Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài tập tài chính kế toán số (174)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.95 KB, 8 trang )

MÔN HỌC KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
BÀI TẬP CÁ NHÂN
Họ và tên:

Nguyễn Phương Lâm

Lớp:

GaMBA.M0411

Ngày HT:

14/01/ 2012

Bài tập 1:
a. Bảng cân đối kế toán 4 năm gần đây của Good Luck (bổ sung dữ liệu thiếu).
Đơn vị: 10trđ.
Nội dung

Năm 6

Năm 7

Năm 8

Năm 9

Tài sản lưu động

2,505


2,888

3,425

3,456

Tài sản cố định

1,752

1,949

2,435

3,120

Tổng tài sản

4,257

4,837

5,860

6,576

Nợ ngắn hạn

1,988


2,261

2,854

3,260

Nợ dài hạn

796

894

1,197

1,500

Vốn góp

450

585

610

612

Lợi nhuận giữ lại

1,023


1,097

1,199

1,204

Tổng nợ và vốn cổ đông

4,257

4,837

5,860

6,576

Thu nhập ròng

66

108

138

41

Cổ tức

32


34

36

36

1.26

1.28

1.20

1.06

Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn

b. Những thay đổi về cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn trong 4 năm qua. Những
sự kiện hay giao dịch có thể là nguyên nhân dẫn đến những thay đổi:
Cơ cấu nguồn vốn nợ tăng nhanh hơn vốn chủ sở hữu, cơ cấu tài sản cố định
tăng nhanh hơn tài sản lưu động.
Căn cứ chỉ tiêu Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn trong 4 năm qua của doanh
nghiệp có xu hướng giảm dần, Tổng nợ và vốn cổ đông tăng, tài sản cố định
tăng cao, như vậy có thể thấy doanh nghiệp đang sử dụng vốn cho việc đầu tư
tài sản cố định nhiều hơn tài sản lưu động để mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Tuy nhiên chỉ tiêu tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn có xu hướng giảm dần có thể
ảnh hưởng đến khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp.
Lamnp/TCKT/VietNam

Page 1



Bài tập 2: Số liệu liên chọn lọc ảnh hưởng đến lợi nhuận giữ lại trong 4 năm của liên
doanh sản xuất xe hơi Fortune.
a. Tính toán số liệu còn thiếu trong 4 năm:
Đơn vị: Triệu đồng.
STT

Nội dung

1

Thu nhập giữ lại, ngày 01-01

2

Thu nhập ròng

3

Cổ tức công bố và đã chia

4

Thu nhập giữ lại, ngày 31/12

Năm 3

Năm 4


Năm 5

Năm 6

26,916

32,009

36,055

39,818

5,949

5,186

5,026

-1,071

856

1,140

1,263

1,263

32,009


36,055

39,818

37,484

b. Giải thích sự thay đổi về lợi nhuận:
Lợi nhuận giữ lại tuy gia tăng nhưng tỷ lệ tăng trưởng của lợi nhuận giữ lại
giảm dần từ năm 3 đến năm 5 và từ năm 5 đến năm 6 lợi nhuận giữ lại giảm
xuống do:
- Thu nhập giữ lại cuối năm: Từ năm 3 cho đến năm 5 thu nhập ròng giảm dần,
công ty chia cổ tức năm sau cao hơn năm trước nhưng không bằng thu nhập
ròng (năm 3 ~ 14%, năm 4 ~ 22%, năm 5 ~ 25% so với thu nhập dòng) dẫn đến
thu nhập giữ lại cuối năm vẫn tăng nhưng tỷ lệ tăng trưởng giảm. Riêng năm 6
thu nhập dòng bị âm (1,071) triệu đồng nhưng trong năm 6 công ty vẫn chia cổ
tức bằng năm 5 dẫn đến lợi nhuận giữ lại cuối năm 6 sụt giảm mạnh.
- Thu nhập giữ lại đầu năm: Tương tự như Thu nhập giữ lại cuối năm, do Thu
nhập ròng giảm trong khi đó công ty vẫn chia cổ tức năm sau cao hơn năm
trước nhưng do không bằng thu nhập ròng dẫn đến lợi nhuận giữ lại đầu năm
vẫn tăng nhưng tỷ lệ tăng trưởng giảm dần. Riêng năm 6 mặc dù thu nhập ròng
bị âm, cổ tức chia bằng năm 5 nhưng không ảnh hưởng đến thu nhập giữ lại
đầu năm 6 do các số liệu này phát sinh sau ngày chốt số liệu (ngày 01-01).
Bài tập 3:
Phân tích việc lưu chuyển tiền tệ của công ty Thiên Thời cho thấy số liệu phát sinh
giữa các tháng như sau:
STT
1
2
3
4

5
6

Chỉ tiêu
Tiền tồn đầu kỳ
Thu được từ khách hàng
Khoản phải thu
Hàng tồn kho cuối kỳ
Chi phí sản xuất
Tiền tồn cuối kỳ {(1)+(2)-(5)}

Lamnp/TCKT/VietNam

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4
875
1125
625
250
1000
1000
1500
2000
1000
1500
2000
2500
750
1125
1500
875

750
1500
1875
3750
1125
625
250
0

Page 2


a. Từ bảng phân tích dòng tiền trên cho thấy Công ty Thiên Thời đã liên tục mở
rộng quy mô sản xuất, chi phí sản xuất cao hơn khoản tiền thu được từ khách
hàng trong tháng dẫn đến tiền tồn cuối tháng thấp hơn tiền tồn đầu tháng và cứ
như vậy cho đến tháng 4, chi phí sản xuất vượt quá khoản tiền thu được từ
khách hàng và tiền tồn từ đầu tháng làm cho Công ty Thiên Thời mất khả năng
thanh toán, không đủ tiền để trả chi phí sản xuất.
b. Trường hợp công ty có thu nhập ròng tăng dần nhưng lại có lượng tiền mặt
giảm dần có thể xuất phát từ mức độ mở rộng quy mô sản xuất. Chi phí cho
việc mở rộng quy mô vượt quá thu nhập ròng dẫn đến phải sử dụng quỹ tiền
mặt của công ty để bù đắp chi phí phát sinh tăng thêm làm cho lượng tiền mặt
của công ty giảm dần theo mức độ gia tăng quy mô sản xuất kinh doanh.
c. Việc ra quyết định chiến lượng kinh doanh của công ty phải xét trên nhiều góc
độ ảnh hưởng đến việc ra quyết định. Ngoài việc nghiên cứu thị trường, Người
quyết định cũng phải đến khả năng chủ động về mặt tài chính, kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh cũng như năng lực sản xuất của doang nghiệp. Bảng
cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
giúp Người quyết định có các thông tin tài chính về năng lực sản xuất kinh
doanh, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như khả năng tài chính nội

tại của doanh nghiệp.
Bài tập 4:
a. Điền bổ sung số liệu thiếu sót cho các báo cáo của Công ty Phusa:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Ngày 31/12)
Đơn vị: Triệu đồng
TÀI SẢN
Tiền

2004

2003
9.5

12.0

Khoản phải thu

233.2

203.3

Hàng tồn kho

133.9

118.8

Cộng tài sản lưu động


376.6

334.1

Tài sản cố định, nguyên giá

450.0

400.0

-246.2

-233.0

Tài sản cố định ròng

203.8

167.0

Tổng tài sản

580.4

501.1

NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU

2004


2003

Khoản phải trả

18.8

14.7

Vay ngắn hạn

66.2

33.2

Khấu hao tích lũy

Lamnp/TCKT/VietNam

Page 3


Chi phí phải trả

77.7

62.0

162.7

109.9


Nợ dài hạn

74.4

70.2

Thuế ưu đãi chậm nộp

19.6

17.7

256.7

197.8

55.4

55.4

Lợi nhuận giữ lại

268.3

247.9

Cộng vốn chủ sở hữu

323.7


303.3

Tổng cộng nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu

580.4

501.1

Cộng nợ ngắn hạn

Tổng cộng nợ
Vốn góp

BÁO CÁO THU NHẬP
Đơn vị: Triệu đồng.
KHOẢN MỤC

2004

2003

Doanh thu

546.9

485.8

Giá vốn hàng bán


286.3

247.3

Lãi gộp

260.6

238.5

Chi phí kinh doanh

188.5

184.2

Chi phí khấu hao

22.7

20.1

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

49.4

34.2

2.3


3.7

51.7

37.9

7.7

8.0

Lợi nhuận trước thuế

44.0

29.9

Thuế thu nhập doanh nghiệp

18.1

11.9

Lợi nhuận ròng

25.9

18.0

5.5


4.6

20.4

13.4

Lợi nhuận từ hoạt động khác
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Chi phí lãi vay

Chi trả cổ tức
Lợi nhuận giữ lại

b. Theo bảng cân đối kế toán, các khoản mục tài sản cố định, khấu hao tích lũy
năm 2004 đều tăng so với năm 2003 với giá trị như sau:
- Tài sản cố định tăng:

450 – 400

= 50.0 triệu đồng.

- Khấu hao tích lũy tăng: 246.2 – 233

= 13.2 triệu đồng.

- Tài sản cố định ròng:

= 36.8 triệu đồng.

Lamnp/TCKT/VietNam


203.8 – 167

Page 4


Theo Báo cáo thu nhập, chi phí khấu hao năm 2004 là 22.7 triệu đồng, cao hơn
phần tăng thêm khấu hao tích lũy 22.7 – 13.2 = 9.5 triệu đồng.
Như vậy trong năm 2004 công ty Phusa đã thanh lý một số tài sản cố định chưa
được khấu hao hết. Phần chi phí chưa được khấu hao của nhóm tài sản cố định chưa
khấu hao hết được bổ sung vào chi phí khấu hao năm 2004 làm cho có sự khác nhau
giữa chi phí khấu hao năm 2004 với phần tăng thêm của khấu hao tích lũy.
c. Tiền mặt thu được từ việc bán hàng trong năm 2004: Trường hợp các khoản
phải thu trong năm 2003 được thu hết trong năm 2004 thì tiền mặt thu được từ việc
bán hàng trong năm 2004 được tính như sau:
Tiền thu được từ bán hàng năm 2004 được tính bằng Doanh thu – Khoản phải
thu phát sinh trong năm 2004. Do Khoản phải thu cuối năm 2003 được kết chuyển
sang năm 2004 nên Khoản phải thu phát sinh năm 2004 được tính bằng Khoản phải
thu năm 2004 trừ đi Khoản phải thu năm 2003 (233.2 – 203.3 = 29,9 triệu đồng).
 Tiền mặt thu được từ bán hàng năm 2004: 546.9 – 29.9 = 517 triệu đồng.
d. Tiền mặt thực chi cho việc mua hàng trong năm 2004: Theo số liệu Bảng cân
đối kế toán và Báo cáo thu nhập của công ty Phusa, số tiền thực chi cho việc mua
hàng được xác định bằng chi phí mua hàng năm 2004– khoản phải trả phát sinh trong
năm 2004. Trong đó:
- Chi phí mua hàng năm 2004 = Giá vốn bán hàng năm 2004 + (Hàng tồn kho
năm 2004 – Hàng tồn kho năm 2003).
- Khoản phải trả phát sinh năm 2004 = Khoản phải trả năm 2004 – Khoản phải
trả năm 2003.
Cụ thể:
STT


Khoản mục

2004

1

Hàng tồn kho:

133.9

2

Giá vốn hàng bán

286.3

3

Chi phí mua hàng:

301.4

4

Khoản phải trả

18.8

2003


Chênh lệch

118.8

15.1

14.7

4.1

Số tiền thực chi cho việc mua hàng = 301.4 – 4.1 = 297.3 triệu đồng.
e. Tính dòng LCTT ròng từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp:
Chỉ tiêu
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu
khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Tiền chi trả lãi vay
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Lamnp/TCKT/VietNam

Đơn vị: Triệu đồng.
Mã số
Năm 2004
1
516.9
2
3
4

5

(273.9)
0.0
(7.7)
(16.2)
Page 5


6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

6
7
20

2.3
(211.1)
10.3

f. Lập báo cáo LCTT theo phương pháp trực tiếp:
Chỉ tiêu
1
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu
khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Tiền chi trả lãi vay

5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản
dài hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị
khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở
hữu
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ
phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)
Lamnp/TCKT/VietNam

Đơn vị: Triệu đồng.

Mã số
Năm 2004
2
3
1

516.9

2
3
4
5
6
7
20

(273.9)
0.0
(7.7)
(16.2)
2.3
(211.1)
10.3

21

(50.0)

22


0.0

23
24

0.0
0.0

25
26
27
30

0.0
0.0
0.0
(50.0)

31

0.0

32

0.0

33
34
35
36

40
50

37.2
0.0
0.0
0.0
37.2
-2.5
Page 6


Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

60
61
70

12.0
0.0
9.5

g. Lập báo cáo LCTT theo phương pháp gián tiếp:
Đơn vị: Triệu đồng.
Năm 2004

CHỈ TIÊU
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ
- Các khoản dự phòng
- Lãi/lỗ CL tỷ giá chưa thực hiện
- Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động
- Tăng, giảm các khoản phải thu
- Tăng, giảm hàng tồn kho
- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp)
- Tăng, giảm chi phí trả trước
- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế TNDN đã nộp
- Chi phí khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
2. Tăng giảm vốn góp liên doanh ở đơn vị phụ thuộc
5.Tiền thu/chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

44.0

13.2
0.0
0.0
7.7
64.9
(29.9)
(15.1)
19.8
0.0
(7.7)
(16.2)
(5.5)
10.3

(50.0)
0.0
0.0
(50.0)
0.0
37.2
37.2
(2.5)
12.0
9.5

h. Lập báo cáo về nguồn tiền và cách sử dụng tiền
Đơn vị: Triệu đồng.
+. Nguồn tạo ra tiền cho hoạt
động:
Lamnp/TCKT/VietNam


+. Nguồn sử dụng tiền cho
hoạt động:
Page 7


Giảm trong tồn quỹ tiền mặt:

2.5

- Tăng trong khoản phải thu:

29.9

- Tăng trong khoản phải trả :

4.1

- Tăng trong hàng tồn kho:

15.1

- Tăng trong vay ngắn hạn:

33

- Tăng trong TSCĐ ròng:

36.8


- Tăng trong chi phí phải trả:

15.7

- Tăng trong nợ dài hạn :

4.2

- Tăng trong thuế ưu đãi
chậm nộp:

1.9

- Tăng trong lợi nhuận giữ
lại:
Tổng cộng:

Lamnp/TCKT/VietNam

20.4
81.8

Tổng cộng :

81.8

Page 8




×