Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Bài tập tài chính kế toán số (172)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.42 KB, 13 trang )

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
BÀI KIỂM TRA HẾT MÔN
Lớp: GaMBA.M0411
Học viên: LƯU QUANG KHÁNH
Bài tập 1:
Một vài số liệu chọn lọc trên bảng cân đối kế toán trong 4 năm gần đây của liên doanh
sản xuất xe hơi Good Luck được trình bày trong bảng sau: (đơn vị tính: chục triệu
đồng):
Nội dung
Tài sản lưu động
Tài sản cố định
Tổng tài sản
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn góp
Lợi nhuận giữ lại
Tổng nợ và vốn cổ đông
Thu nhập ròng
Cổ tức
Tài sản lưu động/nợ ngắn hạn

Năm 6
2.505
?
4.257
1.988
796
?
1.023
?
66


32
?

Năm 7
?
1.494
?
?
894
585
1.097
4.837
?
34
?

Năm 8
3.425
2.435
?
?
?
610
?
?
138
36
1,20

Năm 9

?
3.120
?
3.260
?
612
1.204
?
?
36
1,06

a. Hãy tính toán những số liệu còn thiếu trong 4 năm qua trong bảng trên
Nội dung
Tài sản lưu động
Tài sản cố định
Tổng tài sản
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn góp
Lợi nhuận giữ lại
Tổng nợ và vốn cổ đông
Thu nhập ròng
Cổ tức

Năm 6
2.505
1.752
4.257
1.988

796
450
1.023
4.257
66
32

Năm 7
2.888
1.494
4.837
2.261
894
585
1.097
4.837
108
34

Năm 8
3.425
2.435
5.860
2.854
1.197
610
1.199
5860
138
36


Năm 9
3.455,6
3.120
6.575,6
3.260
1.499,6
612
1.204
6.575,6
41
36


Tài sản lưu động/nợ ngắn hạn

1,26

1,28

1,20

1,06

b. Hãy tìm những thay đổi về cơ cấu tổng tài sản và cơ cấu nguồn vốn (tức tổng nợ
và vốn cổ đông) trong thời gian 4 năm qua. Hãy đề xuất những sự kiện hay những
giao dịch mà có thể là nguyên nhân dẫn đến những thay đổi này.
Nhìn vào bảng số liệu trên, ta thấy rõ cơ cấu tổng nguồn vốn và tổng nguồn vốn
có sự gia tăng từ năm 6 đến năm 9. Nguyên nhân của sự gia tăng này có thể là:
- Nợ dài hạn, nợ ngắn hạn tăng lên

- Vốn góp, lợi nhuận để lại tăng lên
- Tài sản cố định, tài sản lưu động tăng lên
Từ những nguyên nhân trên, ta có thể đề xuất một số giao dịch làm thay đổi cơ
cấu Tổng tài sản và nguồn vốn của công ty Good Luck như sau:
- Mua hàng hóa, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất chưa trả tiền người bán
- Vay nợ ngắn hạn để mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất
- Vay nợ dài hạn để mua sắm máy móc, xây dựng nhà xưởng, làm tăng tài sản cố
định
- Các thành viên hội đồng quản trị góp thêm vốn
- Tăng vốn góp bằng cách phát hành cổ phiếu ra thị trường
- Doanh thu tăng làm tăng thu nhập ròng qua các năm
- Cổ tức thông báo và đã chia tăng không đáng kể so với thu nhập

Bài tập 2:
Bảng sau đây trình bày những số liệu chọn lọc ảnh hưởng đến lợi nhuận giữ lại trong 4
năm gần đây của liên doanh sản xuất xe hơi Forrtune (đơn vị tính: triệu đồng).
Nội dung

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Năm 6


Thu nhập giữ lại, ngày 01-01
Thu nhập ròng
Cổ tức công bố và đã chia

Thu nhập giữ lại, ngày 31-12

26.916
5.949
856
?

?
5.186
?
36.055

?
?
1.263
39.818

39.818
?
1.263
37.484

a. Hãy tính toán những số liệu còn thiếu trong 4 năm qua trong bảng trên.
Nội dung
Thu nhập giữ lại, ngày 01-01
Thu nhập ròng
Cổ tức công bố và đã chia
Thu nhập giữ lại, ngày 31-12

Năm 3

26.916
5.949
856
32.009

Năm 4
32.009
5.186
1.140
36.055

Năm 5
36.055
5.026
1.263
39.818

Năm 6
39.818
1.071
1.263
37.484

b. Lợi nhuận giữ lại tuy gia tăng nhưng tỉ lệ tăng trưởng của lợi nhuận giữ lại
giảm dần từ năm 3 đến năm 5; và từ năm 5 đến năm 6, lợi nhuận giữ lại giảm
xuống. Ta có thể giải thích như thế nào cho những thay đổi này?
Căn cứ vào bảng trên ta có thể tính được tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của năm nay so
với năm trước như sau:
Năm 3: 119%, năm 4: 113%, năm 5: 110%, năm 6: 94%.
Mức lợi nhuận giữ lại tuy gia tăng nhưng tỷ lệ tăng trưởng của lợi nhuận giữ lại

giảm dần từ năm 3 đến năm 5, đến năm 6 thì lợi nhuận giữ lại giảm xuống. Xảy ra điều
này là do từ năm 3 đến năm 5, thu nhập ròng hàng năm giảm xuống trong khi cổ tức
công bố và đã chi lại tăng lên tuy nhiên thu nhập ròng mà công ty nhận được vẫn đủ bù
đắp phần cổ tức đã chia. Đến năm 6, thu nhập ròng giảm mạnh, không đủ bù đắp phần
cổ tức đã chia do vậy đến năm 6 thu nhập giữ lại giảm xuống
Bài tập 3:
Công ty Thiên Thời bước vào năm mới trong 1 trạng thái hết sức tốt đẹp. Sản phẩm mà
công ty sản xuất ra đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Chi phí giá thành của 1 đơn vị sản
phẩm là 0,75 đồng và công ty bán ra với giá 1 đồng. lượng hàng tồn trữ trong kho của
công ty Thiên Thời tương ứng với lượng giao hàng trong 30 ngày qua. Công ty thanh
toán hóa đơn giao hàng ngay thức thời, và thu tiền mặt từ khách hàng trong vòng 30
ngày sau khi bán hàng. Giám đốc kinh doanh dự đoán rằng hàng bán sẽ đều đặn tăng


thêm 500 đơn vị mỗi tháng bắt đầu từ tháng 2. Xem ra năm nay là 1 năm làm ăn tuyệt
vời, và tình hình đã bắt đầu theo chiều hướng tốt đẹp như thế.
Ngày 1 tháng 1
Tháng 1

Tiền mặt: 875 đồng; khoản phải thu:1.000 đồng; hàng tồn kho: 750 đồng
Trong tháng 1, công ty bán hàng trả chậm (trong vòng 30 ngày) với doanh số 1.000
đồng, lượng hàng bán là 1.000 đơn vị với chi phí sản xuất là 750 đồng. Công ty thu
tiền bán hàng còn tồn đọng vào đầu tháng. Thu nhập ròng trong tháng là 250 đồng.

Ngày 1 tháng 2
Tháng 2

Sổ sách kế toán vào cuối tháng 1 thể hiện như sau:
Tiền mặt: 1.125 đồng; còn phải thu 1.000 đồng; hàng tồn kho: 750 đồng
Hàng bán tháng này tăng vọt như dự kiến, lên đến 1.500 đơn vị. Với sự tham gia

tương ứng trong hoạt động sản xuất nhằm duy trì hàng trong kho 30 ngày, công ty
Thiên Thời sản xuất ra 2.000 đơn vị sản phẩm với chi phí là 1.500 đồng. Toàn bộ
khoản phải thu phát sinh do hàng bán trong tháng 1 đều được thu về. Thu nhập ròng

Ngày 1 tháng 3
Tháng 3

lũy kế đến giờ là 625 đồng. Bây giờ sổ sách kế toán thể hiện như sau:
Tiền mặt 625 đồng; còn phải thu 1.500 đồng; hàng tồn kho: 1.125 đồng
Hàng bán tháng 3 thậm chí còn tốt hơn nữa, lên đến 2.000 đơn vị sản phẩm. Tiền bán
hàng được thu về đúng hạn. Lượng hàng sản xuất, gắn liền với chính sách hàng tồn
kho, là 2.500 đon vị. Kết quả kinh doanh cho thấy thu nhập ròng trong tháng là 500
đồng. Thu nhập ròng lũy kế cho đến giờ là 1.125 đồng. Sổ sách kế toán cho thấy như

Ngày 1 tháng 4
Tháng 4

sau:
Tiền mặt: 250 đồng, khoản phải thu: 2.000 đồng; hàng tồn kho: 1.500 đống
Vào thangs4, hàng bán lại tăng thêm 500 đơn vị nữa, lên đến 2.500 đươn vị, và Tổng
giám đốc công ty Thiên Thời bắt tay Giám đốc kinh doanh, khách hàng vẫn trả tiền
hàng đúng hạn. Sản lượng sản xuất được nâng lên đến 5.000 đon vị và thu nhập ròng
từ kinh doanh của công ty trong tháng này là 625 đồng, tạo thành thu nhập ròng lũy
kế đến giờ là 10750 đồng. Giám đốc công ty Thiên Thời lên đường bay đến Miami
trước khi báo cáo kế toán được hoàn tất. Bỗng nhiên 1 cú điện thoại gọi đến từ viên

Ngày 1 tháng 5

quản lý ngân quỹ: “Về công ty ngay, chúng ta hết tiền!:
Tiền mặt: 0 đồng, khoản phải thu: 2.000 đồng; hàng tồn kho: 875 đồng



a. Hãy phân tích và giải thích xem chuyện gì đã xảy ra cho công ty Thiên Thời.
(Gợi ý: hãy tính số tiền thu về và chi ra từng tháng trong suốt thời kỳ từ ngày 1
tháng 1 đến ngày 1 tháng 5).
Bảng theo dõi thu chi tiền mặt từ 01/01 đến ngày 01/05 của công ty Thiên Thời
như sau:
Đơn vị: VNĐ
TT

Nội dung

Tồn quỹ
Tháng 1
Thu nợ khách hàng
Chi phí sản xuất
Tháng 2
Thu nợ khách hàng trong tháng1
Chi phí sản xuất
Tháng 3
Thu nợ khách hàng
Chi trong tháng
Tháng 4
Thu trong tháng
Chi trong tháng
Tổng cộng Từ 01/1 đến 30/4
Tháng 5
Tồn quỹ tiền mặt 01/05
Nhìn vào bảng thu chi tiền mặt từ 01/01


Thu
875
1.000

Chi
750

1.000
1.500
1.500
1.875
2.000
2.250
6.375

6.375
0 đồng
đến 01/05 của công ty Thiên Thời cho

thấy ngoại trừ tháng 1, từ tháng 2 đến tháng 5 dòng tiền của công ty là âm, số tiền thu
vào không đủ bù đắp cho số tiền chi ra. Điều này xảy ra là do trong khi công ty luôn
thanh toán dứt điểm cho các nhà cung cấp ngay khi mua hàng thì khách hàng của công
ty lại chỉ thanh toán sau 1 tháng. Vì vậy, mặc dù doanh thu của công ty tăng lên nhưng
tiền mặt trong quỹ tại 1 thời điểm là bằng không.
b. Làm thế nào mà 1 công ty có thể có thu nhập ròng tăng dần nhưng lại có lượng
tiền mặt giảm dần?
Công ty có doanh thu bán hàng tăng dần theo từng tháng, dẫn đến thu nhập ròng
tăng lên tuy nhiên do công ty không có kế hoạch để chiếm dụng vốn của nhà cung cấp
trong khi lại để cho khách hàng có cơ hội điểm chiếm dụng vốn của mình nên lượng
tiền mặt lại giảm dần



c. Bài tập này mang đến cho chúng ta những ý nghĩa gì về nhu cầu cần có cả 3 loại
báo cáo tài chính – Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo
LCTT?
Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo ngân lưu là 3 loại
báo cáo rất cần thiết, không thể thiếu đối với một doanh nghiệp trong từng kỳ kế toán.
- Bảng cân đối kế toán phản ánh một cách rõ nét nhất tổng quan tình hình tài
chính của một Doanh nghiệp tại một thời điểm. Giúp cho các nhà quản lý, các nhà đầu
tư , các khách hàng… thấy được tình hình tài chính của một doanh nghiệp có lành mạnh
hay không thông qua các chỉ tiêu được thể hiện trên bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh theo từng loại trong một thời kỳ kế toán và tình hình thực hiện
nghĩa vụ đối với Nhà nước. Báo cáo kết quả kinh doanh được sử dụng như một bảng
hướng dẫn để xem xét doanh nghiệp sẽ hoạt động như thế nào trong tương lai
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền thu,
chi và còn lại trong kỳ báo cáo. Báo cáo lưu chuyển tiền tiệ là công cụ rất hữu ích để
các nhà quản lý đánh giá hoạt động của Doanh nghiệp cũng như đưa ra các quyết định
chiến lược, các quy định trung và ngắn hạn, đánh giá được kết quả hoạt động của doanh
nghiệp trong mối tương quan với việc sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp
Bài tập 4:
Sau đây là bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập năm 2004 và 2003 của công ty
PHUSA, nhưng không may rất nhiều dữ liệu đã bị thiếu sót.
Công ty PHUSA
Bảng cân đối kế toán, ngày 31/12 (đơn vị: triệu đồng)
TÀI SẢN
Tiền
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Cộng tài sản lưu động


2004
?
223.2
133.9
?

2003
12.0
?
118.8
334.1


Tài sản cố định, nguyên giá
Khấu hao tích lũy
Tài sản cố định, ròng
Tổng tài sản
NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
Khoản phải trả
Vay ngắn hạn
Chi phí phải trả
Cộng nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Thuế ưu đãi chậm nộp
Tổng cộng nợ
Vốn góp
Lợi nhuận giữ lại
Cộng vốn chủ sở hữu
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu


?
(246.2)
203.8
580.4

400.0
(?)
?
501.1

18.8
66.2
77.7
162.7
74.4
?
?
55.4
268.3
323.7
580.4

?
33.2
62.0
109.9
?
17.7
197.8

55.4
247.9
?
501.1

Công ty PHUSA
Báo cáo thu nhập (đơn vị: triệu đồng)
KHOẢN MỤC
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Lãi gọpp
Chi phí kinh doanh
Chi phí khấu hao
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động khác
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Chi phí lãi vay
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận ròng
Chi trả cổ tức
Lợi nhuận giữ lại

2004
?
286.3
260.6
188.5
?
49.4

?
51.7
?
44.0
18.1
?
5.5
?

2003
485.8
?
238.5
184.2
20.1
?
3.7
?
8.0
29.9
?
18.0
?
13.4

a. Điền bổ sung các số liệu thiếu sót cho các báo cáo của công tuy PHUSA
Công ty PHUSA
Bảng cân đối kế toán, ngày 31/12 (đơn vị: triệu đồng)



TÀI SẢN
Tiền
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Cộng tài sản lưu động
Tài sản cố định, nguyên giá
Khấu hao tích lũy
Tài sản cố định, ròng
Tổng tài sản
NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
Khoản phải trả
Vay ngắn hạn
Chi phí phải trả
Cộng nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Thuế ưu đãi chậm nộp
Tổng cộng nợ
Vốn góp
Lợi nhuận giữ lại
Cộng vốn chủ sở hữu
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

2004
9.5
223.2
133.9
376.6
450
(246.2)
203.8

580.4

2003
12.0
203.3
118.8
334.1
400.0
(233)
167
501.1

18.8
66.2
77.7
162.7
74.4
19.6
256.7
55.4
268.3
323.7
580.4

14.7
33.2
62.0
109.9
70.2
17.7

197.8
55.4
247.9
303.3
501.1

Công ty PHUSA
Báo cáo thu nhập (đơn vị: triệu đồng)
KHOẢN MỤC
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Lãi gọpp
Chi phí kinh doanh
Chi phí khấu hao
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động khác
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Chi phí lãi vay
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận ròng
Chi trả cổ tức
Lợi nhuận giữ lại

2004
546.9
286.3
260.6
188.5
22.7

49.4
2.3
51.7
7.7
44.0
18.1
25.9
5.5
20.4

2003
485.8
247.3
238.5
184.2
20.1
34.2
3.7
37.9
8.0
29.9
11.9
18.0
4.6
13.4


b. Nêu nhận xét của anh, chị về thay đổi trong khoản mục tài sản cố định, kháu
hau tích luỹ trên bảng cân đối kế toán và chi phí khấu hao trên báo cáo thu nhập
của năm 2004? Hãy nêu cách tính toán cụ thể để minh hoạ cho nhận xét của anh

chị?
Trên bảng cân đối kết toán:
Nguyên giá TSCĐ năm 2004 tăng so với năm 2003: 450 – 400 = 50 triệu đồng
Khấu hao tích lũy năm 2004 tăng so với năm 2003: 246.2 – 233 = 13.2 triệu
đồng
Trên báo cáo thu nhập năm 2004, chi phí khấu hao đã trích là: 22.2 triệu đồng
Nếu trong kỳ, tài sản của công ty không có sự thay đổi thì ta có công thức tính
khấu hao tích lũy của năm sau như sau:
KH tích lũy năm sau = KH tích lũy năm trước + KH trích trong năm
Nhưng tại công ty Phusa,
KH tích lũy năm 2004
246.2

<

(KH tích lũy năm 2003+KH trích năm 2004)

<

(233 + 22.2=255.2)

Đồng thời nguyên giá TSCĐ năm 2004 lại tăng 50 triệu đồng so với năm 2003.
Vậy ta có thể đánh giá như sau: Trong năm công ty đã mua thêm một số tài sản cố định
đồng thời cũng đã điều chỉnh giảm một số tài sản có thể do thanh lý, nhượng bán…
c. Anh chị biết rằng doanh thu trên báo cáo thu nhập được dựa trên cơ sở kế toán
theo thực tế phát sinh (accural), nó không phải là số tiền mặt thực thu. Vậy số tiền
mặt thu được từ việc bán hàng trong năm 2004 của công ty PHUSA thực sự là bao
nhiêu? Hãy diễn giải các tính toán của anh chị?
Công thức tính số tiền mặt thức thu từ việc bán hàng =
= Doanh thu ròng + giảm khoản phải thu cuối kỳ

Trong đó:
Doanh thu ròng năm 2004 = 546.9 triệu đồng
Chênh lệch khoản phải thu cuối kỳ so với đầu kỳ =
= 233.2 – 203.3 = 29.9 triệu đồng


Vậy, số tiền mặt thực thu từ việc bán hàng năm 2004 = 546.9 – 29.9 = 517 triệu
đồng
d. Tương tự câu c, anh chị hãy tính toán số tiền mặt thực chi cho việc mua hàng
của công ty PHUSA trong năm 2004?
Số tiền thực trả cho nhà cung cấp =
= Giá vốn hàng bán + tăng của hàng tồn kho hoặc - giảm hàng tồn kho và
+ giảm của phải trả hoặc – tăng của phải trả.
Trong đó :
Gía vốn hàng bán = 286.3 triệu đồng
Hàng tồn kho đầu kỳ: 118.8 triệu đồng
Hàng tồn kho cuối kỳ: 133.9 triệu đồng.
Phải trả đầu kỳ: 14.7 triệu đồng.
Phải trả cuối kỳ: 18.8 triệu đồng.
Vậy số tiền mặt thực chi cho việc mua hàng của Công ty PHUSA trong năm
2004 = 286.3 + (133.9 – 118.8) – (18.8 – 14.7) = 297.3 triệu đồng.
e. Tính dòng LCTT ròng từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp?
Ở trên ta đã tính được tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ : 517 triệu đồng
Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ: 297,3 triệu đồng
Để tính dòng ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp
ta phải tính các chỉ tiêu tiếp theo:
Trả lãi vay trong kỳ : 7,7 triệu
Chi nộp thuế : 17,7 +18,1- 19,6 = 16,2 triệu đồng.
Tiền trả cho các chi phí hoạt động khác của hoạt động kinh doanh là:
Chi phí – (Chi phí không bằng tiền) + Tăng của chi phí trả trước hoặc –

giảm của chi phí trả trước + giảm của nợ chi phí hoặc - tăng của nợ chi phí.
Trong đó:
Chi phí – chi phí không bằng tiền = 188,5 triệu đồng


Tăng của chi phí trả trước hoặc- giảm của chi phí trả trước = 0 vì chi phí trả
trước đầu kỳ = chi phí trả trước cuối kỳ = 0 .
Giảm nợ chi phí phải trả hoặc – tăng nợ chi phí phải trả = - (77,7 - 62) = -15,7
triệu đồng.
Vậy tiền trả cho các chi phí hoạt động kháhc của hoạt động kinh doanh = 188,5 –
15,7= 172.8 triệu đồng
Từ đó ta có dòng ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực
tiếp
1
2
3
4
5
6

Chỉ tiêu
Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ
Tiền trả lãi vay
Tiền chi nộp thuế
Tiền thu khác
Tiền chi trả cho các chi phí hoạt động khác
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

Năm 2004

517
(297.3)
( 7.7)
(16.2)
2.3
(172.8)
25.3

f. Lập báo cáo LCTT theo phương pháp trực tiếp?
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY PHUSA
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp)
Năm 2004
Chỉ tiêu
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Tiền chi trả lãi vay
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Chi mua sắm + Thu thanh lý TSCĐ
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

Mã số

Năm 2004


01
02
03
04
05
06
07
20

517
(297.3)

21,22
30

(59.5)
(59.5)

(7.7)
(16.2)
2.3
(172.8)
25,3


III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chín
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu
của doanh nghiệp đã phát hành

3,4. Tiền vay ngắn hạn nhận được+ Chi trả nợ gốc vay
Tiền vay dài hạn nhận được + chi trả nợ gốc vay
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

31
32
33
35
36
40
50
60
61
70

33
4.2
(5.5)
31.7
(2.5)
12
9.5

g. Lập báo cáo LCTT theo phương pháp gián tiếp?

Đơn vị báo cáo: CÔNG TY PHUSA
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp)
Năm 2004
Chỉ tiêu
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ
- Tăng khoản phải thu
- Tăng hàng tồn kho
- Tăng khoản phải trả
- Điều chỉnh tăng giảm các khoản khác
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Chi mua sắm + Thu thanh lý TSCĐ
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chín
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu
của doanh nghiệp đã phát hành
3,4. Tiền vay ngắn hạn nhận được+ Chi trả nợ gốc vay
Tiền vay dài hạn nhận được + chi trả nợ gốc vay

Mã số

Năm 2004
44

20


22.7
(29.9)
(15.1)
4.1
(0.5)
25,3

21,22
30

(59.5)
(59.5)

31
32
33

33
4.2


5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Anh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)


35
36
40
50
60
61
70

(5.5)
31.7
(2.5)
12
9.5

h. Lập báo cáo về nguồn tiền và cách sử dụng tiền?
CHỈ TIÊU
Tài sản có :
- Tiền mặt
- Các khoản phải thu
- Hàng tồn kho
- Tổng tài sản cố định
- Trừ khấu hao tích luỹ
Nghĩa vụ nợ và vốn góp – Các khoản phải trả
- Các khoản phải trả
- Vay ngắn hạn
- Nợ dài hạn
- Chi phí phải trả
- Phải trả khác
- Thuế chậm nộp
- Vốn góp

- Lợi nhuận giữ lại
Các bộ phận của báo cáo TN- Lợi nhuận ròng
sau thuế
- Khấu hao
- Cổ tức
Tổng nguồn vốn
Tổng sử dụng

Năm 2004

Năm 2003

Nguồn

9.5
233.2
133.9
450
(246.2)

12
203.3
118.8
400
(233)

2.5

18.8
66.2

74.4
77.7

14.7
33.2
70.2
62

4.1
33
4.2
15.7
3.2

19.6
55.4
268.3

17.7
55.4
247.9

1.9

29.9
15.1
50
(13.2)

22.7

5.5
87.3

Tài liệu tham khảo
1. Slide bài giảng Kế toán tài chính – PGS. TS. Phạm Đức Hiếu – Chương trình đào tạo
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Quốc tế.
2. Sách tham khảo Kế toán tài chính - Chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản trị Kinh
doanh Quốc tế.

Sử dụng

87.3



×