Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Tiêu chuẩn 5 nhom 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.29 KB, 8 trang )

Tiêu chuẩn 5: Tài Chính, Cơ sở vất chất
Tiêu chí 1. Nhà trường thực hiện quản lý tài chính theo quy định và huy động
hiệu quả các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục.
a) Có đủ hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính và lưu trữ hồ sơ,
chứng từ theo quy định.
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính theo
đúng chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước; có quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng; mỗi
học kỳ công khai tài chính để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên biết và tham gia
giám sát, kiểm tra; định kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính.
c) Có kế hoạch và huy động hiệu quả các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ
hoạt động giáo dục.
5.1.1. Mô tả hiện trạng
- Nhà trường có đủ hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính và lưu
trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính và kho bạc nhà nước.
- Trong năm học 2011 - 2012, nhà trường có lập dự toán [H5.05.01.02], thực
hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán, tài
chính của Nhà nước ( Báo cáo tài chính được thực hiện theo quý) [H5.05.01.03]; xây
dựng quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng và được thông qua Hội đồng nhà trường, có xác
nhận của công đoàn trường [H5.05.01.04]; mỗi học kỳ công khai tài chính để cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên biết và tham gia giám sát, kiểm tra; định kỳ thực hiện
công tác tự kiểm tra tài chính.
- Có kế hoạch và huy động các nguồn kinh phí xã hội hóa giáo dục thông qua
hội phụ huynh học sinh để hỗ trợ hoạt động giáo dục, đặc biệt là công tác xây dựng
cơ sở vật chất.
5.1.2. Điểm mạnh:
- Có đủ hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính và lưu trữ hồ sơ,
chứng từ .
- Có đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định của Tài chính. Lập dự toán dầy đủ, có đủ
báo cáo tài chính theo từng quý.
- Có quy chế chi tiêu nội bộ quy định chi tiết, rõ ràng các mục chi và được
thông qua hội đồng nhà trường.


- Có kế hoạch huy động các nguồn lực đóng góp từ xã hội vào công tác xây
dựng cơ sở vật chất và hỗ trợ các hoạt động giáo dục.
5.1.3. Điểm yếu:
- Công tác huy động các nguồn lực mới chỉ được một phần nhỏ từ phụ huynh
học sinh, các tổ chức xã hội khác chưa huy động được.
5.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tiếp tục tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục, xây dựng môi trường xã
hội học tập, huy động thêm các nguồn lực vật chất vào việc đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất để dần đáp ứng theo các tiêu chí của trường chuẩn quốc gia theo lộ trình đến
năm 2020.


5.1.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá c¸c chỉ số:
+ Chỉ số a : đạt.
+ Chỉ số b: đạt.
+ Chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
Tiêu chí 2. Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển
trường và xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
a) Có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển trường;
b) Tổng diện tích mặt bằng của nhà trường tính theo đầu học sinh đạt ít nhất 6
2
m / học sinh trở lên (đối với nội thành, nội thị) và 10 m2/ học sinh trở lên (đối với
các vùng còn lại);
c) Xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp trong nhà trường.
5.2.1. Mô tả hiện trạng
- Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, có một phần hàng rào, có cây xanh bao
quanh, có cổng trường, biển trường theo đúng kích thước quy định.

- Tổng diện tích mặt bằng toàn trường là 3.800m 2/ 521 HS, đạt bình quân
7,3m2 / 1HS [H5.05.02.01].
- Trong trường đã có đủ công trình vệ sinh riêng cho HS nam nữ, có hố rác,
rác thải được thu gom hàng ngày và thường xuyên được sử lý bằng cách đốt bỏ, có
hệ thống cây xanh và bồn hoa trong khuân viên nhưng chưa đảm bảo xanh, có bóng
mát cho HS vui chơi.
5.2.2. Điểm mạnh:
- Có khuôn viên riêng biệt, có cổng trường xây kiên cố, biển trường theo
đúng kích thước quy định.
- Có hố đổ rác, rác thải được thu gom hàng ngày và đêu đặn hàng tuần được
đốt bỏ.
- Có đủ cây xanh bóng mát cho HS vui chơi.
5.2.3. Điểm yếu:
- Chưa có đủ hàng rào bao quanh, nhưng có mới xây kiên cố được một phần
lớn, còn lại một phần là rào đan bằng tre nứa, không đảm bảo về tính thẩm mỹ và
thời gian sử dụng.
5.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tiếp tục huy động các nguồn lực đóng góp của nhân dân và phụ huynh học
sinh để xây dựng toàn bộ hệ thống hàng rào kiên cố, chắc chắn và có thẩm mỹ.
- Tiếp tục trồng mới, tu bổ, chăm sóc cây xanh, vườn hoa, cây cảnh.
5.2.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số:
+ Chỉ số a : không đạt.
+ Chỉ số b: không đạt.


+ Chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: Không đạt
Tiêu chí 3. Nhà trường có khối phòng học thông thường, phòng học bộ môn
trong đó có phòng máy tính kết nối internet phục vụ dạy học, khối phòng phục vụ

học tập, khối phòng hành chính đảm bảo quy cách theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
a) Có đủ phòng học để học nhiều nhất 2 ca trong 1 ngày; phòng học đảm bảo
đủ ánh sáng, thoáng mát, đủ bàn ghế phù hợp với các đối tượng học sinh, có bàn ghế
của giáo viên, bảng viết, có nội quy học sinh niêm yết trong mỗi phòng học;
b) Có đủ và đảm bảo quy cách theo quy định về phòng học bộ môn, khối
phòng phục vụ học tập; phòng làm việc, bàn, ghế, thiết bị làm việc của Hiệu trưởng,
Phó Hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên; phòng giáo viên, phòng truyền thống, phòng Đoàn - Đội, phòng y tế học
đường, phòng thường trực, nhà kho và các phòng khác;
c) Việc quản lý, sử dụng các khối phòng nói trên được thực hiện có hiệu quả
và theo các quy định hiện hành.
5.3.1. Mô tả hiện trạng:
- Nhà trường có 16 phòng học xây dựng kiên cố đủ cho học sinh 2 ca/ ngày;
phòng học đảm bảo đủ ánh sáng, thoáng mát, đủ bàn ghế cho học sinh ngồi, có bàn
ghế của giáo viên, bảng viết, có nội quy học sinh niêm yết trong mỗi phòng học
[H5.05.03.01].
- Không có phòng học bộ môn, khối phòng phục vụ học tập; phòng làm việc
của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên; phòng giáo viên, phòng truyền thống, phòng Đoàn - Đội,
phòng y tế học đường, phòng thường trực và các phòng khác.
- Việc quản lý, sử dụng các phòng học văn hóa được thực hiện có hiệu quả và
theo các quy định hiện hành.
5.3.2. Điểm mạnh:
- Nhà trường có 16 phòng học xây dựng kiên có đủ cho học sinh 2 ca/ ngày;
phòng học đảm bảo đủ ánh sáng, thoáng mát, đủ bàn ghế cho học sinh ngồi, có bàn
ghế của giáo viên, bảng viết, có nội quy học sinh niêm yết trong mỗi phòng học.
- Việc quản lý, sử dụng các phòng học văn hóa được thực hiện có hiệu quả và
theo các quy định hiện hành.
5.3.3. Điểm yếu:

- Nhà trường không có phòng học bộ môn, khối phòng phục vụ học tập; thiếu
phòng làm việc của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; phòng truyền thống, phòng Đoàn - Đội, phòng
y tế học đường, phòng thường trực và các phòng khác.
5.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tiếp tục xây dựng kế hoạch đề nghị cấp trên đầu tư kinh phí xây dựng các
phòng học bộ môn, khối phòng phục vụ học tập; phòng làm việc của Hiệu trưởng,


Phó Hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên; phòng truyền thống, phòng Đoàn - Đội, phòng y tế học đường, phòng thường
trực, nhà kho và các phòng khác
- Huy động nguồn xã hội hóa giáo dục để đóng mới thay thế số bàn ghế chưa
đúng quy cách.
- Tiếp tục quản lý và sử dụng có hiệu quả các công trình đã có.
5.3.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số:
+ Chỉ số a : đạt.
+ Chỉ số b: không đạt.
+ Chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
Tiêu chí 4. Thư viện của nhà trường đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học
tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
a) Có phòng đọc riêng cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và phòng đọc
riêng cho học sinh với tổng diện tích tối thiểu của 2 phòng là 40 m2.
b) Hằng năm, thư viện được bổ sung sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, các
văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên và học sinh; có kế hoạch từng bước xây dựng thư viện điện
tử.
c) Việc quản lý và tổ chức phục vụ của thư viện đáp ứng yêu cầu của cán bộ

quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
5.4.1. Mô tả hiện trạng :
- Nhà trường chưa có phòng thư viện theo quy định, không có phòng đọc cho CB GV và HS, mới chỉ có kho chứa sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo rộng 12 m2.
- Hằng năm thư viện nhà trường được cấp bổ sung sách, báo, tạp chí, tài liệu tham
khảo, các văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh [H5.05.04.01]. Tuy nhiên chưa có nhân
viên thư viện nên cũng chưa có kế hoạch xây dựng thư viện điện tử.
- Việc quản lý và tổ chức phục vụ của thư viện do giáo viên kiêm nhiệm nên mới chỉ
đáp ứng yêu cầu mượn sách giáo khoa, sách giáo viên của cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên và học sinh theo từng học kỳ.
5.4.2. Điểm mạnh:
- Hằng năm thư viện nhà trường được cấp bổ sung sách, báo, tạp chí, tài liệu
tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập
của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Có đủ giá để sách, báo, tạp chí. Có đủ sổ sách theo dõi mượn, trả. Có phòng
chứa đảm bảo không bị mất, hư hỏng, mưa, mối mọt sách, báo, tạp chí, tài liệu tham
khảo.
- 100% cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được mượn đủ sách giáo khoa,
sách giáo viên đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập.


5.4.3. Điểm yếu:
- Nhà trường chưa có phòng thư viện theo quy định, không có phòng đọc cho
cán bộ GV và HS.
- Chưa có nhân viên thư viện chuyên trách được đào tạo đúng chuyên môn.
- Chưa có kế hoạch từng bước xây dựng thư viện điện tử.
5.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tiếp tục đề nghị cấp trên đầu tư xây dựng các phòng học tập bộ môn, các
khối phòng phục vụ học tập để có phòng xây dựng thư viện theo chuẩn diện tích quy
định.

- Tiếp tục mua bổ sung sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn bản quy
phạm pháp luật để thư viện nhà trường ngày càng phong phú.
- Tiếp tục tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả số sách, báo, tạp chí, tài liệu
tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật hiện có; tuyệt đối không để mất mát, hư
hỏng, mưa, mối mọt sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo quá tỷ lệ hao phí do nhà
nước quy định.
5.4. 5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số:
+ Chỉ số a : không đạt.
+ Chỉ số b: đạt.
+ Chỉ số c: không đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: Không đạt
Tiêu chí 5. Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học và quản lý sử
dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học theo quy định.
b) Có các biện pháp quản lý sử dụng hiệu quả các thiết bị giáo dục, đồ dùng
dạy học.
c) Mỗi năm học, rà soát, đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị giáo dục, đồ
dùng dạy học.
5.5.1. Mô tả hiện trạng :
- Nhà trường có thiết bị cho 4 khối lớp tuy nhiên chưa đầy đủ do thời gian
được trang cấp đã lâu, nên đã bị hư hỏng, thất lạc khá nhiều thiết bị. trang thiết bị
mới cấp còn it, thiếu [H5.05.05.01].
- Nhà trường chưa có phòng thiết bị riêng và chưa có nhân viên phụ trách thiết
bị chuyên trách nên việc quản lý và sử dụng trong dạy và học chưa đạt hiệu quả cao.
- Hằng năm, nhà trường đều có sắp xếp, rà soát, sửa chữa và làm mới một
phần thiết bị đồ dùng dạy học nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng thiết bị trong giảng
dạy [H5.05.05.02].
5.5.2. Điểm mạnh:
- Hằng năm, nhà trường đều có sắp xếp, rà soát, sửa chữa và làm mới một

phần thiết bị đồ dùng dạy học nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng thiết bị trong giảng
dạy.


- Có đủ sổ theo dõi quá trình mượn trả thiết bị, đồ dùng dạy học của giáo viên
trong toàn trường.
5.5.3. Điểm yếu:
- Các bộ thiết bị, đồ dùng dạy học do đã được trang bị từ khá lâu, hàng năm
không được bổ sung thường xuyên nên các bộ thiết bị, đồ dùng không được đầy đủ.
- Nhà trường chưa có nhân viên phụ trách thiết bị chuyên trách nên việc quản
lý và sử dụng trong dạy và học chưa đạt hiệu quả cao; đồng thời đây cũng là một
trong những nguyên nhân làm cho thiết bị, đồ dùng ngày càng bị hư hỏng, thất thoát.
5.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Đề nghị cấp trên trang cấp các bộ thiết bị mới thay thế các bộ thiết bị, đồ
dùng cũ đã gần hết thời gian khấu hao.
- Tăng cường công tác sửa chữa, làm mới đồ dùng dạy học nhằm bổ sung vào
các loại đồ dùng hiện còn thiếu.
- Tăng cường công tác sử dụng triệt để và có hiệu quả các loại thiết bị, đồ
dùng hiện đang có.
5.5.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số:
+ Chỉ số a : đạt.
+ Chỉ số b: đạt.
+ Chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
Tiêu chí 6. Nhà trường có đủ khu sân chơi, bãi tập, khu để xe, khu vệ sinh và
hệ thống cấp thoát nước theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định
khác.
a) Khu sân chơi, bãi tập có diện tích ít nhất 25% tổng diện tích mặt bằng của
nhà trường; khu sân chơi có cây bóng mát, đảm bảo vệ sinh và thẩm mỹ; khu bãi tập

có đủ thiết bị phục vụ học tập thể dục thể thao của học sinh theo quy định;
b) Bố trí hợp lý khu để xe cho giáo viên, nhân viên, học sinh trong khuôn viên
trường, đảm bảo an toàn, trật tự và vệ sinh;
c) Khu vệ sinh được bố trí hợp lý theo từng khu làm việc, học tập cho giáo
viên, nhân viên, học sinh; có đủ nước sạch, ánh sáng và không ô nhiễm môi trường;
có hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước cho tất cả các khu vực và đảm bảo
vệ sinh môi trường.
5.6.1. Mô tả hiện trạng :
- Nhà trường có đủ khu sân chơi, bãi tập, khu để xe, khu vệ sinh và hệ thống
cấp thoát nước theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.
- Khu sân chơi, bãi tập của nhà trường có diện tích 1500m 2 chiếm gần 44%
tổng diện tích mặt bằng toàn trường. Khu sân chơi có cây xanh bóng mát, đảm bảo
vệ sinh. Khu bãi tập có đủ các thiết bị tối thiểu phục vụ học tập thể dục thể thao của
học sinh theo quy định.


- Có khu để xe cho CB- GV- NV gần khu văn phòng, sạch sẽ, đủ chỗ để xe và
thuận tiện cho công việc. Nhà để xe cho học sinh bố trí hợp lý trong khuân viên,
đảm bảo an toàn, đáp ứng đủ nhu cầu để xe của học sinh theo từng ca học.
- Khu vệ sinh được bố trí hợp lý và riêng cho học sinh nam, nữ; có đủ nước
sạch, ánh sáng và không ô nhiễm môi trường; có hệ thống cấp nước sạch, hệ thống
thoát nước cho tất cả các khu vực, các khối nhà và đảm bảo vệ sinh môi trường
5.6.2. Điểm mạnh:
Nhà trường có đủ khu sân chơi, bãi tập, khu để xe, khu vệ sinh và hệ thống
cấp thoát nước theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.
- Khu sân chơi, bãi tập của nhà trường có diện tích 2.500m2 chiếm gần 44%
tổng diện tích mặt bằng toàn trường. Khu sân chơi có cây xanh bóng mát, đảm bảo
vệ sinh. Khu bãi tập có đủ các thiết bị tối thiểu phục vụ học tập thể dục thể thao của
học sinh theo quy định.
- Có khu để xe cho CB- GV- NV gần khu văn phòng, sạch sẽ, đủ chỗ để xe và

thuận tiện cho công việc. Nhà để xe cho học sinh bố trí hợp lý trong khuân viên,
đảm bảo an toàn, đáp ứng đủ nhu cầu để xe của học sinh theo từng ca học.
- Khu vệ sinh được bố trí hợp lý và riêng cho học sinh nam, nữ; có đủ nước
sạch, ánh sáng và không ô nhiễm môi trường; có hệ thống cấp nước sạch, hệ thống
thoát nước cho tất cả các khu vực, các khối nhà và đảm bảo vệ sinh môi trường
5.6.3. Điểm yếu:
Trường đang trong quá trình quy hoạch lại nhằm đảm bảo tính kiên cố, hiện
đại, thân thiện nên không tránh khỏi những hạn chế, bất cập.
5.6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tăng cường công tác vệ sinh, bảo vệ và nâng cao chất lượng các môn thể
thao. Trông thêm cây xanh lấy bống mát.
5.6.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số:
+ Chỉ số a : đạt.
+ Chỉ số b: đạt.
+ Chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 5
* Điểm mạnh và yếu nổi bật:
+ Điểm mạnh: Tiêu chuẩn này đề cập đến Tài chính – CSVC của nhà trường.
Tuy là một trường THCS ở vùng nông thôn, hạn chế về khoản đóng góp của cha mẹ
học sinh. Song do sự sáng tạo của quản lý nhà trường qua các năm CSVC trang thiết
bị của nhà trường ngày càng được đổi mới
+ Điểm yếu: ở tiêu chuẩn này cũng còn bộc lộ một số tồn tại khó khăn khách
quan là hiệu quả hoạt động của thư viện còn hạn chế, chưa có thư viện, phòng thiết
bị thí nghiệm, phòng làm việc cho BGH, Phòng học bộ môn, khuôn viên, cảnh quan
sư phạm nhà trường…


* Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 13/18.

* Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 4/6.

BẢNG MINH CHỨNG TIÊU CHUẨN 5
( nhóm của Tuấn, Hằng, Hiếu)
Tiêu
chí
1
2
3
4
5

Hộp minh
chứng
[H5.05.01.02]
[H5.05.01.03]
[H5.05.01.04]
[H5.05.02.01]
[H5.05.03.01]
[H5.05.04.01]
[H5.05.05.01]
[H5.05.05.02]

Tên minh chứng
Dự toán thu chi ngân sách
Báo cáo quyết toán ngân sách
Quy chế chi tiêu nội bộ
Sổ giao quyền sử dụng đất
Sổ tài sản của nhà trường
Thống kê sách năm học 2011 - 2012

Sổ thiết bị giáo dục
Biên bản kiểm kê tài sản



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×