Bài cơ bản
Hình vẽ bên dưới trình bày sơ đồ đơn tuyến của một hệ thống điện 3 nút. Tất cả giá trị điện áp,
công suất nút, điện kháng nhánh đều cho trong hệ đơn vị tương đối với công suất cơ bản
Sb=100MVA, điện áp cơ bản Ub=500kV. Nút 1 là nút hệ thống với V1 = 1.000. Tải ở nút 2 và 3
lần lượt là S2=4+j3,2 và S3=3+j3,7. Nút 3 được bù công suất phản kháng với Qb3 =j1.
1
2
y12 = -j30
V1 = 100
y13 = -j80
S2 = 4+j3,2
3
y23 = -j20
S3 = 3+j2,7
1. Viết phương trình nút mô tả mạng dạng: Y.V=I ?
2. Liệt kê các loại nút trong sơ đồ, nêu các số liệu ban đầu và các số liệu cần tính toán?
3. Sử dụng phương pháp Gauss-Seidel với giá trị ban đầu V2( 0) = 1 + j0, V3( 0) = 1 + j0.
Tính V2, V3 sau 2 lần lặp đầu tiên?
4. Khi phép lặp hội tụ, giá trị điện áp tại các nút là: V2 = 0,9 –j0,1 pu, V3=0,95-j0,05pu. Xác
định dòng trên nhánh 1-2 và tổn thất công suất trên nhánh này trong hệ đơn vị tương đối
và trong hệ đơn vị có tên?
5. Tính công suất phát tại nút 1 trong hệ đơn vị tương đối và trong hệ đơn vị có tên khi
a. Trong trường hợp bình thường
b. Trong trường hợp bị đứt dây nối nút 1 và nút 3
Bài giải
1. Phương trình nút mô tả mạng:
y11
Y y 21
y 31
V1
V V2 ;
V3
y12
y 22
y 32
y13 j110 j30
j80
y 23 j30
j50
j20
y 33 j80
j20 j100
P1 jQ1
*
V
1
P2 jQ 2
I
*
V2
P3 jQ 3
*
V3
với: P1, Q1>0; P2, Q2, P3, Q3<0.
2. Liệt kê các loại nút trong sơ đồ, nêu các số liệu đã biết và các số liệu cần tính toán:
Nút
Loại nút
Số liệu ban đầu
Số liệu cần tính toán
1
Cân bằng
P1, Q1
V1=Vn, 1=0
2
Tải
P2, Q2
V2, 2
3
Tải
P3, Q3
V3, 3
3. Tính V2, V3 sau 1 lần lặp
V2
1
P2 jQ 2
* (0)
V2
.
y12 V 1 y 23 V3(0 )
.
y12 y 23
4 j3,2 j30 j20
0,936 j0,08
j30 j20
.
.
P3 jQ 3
(1)
y
V
y
V
1
13
23
2
* ( 0)
1
V3 V 3
y13 y 23
3 j2,7 j80 j20.0,936 j0,08
j80 j20
= 0,9602 –j0.046
4. Dòng trên nhánh 1-2:
.
.
.
I12 y12 V 1 V2 =(-j30)[1 – (0,9 –j0,1)]
= 3 –j3 = 4,242-450
Ib
Sb
100
0,1155kA 115,5A
1,732.500
3U b
I12 I12 I b 115,5.4,242 490A
I12 490 -450
.
I 21 I12 = -3 + j3
.
.
Phân bố công suất trên nhánh 1-2:
S12 V1 I 12 = 3 + j3
.
.
*
S21 V2 I 21 = (0,9 –j0,1)(-3 –j3) = -3 –j2,4
.
.
*
Tổn thất trên nhánh 1-2:
S12 = S12 + S21 = j0,6pu=>S12 = j60Mvar
5. Công suất phát tại nút 1
P1 jQ1 V 1 V1(y12 y13 ) (y12 V 2 y13 V 3 )
1- 0j 1( j110)( j30)(0.9 j0.1)( j80)(0.95 j0.05)
7 j7 pu
S12 700MW j700Mvar
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1
Cho lưới điện có các thông số ở hệ đơn vị tương đối, máy
phát 1 là nút cân bằng, có giá trị điện áp là 1.05+0j. Máy phát
G1
2 đang phát vào lưới công suất S=4.0+2.5j (pu).
1. Viết hệ phương trình quan hệ giữa điện áp nút và
công suất nút của lưới điện? Cho biết tính chất của
Z 13 = 0.01+j0.03
3+2j
các nút và các thông số cho trước, cần tính?
2.
Viết hệ phương trình quan hệ giữa điện áp nút và
Z 23 = 0.0124+j0.025
công suất nút của lưới điện:
Nuùt 3
a. Khi nút 3 có thêm một tải có Z3=(0,2+0.2j)pu?
b. Thêm 1 Tụ bù vào nút 3 có Qb tai Udm = 2j
3. Xác định điện áp tại các nút sau 2 vòng lặp khi cho
2+1j
V3[0]=1+0j, V2[0]=1+0j khi cắt tải tổng trở không đổi
tại nút 3 (Z3)và cắt máy phát tại nút 2 để sửa chữa?
4. Nếu máy phát ở nút 2 hoạt động lại như ban đầu, vector điện áp tại nút 2 sẽ thay đổi như thế nào?
Nuùt 1 - nuùt caân baèn g
Z 12 = 0.02+j0.04
Nuùt 2
G2
Bài giải 1
1. Viết hệ phương trình quan hệ giữa điện áp nút và công suất nút của lưới điện? Giải thích tính phi
tuyến của hệ phương trình này và cho biết tính chất của các nút?
1
1
y12
10 20 j
Z12 0.02 j0.04
1
1
y13
10 30 j
Z13 0.01 j0.03
1
1
y 23
16 32 j
Z23 0.0125 j0.025
Phương trình quan hệ
20 50j 10 20j 10 30j 1.05 P1 jQ1 1.05
y12 y13
y12
y13
V1 S1* V1*
*
*
y12
y12 y23
y23 V2 S2 V2 = 10 20j 26 52j 16 32j V2 (1 0.5j) V2*
(2 j) V3*
y13
y23
y23 y13 V3 S*3 V3* 10 30j 16 32j 26 62j V3
Nút 1: Nút cân bằng, cho V và tìm P, Q bơm vào nút
Nút 2: Nút máy phát, cho P, Q máy phát, tìm V và
Nút 3: Nút phụ tải, cho P, Q phụ tải, tìm V và
2. Viết hệ phương trình quan hệ giữa điện áp nút và công suất nút của lưới điện khi nút 3 có thêm một
tải có Z3=(0,2+0.2j)pu?
1
1
y3tai tai
2, 5 2,5 j
Z3
0.2 j0.2
Phương trình quan hệ
y12 y13
y12
y13
V1 S1* V1* 20 50j 10 20j 1030j 1.05 P1 jQ1 1.05
y12
y12 y23
y23
V2 S*2 V2* = 10 20j 26 52j 1032j V2 (10.5j) V2*
(2 j) V3*
y13
y23
y23 y13 y3tai V3 S*3 V3* 10 30j 16 32j 28,564,5j V3
3. Xác định điện áp tại các nút sau 2 vòng lặp khi cho V3[0]=1+0j, V2[0]=1+0j khi cắt tải tổng trở
không đổi tại nút 3 (Z3)và cắt máy phát tại nút 2 để sửa chữa?
Vòng lặp 1
V2(1)
V3(1)
P2 jQ2
V
(0) *
2
y12 V1 y 23V3(0)
y12 y 23
3 2 j
10 20 j1.05 0 j 16 32 j1 0 j
1 0j
10 20j 16 32 j
23.5 51j
0.9653 0.0307 j
26 52 j
P3 jQ3
V
(0) *
3
y13V1 y23 V2(1)
y13 y 23
2 1j
10 30 j1.05 0 j 16 32 j 0.9653 0.0307 j
1 0j
10 30 j 16 32 j
22.9624 61.8808j 0.9809 0.0409 j
26 62 j
Vòng lặp 2
V2(2)
V3(2)
P2 jQ2
V
(1) *
2
y12V1 y23V3(1)
y12 y23
3 2j
10 20j1.05 0j 16 32j 0.9809 0.0409j
0.9653 0.0307j
10 20j 16 32j
21.8467 50.8746j
0.9507 0.0552j
26 52j
P3 jQ3
V
(1) *
3
y13V1 y23V2(1)
y13 y23
2 1j
10 30j1.05 0j 16 32j 0.9507 0.0552j
0.9809 0.0409j
10 30j 16 32j
21.9518 61.703j 0.9726 0.0538j
26 62j
4. Nếu máy phát tại nút 2 hoạt động lại , dự kiến vector điện áp tại nút 2 sẽ thay đổi như thế nào?
V2 ở chế độ máy phát công suất tác dụng nên nhanh pha hơn V1
V2 ở chế độ phụ tải thu công suất tác dụng nên chậm pha hơn V1
Bài 2
HT
2
Z=0.02+0.04j
Z=0.01+0.03j
Z=0.0125+0.025j
5
2+1j
Cho lưới điện như hình vẽ, có các thông số mạng
điện và công suất tải tại các nút 3, 4, 5 ở hệ đơn vị
tương đối. Nút 1 là nút cân bằng, có giá trị điện áp
là 1.05+0j. Máy phát điện G4 là máy phát tại chỗ
có công suất phát SG4=1+j0,5.
1. Viết hệ phương trình quan hệ giữa điện áp
nút và công suất nút của lưới điện (Y.V=I)
khi:
a. MC đóng?
b. MC mở?
2. Tính điện áp tại các nút sau 1 vòng lặp khi
MC đóng biết V3[0]= V2[0]=V4[0]=1+0j?
3. Tính tổn thất công suất trên nhánh 15 khi
biết điện áp tại nút 5 là 0.9994-0.0338j khi
3
2+2j
Z=0.01+0.03j
1
4
G4
2+1,5j
MC mở?
4. Để cải thiện điện áp tại nút 3, lắp thêm một tụ bù có công suất tại điện áp định mức là
Qb= 1.5(pu). Viết hệ phương trình quan hệ giữa điện áp nút và công suất nút của lưới điện khi
MC đóng?
Bài giải bài 2
1. Viết hệ phương trình quan hệ giữa điện áp nút và công suất nút của lưới điện khi MC đóng
và mở? Giải thích tính phi tuyến của hệ phương trình này và cho biết tính chất của các nút?
1
1
10 20 j
Z12 0.02 j0.04
1
1
y15
10 30 j y34
Z15 0.01 j0.03
1
1
y 23
16 32 j
Z23 0.0125 j0.025
y12
Phương trình quan hệ khi MC đóng, HT có 4 nút:
y12 y15
y12 y15
y12 y15
y12 y15 y23
0
0
0
y23
0
y23
0
0
y23 y34 y34
y34
y34
V1
V2
V3
V4
S1* V1*
20 50j 20 50j
S*2 V2*
= 20 50j
S V
0
S*3 V3*
*
4
*
4
Phương trình quan hệ khi MC mơ , HT có 5 nút
y12 y15
y12
0
y12 y12 y23
0
0
y15
0 y15
y23
0
y34
0
y34
0
y23 y34 y23 y34
0
0
V1
S1* V1*
0 V2 S*2 V2*
0 V3 S*3 V3*
0 V4 S*4 V4*
y15 V4 S*5 V5*
=
0
36 82j 16 32j
0 16 32j
0 1.05
0
26 62j 16 32j
0 16 32j 16 32j
20 50j 10 20j
0
10 20j 26 52j 16 32j
P1 jQ1 V1*
V2 2 1j V2*
V3 2 2j V3*
V4
11j V4*
0 10 30j 1.05 P jQ
V2
0
0
0 16 32j 25 62j 10 30j
0 V3 2 2j
V4 1 1j
0
0 10 30j 10 30j
0
10 30j
0
0
0 10 30j
V4 2 1j
V1*
0
V3*
V4*
V5*
2. Tính tại các nút sau 1 vòng lặp khi MC đóng biết V3[0]=1+0j, V2[0]=1+0j, V4[0]=1+0j
V1 = 1.05 + 0j
V2(1)
P2 jQ 2
V2(0)
*
y12 y15 V1 y 23V3(0)
y12 y15 y 23
35 83.5j
1.01 0.017 j
36 82 j
2 1j
10 20j 10 30 j 1.05 0 j 16 32 j1 0 j
1 0j
10 20 j 10 30 j 16 32 j
V3(1)
V4(1)
P3 jQ3
V
(0) *
3
y 23V2(1) y34 V4(0)
y 23 y34
23.6 60.6 j
0.967 0.024 j
26 62 j
P4 jQ 4
V4(0)
*
y34 V3(1)
y34
2 2 j
16 32 j1.01 0.017 j 10 30 j1 0 j
1 0j
16 32 j 10 30 j
1 1j
10 30 j 0.967 0.024j
1 0j
10 30 j
7.95 28.25j
0.927 0.044 j
10 30 j
3. Tính tổn thất công suất trên nhánh 15 khi biết điện áp tại nút 5 là 0.9994-0.0338j khi MC mở
S15 I15 U15 U15 y15 U15 U15 U15 y13 U15 y15
*
*
*
*
2
*
S15 1.05 0.9994 0.0338j 10 30 j 0.0506 0.0338j 10 30 j
2
0.0037 10 30 j 0.037 0.111j
2
4. Để cải thiện điện áp tại nút 5 người ta lắp thêm một tụ bù có công suất tại điện áp định mức
là Qb = 1.5(pu). Viết hệ phương trình quan hệ giữa điện áp nút và công suất nút của lưới điện khi
MC đóng.
Tụ bù được xem là nguồn phát có thành phần thực bằng không, công suất phát được xác định
như sau:
S3 0 jQ3bu Ibu U 3 U 3 y3bu U 3 U 3 U 3 y3bu U 3 y3bu
*
*
*
*
*
2
Với giá trị U định mức, U 3 1 nên y3bu 1.5j
2
y12 y15
y12 y15
y12 y15 y12 y15 y23
0
0
0
0
y23
0
y34
y34
y23 y23 y34 y3bu y34
0
V1
V2
V3
V4
S1* V1*
20 50j 20 50j
S*2 V2*
= 20 50j
S V
0
S*3 V3*
*
4
*
4
0
36 82j 16 32j
0 1.05
0
0 16 32j 26 60.5j 16 32j
0 16 32j 16 32j
P1 jQ1 V1*
V2 2 1j V2*
V3 2 2j V3*
V4
11j V4*
Bài 3
Cho sơ đồ đơn tuyến của một hệ thống
điện 3 nút. Tất cả giá trị điện áp, công
y23= 15-20j
y12a= 3 -8j
suất nút, điện kháng nhánh đều cho trong
hệ đơn vị tương đối. Nút 1 là nút đại điện
y12b= 7-12j
V3 = ?
cho 1 hệ thống điện vô cùng lớn, với V1 =
V2 = ?
V1 = 1.0500
1.0500. Tải ở nút 2 và 3 lần lượt là
S2=2+1j và S3=2+2j.
2+1j
2+2j
1. Viết phương trình nút mô tả mạng
dạng: Y.V=I? Liệt kê các loại nút trong sơ đồ, nêu các số liệu ban đầu và các số liệu cần
tính toán?
2. Sử dụng phương pháp Gauss-Seidel với giá trị ban đầu V2( 0) = 1 + j0, V3( 0) = 1 + j0.
a. Tính V2, V3 sau 2 lần lặp đầu tiên?
b. Tính V2, V3 sau 2 lần lặp đầu tiên khi nút 3 được bù 1 lượng công suất phản kháng Q b3 =j3
không phụ thuộc điện áp V3?
3. Có nhận xét gì về:
a. Góc pha của điện áp nút và chiều truyền công suất tác dụng trên hệ thống cho cả hai trường
hợp tại câu 2
b. Biên độ của điện áp nút 3 và chiều truyền công suất phản kháng trên nhánh 23 của hệ thống
cho cả hai trường hợp tại câu 2
Nút1
Nút2
Nút3
Bài giải bài 3
1. Phương trình nút mô tả mạng:
0
y11 y12 y13 10 j20 10 j20
Y y 21 y22 y 23 10 20 j 25 j40 15 j20
y31 y32 y33
0
15 j20 15 j20
V1 1.05 0 j
V V2 V2
V3 V3
P1 jQ1 P1 jQ1
V*
1
1.05 0 j
P jQ 2 j
I 2 * 2
*
V2 V2
P3 jQ3 2 2 j
*
*
V
V
3
3
Liệt kê các loại nút trong sơ đồ, nêu các số liệu đã biết và các số liệu cần tính toán:
Nút
Loại nút
Số liệu ban đầu
1
2
Cân bằng
Tải
V1=Vn, 1=0
P2, Q2
3
Tải
P3, Q3
2. a Tính V2, V3 sau 1 lần lặp
Số liệu cần tính
toán
P1, Q1
V2, 2
V3, 3
V2
1
P2 jQ 2
* (0)
V2
.
y12 V 1 y 23 V3(0 )
.
y12 y 23
V2(1) = ((-2+1j)/(1-0j)+(10-20j)*(1.05+0j)+(15-20j)*(1.0+0j))/((10-20j)+(15-20j))
= 0.9831 - 0.0270j
V3
1
P3 jQ 3
* (0)
V3
.
y 23 V2(1)
y 23
V3(1)=((-2+2j)/(1-0j)+(15-20j)*(0.9831-0.0270j))/(15-20j)
= 0.8711 - 0.0430j
2. b Tính V2, V3 sau 1 lần lặp
.
.
P2 jQ 2
(0)
y
V
1 y 23 V3
12
(0)
*
1
V2 V 2
y12 y 23
V2(1) = ((-2+1j)/(1-0j)+(10-20j)*(1.05+0j)+(15-20j)*(1.0+0j))/((10-20j)+(15-20j))
V3
1
= 0.9831 - 0.0270j
.
P3 jQ 3 jQ b
(1)
y
V
23
2
* (0)
V3
y 23
V3(1)=((-2-1j)/(1-0j)+(15-20j)*(0.9831-0.0270j))/(15-20j)
= 0.9671 - 0.1150j
3. a. Góc pha điện áp và chiều truyền công suất tác dụng
Nút
Góc pha trường
Góc pha trường hợp
Chiều truyền công suất tác
hợp không bù
không bù
dụng
1
0.00o
0.00o
2
-1,57o
-1,57o
1 -> 2
o
3
-2,83
-6,78o
2 -> 3
Nhận xét : Chiều truyền công suất tác dụng có chiều từ nút có góc pha lớn đến nút có góc pha bé hơn
3b. Biên độ điện áp và chiều truyền công suất phản kháng
Nút
Góc pha trường
Góc pha trường hợp
Chiều truyền công suất phản
hợp không bù
không bù
kháng
1
1.05
1.05
2
0.9834
0.9834
2 -> 3
3
0.8721
0.9739
3 -> 2
Nhận xét : Điện áp tại nút 3 được cải thiện sau khi bù