Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài tập tài chính kế toán số (170)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.56 KB, 8 trang )

Kế toán tài chính

MÔN HỌC KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

BÀI TẬP CÁ NHÂN
Họ và tên

:

Trương Mạnh Hùng

Lớp

:

GaMBA.M0411

Ngày

:

10/01/2012

Bài tập 1: Một vài số liệu chọn lọc trên bảng cân đối kế toán trong 4 năm gần đây của liên doanh sản xuất xe hơi
Good Luck được trình bày trong bảng sau

(đơn vị tính: chục triệu đồng):

a. Hãy tính toán những số liệu còn thiếu trong 4 năm qua trong bảng, kết quả như sau:
Năm 6


Nội dung

Năm 7

Năm 8

Năm 9

Tài sản lưu động

2.505

3.985

3.425

3.456

Tài sản cố định
Tổng tài sản
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn góp
Lợi nhuận giữ lại

1.752
4.257
1.988
796
450

1.023

1.949
5.934
3.358
894
585
1.097

2.435
5.860
2.854
1.235
610
1.161

3.120
6.576
3.260
1.500
612
1.204

Tổng nợ và vốn cổ đông

3.234

4.837

4.699


5.372

Thu nhập ròng
Cổ tức
TS lưu động/nợ ngắn hạn

66
32
1,26

108
34
1,19

138
36
1,20

145
36
1,06

a. Những thay đổi về cơ cấu tổng tài sản và cơ cấu nguồn vốn trong 4 năm qua:
Từ bảng số liệu trên, ta có thể tính được tỷ trọng của từng giá trị như sau:
Tài sản

Tỷ trọng
Năm 6


Năm 7

So Sánh

Năm 8

Năm 9

Năm 7/6

Năm 8/7

Năm 9/8

Tài sản lưu động

59%

67%

58%

53%

8%

-9%

-5%


Tài sản cố định

41%

33%

42%

47%

-8%

9%

5%
1


Kế toán tài chính
Tổng tài sản

100%

100%

100%

100%

Nợ ngắn hạn


47%

57%

49%

50%

10%

-8%

1%

Nợ dài hạn

19%

15%

21%

23%

-4%

6%

2%


Vốn góp

11%

10%

10%

9%

-1%

0%

-1%

Lợi nhuận giữ lại

24%

18%

20%

18%

-6%

2%


-2%

100%

100%

100%

100%

Tổng cộng
nguồn vốn

Kết luận : Qua bảng so sánh kết cấu tài sản và nguồn vốn của công ty trong hai năm 6 và 7, chúng ta thấy cơ cấu tài
sản của công ty thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng tài sản lưu động, giảm tỷ trọng tài sản cố định. Tỷ trọng tài sản lưu
động năm 6 đến năm 7 là 8%, song đến năm 8 thì có sự tụt giảm mạnh xuống còn là -9% và đến năm 9 là -5%.
Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty từ năm 7 đến năm 9 không có biến động lớn, tương đối an toàn và có xu
hướng tốt hơn.
Bài tập 2: Bảng sau trình bày những số liệu chọn lọc ảnh hưởng đến lợi nhuận giữ lại trong 4 năm gần đây của liên
doanh sản xuất xe hơi Fortune ( đơn vị: triệu đồng)
a. Ta tính toán được những số liệu còn thiếu trong 4 năm qua, kết quả như sau:
Nội dung

Năm 3

Thu nhập giữ lại, ngày 01-01

Năm 4


Năm 5

Năm 6

26.916

32.009

36.055

39.818

5.949

5.186

5.026

(1.071)

856

1.140

1.263

1.263

Thu nhập giữ lại, ngày 31-12


32.009

36.055

39.818

37.484

Tỷ lệ tăng trưởng của LNGL

+19%

+13%

+10%

-6%

Thu nhập ròng
Cổ tức công bố và đã chia

b. Lợi nhuận giữ lại giảm do cổ tức được chi trả, Và lợi nhuận giữ lại cuối kỳ = Lợi nhuận giữ lại đầu kỳ
lãi ròng – Cổ tức được chia, ta có:

Thu nhập ròng = (Lợi nhuận giữ lại cuối kỳ + cổ tức được chia) – Lợi nhuận giữ lại đầu kỳ.
Lợi nhuận giữ lại gia tăng thì sẽ làm thu nhập ròng giảm dần.

Bài tập 3:

Công ty Thiên Thời


Từ những thông tin đã cho của công ty ta có bảng số liệu sau: (Đơn vị tính : nghìn đồng)
Tài sản

Dư cuối T1

Dư cuối T2

Dư cuối T3

Dư cuối T4

Tồn CK
2

+


Kế toán tài chính
1.500
250
2.000
(1.875)
(2.250)
2.000
2.000
2.500
(1.500)
(2.000)
1.875

1.500
2.250
(1.500)
(1.875)
500
1.125
625

- Tiền mặt – Thu
875
1.000
1.125
1.000
625
- Tiền mặt - Chi
(750)
(1.500)
- Phải thu KH- Chưa thu
1.000
1.000
1.000
1.500
1.500
- Phải thu K.Hàng- Đã thu
(1.000)
(1.000)
- Hàng tồn kho–Nhập+Tồn
750
750
750

1.500
1.125
- Hàng tồn kho – Xuất
(750)
(1.125)
- Thu nhập ròng
250
250
375
625
a. Phân tích và giải thích chuyện gì đã xảy ra cho Công ty Thiên Thời:

0
2.500
1.875
1.750

Số tiền thu về và chi ra từng tháng từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 1 tháng 5:
- Dư cuối tháng 1: TM thu – TM chi = (875 + 1.000) – 750 = 1.125

(nghìn đồng)

- Dư cuối tháng 2: TM thu – TM chi = ( 1.125 + 1.000) – 1.500 = 625

( nghìn đồng )

- Dư cuối tháng 3: TM thu – TM chi = ( 625 + 1.500) – 1.875 = 250 (nghìn đồng)
- Dư cuối tháng 4: TM thu – TM chi = ( 250 + 2.000) – 2.250 = 0 ( nghìn đồng)
Như vậy ta thấy rằng, số dư cuối mỗi tháng giảm dần và đến cuối tháng 4 đầu tháng 5 là bằng 0.
b. Làm thế nào mà 1 công ty có thể có thu nhập ròng tăng dần nhưng lại có lượng tiền mặt giảm dần?

Trả lời: Thu nhập ròng = (Lợi nhuận giữ lại cuối kỳ + cổ tức được chia) – Lợi nhuận giữ lại đầu kỳ;

như vậy lợi tức cuối kỳ được chi trả, nên lợi nhuận gĩư lại giảm và thu nhập ròng tăng dần
c. Bài tập này mang đến cho chúng ta những ý nghĩa gì về nhu cầu cần có cả 3 loại báo cáo tài chính:
Bài tập 4:

Công ty PHUSA

Bảng cân đối kế toán, ngày 31/12

(đơn vị tính: triệu đồng)

Yêu cầu: a. Điền bố sung các số liệu thiếu sót cho các báo cáo của công ty PHUSA:
TÀI SẢN
Tiền

2004

2003

Chênh lệch

9.5

12.0

-2.5

Khoản phải thu


233.2

203.3

29.9

Hàng tồn kho

133.9

118.8

15.1

Cộng tài sản lưu động

376.6

334.1

42.5

450

400.0

50

(246.2)


(233)

(13.2)

Tài sản cố định, ròng

203.8

167

36.8

Tổng tài sản

580.4

501.1

7.93

Tài sản cố định, nguyên giá
Khấu hao tích lũy

NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
3


Khoản phải trả

18.8


Kế toán tài chính
14.7
4.1

Vay ngắn hạn

66.2

33.2

33

Chi phí phải trả

77.7

62

15.7

162.7

109.9

52.8

Nợ dài hạn

74.4


70.2

4.2

Thuế ưu đãi chậm nộp

19.6

17.7

1.9

256.7

197.8

58.9

55.4

55.4

0

Lợi nhuận giữ lại

268.3

247.9


20.4

Cộng vốn chủ sở hữu

323.7

303.3

20.4

Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

580.4

501.1

Cộng nợ ngắn hạn

Tổng cộng nợ
Vốn góp

Công ty PHUSA
Báo cáo thu nhập (triệu đồng)
Khoản mục

2004

2003


Doanh thu

546.9

485.8

Giá vốn hàng bán

286.3

247.3

Lãi gộp

260.6

238.5

Chi phí kinh doanh

188.5

184.2

Chi phí khấu hao

22.7

20.1


Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

49.4

34.2

2.3

3.7

51.7

37.9

7.7

8.0

Lợi nhuận trước thuế

44.0

29.9

Thuế thu nhập doanh nghiệp

18.1

11.9


Lợi nhuận ròng

25.9

18.0

5.5

4.6

20.4

13.4

Lợi nhuận từ hoạt động khác
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Chi phí lãi vay

Chi trả cổ tức
Lợi nhuận giữ lại

b. Nhận xét: Về thay đổi trong khoản mục tài sản cố định, khấu hao tích lũy trên bảng cân đối kế toán và chi phí
khấu hao trên báo cáo thu nhập của năm 2004:
- Thay đổi nguyên giá TSCĐ: 450 – 400 = 50 (triệu đồng)
- Thay đổi trong khấu hao tích lũy:

246.2 – 233 = 13.2 (triệu đồng)
4



Kế toán tài chính
- Mức khấu hao trong kỳ năm 2004 theo báo cáo thu nhập là: 22.7 (triệu đồng)
Khấu hao tích lũy của tài sản thanh lý: 22.7 – 13.2 = 9.5 (triệu đồng)
Mua TSCĐ: 50 + 9.5 = 59.5 (triệu đồng)
Giả định, nguyên giá TSCĐ thanh lý hết là : 10 ( triệu đồng)
Ta có nhận xét:
Nguyên giá TSCĐ tăng 50 triệu. Nhưng trong kỳ giảm khấu hao: 9.5 (triệu đồng), vậy nguyên giá TSCĐ
sẽ phải giảm. Do số liệu thông tin không cho, nên ta có thể giả định rằng: Tài sản giảm, do có nguyên giá
đúng bằng khấu hao tích lũy là: 9.5 (triệu đồng)
Như vậy tài sản mua trong kỳ là: 50 + 9.5 = 59.5 (triệu đồng), từ đó có thể thấy tài sản thanh lý do quá cũ
hay hỏng hóc nên thanh lý không thu được đồng nào.
c. Số tiền mặt thu được từ việc bán hàng trong năm 2004
+

Doanh thu: 546.9(triệu đồng)

+

Tăng trong khoản phải thu : 29.9 (triệu đồng)
=> Số tiền thực thu của khách hàng: 546.9 – 29.9 = 517 (triệu đồng)

d, Số tiền mặt thực chi cho việc mua hàng của công ty năm 2004
- Giá vốn hàng bán trong kỳ: 286.3 (triệu đồng)
- Tăng trong hàng tồn kho: 15.1 (triệu đồng)
Trị giá mua hàng trong kỳ: 286.3 + 15.1 = 301.4 (triệu đồng)
-

Số tăng trong khoản phải trả là: 4.1(triệu đồng)
Số tiền thực chi cho người bán: 301.4 - 4.1 = 297.3 (triệu đồng)
e, Dòng lưu chuyển tiền tệ ròng từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp


- Thu tiền bán hàng : 517 (triệu đồng)
- Thu ròng (lợi nhuận) từ hoạt động khác: 2.3 (triệu đồng)
- Chi tiền mua hàng: 297.3 (triệu đồng)
- Chi trả chi phí kinh doanh: 188.5 – 15.7 = 172.8 ( triệu đồng)
- Chi trả lãi vay: 7.7 (triệu đồng)
- Chi trả thuế thu nhập trong kỳ: 18.1 (triệu đồng)
Ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh: 517 + 2.3 – 297.3 – 172.8 -7.7 – 18.1 = 23.4 (triệu đồng)
Vậy ngân lưu từ hoạt động kinh doanh của công ty năm 2004 là : 23.4 (triệu đồng)
f. Báo cáo ngân lưu theo phương pháp trực tiếp:
Hoạt động kinh doanh
- Thu trên chỉ tiêu bán hàng: 517 (triệu đồng)
- Thu ròng từ kinh doanh khác: 2.3 (triệu đồng)
5


Kế toán tài chính
- Chi tiền mua hàng: 297.3 (triệu đồng)
- Chi trả chi phí kinh doanh: 188.5 – 15.7 = 172.8 (triệu đồng)
- Chi trả lãi vay: 7.7(triệu đồng)
- Chi trả thuế thu nhập trong kỳ: 18.1(triệu đồng)
Ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh: 23.4(triệu đồng)
Hoạt động đầu tư:
- Thanh lý TSCĐ : 0
- Mua TSCĐ: -59.5 (triệu đồng) “ Theo câu b”
Ngân lưu ròng từ hoạt động đầu tư: -59.5 (triệu đồng)
Hoạt động tài chính:
- Vay nợ ngắn hạn: 3.3 (triệu đồng)
-Chi trả cổ tức: 5.5 (triệu đồng)
- Vay nợ dài hạn: 4.2 (triệu đồng)

- Thuế ưu đãi chậm nộp: 1.9 (triệu đồng)
Ngân lưu ròng từ hoạt động đầu tư: - 59.5 (triệu đồng)
Hoạt động tài chính:
Vay nợ ngắn hạn: 3.3 (triệu đồng)
Chi trả cổ tức : -5.5 (triệu đồng)
Vay nợ dài hạn: 4.2 (triệu đồng)
Thuế ưu đãi chậm nộp: 1.9 (triệu đồng)
Ngân lưu ròng từ hoạt động tài chính = 33 – 5.5 + 4.2 + 1.9 = 33.6 (triệu đồng)
Tổng ngân lưu ròng: 33.6 + 23.4 – 59.5 = -2.5 (triệu đồng)
- Tồn quỹ đầu kỳ: 9.5 (triệu đồng)
- Tồn quỹ cuối kỳ: -7 (triệu đồng)
Thay đổi trong tồn quỹ : -2.5 (triệu đồng)
g. Lập báo cáo ngân lưu theo phương pháp gián tiếp:
Hoạt động kinh doanh:
Lợi nhuận ròng: 25.9 (triệu đồng)
Khấu hao: 22.7 (triệu đồng)
Tăng trong khoản phải trả: 4.1 (Triệu đồng)
Tăng trong chi phí phải trả: 15.7 (triệu đồng)
Tăng trong khoản phải thu: -29.9 (triệu đồng)
Tăng trong hàng tồn kho: - 15.1 (triệu đồng)
Ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh = 25.9 + 22.7 + 4.1 + 15.7 – 29.9 – 15.1 = 23.4 (Triệu đồng)
Hoạt động đầu tư
-Thanh lý TSCĐ : 0
6


Kế toán tài chính
- Mua TSCĐ : - 59.5(triệu đồng)
Ngân lưu ròng từ hoạt động đầu tư: - 59.5(triệu đồng)
Hoạt động tài chính

Vay nợ ngắn hạn: 33 (triệu đồng)
Chi trả cổ tức : -5.5 (triệu đồng)
Vay nợ dài hạn: 4.2 (triệu đồng)
Thuế ưu đãi chậm nộp: 1.9 (triệu đồng)
Vậy, Tổng ngân lưu ròng hoạt động tài chính = 33 – 5.5 + 4.2 + 1.9 = 33.6 (Triệu đồng)
Tổng ngân lưu ròng trong kỳ : 33.6 + 23.4 – 59.5 = -2.5 (Triệu đồng)
Tồn quỹ đầu kỳ : 9.5 (triệu đồng)
Tồn quỹ cuối kỳ: -7 (triệu đồng)
Thay đổi trong tồn quỹ : -2.5 (triệu đồng)
h. Báo cáo về Nguồn tiền và cách sử dụng tiền:
+ Nguồn tạo ra tiền cho hoạt động:
Giảm trong tồn quỹ tiền mặt:

2.5 (triệu đồng)

Tăng trong khoản phải trả :

4.1 (triệu đồng)

Tăng trong vay ngắn hạn:

33 (triệu đồng)

Tăng trong chi phí phải trả:

15.7 (triệu đồng)

Tăng trong nợ dài hạn :

4.2 (triệu đồng)


Tăng trong thuế ưu đãi chậm nộp: 1.9 (triệu đồng)
Tăng trong lợi nhuận giữ lại:

20.4 (triệu đồng)

Tổng cộng:

81.8 (triệu đồng)

+ Nguồn sử dụng tiền cho hoạt động:
-

Tăng trong khoản phải thu:

29.9 (triệu đồng)

-

Tăng trong hàng tồn kho:

15.1 (triệu đồng)

-

Tăng trong TSCĐ ròng :

36.8 (triệu đồng)

Tổng cộng :


81.8

(Triệu đồng)

7


Kế toán tài chính

8



×