GDP = 250 (ĐVT: nghìn
Thuế ròng T
Thuế ròng T là phần còn lại
của thuế sau khi chính phủ đã
chi chuyển nhượng .
tỷ)
B = T - G = 50 - 55 = -5, (B/T)*100 = 10%,
(B/GDP)*100 = 2%, ta nói:
Ngân sách CP bị thâm hụt 5 nghìn tỷ, tức
10% so với nguồn thu hay 2% so với GDP
T = Tx – Tr
103
-
-
Khi Y tăng:
Lượng thuế mà Chính phủ thu được cũng
sẽ tăng.
Tx =Tox + TmY
Các khoản chi chuyển nhượng của Chính phủ phụ
thuộc phần lớn vào quyết đònh chủ quan của
Chính phủ, không phụ thuộc vào sản lượng
Ta có:
Tr = Tor
T = Tx-Tr
Vậy:
T = (Tox-Tor)+ TmY
105
G, T
T
Thâm hụt
G >T
Thặng dư
G
Y1
G
E
O
Y2
Y3
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
THU NHẬP KHẢ DỤNG Yd
Với Yd:
- Khi có chính phủ can thiệp:
Y d = Y - Tx + Tr
= Y - (Tx- Tr)
Gọi T= Tx - Tr Y Y T
d
T = To + Tm Y
Cân bằng
G=T
104
Y107
- Khi không có chính phủ:
Yd = Y
106
Xuất nhập khẩu
Xuất khẩu X (Export)
X = X0
Xuất khẩu khơng phụ thuộc vào Y và Yd
Nhập khẩu M (Import)
M = M0 + Mm.Y
Trong đó
Mo: Nhập khẩu tự định dù có thu nhập hay khơng nhà
sản xuất muốn sản xuất kinh doanh phải có nhập khẩu
tối thiểu
Mm: Khuynh hướng nhập khẩu biên Mm =∆M/∆Yd
Yd: thu nhập khả dụng
108
Cán cân thương mại
(balance of trade)
X, M
M
NX =0: Xuất khẩu = nhập khẩu, là
cân bằng cán cân thương mại
NX >0: Xuất khẩu > nhập khẩu, là
cán cân thương mại thặng dư
(xuất siêu)
NX <0: Xuất khẩu < nhập khẩu, là
cán cân thương mại thâm hụt
(nhập siêu)
Thâm hụt
X
Cân bằng
X=M
X
E
Thặng dư
X >M
O
Y1
109
Y2
Y110
Y3
Xaùc ñònh AD
Ñoà thò AD
AD= C + I + G + X – M
AD
AD=[C0-CmT0+ I0+G0+X0–M0]
+ [Cm(1-Tm) +Im–Mm] Y
AD=
+
AD 0
Chi tieâu töï ñònh
AD = C + I + G + X – M
AD m . Y
Chi tieâu bieân
0
0 < ADm < 1
Y
111
112
Xuất khẩu: X
CÂN BẰNG TỔNG CUNG TỔNG CẦU
(BẰNG HÀM SỐ)
Chi tiêu: G
Đầu tư: I
Hàng hóa và dịch vụ
Cân bằng tổng cung tổng cầu
AD = AS
Để xác định sản lượng cân bằng ta dựa
vào 3 mô hình cân bằng sau:
Tiêu dùng : Y = AD = C+I+G+X-M
Bơm vào và rút ra: S+T+M = I+G+X
(với Y = Yd +T; Yd = C+S)
Tiết kiệm và đầu tư: I = S + (X-M)
Doanh nghiệp
Thu nhập và chi phí
Ngân hàng
Chính phủ
Tiết kiệm: S
Nước ngoài
Thuế: T
Nhập khẩu: M
113
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
Hộ gia đình
114
Xác đònh Ye theo phương pháp đồ thò
AD
AD
S+T+M
I+G+X
AD
Đường П/4
AD
Đường Π/4
AD
S+T+M
I+G+X
AD0
IO+GO+X0
YE
Y
115
VÍ DỤ 1
Y
Y0
SO+TO+M0
Co=40; Cm=0,75; I=0,2Y; G=337; T=0,2Y
X=60; M= 0,03Y (các đại lượng khác = 0).
Xác đònh điểm cân bằng sản lượng bằng
bằng 3 phương pháp.
Vẽ đồ thò cân bằng.
Xác đònh tình trạng cán cân ngân sách và
thương mại.
Nếu chính phủ tăng thêm xuất khẩu 50 tỷ,
cán cân thương mại thay đổi như thế nào?`
117
116
VÍ DỤ 2
C= 100 + 0,8Yd; I=150+0,2Y; G=400;
T=0,2Y; X=500; M=200+0,25Y
• Xác đònh sản lượng cân bằng quốc gia
bằng 3 phương pháp.
•ø Xác đònh tình hình cán cân thương mại
và ngân sách tại điểm cân bằngù?
•Nếu tăng chi tiêu chính phủ 70, sản
lượng cân bằng thay đổi như thế nào?
118
CHƯƠNG 3
LẠM PHÁT
(Inflation)
LẠM PHÁT
VÀ THẤT NGHIỆP
119
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
120
Lm phỏt
Lm phỏt (inflation) l tỡnh trng mc giỏ
chung ca nn kinh t tng lờn trong mt thi
gian nht nh.
Gim phỏt (deflation) l tỡnh trng mc giỏ
chung ca nn kinh t gim xung.
Gim lm phỏt (disinflation) l s st gim
ca t l lm phỏt.
Mc giỏ chung c hiu l mc giỏ trung
bỡnh ca nhiu loi hng húa v dch v v
c o bng ch s giỏ.
Ch s giỏ (price index) l ch tiờu phn ỏnh
mc giỏ mt thi im no ú bng bao
nhiu phn trm so vi thi im gc (trc).
T l lm phỏt l ch tiờu phn ỏnh t l
tng thờm hay gim bt ca giỏ c mt thi
im no ú so vi thi im trc.
121
Phân loại lạm phát
Tớnh theo mc ca t l lm phỏt ngi ta chia lm
phỏt thnh 3 loi: Lm phỏt va phi, lm phỏt phi mó
v siờu lm phỏt.
Lm phỏt va phi (Moderate Inflation): l lm
phỏt mt con s, di 10%/nm, giỏ c tng chm v
cú th d oỏn trc c.
Lm phỏt va phi kụ gõy ra nhng tỏc ng nhiu vi
nn kinh t, nú cũn cú kh nng khớch thớch SX vỡ giỏ
tng nh lm tng li nhun s khuyn khớch cỏc DN
tng sn lng
123
Lm phỏt phi mó (Galloping Inflation): l
lm phỏt 2 con s (10%-99%) trong mt nm,
lm phỏt ny nu kộo di s gõy ra nhng bin
dng kinh t nghiờm trng, trit tiờu cỏc ng
lc phỏt trin kinh t.
Siờu lm phỏt (Hyper Inflation): l
lm phỏt 3 con s tr lờn,100% cú t
l lm phỏt trong 1 nm.
124
Ch s giỏ sn xut
Cỏc loi ch s giỏ
Ch s iu chnh GDP
nh ngha: L t l phn trm gia
GDP danh ngha v GDP thc t ca mt thi
k nht nh.
Cụng thc:
GDP danh nghúa
Chổ soỏ ủieu chổnh GDP =
x100
GDP thửùc teỏ
n t t
p q
Ch ổ soỏ ủieu chổnh GDP
122
i 1
i
i
n 0 t
p q
i
x100
i
i 1
Biờn son: GVC.ThS. Phm Th Ngc Hng
nh ngha: Ch s giỏ sn xut (PPI Producer Price Index) phn ỏnh tc thay i
giỏ ba nhúm hng húa: lng thc thc phm,
sn phm thuc ngnh ch to v ngnh khai
khoỏng.
Ch s ny c tớnh theo giỏ bỏn buụn
Cỏch tớnh ging nhu ch s giỏ tiờu dựng
125
126
Chỉ số giá tiêu dùng
Cách tính tốn lạm phát
Định nghĩa: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI Consumer Price Index) phản ánh tốc độ thay
đổi giá của các mặt hàng tiêu dùng chính của
người tiêu dùng điển hình.
n
Cơng thức tính: p q
CPI
t
i 1
n
p q
0
i 1
0
x 100
0
Trong đó: pt - Giá của năm nghiên cứu
p0 - Giá của năm gốc
q0 - Số lượng hàng của giỏ hàng127
LPt
128
Bảng dưới đây cung cấp thông tin về giá và lượng
tiêu dùng ở một nền kinh tế giả đònh, năm cơ sở là
2000.
Tỷ lệ lạm phát
Tỷ lệ lạm phát (t) =
Bước 1: Cố định giỏ hàng: Lương thực, quần áo,
chất đốt, đi lại, viễn thơng...
Bước 2: Xác định giá cả: Tìm giá của mỗi hàng
hóa và dịch vụ trong giỏ hàng tại mỗi thời điểm.
Bước 3: Tính chi phí của giỏ hàng: sử dụng số
liệu về giá cả để tính chi phí của giỏ hàng tại các
thời điểm khác nhau.
Bước 4: Chọn năm gốc và tính chỉ số. Lấy chi phí
của giỏ hàng năm t chia cho chi phí của giỏ hàng
trong năm gốc, ta thu được CPI.
Chỉ số giá (t) - Chỉ số giá (t - 1)
Chỉ số giá (t - 1)
CPI t CPI t 1
x100%
CPI t 1
Yêu cầu:
Tính GDP thực, GDP danh nghóa và tỷ số đều
chỉnh GDP năm 2000, 2009, 2010?
Tính mức giá chung và chỉ số giá CPI 2000, 2009,
2010 và tỷ lệ lạm phát năm 2010?
130
Nếu lấy chỉ số giá là tỷ lệ thay đổi giá so với
thời điểm trước, cơng thức trên có thể viết lại:
Tỷ lệ lạm phát (t) = Chỉ số giá (t) - 100%
129
Ví dụ
Đơn vị tính: %
Tháng
6
7
8
9
10
11
12
Chỉ số giá so
106.1 105.6 106.8 107.9 108.2 108.3 109.2
với tháng gốc
Chỉ số giá so
99.5 101.1 101.0 100.3 100.1 100.8
với tháng trước
Lạm phát hay
giảm phát
Tỷ lệ lạm phát
-0.5 1.1 1.0
0.3 0.1
0.8
131
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
NGUN NHÂN GÂY RA LẠM PHÁT
132
LẠM PHÁT DO CẦU KÉO
(demand pull inflation)
Quan điểm của keynes
Khi nền kinh tế đạt hay vượt mức sản lượng tiềm năng,
việc tăng mức cầu dẫn đến mất cân đối cung cầu làm cho
giá cả tăng dẫn đến lạm phát
Nếu Y≥Yp, AD tiếp tục↑ sẽ dẫn đến LP do cầu kéo
(demand pull inflation)
Y, P↑: đây là loại lạm phát ngoài dự đoán
AD=C+I+G+X-M
CAD:AD sang phải Q, P Lạm phát
IAD:AD sang phải Q, P Lạm phát
GAD: AD sang phải Q, P Lạm phát
C+ I+ G + X-MAD
AD>AS Lạm phát
133
134
Quan điểm của chủ nghĩa tiền tệ
Quan điểm của chủ nghĩa tiền tệ
Tổng cầu AD>Tổng cung AS
Bội chi ngân sách tăng
Nhà nước cần nhiều lượng tiền
Lượng tiền đưa vào lưu thơng tăng M
→
→
→Tổng chi trả cho mua hàng hóa tăng
→ Lạm phát
135
136
Ngun nhân gây lạm phát
Quan điểm của nhà ngoại thương
Lạm phát do cầu kéo
Xảy ra khi tổng cầu tăng trong khi tổng cung
khơng đổi hoặc tăng thấp hơn tổng cầu.
AD = C+ I+ G + X-M
XAD: AD dịch sang phải
Chênh lệch quan hệ Tiền - Hàng
AD >AS: mất cân bằng→ Q,P
Tổng cầu tăng lên, do:
lạm phát
137
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
Các yếu tố trong tổng cầu tăng
Cung tiền tăng
138
Lạm phát do cầu kéo
Lạm phát do chi phí đẩy
P
Lạm phát do cung còn được gọi là lạm phát
do chi phí đẩy. Loại lạm phát này xảy ra khi chi
phí sản xuất gia tăng hoặc năng lực sản xuất
quốc gia giảm sút.
Chi phí sản xuất tăng: do tiền lương tăng, giá
nguyên liệu tăng, thuế tăng,…dẫn đến doanh
nghiệp tăng giá thành
Năng lực sản xuất giảm: giảm sút các nguồn
lực, thiên tai,…
AS
E1
P1
Lạm
phát
E0
P0
F
AD1
AD
Y
Y0 YpY1
Mở rộng SX 139
Chi phí sản xuất tăng
P
140
Năng suất sản xuất giảm
P
AS1
AS0
Lạm
phát
P1
AS1
E1 F
Lạm
phát
P0
E0
E1
P1
P0
AS0
F
E0
AD
Y1 Y0 Yp
Thu hẹp SX
AD
Y
141
Y1
Y
Y0
Thu hẹp SX
142
Lạm phát dự kiến
P
Lạm phát dự kiến (lạm phát quán tính)
là tỷ lệ lạm phát hiện tại mà mọi người dự
kiến rằng nó sẽ tiếp tục xảy ra trong tương
lai.
AS1
P1
AS0
E1
AD2
P0
Hợp đồng về lương, các kế hoạch, chính
sách của chính phủ, các thỏa thuận về lãi
suất, hợp đồng mua bán,… đều dựa trên
E0
Yp
AD1
Y
mức lạm phát này.
143
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
144
LẠM PHÁT GÂY RA LẠM PHÁT
LẠM PHÁT DO NHẬP KHẨU
→Giá thành sản phẩm
→ Giá bán tăng → Lạm phát
1. Nguyên vật liệu NK
→
Đồng tiền nội tệ ↓
2. Nhập khẩu
Lạm phát
Giá hàng hóa trong nước
→
→
Khi nền kinh tế có dấu hiệu lạm phát
Hay nền kinh tế đã lạm phát
→ Người TD dự đoán giá sẽ tăng trong tương lai
→ Tiêu dùng cá nhân (C)
→ AD>AS (mất cân đối cung cầu)
→ Giá tăng
→ Lạm phát
145
146
LẠM PHÁT DO CHÍNH SÁCH
KINH TẾ VĨ MÔ
LẠM PHÁT DO CƠ CẤU
Cơ cấu kinh tế
Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại dịch vụ
Cơ cấu không hợp lý
→ Không đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng
→ Mất cân đối cung cầu
→ Giá tăng
→ Lạm phát
Chính sách kinh tế vĩ mô
Chính sách tiền tệ
Chính sách tài khóa
Chính sách tỷ giá…
Chính phủ đưa ra chính sách không hợp lý
→ Mất cân đối cung cầu hàng hóa
→ Lạm phát
147
Tác động của lạm phát
Sản lượng và việc làm
Phân phối lại thu nhập
Giữa
Giữa
Giữa
Giữa
người cho vay và người vay
người hưởng lương và trả lương
người mua và bán các loại cổ phiếu
chính phủ với dân chúng
Thay đổi cơ cấu kinh tế
Nền kinh tế kém hiệu quả
Lạm phát làm sai lệch tín hiệu giá
Mất nhiều thời gian và sức lực đối phó lạm phát
Chi phí thực đơn
Rối loạn thị trường vốn, biến dạng đầu tư
Giảm năng lực cạnh tranh hàng hóa trong nước149
Biên soạn: GVC.ThS. Phạm Thị Ngọc Hương
148
Biện pháp kiềm chế lạm phát
Lạm phát do cầu kéo (tác động lên cầu):
Thực hiện chính sách tài khóa và tiền tệ thu hẹp
Giảm chi ngân sách
Phát hành công trái, tung vàng, ngoại tệ ra bán
Lạm phát do chi phí đẩy (tác động lên cung):
Khai thông các nguồn lực trong nước
Thực hiện chiến lược thị trường cạnh tranh tự do
và bình đẳng
Ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng
suất
150