Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài tập tài chính kế toán số (158)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.1 KB, 4 trang )

BÀI TẬP CÁ NHÂN MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Họ và tên

: NGUYỄN VĂN CHUNG, SINH NGÀY: 10/03/2011

Lớp

: GaMBA.M0411

Ngày

: 14/01/2012

BÀI KIỂM TRA CÁ NHÂN
Môn học: Kế toán tài chính
Bài tập 1:
Một vài số liệu chọn lọc trên bảng cân đối kế toán trong 4 năm gần đây của liên doanh sản xuất xe
hơi Good Luck được trình bày trong bảng sau: (đơn vị tính: chục triệu đồng):
Nội dung
Năm 6
Năm 7
Năm 8
Năm 9
Tài sản lưu động
2.505
2.888
3.425
3.455
Tài sản cố định
1.752


1.494
2.435
3.120
Tổng tài sản
4.257
4.837
5.860
6.575
Nợ ngắn hạn
1.988
2.261
2.854
3.260
Nợ dài hạn
796
894
1.197
1.499
Vốn góp
450
585
610
612
Lợi nhuận giữ lại
1.023
1.097
1.199
1.204
Tổng nợ và vốn cổ đông
4.257

4.837
5.860
6.575
Thu nhập ròng
66
108
138
41
Cổ tức
32
34
36
36
Tài sản lưu động/nợ ngắn hạn
1,26
1,28
1,20
1,06
a. Hãy tính toán những số liệu còn thiếu trong 4 năm qua trong bảng trên
b. Hãy tìm những thay đổi về cơ cấu tổng tài sản và cơ cấu nguồn vốn (tức tổng nợ và vốn
cổ đông) trong thời gian 4 năm qua. Hãy đề xuất những sự kiện hay những giao dịch mà
có thể là nguyên nhân dẫn đến những thay đổi này.
Thay đổi về cơ cấu Tổng tài sản, tổng nguồn vốn
Năm 6
Năm 7
Năm 8
Năm 9
TSLĐ 58,8%
59,7%
58,4%

52,5%
TSCĐ 41,2%
40,3%
41,1%
47,5%
- Trong 4 năm qua cơ cấu tổng tài sản có sự thay đổi mạnh ở năm thứ 9. Tỷ trọng
TSCĐ/Tổng tài sản tăng 52,5% và TSCĐ giảm 47,5%.
- Đề xuất sự kiện TSCĐ giảm xuống có thể do các nguyên nhân sau:
+ Doanh nghiệp không mở rộng SXKD có nhu cầu phục vụ SXKD tăng, tuy nhiên xét
vào con số tuyệt đối thì TSLĐ năm thứ 9 tăng không nhiều, Doanh nghiệp vẫn giữ mức
SXKD như cũ.
+ Tài sản cố định tăng lên, Doanh nghiệp đầu tư them vào TSCĐ như máy móc, thiết bị,
nhà xưởng….
Thay đổi cơ cấu nguồn vốn:
- Nguồn vôn tăng dần lên qua các năm.
- LN giữ lại tăng lên
Bài tập 2:
Bảng sau đây trình bày những số liệu chọn lọc ảnh hưởng đến lợi nhuận giữ lại trong 4 năm gần đây
của liên doanh sản xuất xe hơi Forrtune (đơn vị tính: triệu đồng).
1


Nội dung
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Thu nhập giữ lại, ngày 01-01
26.916
32.009

36.055
39.818
Thu nhập ròng
5.949
5.186
5.026
- 1.071
Cổ tức công bố và đã chia
856
1.140
1.263
1.263
Thu nhập giữ lại, ngày 31-12
32.009
36.055
39.818
37.484
a. Hãy tính toán những số liệu còn thiếu trong 4 năm qua trong bảng trên.
b. Lợi nhuận giữ lại tuy gia tăng nhưng tỉ lệ tăng trưởng của lợi nhuận giữ lại giảm dần từ năm
3 đến năm 5; và từ năm 5 đến nắm 6, lợi nhuận giữ lại giảm xuống. Ta có thể giải thích như
thế nào cho những thay đổi này?
- Năm 3 đến năm thứ 5 tăng lợi nhuận giữ lại la do thu nhập ròng hàng năm sau khi chia cổ tức
vẫn là số dương, tức lợi nhuận giữ lại trong năm vẫn có. Lợi nhuận giữ lại lũy kế hàng năm
vẫn tăng.
Tuy nhiên lợi nhuận giữ lại hàng năm có xu hướng giảm do thu nhâp ròng hàng năm giảm.
- Năm 5 đến năm 6 Lợi nhuận lại giảm do thu nhập ròng giảm mạnh và Doanh nghiệp đã bị lỗ 1.071 triệu đồng. Trong khi đó DN vẵn trả cổ tức 1.263, Số tiền trả cổ tức này đã lấy từ lợi
nhuận giữ lại lũy kế hàng năm nên lợi nhuận giữ lại đã giảm từ năm 5 đến năm 6.
Bài tập 3:
Công ty Thiên Thời bước vào năm mới trong 1 trạng thái hết sức tốt đẹp. Sản phẩm mà công ty sản
xuất ra đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Chi phí giá thành của 1 đơn vị sản phẩm là 0,75 đồng và

công ty bán ra với giá 1 đồng. lượng hàng tồn trữ trong kho của công ty Thiên Thời tương ứng với
lượng giao hàng trong 30 ngày qua. Công ty thanh toán hóa đơn giao hàng ngay thức thời, và thu tiền
mặt từ khách hàng trong vòng 30 ngày sau khi bán hàng. Giám đốc kinh doanh dự đoán rằng hàng
bán sẽ đều đặn tăng thêm 500 đơn vị mỗi tháng bắt đầu từ tháng 2. Xem ra năm nay là 1 năm làm ăn
tuyệt vời, và tình hình đã bắt đầu theo chiều hướng tốt đẹp như thế.
Ngày 1 tháng 1
Tiền mặt: 875 đồng; khoản phải thu:1.000 đồng; hàng tồn kho: 750 đồng
Tháng 1
Trong tháng 1, công ty bán hàng trả chậm (trong vòng 30 ngày) với doanh số
1.000 đồng, lượng hàng bán là 1.000 đơn vị với chi phí sản xuất là 750 đồng.
Công ty thu tiền bán hàng còn tồn đọng vào đầu tháng. Thu nhập ròng trong
tháng là 250 đồng. Sổ sách kế toán vào cuối tháng 1 thể hiện như sau:
Ngày 1 tháng 2
Tiền mặt: 1.125 đồng; còn phải thu 1.000 đồng; hàng tồn kho: 750 đồng
Tháng 2
Hàng bán tháng này tăng vọt như dự kiến, lên đến 1.500 đơn vị. Với sự tham
gia tương ứng trong hoạt động sản xuất nhằm duy trì hàng trong kho 30 ngày,
công ty Thiên Thời sản xuất ra 2.000 đơn vị sản phẩm với chi phí là 1.500
đồng. Toàn bộ khoản phải thu phát sinh do hàng bán trong tháng 1 đều được
thu về. Thu nhập ròng lũy kế đến giờ là 625 đồng. Bây giờ sổ sách kế toán
thể hiện như sau:
Ngày 1 tháng 3
Tiền mặt 625 đồng; còn phải thu 1.500 đồng; hàng tồn kho: 1.125 đồng
Tháng 3
Hàng bán tháng 3 thậm chí còn tốt hơn nữa, lên đến 2.000 đơn vị sản phẩm.
Tiền bán hàng được thu về đúng hạn. Lượng hàng sản xuất, gắn liền với
chính sách hàng tồn kho, là 2.500 đon vị. Kết quả kinh doanh cho thấy thu
nhập ròng trong tháng là 500 đồng. Thu nhập ròng lũy kế cho đến giờ là
1.125 đồng. Sổ sách kế toán cho thấy như sau:
Ngày 1 tháng 4

Tiền mặt: 250 đồng, khoản phải thu: 2.000 đồng; hàng tồn kho: 1.500 đống
Tháng 4
Vào thangs4, hàng bán lại tăng thêm 500 đơn vị nữa, lên đến 2.500 đươn vị,
và Tổng giám đốc công ty Thiên Thời bắt tay Giám đốc kinh doanh, khách
hàng vẫn trả tiền hàng đúng hạn. Sản lượng sản xuất được nâng lên đến 5.000
đon vị và thu nhập ròng từ kinh doanh của công ty trong tháng này là 625
đồng, tạo thành thu nhập ròng lũy kế đến giờ là 10750 đồng. Giám đốc công
ty Thiên Thời lên đường bay đến Miami trước khi báo cáo kế toán được hoàn
tất. Bỗng nhiên 1 cú điện thoại gọi đến từ viên quản lý ngân quỹ: “Về công ty
ngay, chúng ta hết tiền!:
Ngày 1 tháng 5
Tiền mặt: 0 đồng, khoản phải thu: 2.000 đồng; hàng tồn kho: 875 đồng

2


a. Hãy phân tích và giải thích xem chuyện gì đã xảy ra cho công ty Thiên Thời. (Gợi ý: hãy
tính số tiền thu về và chi ra từng tháng trong suốt thời kỳ từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 1 tháng
5).
- Tháng 1, Công ty thu được công nợ 1000 đồng và chi sản xuất 750 đồng.
- Tháng 2: Công ty thu hồi công nợ tháng 1 được 1000 đồng, Chi phí sản xuất 1500 đồng
- Tháng 3: Thu hồi công nợ tháng 2 được 1500 đồng, chi sản xuất 0.75 x 2500 = 1.875 đồng.
- Tháng 4: Thu hồi công nợ tháng 3 được 2000đồng, chi phí sản xuất là 0.75 x 5000 = 3.750
đồng
b. Làm thế nào mà 1 công ty có thể có thu nhập ròng tăng dần nhưng lại có lượng tiền mặt giảm
dần?
Do sản lượng sản xuất liên tục tăng qua các tháng, trong khi đó thu hồi công nợ lại chậm 30
ngày, tiền ứng trước vào sản xuất tăng nhanh hơn so với tiền thu về từ bán hàng 30 ngày, nên
lượng tiền mặt của công ty bị giảm dần
c. Bài tập này mang đến cho chúng ta những ý nghĩa gì về nhu cầu cần có cả 3 loại báo cáo tài

chính – Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo LCTT?
Bài tập này cho ta thấy phải có đủ ba loại báo cáo tài chính mới có thể phản ánh trung thực nhất
tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Trong khi báo cáo kết quả kinh doanh cho ta thấy sự tăng
trưởng liên tục về lợi nhuận nhưng lại không thể phản ánh được thực trạng luân chuyển của dòng tiền.
Bảng cân đối kế toán cho ta thấy rõ tiền của Công ty đang ở đâu? Sự đầu tư có thực sự phù hợp với
năng lực sản xuất và khả năng đầu tư của Công ty hay không. Ở đây, Công ty đã không chú ý đến
bảng cân đối kế toán và lưu chuyển tiền tệ mà chỉ quan tâm vào báo cáo kết quả kinh doanh nên mới
dẫn đến điều hành kế hoạch sản xuất kinh doanh làm cho công ty hết tiền mặt.
Bài tập 4:
Sau đây là bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập năm 2004 và 20054 của công ty PHUSA, nhưng
không may rất nhiều dữ liệu đã bị thiếu sót.
Công ty PHUSA
Bảng cân đối kế toán,ngày 31/12 (đơn vị: triệu đồng)
TÀI SẢN
Tiền
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Cộng tài sản lưu động
Tài sản cố định, nguyên giá
Khấu hao tích lũy
Tài sản cố định, ròng
Tổng tài sản
NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
Khoản phải trả
Vay ngắn hạn
Chi phí phải trả
Cộng nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Thuế ưu đãi chậm nộp
Tổng cộng nợ

Vốn góp
Lợi nhuận giữ lại
Cộng vốn chủ sở hữu
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

2004

2005
19.5
223.2
133.9
376.6
450
(246.2)
203.8
580.4

12.0
203.3
118.8
334.1
400.0
233(?)
167
501.1

18.8
66.2
77.7
162.7

74.4
19.6
256.7
55.4
268.3
323.7
580.4

14.7
33.2
62.0
109.9
70.2
17.7
197.8
55.4
247.9
303.3
501.1

Công ty PHUSA
3


Báo cáo thu nhập (đơn vị: triệu đồng)
KHOẢN MỤC
2004
2005
Doanh thu
546.9

485.8
Giá vốn hàng bán
286.3
247.3
Lãi gọpp
260.6
238.5
Chi phí kinh doanh
188.5
184.2
Chi phí khấu hao
22.7
20.1
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
49.4
34.2
Lợi nhuận từ hoạt động khác
2.3
3.7
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
51.7
37.9
Chi phí lãi vay
7.7
8.0
Lợi nhuận trước thuế
44.0
29.9
Thuế thu nhập doanh nghiệp
18.1

11.9
Lợi nhuận ròng
25.9
18.0
Chi trả cổ tức
5.5
4.6
Lợi nhuận giữ lại
20.4
13.4
Yêu cầu:
a. Điền bổ sung các số liệu thiếu sót cho các báo cáo của công tuy PHUSA
b. Nêu nhận xét của anh, chị về thay đổi trong khoản mục tài sản cố định, khấu hao tích luỹ
trên bảng cân đối kế toán và chi phí khấu hao trên báo cáo thu nhập của năm 2004?
Hãy nêu cách tính toán cụ thể để minh hoạ cho nhận xét của anh chị?
Qua bảng cân đối kế toán có thể thấy, khoản mục tài sản cố định so với khấu hao tích luỹ là
không lớn (450/246.2), chứng tỏ tài sản không còn mới hoặc thời gian tính khấu hao nhanh. Tuy
nhiên chi phí khấu hao năm 2004 lại chỉ có 22.7. điều này có thể khẳng định tài sản đã cũ.
c. Anh chị biết rằng doanh thu trên báo cáo thu nhập được dựa trên cơ sở kế toán theo thực tế
phát sinh (accural), nó không phải là số tiền mặt thực thu. Vậy số tiền mặt thu được từ việc
bán hàng trong năm 2004 của công ty PHUSA thực sự là bao nhiêu? Hãy diễn giải các tính
toán của anh chị?
Số tiền mặt thu được = 546 + 203.3 – 233.2 = 517(tr)
( Số tiền thực thu = Doanh thu + Phải thu kỳ trước – Phải thu kỳ cuối)
d. Tương tự câu c, anh chị hãy tính toán số tiền mặt thực chi cho việc mua hàng của công ty
PHUSA trong năm 2004?
Số tiền mặt thực chi = 286.3 + 14.7 – 18.8 + 62 – 77.8 = 266.5
( Số tiền mặt thực chi = giá vốn + ( chênh lẹch khoản phải trả ) + ( Chênh lệch chi phí phải trả )
e. Tính dòng LCTT ròng từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp?
LCTT ròng = 517 - 266.5 = 250.5 tr

f. Lập báo cáo LCTT theo phương pháp trực tiếp?
g. Lập báo cáo LCTT theo phương pháp gián tiếp?
h. Lập báo cáo về nguồn tiền và cách sử dụng tiền?

4



×