Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
Ngày soạn : 31/ 08/ 2007
Ngày dạy : 5/ 09/ 2007
Tuần : 01
Tiết PTCT : 01
Bài Mở Đầu
MỞ ĐẦU MÔN HOÁ
HỌC
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- Học sinh biết được hoá học là một khoa học nghiên cứu về chất, sự biến đổi của chất
và những ứng dụng của chúng trong đời sống.
2) Kỹ năng:
- Học sinh biết được phải làm gì để học tốt môn hoá học.
- Biết quan sát, làm thí nghiệm, rèn khả năng tư duy và óc sáng tạo.
3) Thái độ:
- Học sinh thấy được hoá học là một khoa học lý thú và bổ ích.
- Có ý thức về tầm quan trọng của hóc học và cần thiết phải có những kiến thức về chất
và sữ dụng chất trong đời sống hàng ngày.
- Bước đầu có hứng thú học tập tích cực đối với bộ môn.
B / Phương pháp : Thực hành theo nhóm nhỏ, vấn đáp, thảo luận nhóm.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bò các mâm hoá chất, dụng cụ thí nghiệm theo SGK
b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK
D/ Tiến hành bài giảng :
I/ Ổn đònh tổ chức lớp 1phút
II/ Kiểm tra bài củ : Sửa bài tập về nhà (5phút)
III/ Bài Mới
1. Mở bài :
Hoá học là môn học mới mà các em sẽ được học trong chương trình lớp 8, vậy hoá
học là gì , nó có vai trò như thế nào trong thực tế cuộc sống , để học tốt hoá học ta phải làm
gì, có phương pháp học như thế nào . ? ! chúng ta sẽ rõ những vấn đề trên khi tìm hiểu xong
bài mở đầu
2/ Phát triển bài : 30 phút
TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
11’
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS kiểm tra các
dụng cụ, hoá chất trong khai
nhựa, GV hướng dẩn HS cách
thức tổ chức tiến hành thí
nghiệm và làm mẫu.
- Sau khi HS thực hiện xong
thí nghiệm 1 GV hỏi :
+ Em có nhận xét gì về hiện
tượng xãy ra trong TN ?
- GV nhận xét, bổ sung và rút
- HS kiểm tra các dụng cụ,
hoá chất theo yêu cầu của
GV
- HS theo dỏi GV hướng
dẩn cách thức tổ chức tiến
hành thí nghiệm
+ Từ dd đồng sunfát có màu
xanh và dd Natri Hidroxit
không màu, khi tác dụng với
I. Hoá học là gì ?
Hoá học là một khoa học
nghiên cứu về chất, sự biến
đổi của chất và ứng dụng
của chúng trong thực tế.
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 1
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
7’
12’
kinh nghiệm cho TN 2
- Khi HS thực hiện xong TN 2
GV tiếp tục đặt câu hỏi về TN
2 cho HS nhận xét:
GV đặt câu hỏi :
Vậy hoá học là gì ?
GV nhận xét và gợi ý đến
những ứng dụng của chất trong
thực tiển.
Chuyển ý: Hãy cho thầy biết
HH có quan trọng trong thực
tế cuộc sống không ?
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS đọc SGK ,
thảo luận nhóm và trả lời các
câu hỏi SGK
- GV nhận xét, bổ sung và tóm
tắt kiến thức
Chuyển ý : Ta có cần học tốt
hh không và học như thế nào ,
các em sẽ biết trong phần 3.
Hoạt động 3:
- GV đề nghò học sinh đọc
SGK, kết hợp với những kiến
thức cá nhân trả lời câu hỏi:
Làm gì để học tốt môn hh ?
- GV gợi ý và giúp HS trả lời.
Chúng ta phải có phương pháp
học như thế nào để tiếp thu
thông tin tốt ?
- Qua câu trả lời của HS giáo
viên nhận xét, gợi ý và bổ
sung , giúp HS thấy được PP
học có hiệu quả
nhau tạo thành 1 chất kết tủa
màu xanh xậm
+ HS tiếp tục thực hiện TN 2
+ HS nhận xét
+ Hoá học là một khoa học
nghiên cứu về chất, sự biến
đổi của chất
+ HS mở rộng thêm vấn đề
dưới sự hướng dẫn của GV
Hoá học rất quan trọng trong
cuộc sống.
- HS đọc SGK , thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi
SGK theo sự hướng dẫn của
GV
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
HS đọc SGK , suy nghó và trả
lời câu hỏi của GV
+ Thu thập thông tin.
+ Xử lý thông tin.
+ Vận dụng và khắc sâu
kiến thức.
+ Có lòng say mê học tập
- HS đọc SGK suy nghó và
trả lời
II. Hoá học có vai trò như
thế nào trong cuộc sống
chúng ta ?
- Hoá học có một vai trò vô
cùng quan trọng trong cuộc
sống chúng ta
III. Các em cần làm gì để
học tốt môn hoá học ?
Để học tốt môn hoá học
cần thực hiện ốt những hoạt
động sau
+ Thu thập, tìm kiếm kiến
thức thông qua thực hiện
các thí nghiệm, quan sát.
+ Xử lý thông tin bằng hình
thức nhận xét, rút ra kết
luận về những hiện tượng
quan sát được.
+ Từ những kiến thức được
học, đi vận dụng vào giải
thích các hiện tượng trong
tự nhiên để hiểu và khắc
sâu kiến thức.
+ Có hứng thú và lòng say
mê học tập môn hoá học.
IV/ Củng cố : 2’
- Yêu cầu học sinh trình bày lại những vấn đề trong tiết học
V/ Kiểm tra , đánh giá : 6’
- Nêu một số ứng dụng cơ bản của hoá học trong cuộc sống
VI/ Nhận xét – hướng dẫn về nhà : 1’
- Nhận xét tiết học của học sinh.
- Học bài , xem trước và tập trả lời các câu hỏi bài sau
VII / Rút Kinh Nghiệm
.
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 2
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
Ngày soạn : 3/ 09/ 2007
Ngày dạy : 06/ 09/ 2007
Tuần : 01
Tiết PTCT : 02
Chương 1 : Chất, Nguyên Tử, Phân Tử.
Bài 2: CHẤT
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- Học sinh phân biệt được vật thể, vật liệu và chất.
- Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
- Hiểu Các vật thể tự nhiên được hình thành từ chất, còn vật thể nhân tạo được làm từ
vật liệu ( Do một chất hoặc một số chất tạo thành)
2) Kỹ năng:
- Học sinh biết cách (quan sát làm thí nghiệm) để nhận ra tính chất của chất.
- Hiểu rằng nắm tính chất của chất là quan trọng cho việc sữ dụng chất, nắm một số
nguyên tắc an toàn cơ bản trong khi tiếp xúc với hoá chất..
3) Thái độ:
- Có ý thức trong việc sữ dụng chất .
B / Phương pháp : Thực hành theo nhóm nhỏ, vấn đáp, thảo luận nhóm.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bò các hoá chất (S, P(đỏ), Al, Cu, NaCl ), dụng cụ thí nghiệm theo SGK
b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK
D/ Tiến hành bài giảng :
I/ Ổn đònh tổ chức lớp 1phút
II/ Kiểm tra bài củ : (5phút)
Câu 1: Hoá học là gì ? hoá học có vai trò thế nào trong cuộc sống & trong LĐ sản xuất ?
Câu 2 : Làm thế nào để học tốt môn hoá học ?
III/ Bài Mới
1. Mở bài :
Xung quanh chúng ta có rất nhiều đồ dùng cũng như các vật khác ,vậy các em có
biết chúng do đâu mà có, ta sữ dụng chúng như thế nào, chúng do cái gì tạo nên, chúng có
những tính chất gì . . . .Qua tiết học hôm nay thầy trò ta cùng tìm hiểu và trả lời cho những
câu hỏi trên. Chúng ta vào bài 1 của chương I
2/ Phát triển bài :
TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
15
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS kể tên những
vật dụng xung quanh ta.
- GV nhận xét và bổ sung.
GV hỏi:
+ Xét về nguồn gốc của
chúng ta có thể phân chúng
thành những loại nào ?
- GV thông báo về thành phần
của một số vật tự nhiên và vật
- HS phát biểu theo yêu
cầu của GV .
- HS trả lời.
+ Vật tự nhiên và vật nhân
tạo.
HS nghe giảng và tìm hiểu
vấn đề theo sự gợi ý của GV.
I. Chất có ở đâu ?
Chất có ở khắp nơi, ở đâu
có vật thể là ở đó có chất.
+ Chất có 2 loại là chất tự
nhiên và chất nhân tạo.
Vật liệu là giai đoạn trung
gian giữa chất và vật thể
nhân tạo
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 3
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
15
nhân tạo. Từ đó gợi ý cho HS
về khái niệm vật liệu.
Vậy hoá học là gì ?
- GV giảng và vẽ sơ đồ (SGV)
Vậy chất có ở đâu ?
GV nhận xét bổ sung và gới
thiệu một số tên chất cấu tạo
nên vật thể.
Chuyển ý: GV đặt câu hỏi
chuyển ý
Vậy có phải chất nào cũng có
tính chất như nhau không ?,
nếu không thì sao ?
Hoạt động 2:
- GV phân tích các tính chất
của chất ( Gới thiệu tính chất
vật lý và tính chất hoá học) &
Tiến hành thí nghiệm biểu
diễn.
- GV yêu cầu HS quan sát và
nhận xét.
Vậy tính chất của các chất
khác nhau thì có giống nhau
không ?, giải thích ?
* GV dùng biện pháp đàm
thoại giúp HS hiểu Ý nghóa
của việc biết tính chất của
chất.
- Ở đâu có vật thể là ở đó có
chất.
HS trả lời theo suy nghó.
- HS nghe giảng và quan sát
thí nghiệm.
- HS nhận xét về màu sắc
của S, Cu, Al. . . , nhận xét
tính chất của S và Parafin
- HS rút ra tính đặc trưng của
tính chất của chất.
HS tìm hiểu ý nghóa của việc
biết tính chất của chất qua sự
hướng dẫn , gợi mở của giáo
viên.
II. Tính chất của chất
- Mỗi chất có những tính
chất đặc trưng, nhất đinh5
và không đổi.
- Có 2 loại tính chất là tính
chất vật lý và tính chất hoá
học.
* Ý nghóa của việc biết
tính chất của chất
- Giúp phân biệt được chất
này với chất khác (nhận
biết được chất)
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích
hợp vào đời sống và sản
xuất.
III/ Củng cố : 3
- Yêu cầu học sinh trình bày lại những vấn đề trong tiết học
IV/ Kiểm tra , đánh giá : 10
- Câu 1, 2, 3 SGK
V/ Nhận xét – hướng dẫn về nhà : 2
- Nhận xét tiết học của học sinh.
- Học bài , làm bài tập 1, 2, 3 vào vở bài tập và xem trước phần III
VI / Rút Kinh Nghiệm
.
.
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 4
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
Ngày soạn : 8/ 09/ 2007
Ngày dạy : 11/ 09/ 2007
Tuần : 02
Tiết PTCT : 03
Chương 1 : Chất, Nguyên Tử, Phân Tử.
Bài 2: CHẤT (TT)
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- HS biết chất tinh khiết , hỗn hợp là gì.
- Biết tách chất ra khỏi hỗn hợp là nhờ vào sự khác nhau về TCVL
2) Kỹ năng:
- Phân biệt được HH và chất tinh khiết
- Biết cách cất nước.
- Tách được Muối ăn và Bùn bẩn
3) Thái độ:
- Có ý thức giử gìn sức khẻo, ăn chín uống sôi .
B / Phương pháp : Thực hành theo nhóm nhỏ, vấn đáp, thảo luận nhóm.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bò Bình cầu, đèn cồn, nước, muối bẩn, giá đun.
b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK
D/ Tiến hành bài giảng :
I/ Ổn đònh tổ chức lớp 1phút
II/ Kiểm tra bài củ : (5phút)
Câu 1: chất có ở đâu ? Phân biệt chất, vật thể , vật liệu ?
Câu 2 : Chất có những loại tính chất nào ? kể ra ?
III/ Bài Mới
1. Mở bài :
Tiết rồi chúng ta đã tìm hiểu về vật thể, chất, tính chất của chất Vậy nước sông, hồ
có phải là một chất không, Nếu không thì nó là gì, làm thế nào để thu được nước sạch.
Những vấn đề trên sẽ không có gì là khó khi chúng ta tìm hiểu tiếp phần tiếp theo. III Chất
tinh khiết.
2. Phát triển bài :
TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
12’
Hoạt động 1:
- GV cho HS quan sát cốc
nước cất và cốc nước sông và
yêu cầu học sinh cho biết
chúng có những tính chất gì
giống nhau.
GV nhận xét và phân tích
những điểm khác nhau giữa 2
cốc nước. Từ đó hình thành
khái niệm hỗn hợp.
Hỗn hợp là gì, có tính chất như
thế nào ?
- HS quan sát 2 cốc nước và
thảo luận để trả lời câu hỏi
của GV.
+ Lỏng, không mùi . . . . .
- HS nghe giảng và tìm hiểu
bài theo sự tổ chức của GV
+ HH gồm nhiều chất trộn
lẫn vào nhau có tính chất
thay đổi tuỳ theo thành phần
III. Chất tinh khiết
1. Hỗn hợp
Gồm nhiều chất trộn lẫn
vào nhau có tính chất thay
đổi tuỳ theo thành phần
trong hỗn hợp.
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 5
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
13’
- GV nhận xét bổ sung và
hoàn chỉnh kiến thức.
Chuyển ý : Gợi ý đến nước
cất dùng trong y học để
chuyển ý sang chất tinh khiết.
- GV mô tả quá trình cất nước
cất, liên tưởng đến các hiện
tượng trong thực tế cho học
sinh nắm.
Vậy chất tinh khiết là gì, tính
chất của nó như thế nào ?
- GV nhận xét bổ sung và
hoàn chỉnh kiến thức.
Hoạt động 2 :
- GV đặt vấn đề về hiện tượng
mạc sắt và cát để dẫn vào
phần tách chất.
- GV yêu cầu HS đọc SGK
mục III.3
- GV tổ chức cho HS làm TN
SGK
- GV theo dõi và hướng dẫn
các nhóm thí nghiệm.
Nêu câu hỏi:
+ Trình bày hiện tượng quan
sát được sau thí nghiệm ?
+ Em có thể rút ra điều gì ?
+ Tách chất khỏi HH để làm
gì, thường ta làm như thế nào?
- GV nhận xét và bổ sung.
- GV gợi ý HS đến pha chế
hỗn hợp.
trong hỗn hợp.
- HS nêu một số hiện tượng
trong cuộc sống có qui trình
giống sự cất nước.
+ Là chất không trộn lẫn với
chất nào khác, chúng có tính
chất đặc trung và không đổi.
- HS đọc SGK
- HS tiến hành thí nghiện
theo sự hướng dẫn của GV.
Nước bốc hơi hết còn lại
muối.
- Rút ra nhận xét và kết luận.
- HS tìm hiểu vấn đề theo sự
hướng dẫn , tổ chức của GV.
2. Chất tinh khiết
Là chất không trộn lẫn với
chất nào khác, chúng có
tính chất đặc trung và
không đổi.
3. Tách chất ra khỏi hỗn
hợp:
Người ta tách chất ra khỏi
hỗn hợp dựa vào sự khác
nhau về tính chất vật lý của
các chất trong hỗn hợp.
III/ Củng cố : 10’
- Yêu cầu học sinh trình bày lại những vấn đề trong tiết học
IV/ Kiểm tra , đánh giá : 8’
- Chất tinh khiết khác với hỗn hợp ở điểm nào ?
- Người ta tách chất ra khỏi hỗn hợp trên cơ sở nào và nhằm mục đích gì ?
- Thường người ta dùng biện pháp nào để tách chất ra khõi hỗn hợp ?
V/ Nhận xét – hướng dẫn về nhà : 2’
- Nhận xét tiết học của học sinh.
- Học bài , làm bài tập 4, 5, 6, 7, 8 SGK và xem trước Bài thực hành
VI / Rút Kinh Nghiệm
.
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 6
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
Ngày soạn : 10/ 09/ 2007
Ngày dạy : 12/ 09/ 2007
Tuần : 02
Tiết PTCT : 04
Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1
(Tính Chất Nóng Chảy Của Chất
Tách Chất Từ Hỗn Hợp)
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong PTN.
- HS nắm một số quy tắc an toàn trong PTN.
2) Kỹ năng:
- Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất
- Tách chất ra khỏi hỗn hợp
3) Thái độ:
- Có ý thức cẩn thận trong khi thực hành thí nghiệm. .
B/ Nội Dung:
1) Dụng cụ thí nghiệm:
a) Dụng cụ:
ng nghiệm Kẹp ống nghiệm Phễu thuỷ tinh Đũa thuỷ tinh
Cốc thuỷ tinh Nhiệt kế Đèn cồn Giấy lọc.
b) Hoá chất:
Lưu huỳnh, Parafin, Muối ăn
2) Cách tiến hành thí nghiệm:
a) Làm quen với thí nghiệm hoá học:
Hướng dẩn HS đọc phần phụ lục 1 trang 154 SGK để nắm một số quy tắc an toq2n
trong phòng thí nghiệm.
GV lựa chọn giới thiệu một số dụng cụ thí nghiệm thường dùng như: ống nghiệm,
ống nghiệm có nhánh, bình cầu , bình tam giác, đũa thuỷ tinh, đóa thuỷ tinh . . .
GV giới thiệu cho HS một số nhãn đặc biệt như : độc, dễ cháy, dễ nổ . . . .
GV giới thiệu một số thao tác lấy hoá chất lõng, rắn cho vào ống nghiệm , cách
châm và tắt đèn cồn. . .
b) Thí nghiệm:
Thí nghiệm 1 :
GV hướng dẫn học sinh thiết lập thí nghiệm theo sách giáo khoa, từ khâu thiết kế các dụng
cụ đến khâu cho hoá chất vào 2 ống nghiệm và đun
GV hướng dẫn học sinh quan sát hiện tượng nóng chãy của parafin ( ghi nhận nhiệt độ )
Hướng dẫn HS đun tiếp tục ống nghiệm chứa Lưu huỳnh trên ngọn lữa đèn cồn.
(GV theo dõi các nhóm thực hành và hướng dẫn giải đáp thắc mắc cuả học sinh )
Thí nghiệm 2 :
GV hướng dẫn HS đọc SGK và tiến hành thí nghiệm từ khâu hoà tan muối ăn lẫn cát vào
ống nghiệm, đến khâu lọc dd muối ăn ( chú ý học sinh độ trong của dd trước và sau lọc )
* GV chú ý hướng dẫn HS đặt phễu vào miệng ống nghiệm, gấp giấy lọc . . .
GV hướng dẫn HS quan sát các hiện tượngxãy ra trong thí nghiệm và ghi chép.
(GV theo dõi các nhóm thực hành và hướng dẫn giải đáp thắc mắc cuả học sinh )
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 7
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
c. Hướng dẫn học sinh làm tường trình:
Stt
TN
Mục đích
Thí nghiệm
Hiện tượng
Quan sát được
Kết quả thí nghiệm
TN 1
- So sánh nhiệt độ nóng
chãy của Lưu huỳnh và
Parafin
-
-
-
-
-
-
TN 2
- Tách riêng muối ăn ra
khỏi hỗn hợp muối và
cát
-
-
-
-
-
-
C/ Rút Kinh Nghiệm, vệ sinh và ra về.
GV nhận xét và rút ra những ưu khuyết điểm của tiết TH, sau đó cho HS dọn vệ sinh PTN
và ra về ( Dặn HS làm bài tường trình và chuẩn bò bài nguyên tử)
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 8
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
Ngày soạn : 15/ 09/ 2007
Ngày dạy : 18/ 09/ 2007
Tuần : 03
Tiết PTCT : 05
Chương 1 : Chất, Nguyên Tử, Phân Tử.
Bài 4: NGUYÊN TỬ
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- HS biết nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi
chất, nguyên tử có cấu tạo gồm 2 thành phần : hạt nhân mang điện tích dương và vỏ
Electron mang điện tích âm.
- Electron K/h là e (-)
- HS biết hạt nhân nguyên tử cấu tạo gồm 2 thành phần là hạt Proton mang điện tích
dương (+) và hạt Nơtron không mang điện tích.
- HS biết vỏ nguyên tử số Proton = số Electron . các Electron luôn chuyển động quanh
hạt nhân và xếp thành từng lớp
2) Kỹ năng:
Xác đònh được số lớp , số proton , số electron dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
3) Thái độ:
- Có thái độ phê phán và bài xích những tư tưởng duy tâm về vật chất.
B / Phương pháp : Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bò Bảng phụ theo các hình SGK và một số bảng phụ khác.
b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK
D/ Tiến hành bài giảng :
I/ Ổn đònh tổ chức lớp 1phút
II/ Kiểm tra bài củ : (5phút)
Câu 1: Phân biệt chất tinh kiết và hổn hợp ? Tính chất của hh và chất tinh kiết khác nhau ở
điểm nào ?
Thu Bài Thu Hoạch thực hành.
III/ Bài Mới
1. Mở bài :
Chúng ta đã biết vật thể được cấu tạo từ chất , vậy vấn đặt ra là cái gì tạo thành
chất . nó có cấu tạo như thế nào . . . những thắc mắt trên sẽ được giải đáp khi chúng ta tìm
hiểu xong bài nguyên tử .
2. Phát triển bài :
TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
13’
Hoạt động 1:
- GV cho HS đọc SGK phần 1
đọc thêm sau bài kết hợp với
thông tin trong phần 1 bài học
và hình SGK, thảo luận để trả
lời câu hỏi :
+ Nguyên tử là gì ?
+ Nguyên tử có cấu tạo ntn ?
- HS đọc SGK , quan sát hình
và thảo luận
- HS cử đại diện trả lời :
+ Nguyên tử là những hạt vô
cùng nhỏ và trung hoà về
I. Nguyên tử là gì ?
- Nguyên tử là những
hạt vô cùng nhỏ và
trung hoà về điện
- Nguyên tử có cấu tạo
gồm 2 thành phần :
+ Hạt nhân mang điện
tích dương (+)
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 9
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
17’
+ Các thành phần cấu tạo nên
nguyên tử có đặc điểm gì ?
GV Nhận xét, bổ sung và yêu
cầu vài HS nhắc lại cho HS
ghi .
GV chuyển ý sang HĐ 2
Hoạt động 2:
- GV treo bảng phụ hình cấu
tạo nguyên tử cho HS quan sát
và đặt câu hỏi :
+ Hạt nhân có cấu tạo như thế
nào ?
+ Số P và số e của 1 nguyên tử
có bằng nhau không ? vì sao ?
+ Vì sao SGK nói KLNT được
xem như là KL của hạt nhân ?
+ Theo em những NTử cùng
loại có cùng loại hạt nào ?
- GV nhận xét câu trả lời của
HS và bổ sung , giải thích các
vấn đề nêu trên và hướng dẫn
HS ghi bài.
* GV chuyển ý sang lớp
Electron.
- GV treo bảng phụ cho HS
quan sát và hỏi
+ Các Electron đứng yên hay
chuyển động ?
+ Nó chuyển động ntn ?
- GV nhận xét và giải thích,
mở rộng kiến thức cho HS về
phần các lớp electron.
điện
+ Nguyên tử có cấu tạo gồm
2 thành phần gồm nhân và
vỏ electron
+ Hạt nhân mang điện tích
dương (+)
+ Lớp vỏ Electron mang điện
tích âm (-)
- HS nhắc lại những nội dung
trên và ghi vở.
HS quan sát tranh và trà lời :
+ Hạt nhân nguyên tử cấu
tạo gồm 2 thành phần:
+ Hạt Proton (p) mang điện
tích dương (+)
+ Hạt Nơtron (n) không
mang điện tích.
+ Bằng vì Nguyên tử trung
hoà về điện
+ Vì khối lượng của các
Electron rất nhỏ bé
+ Proton và Electron
+ Chuyển động .
+ Lớp vỏ Electron
mang điện tích âm (-)
.
II. Hạt nhân nguyên tử
- Hạt nhân nguyên tử cấu
tạo gồm 2 thành phần:
+ Hạt Proton (p) mang
điện tích dương (+)
+ Hạt Nơtron (n) không
mang điện tích.
- Số p trong hạt nhân = số e
ngoài lớp võ
- Khối lượng hạt nhân được
xem là khối lượng nguyên
tử.
- Những nguyên tử cùng
loại có cùng số Proton trong
hạt nhân.
III. Lớp Electron:
- Các Electron luôn chuyển
động quanh hạt nhân và
xếp thành từng lớp theo
một trật tự nhất đònh
III/ Củng cố : 3’
- GV nêu tóm lược lại những vấn đề trong tiết học
IV/ Kiểm tra , đánh giá : 10’
- Nguyên tử là gì, cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ?
- Câu 1, 5 SGK?
V/ Nhận xét – hướng dẫn về nhà : 2’
- Nhận xét tiết học của học sinh.
- Học bài , làm bài tập 4, 5, 6, 7, 8 SGK
VI / Rút Kinh Nghiệm
.
Ngày soạn : 16/ 09/ 2007
Chương 1 : Chất, Nguyên Tử, Phân Tử.
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 10
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
Ngày dạy : 19/ 09/ 2007
Tuần : 03
Tiết PTCT : 06
Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- HS nắm được :” NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số Proton trong
hạt nhân”
- Biết được KHHH dùng để biễu diễn một nguyên tố hoá học và còn chỉ 1 nguyên tử của
nguyên tố đó.
- biết tỉ lệ các nguyên tố hoá học trong tự nhiên, nắm những nguyên tố chiếm tỉ lệ chủ
yếu.
2) Kỹ năng:
- Viết được KHHH của các NTHH ( Nắm cơ bản Bảng 1 Trang 42 SGK Cột tên ,
KHHH)
- Xác đònh được những nguyên tố thiết yếu trong đời sống sinh vật.
3) Thái độ:
B / Phương pháp : Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bò Bảng phụ theo các hình SGK .
b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK
D/ Tiến hành bài giảng :
I/ Ổn đònh tổ chức lớp 1phút
II/ Kiểm tra bài củ : (5phút)
Câu 1: Nguyên tử là gì ? Nêu đặc điểm cấu tạo nguyên tử ?
Câu 2 : Yêu cầu HS Vẽ cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố (GV cho ).
III/ Bài Mới
1. Mở bài :
GV đặt tình huống có vấn đề để vào bài .
2. Phát triển bài :
TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
10’
Hoạt động 1:
- Yêu cầu HS nhắc lại phần
hạt nhân nguyên tử trong bài
nguyên tử .
- Yêu cầu HS đọc SGK và thử
đưa ra đònh nghóa về NTHH ?
- GV nhận xét và giải thích
thêm về NTHH hướng đến ý
Số p là số đặc trưng cho mỗi
nguyên tố.
- Hạt nhân nguyên tử cấu
tạo gồm 2 thành phần:
- Số p = số e
- Khối lượng hạt nhân được
xem là khối lượng NT
- Những nguyên tử cùng loại
có cùng số Proton trong hạt
nhân.
- NTHH là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có cùng
số Proton trong hạt nhân.
- HS nghe giảng và ghi bài
I. Nguyên tố hoá học là gì
1. Đònh nghóa:
- NTHH là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có
cùng số Proton trong hạt
nhân.
- Những nguyên tử của
cùng một nguyên tố thì có
tính chất giống nhau.
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 11
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
8’
12’
* GV nhấn mạnh ý. Những
nguyên tử của cùng một
nguyên tố thì có tính chất
giống nhau.
* Chuyển ý sang KHHH:
GV cho HS đọc phần KHHH
trong SGK và trình bày cách
viết KHHH ? Cho ví dụ :
- 1 KHHH còn chỉ ý nghóa gì ?
- GV cho HS làm bài tập 3 tại
lớp.
- Gọi HS chữa bài tập
- GV nhận xét và hướng dẫn
HS ghi bài
Chuyển ý sang HĐ 2 :
Hoạt động 2 :
- GV cho HS đọc to phần III
SGK và sau đó đặt câu hỏi:
+ hiện nay có khoảng bao
nhiêu nguyên tố hoá học ?
+ Trong đó có bao nhiêu
nguyên tố tự nhiên và bao
nhiên nguyên tố do con người
tổng hợp nên ?
+ Có khoảng bao nhiêu NTHH
có tỉ lệ cao về khối lượng vỏ
trái đất ?, kể tên ?
+ Những nguyên tố nào là
nguyên tố thiết yếu trong đời
sống sinh vật ?, kể tên ?
- GV nhận xét và bổ sung
hướng dẫn HS ghi bài
- HS đọc SGK và trình bày
+ Một Nguyên tử được biểu
diễn bằng 1 chử cái in hoa
+ Hoặc 1 chử cái in hoa và 1
chử viết thường.
- C, Ca, Zn, Al, O, N
- KHHH của 1 nguyên tố còn
chỉ 1 nguyên tử của nguyên
tố đó
HS làm bài tập
+ Khoảng trên 110 nguyên
tố
+ Khoảng 92 nguyên tố tự
nhiên , còn lại là do con
người tổng hợp nên.
+ Khoảng 9 nguyên tố đó là
Oxi, Silic, Nhôm, Sắt, Canxi,
Natri, Kali, Magiê, Hidro
+ Oxi, Hidro, Cácbon, Nitơ là
những nguyên tố thiết yếu
trong đời sống sinh vật
+ HS nghe và ghi
2. Kí hiệu hoá học:
- Người ta dùng các KHHH
để biễu diễn một nguyên tố
hoá học
- Một Nguyên tử được biểu
diễn bằng 1 chử cái in hoa,
hoặc 1 chử cái in hoa và 1
chử viết thường.
VD : C, Ca, Zn, Al, O, N …
KHHH của 1 nguyên tố còn
chỉ 1 nguyên tử của nguyên
tố đó.
VD: Cu còn chỉ 1 Nguyên
tử của nguyên tố đồng.
II. Có bao nhiêu NTHH
- Trên trái đất hiện có hơn
110 nguyên tố hoá học
trong đó có khoảng 92
nguyên tố tự nhiên , còn lại
là những nguyên tố do con
người tổng hợp nên.
- Trong số trên 110 NTHH
có khoảng 9 nguyên tố
chiếm hầu hết tỉ lệ về khối
lượng trái đất ( O, Si, Al,
Fe, Ca, Na, K, Mg, H . . )
các nguyên tố còn lại chiếm
tỉ lệ rất thấp.
- Các nguyên tố O, C, H, N,
là những nguyên tố thiết
yếu trong đời sống sinh vật
III/ Củng cố : 5’
- GV yêu cầu HS nêu lại những nội dung trong bài
IV/ Kiểm tra , đánh giá : 8’
- Câu 1, 2, 4 SGK
V/ Nhận xét – hướng dẫn về nhà : 2’
- Học bài , làm câu 1,2,4 vào vở bài tập xem trước phần II và bảng 1 trang 42 SGK
VI / Rút Kinh Nghiệm
.
Ngày soạn : 20/ 09/ 2007
Ngày dạy : 25/ 09/ 2007
Chương 1 : Chất, Nguyên Tử, Phân Tử.
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 12
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
Tuần : 04
Tiết PTCT : 07
Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
(TT)
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- HS hiểu được NTK là khối lượng nguyên tử tính bằng Đơn vò cacbon.
- HS biết đơn vò cacbon là 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử cacbon.
- HS hiểu mỗi nguyên tố có một NTK riêng biệt.
2) Kỹ năng:
- Tìm được nguyên tử khối và KHHH của nguyên tố khi biết tên của nguyên tố đó.
- Từ NTK hoặc KHHH của 1 NTHH HS có thể xác đònh tên của NTHH đó.
3) Thái độ:
B / Phương pháp : Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bò Bảng phụ theo các hình SGK và một số bảng phụ khác.
b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK
D/ Tiến hành bài giảng :
I/ Ổn đònh tổ chức lớp 1phút
II/ Kiểm tra bài củ : (5phút)
Câu 1: NTHH là gì ? Cách viết KHHH của NTHH ? 1 KHHH cho biết ý nghóa gì ?
Câu 2 : Viết tên và KHHH của các nguyên tố hóc học
III/ Bài Mới
1. Mở bài :
Ta đã biết nguyên tố hóa học là gì ? Vậy, trong hóa học có bao nhiêu nguyên tố ?
người ta tính toán như thế nào để xác đònh lượng chất . . . chúng ta cùng tìm hiểu phần còn
lại trong bài sẽ rõ.
2. Phát triển bài :
TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
10’
10’
Hoạt động 1 :
- Gv yêu cầu HS đọc SGK và
cho biết vì sao người ta không
dùng đơn vò gam để tính khối
lượng nguyên tử ?
- Người ta dùng đơn vò gì để
tính khối lượng nguyên tử ?
- Đơn vò Cacbon là gì ?
* GV giải thích thêm về đv.C
và hướng dẫn HS ghi bài
Hoạt động 2 :
- GV chuyển ý sang hoạt
- Vì khối lượng nguyên tử rất
nhỏ bé không thể tính bằng g
- Người ta dùng đơn vò
Cacbon để tính khối lượng
nguyên tử .
- Đơn vò cacbon là 1/12 khối
lượng của 1 nguyên tử
cacbon
III. Nguyên tử khối:
1. Đơn vò Cacbon:
- Đơn vò cacbon là 1/12
khối lượng của 1 nguyên tử
cacbon
2. Nguyên tử khối:
- NTK là khối lượng
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 13
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
động 2
- Vậy nguyên tử khối là gì ?
- Những nguyên tử cùng loại
có cùng khối lượng nguyên tử
không ? vì sao ?
+ GV nhận xét và hướng dẫn
HS giải thích nguyên nhân
không bằng nhau của các
nguyên tử khối do sự khác
nhau về số proton trong hạt
nhân
* Gv hướng dẫn HS học bảng
1 trang 42 SGK hh lớp 8
* GV có thể tóm lượt bảng 1
bằng phụ lục sau bài.
- NTK là khối lượng nguyên
tử tính bằng Đơn vò cacbon
- Không . HS giải thích…
+ HS nghe giảng và ghi bài
và ghi phụ lục
nguyên tử tính bằng Đơn vò
cacbon
- Mỗi nguyên tử có một
nguyên tử khối riêng biệt
III/ Củng cố :
- Yêu cầu HS trình bày lại các khái niệm Đơn vò Cácbon, nguyên tử khối.
IV/ Kiểm tra , đánh giá :
-Bài tập 7, 8 SGK
V/ Nhận xét – hướng dẫn về nhà :
- Nhận xét tiết học của học sinh.
- Học bài , làm bài tập 1,2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 SGK
VI / Rút Kinh Nghiệm
.
.
.
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 14
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
Phụ Lục: ( Bảng 1 Trang 42 SGK HH lớp 8)
CÁC NGUYÊN TỐ KIM LOẠI:
STT Tên Nguyên Tố KHHH NTK Hoá Trò
1 Natri Na 23 I
2 Magiê Mg 24 II
3 Nhôm Al 27 III
4 Kali K 39 I
5 Canxi Ca 40 II
6 Crôm Cr 52 II, III
7 Mangan Mn 55 II, IV
8 Sắt Fe 56 II, III
9 Đồng Cu 64 I, II
10 Kẽm Zn 65 II
11 Bạc Ag 108 I
12 Bari Ba 137 II
13 Thuỷ ngân Hg 201 I, II
14 Chì Pb 207 II
CÁC NGUYÊN TỐ PHI KIM:
STT Tên Nguyên Tố KHHH NTK Hoá Trò
1 Hidro H 1 I
2 Cacbon C 12 II, IV
3 Nitơ N 14 I, II, III, IV, V
4 Oxi O 16 II
5 Silic Si 28 II, IV
6 Phốtpho P 31 III, V
7 Lưu huỳnh S 32 II, IV, VI
8 Clo Cl 35.5 I
9 Brôm Br 80 I
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 15
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
Ngày soạn : 22/ 09/ 2007
Ngày dạy : 26/ 09/ 2007
Tuần : 04
Tiết PTCT : 08
Bài 6: ĐƠN CHẤT – HP CHẤT
PHÂN TỬ
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- HS hiểu được đơn chất là do 1 loại NTHH cấu tạo nên, còn hợp chất là do từ 2 NTHH
trở lên cấu tạo nên.
- Biết trong một chất (cả đơn và hợp chất) các nguyên tử không tách rời nhau mà liên
kết với nhau hoặc xếp khít nhau.
2) Kỹ năng:
- Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim
3) Thái độ:
B / Phương pháp : Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bò tranh các hình SGK.
b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK
D/ Tiến hành bài giảng :
I/ Ổn đònh tổ chức lớp 1phút
II/ Kiểm tra bài củ : (5phút)
Câu 1: Cho HS lên bảng ghi tiên, KHHH và nguyên tử khối của các NTHH ?
III/ Bài Mới
1. Mở bài :
Như ta đã biết vật thể cấu tạo từ chất, chất cấu tạo từ các nguyên tử và
NTHH, vậy vấn đề đặt ra là chất có mấy loại, đó là những loại nào, chúng có đặc điểm
gì. . . Những vấn đề trên sẽ được giải quyết qua bài 6 SGK
2. Phát triển bài :
TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
15’
Hoạt động 1:
- GV đặt vấn đề giới thiệu về
đơn chất và hợp chất.
- Dùng phương pháp diễn giải
kết hợp SGK Gv giúp HS hiểu
thế nào là đơn chất.
+ Đơn chất là gì?
+ Có mấy loại đơn chất ?
- Từ kết quả trả lời của HS GV
gợi lại kiến thức về NTHH và
hướng đến có 2 loại NTHH là
NT phi kim và nguyên tố kim
loại.
- Dựa vào tranh hình 1.10,1.11
GV giúp HS hiểu cấu tạo của
- HS đọc SGK và tìm hiểu
khái niện đơn chất theo sự
hướng dẫn tổ chức của giáo
viên.
- Đơn chất là những chất tạo
nên từ một loại nguyên tố
hóa học.
- Có 2 loại đơn chất là Đơn
chất kim loại và Đơn chất phi
kim
- HS quan sát tranh và tìm
hiểu cấu tạo đơn chất theo sự
I. Đơn chất:
1. Đơn chất là gì ?:
- Đơn chất là những chất
tạo nên từ một loại nguyên
tố hóa học.
- Có 2 loại đơn chất:
+ Đơn chất kim loại: có
ánh kim, dẫn điện và nhiệt
tốt.
+ Đơn chất phi kim :
không có ánh kim, dẫn điện
và nhiệt kém hoặc không
2. Đặc điểm cấu tao:
- Trong đơn chất kim loại
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 16
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
15’
đơn chất
+ Trong đơn chất kim loại các
nguyên tử xếp khít nhau
+ Trong đơn chất phi kim các
nguyên tử thường liên kết với
nhau từng cặp
GV chyển ý sang HĐ 2
Hoạt động 2:
- Từ mục I tìm hiểu trên GV
yêu cầu HS đọc SGK và cho
biết
+ Hợp chất là gì ?
+ Có mấy loại hợp chất ?
+ Đặc điểm cấu tạo của hợp
chất như thế nào ?
- từ câu trả lờp của SH , GV
dựa vào hình 1.12 và 1.13 giải
thích rõ hơn vầ cấu tạo của
hợp chất
hướng dẩn của GV
- HS đọc SGK và trả lời câu
hỏi
+ Hợp chất là những chất tạo
nên từ hai loại nguyên tố hóa
học trở lên
+ Có 2 loại hợp chất là hợp
chất vô cơ và hợp chất hữu
cơ.
+ Trong hợp chất các nguyên
tử liên kết với nhau theo 1 tỉ
lệ và thứ tự nhất đònh.
các nguyên tử xếp khít nhau
theo trật tự nhất đònh.
- Trong đơn chất phi kim
các nguyên tử thường liên
kết với nhau theo 1 số nhất
đònh ( thường là 2 )
II. Hợp chất:
1. Hợp chất chất là gì ?:
- Hợp chất là những chất
tạo nên từ hai loại nguyên
tố hóa học trở lên
- Có 2 loại đơn chất:
+ Hợp chất vô cơ
+ Hợp chất hữu cơ
2. Đặc điểm cấu tao:
- Trong hợp chất các
nguyên tử liên kết với nhau
theo 1 tỉ lệ và thứ tự nhất
đònh.
III/ Củng cố : 5’
- Yêu cầu HS So sánh sự khác nhau giữa đơn chất và hợp chất.
- Yêu cầu học sinh so sánh sự khác nhau giữa Kim loại và phi kim.
IV/ Kiểm tra , đánh giá : 8’
- Bài tập 3 SGK
V/ Nhận xét – hướng dẫn về nhà : 2’
- Nhận xét tiết học của học sinh.
- Học bài , làm bài tập 1,2, 3, SGK vào vở bài tập
VI / Rút Kinh Nghiệm
.
.
.
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 17
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
Ngày soạn : 28/ 09/ 2007
Ngày dạy : 02/ 10/ 2007
Tuần : 05
Tiết PTCT : 09
Bài 6: ĐƠN CHẤT – HP CHẤT
PHÂN TỬ (TT)
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- HS hiểu được phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau
và thể hiện d0ầy đủ tính chất hoá học của chất
- HS biết các phân tử của cùng 1 chất thì đồng nhất với nhau.
- Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đv.C
- HS biết các chất đều được cấu thành từ phân tử.
- HS biết một chất có thể tồn tại ở 3 trang thái (rắn, lỏng, khí hay hơi)
2) Kỹ năng:
- HS biết xác đònh khối lượng phân tử bằng tổng các nguyên tử khối.
3) Thái độ:
- Có thế giới quan duy vật biện chứng về cấu tạo và nguồn gốc vất chất.
B / Phương pháp : Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bò tranh các hình SGK.
b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK
D/ Tiến hành bài giảng :
I/ Ổn đònh tổ chức lớp 1phút
II/ Kiểm tra bài củ : (5phút)
Câu 1: Phân biệt điểm khác nhau giửa đơn chất và hợp chất ?.
III/ Bài Mới
1. Mở bài :
Tiết vừa rồi ta đã biết chất có 2 loại nhưng cái gì cấu tạo nên 2 loại chất đó, nó có
đặc điểm gì tính chất ra sao đồng thời trang thái tồn tại của chất là gì, có mấy trạng thái tồn
tại chúng ta sẽ hiễu những vấn đề trên khi đi tìm hiểu tiếp phần III và IV của bài 6
2. Phát triển bài :
TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
20’
Hoạt động 1:
- GV hướng dẩn HS đọc SGK
vá quan sát các mô hình khí
H
2
, O
2
, nước và muối ăn cho
HS thấy cấu tạo của một chất
gồm các hạt liên kết với nhau
hợp thành.
- Hướng HS đến sự đồng nhất
của các hạt trong một chất
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
ý “tính chất hoá học của các
hạt đều như nhau và cũng là
- HS đọc SGK quan sát các
mô hình và tìm hiểu các vấn
đề theo sự tổ chức hướng dẩn
của GV.
III. Phân tử:
1. Đònh nghóa:
- Phân tử là hạt đại diện
cho chất gồm một số
nguyên tử liên kết với nhau
và thể hiện đầy đủ tính chất
hoá học của chất
- Phân tử đơn chất thường
chỉ gồm 1 nguyên tử
- Phân tử hợp chất có ít nhất
2 nguyên tử
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 18
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
tính chất hoá học của chất”
- Gợi ý HS về cấu tạo đơn chất
và hợp chất.
- GV tổng kết các ý và hướng
đến đònh nghóa phân tử.
- GV cho HS đọc SGK về
phân tử khối và cho biết :
- Phân tử khối là gì ?
- Tính phân tử khối như thế
nào ?
- GV cho HS tính phân tử khối
của một số chất.
+ GV chuyển ý sang HĐ 2
Hoạt động 2:
- GV phân tích: Những mô
hình trên là cấu tạo của 1 mẩu
chất được phóng đại khoảng
và chục triệu lần nên ta thấy
1 mẩu chất nhỏ là cả 1 tập hợp
vô cùng lớn các hạt.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và
cho biết.
+ Một chất có thể tồn tại
những trạng thái nào ?
+ Sự tồn tại đó phụ thuộc vào
những yếu tố nào ?
+ Ở mỗi trang thái tồn tại các
hạt có chuyển động không,
nếu có thì chúng chuyển động
ra sao ?
- GV nhận xét bổ sung và tổng
kết các ý
- Phân tử là hạt đại diện cho
chất gồm một số nguyên tử
liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hoá học của
chất
- Phân tử khối là khối lượng
phân tử tính bằng đv.C
- Phân tử khối bằng tổng các
nguyên tử khối
- HS lên bảng.
HS đọc SGK quan sát các mô
hình và trả lời những câu hỏi
của GV:
+ Một chất có thể tồn tại 3
trang thái là rắn, lỏng , khí
hay hơi
- Sự tồn tại đó tuỳ thuộc vào
điều kiện về nhiệt độ và áp
xuất
- Các hạt luôn chuyển động
không ngừng. Mỗi trang thái
có 1 hình thức chuyển động
khác nhau
+ Rắn: dao động tại chổ.
+ Lỏng: Chuyển động trượt
lên nhau.
+ Khí: chuyển động hỗn độn
về mọi hướng
2. Phân tử khối:
- Phân tử khối là khối lượng
phân tử tính bằng đv.C
- Phân tử khối bằng tổng
các nguyên tử khối
IV. Trạng thái của chất:
- 1 mẫu chất thực tế là tập
hợp vô cùng lớn các hạt
nguyên tử hay phân tử. Tuỳ
điều kiện về nhiệt độ và áp
xuất mà 1 chất có thể tồn
tại ở 3 trạng thái rắn, lỏng ,
khí hay hơi
III/ Củng cố : 4’
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phân tử.
- Yêu cầu học sinh so sánh sự khác nhau giữa nguyên tử và phân tử.
IV/ Kiểm tra , đánh giá : 5’
- Bài tập số 6 SGK
V/ Nhận xét – hướng dẫn về nhà : 1’
- Nhận xét tiết học của học sinh.
- Học bài , làm bài tập 4, 5, 6, 7, 8 SGK vào vở bài tập
VI / Rút Kinh Nghiệm
.
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 19
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
Ngày soạn : 29/ 10/ 2007
Ngày dạy : 03/ 10/ 2007
Tuần : 05
Tiết PTCT : 10
Bài 7 : BÀI THỰC HÀNH 2
(Sự Lan Toả Của Chất.)
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- Nhận biết được các chất được hợp thành từ những nguyên tử hoặc phân tử.
2) Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm
3) Thái độ:
- Có ý thức cẩn thận trong khi thực hành thí nghiệm. .
B/ Nội Dung:
1) Dụng cụ thí nghiệm:
a) Dụng cụ:
ng nghiệm Giá ống nghiệm Đũa thuỷ tinh
Cốc thuỷ tinh Nút cao su Giá thí nghiệm
b) Hoá chất:
dd Amôniac đặc Giấy q tím
Thuốc tím ( Tinh thể Kali-Pecmanganat) Tinh thể Iot, hồ tinh bột
2) Cách tiến hành thí nghiệm:
Trước khi làm thí nghiệm GV cho HS đọc và trao đổi đầu bài SGK sau đó liên hệ
thêm về nước hoa . . .
Thí nghiệm 1 : Sự lan toả của Amôniac
GV hướng dẫn học sinh dùng đủa thuỷ tinh lấy dd Amôniác chấm vào giấy quỳ
GV hướng dẫn học sinh tẩm nước vào quỳ tín cho vào sát đáy ống nghiệm sau đó
nhúng bông vào dd Amôniac cố đònh vào nút đậy ống nghiệm
GV hướng dẫn học sinh quan sát hiện tượng đổi màu của quỳ tím ở 2 thao tác và ghi
chép.
(GV theo dõi các nhóm thực hành và hướng dẫn giải đáp thắc mắc cuả học sinh )
Thí nghiệm 2 : Sự lan toả của thuốc tím ( Kali-Pecmanganat)
GV hướng dẫn HS cách cho thuốc tím vào ống nghiệm có nước bằng tờ giấy
GV hướng dẫn HS quan sát các hiện tượng xãy ra trong thí nghiệm và ghi chép.
(GV theo dõi các nhóm thực hành và hướng dẫn giải đáp thắc mắc cuả học sinh )
Thí nghiệm 3 : Sự lan toả của Iot trong hồ tinh bột
GV hướng dẫn HS lấy mảnh giấy tẩm tinh bột, đặt một mảnh nhỏ Iot lên trên tấm
giấy và quan sát sự đổi màu của tấm giấy.
Hướng dẩn học sinh cho một mẩu Iot ( Nhỏ bằng hạt đậu xanh) vào đáy ống nghiệm
gắng một mẩu giấy có tẩm hồ tinh bột vào nút ống nghiệmsau đó đậy nút ống nghiệm lại
sao cho mẩu giấy dính sát thành ống nghiệm sau đó đun nhẹ ống nghiệm và quan sát
GV hướng dẫn HS quan sát các hiện tượng xãy ra trong thí nghiệm và ghi chép.
(GV theo dõi các nhóm thực hành và hướng dẫn giải đáp thắc mắc cuả học sinh )
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 20
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
c. Hướng dẫn học sinh làm tường trình:
Stt
TN
Mục đích
Thí nghiệm
Hiện tượng
Quan sát được
Kết quả thí nghiệm
TN 1
- Thấy được sự lan toả
của Amôniac
-
-
-
-
-
-
TN 2
- Thấy được sự lan toả
của thuốc tím
-
-
-
-
-
-
TN 3
- Thấy được sự lan toả
của Iot
-
-
-
-
-
-
C/ Rút Kinh Nghiệm, vệ sinh và ra về.
GV nhận xét và rút ra những ưu khuyết điểm của tiết TH, sau đó cho HS dọn vệ sinh PTN
và ra về ( Dặn HS làm bài tường trình và chuẩn bò bài Luyện tập 1 )
Ngày soạn : 05/ 10/ 2007
Ngày dạy : 08/ 10/ 2007
Bài 8 : BÀI LUYỆN TẬP SỐ 1
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 21
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
Tuần : 06
Tiết PTCT : 11
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- Hệ thống hoá các kiến thức về các khái niệm cơ bản: Chất – đơn chất, hợp chất,
nguyên tử, nguyên tố hoá học ( KHHH và NTK), phân tử( Phân tử khối ).
- Củng cố khái niệm phân tử ( Hạt hợp thành hầu hết các chất, Nguyên tử là hạt hợp
thành đơn chất kim loại và một số đơn chất phi kim
2) Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp, Phân tích
thành phần cấu tạo nguyên tử, phân tử, kỹ năng sử dụng bảng 1 và kỹ năng tính PTK
3) Thái độ:
- Có ý thức đúng đắng với tầm quan trọng môn hoá học trong thực tế và trong học tập.
B / Phương pháp : Đàm thoại, thảo luận nhóm.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bò tranh cấu tạo NTử, bảng phụ ghi sơ đồ.
b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK
D/ Tiến hành bài giảng :
I/ Mở bài :
II/ Tiến trình luyện tập:
1. Phần Lý Thuyết: 20’
1.1) Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm:
Thông qua hệ thống câu hỏi GV xây dựng sơ đồ như SGK:
• Có mấy loại vật thể, kể tên ?
• Vật thể được cấu tạo từ đâu ?
• Cái gì tạo nên chất ?
• Có mấy loại chất , đó là những loại nào ?
• Đơn chất là gì , có mấy loại đơn chất ? cho ví dụ ?
• Hợp chất là gì , có mấy loại hợp chất ? cho ví dụ ?
• Đặc điểm cấu tạo của đơn chất như thế nào ? (GV gợi ý dẫn đến KL và PK và tính
chất của chúng)
• Đặc điểm cấu tạo của hợp chất như thế nào ? ( GV giải thích thêm về HCHC)
1.2) Tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử:
a. Chất:
• Chất là gì ?, có mấy loại tính chất ? Tính chất của chất có đặc điểm như thế nào ?
• Vì sao nói các chất đều được cấu tạo từ nguyên tử ?
b. Nguyên tử:
• Nguyên tử là gì ? Nguyên tử được cấu tạo như thế nào ? Vì sao nói khối lượng hạt
nhân được xem là khối lượng của nguyên tử ?
• Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt gì trong hạt nhân ?
• Kí hiệu hoá học là gì ? KHHH được viết như thế nào ?
• NTK là gì ? NTK được tính bằng đơn vò nào ?, Đơn vò cácbon là gì ?
c. Phân tử:
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 22
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
• Phân tử là gì ? phân tử có cấu tạo như thế nào ? ( Phân tử của đơn chất và phân tử
của hợp chất)
• Phân tử khối là gì ? PTK được tính như thế nào ?
2. Phần bài tập: 20’
- GV tổ chức và hướng dẫn HS làm các bài tập 1-5 SGK và bài 8.1, 8.2, 8.4, 8.5 Sách
Bài tập HH lớp 8
III/ Kết thúc buổi luyện tập : 5’
- GV Tổng kết lại các nội dung lý thuyết trong tiết và rút kinh nghiệm giải bài tập
cho học sinh
IV/ Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập 1-5 SGK và các bài 8.1-8.8 sách bài tập vào vở bài tập, Chuẩn bò
trước bài công thức hoá học
Ngày soạn : / 10/ 2007
Ngày dạy : / 10/ 2007
Bài 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 23
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
Tuần : 06
Tiết PTCT : 12
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- HS biết được CTHH là dùng để biểu diễn chất, gồm 1 KHHH hay 2, 3 KHHH của các
NTHH với các chỉ số đặt ở chân mỗi ký hiệu.
- HS biết ý nghóa của CTHH chỉ những nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong phân tử và phân tử khối của chất
2) Kỹ năng:
- HS biết cách ghi CTHH khi biết KHHH hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi
nguyên tố trong phân tử của chất.
3) Thái độ:
B / Phương pháp : Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bò bảng phụ ghi CTHH tổng quát của chất
b) HS : CB trước nội dung theo SGK.
D/ Tiến hành bài giảng :
I/ Ổn đònh tổ chức lớp 1phút
II/ Kiểm tra bài củ : (5phút)
Sửa bài tập về nhà
III/ Bài Mới
1. Mở bài :
- Chúng ta biết mỗi chất được đại diên bởi 1 phân tử, vậy một phân tử chất được
biểu diễn như thế nào, ý nghóa của một hình thức biểu diễn ra sao . Ta cùng tìm hiểu bài 9
CTHH
II/ Phát triển bài :
TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
10’
10’
Công thức hoá học là gì ?
Hoạt động 1:
- GV gợi ý HS nhớ lại KT về
cấu tạo chất ở bài 6 và hướng
dẫn HS đọc SGK từ đó rút ra
CTHH của đơn chất
- GV nhận xét và kết luận
- GV treo bảng phụ và giải
thích các kí hiệu
- GV cho HS làm bài tập củng
cố
Hoạt động 2:
- Tương tự như hoạt động 1
GV hướng dẫn học sinh tìm
hiểu CTHH của hợp chất
Là KH dùng biểu diễn 1 chất
- HS nhớ lại kiến thức củ,
đọc SGK theo sự HD của GV
và phát biểu về CTHH của
đơn chất
- HS khác nhận xét.
- HS nghe giải thích và lên
bảng thực hiện bài tập theo
yêu cầu của GV
- HS tìm hiểu CTHH của hợp
chất theo sự tổ chức hướng
dẫn của Gv
Công thức hoá học dùng để
biểu diễn 1 phân tử chất .
I. Công thức hoá học của
đơn chất:
- CTHH của đơn chất chỉ
gồm 1 KHHH của 1 NTHH
- Ta có A
x
+ Với A là KHHH của Ntố
+ x là chỉ số
VD: O
2
, Fe, Ca, Cl
2
, Na, Cu
II. Công thức hoá học của
hợp chất:
- CTHH của hợp chất gồm
từ 2 KHHH trở lên đặt cạnh
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 24
Trường THCS Bình Thạnh Trung Tổ : Sinh – Hoá – CN – N – TD - MT
10’
- GV treo bảng phụ , giải thích
ký hiệu và ra bài tập củng có
kiến thức cho HS
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu HS đọc SGK và
cho biết một CTHH cho biết
những ý gì.
- GV nhận xét và cho ví dụ
yêu cầu HS phân tích CTHH
và nêu ý nghóa.
- GV nhận xét và tổng kết nội
dung bài
- HS nghe giải thích và lên
bảng thực hiện bài tập theo
yêu cầu của GV.
HS đọc SGK và nêu :
Một CTHH cho ta biết:
+ Nguyên tố nào tạo ra chất.
+ Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong phân tử.
+ Phân tử khối của chất
- HS lên bảng thực hiện
nhau.
- Ta có A
x
B
y
.
+ Với A, B là KHHH của
Nguyên tố A và B
+ x, y là chỉ số chỉ số
nguyên tử của nguyên tố A
và B
Ví dụ: H
2
SO
4
, Na
2
O, BaCl
2
.
III. Ý nghóa của CTHH:
- Một CTHH cho ta biết:
+ Nguyên tố nào tạo ra
chất.
+ Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong phân tử.
+ Phân tử khối của chất
III/ Củng cố : 4’
- GV hỏi HS những nội dung chính của bài .
IV/ Kiểm tra , đánh giá : 5’
- Bài tập số 2, 3 SGK.
V/ Nhận xét – hướng dẫn về nhà : 1’
- Nhận xét tiết học của học sinh.
- Học bài , làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK vào vở bài tập
VI / Rút Kinh Nghiệm
.
.
.
Huỳnh Văn Mến – Giáo án hoá học lớp 8
Trang 25