Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài 6 LS 12 CT chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.08 KB, 5 trang )

Chương IV
MỸ , TÂY ÂU , NHẬT BẢN( 1945-2000)
***
Bài 6 (Tiết 8) NƯỚC MỸ
*********
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. về kiến thức.
- Hiểu và trình bày được quá trình phát triển chung của nước Mĩ từ sau chiến
tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
- Nhận thức được vai trò cường quốc hàng đầu của Mĩ trong đời sống chính trị
thế giới và quan hệ quốc tế.
- Hiểu được những thành tựu cơ bản của Mĩ trong lĩnh vực khoa học-kỹ thuật,
thể thao, văn hóa,…
2. Về kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp để hiểu được thực chất của các vấn đề
hoặc sự kiện.
3. Về thái độ
- Tự hào về thắng lợi vĩ đại của nhân dân ta trước một đế quốc MĨ hùng mạnh.
- Cũng cần có một nhận thức khách quan và toàn diện hơn về nước Mĩ và con
người Mĩ (như tính thực tế, ý chí vươn lên vì sự phát triển của mỗi người và cộng
đồng xã hội, tinh thần yêu chuộng tự do và dân chủ,…)
II- Thiết bị, tài liệu dạy – học
- Bản đồ nước Mĩ và bản đồ thế giới.
- Bộ đĩa Encater 2004 (phần nước Mĩ – thế giới chung)
III- Tiến trình tổ chức dạy – học.
A-Ổn định lớp và Kiểm tra bài cũ (5 ph)
1.Nêu khái quát những thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập
của Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
2. Thành tựu và khó khăn về kinh tề-xã hội của các nước Mĩ Latinh sau chiến
tranh thế giới thứ hai?
B. Mở bài


- Giới thiệu khái quát về đặc điểm địa lý nước Mĩ ( diện tích:9.373.000 km
vuông, dân số: 275,6 triệu (2000), gồm 50 bang với 3 bộ phận lãnh thổ là lục
địa Bắc Mĩ, alaxca và đảo Haoai ở TBD )
- Giới thiệu theo đoạn mở đầu trong SGK.
C. Dạy và học bài mới.
1
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 : cả lớp và cá nhân -GV nêu câu
hỏi:Vì sao nói Mỹ là trung tâm kinh tế-tài chính
lớn nhất của thế giới ( từ 1945 đến 1973 )?
-HS dựa vào SGK suy nghỉ trả lời.
-GV nhận xét và chốt ý.
-Gv nêu tiếp câu hỏi:phân tích những nhân tố chủ
yếu thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển nhanh như vậy?
-HS suy nghỉ trả lời.
- GV sử dụng bản đồ nước Mỹ giới thiệu khái
quát về vị trí địa lý và làm rõ các nguyên nhân
thúc đẩy nền kinh tế Mỹ phát triển.
+Lãnh thổ rộng lớn , tài nguyên thiên nhiên
phong phú , nguồn nhân lực dồi dào , trình độ
KHKT cao , năng động , sáng tạo
+ Mỹ lợi dụng chiến tranh để làm giàu , thu lợi
nhuận từ buốn bán vũ khí.
+Áp dụng thành tựu KHKT nâng cao năng suất ,
hạ giá thành sản phẩm , điều chỉnh cơ cấu sản
xuất.
+ Các tổ hợp công nghiệp - quân sự , các công ty
, tập đoàn tư bản lũng đoạn Mỹ có sức sản xuất ,
cạnh tranh lớn và có hiệu quả ở cả trong và ngoài
nước.

+các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà
nước đóng vai trò quan trọng thúc đẩy kinh tế Mỹ
phát triển.
* GV Chuyển ý ? : vì sao Mỹ là nước khởi đầu
cuộc CMKHKT lần II ? thành tựu?
-HS suy nghỉ trả lời.
-GV gải thích và chốt ý về thành tựu: đi đầu trong
chế tạo công cụ sản xuất mới ( máy tính , máy
điện tử) , vật liệu mới ( poolime , vật liệu tổng hợp
) , năng lượng mới( nguyên tử) , chinh phục vũ trụ
( đưa con người lên mặt trăng ), cách mạng
xanh…
* GV nhắc lại nhứng hiểu biết cơ bản về thể chế
chính trị ở Mỹ và giới thiệu tình hình chính trị -xã
hội :Từ 1945 đến những năm 70 , nước Mỹ đã trãi
qua 5 đời tổng thống ( Truman , Ai xen hao , Ken
nơ đi , Giôn xơn , Nixơn).Chính sách đối nội chủ
yếu là nhằm cải thiện tình hình xã hội.Một đời
tổng thống đưa ra một chính sách cụ thể nhằm
I. Nước Mĩ từ năm 1945 đến
năm 1973 (15 ph)
1. Kinh tế:
Sau CTTG2, KT phát triển
mạnh mẽ (số liệu SGK)
 Trung tâm KT tài chính lớn
nhất thế giới
* Nguyên nhân phát triển
(SGK trang 42)
2. Khoa học kĩ thuật
Mĩ là nước Khởi đầu CMKH-

KT hiện đại và đạt được nhiều
thành tựu lớn.(công cụ sản
xuất mới, vật liệu mới, năng
lượng mới, chinh phục vũ trụ,
cách mạng xanh trong nông
nghiệp)
3. Chính trị xã hội
- Chính sách đối nội chủ yếu
nhằm cải thiện tình hình xã
hội. Đồng thời Mĩ cũng thực
hiện những chính sách nhằm
ngăn chặn, đàn áp phong trào
2
khắc phục những khó khăn trong nước.( “chương
trình cải cách công bằng” của Truman , “Chính
sách phát triển giao thông Liên bang và cải cách
giáo dục” của Aixenhao , “Bổ sung Hiến pháp
theo hướng tiến bộ” của Kennơđi, “Cuộc chiến
Chống đói nghèo” của Giônxơn , “Chính sách về
lương và giá cả” của Nichxơn v.v…
Luật Tap-Háclây 1947: mang tĩnh chất chống
công doàn rỏ rệt ; “chủ nghĩa Mác cácti” tiêu biểu
cho tư tưởng chống cộng sản ở Mỹ trong những
năm 50
Số liệu: 400 người có thu nhập hằng năm từ 185
triểu USD trở lên tương phản với 25 triệu người
sống dưới mức nghèo khổ.
*GV nêu câu hỏi: âm mưu và thủ đoạn của chiến
lược toàn cầu của Mỹ ?
-HS dựa vào SGK suy nghỉ trả lời.

-GV nhận xét bổ sung và chốt ý.
Chiến lược toàn cầu được thực hiện và điều chỉnh
qua nhiều chiến lược cụ thể , dưới tên gọi các học
thuyết khác nhau , nhằm : ngăn chặn và tiến tới
xóa bỏ CNXH trên thế giới , đàn áp PTGPDT
,PTCN và cộng sản quốc tế ; khống chế , chi phối
các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.
Thủ đoạn: khởi xướng chiến tranh lạnh , gây ra ,
ủng hộ các cuộc chiến tranh xâm lược và bạo
loạn , đảo chính , tiêu biểu là cuộc chiến tranh
xâm lược VN , dính líu vào chiến tranh Trung
Đông…Năm 1972 tổng thống Mỹ Nichxơn thăm
TQ và LX nhằm thực hiện sách lược hòa hoãn với
hai nước lớn để chống lại PTĐTCM của các dân
tộc
* Câu hỏi cũng cố phần I
Phân tích những nhân tố chủ yếu thúc đẩy kinh tế
Mỹ phát triển nhanh trong giai đoạn 1945 – 1973?
Hoạt động 2: cả lớp và cá nhân -GV nêu câu hỏi:
những nét chính của tình hình nước Mỹ từ 1973
đến 1991?
-HS dựa vào SGK suy nghỉ trả lời.
-GV chốt ý
+Kinh tế
*Từ 1973 đến 1982
*Từ 1983 đến 1981
đấu tranh của công nhân và
các lực lượng tiến bộ.
- Xã hội Mĩ chứa đầy những
mâu thuẫn g/c, xã hội và sắc

tộc (phân hóa giàu nghèo, đấu
tranh giai cấp và xã hôi diễn ra
mạnh mẽ)
- Phonh trào chống phân biệt
chủng tộc, phong trào chống
chiến tranh xâm lược Việt
Nam, ám sát tổng thống Ken
nơđi …
4. Về đối ngoại
- Mĩ triển khai chiến lược toàn
cầu để làm bá chủ thế giới:
+ Mục tiêu: (ba mục tiêu-SGK
trang 44)
+ Biện pháp: “Chiến tranh
lạnh”, chiến tranh xâm lược,
hòa hoãn với các nước lớn
XHCN để chống phong trào
đấu tranh cách mạng của các
dân tộc.
II. Nước Mĩ từ năm 1973
đến năm 1991 (10 ph)
1. Kinh tế:
Năm 1973 do tác động của
cuộc khủng hoảng năng lượng
3
+Chính sách đối ngoại
*Từ 1973 đến nửa đầu những năm 80
*Từ nửa sau những năm 80
Câu hỏi cũng cố phần II :hãy nêu những nét chính
trong quan hệ đối ngoại của Mỹ giai đoạn 1973-

1991
Hoạt động 3 : cá lớp và cá nhân
-GV đặt vấn đề :tình hình kinh tế , chính trị và
đối ngoại của nước Mỹ từ 1991 đến 2000 như thế
nào?
-HS dựa vào SGK suy nghỉ trả lời
-Gv bổ sung và chốt ý
+Trong suốt thập niên 90 , tuy có trải qua những
đợt suy thoái ngắn nhưng nhìn chung nền kinh tế
Mỹ vẫn dẫn đầu thế giới
+KHKT Mỹ vấn tiếp tục phát triển mạnh mẽ
+ Về chính trị - đối ngoại: chính quyền B.Clintơn
theo đuổi 3 mục tiêu chiến lược …
Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc và trật tự thế giới
hai cực bị tan rã , Mỹ càng vươn lên chi phối ,
lãnh đạo taonf thế giới.
Với sức mạnh kinh tế , quân sự , khoa học –kỹ
thuật của mình , trong bối cảnh LX tan rã , Mỹ
muốn thiết lập thế giới “ đơn cực” , trong đó Mỹ
là siêu cường duy nhất , đóng vai trò lãnh đạo .
TG, KT Mĩ lâm vào tình trạng
khủng hoảng và suy thoái kéo
dài đến năm 1982.
- Từ 1983 trở đi kinh tế Mĩ
phục hồi và phát triển trở lại.
Tuy vẫn đứng đầu thế giới,
nhưng tỉ trọng của kinh tế Mĩ
trong nền kinh tế thế giới giảm
sút nhiều so với trước.
2. Chính trị:

Không ổn định như mong
muốn.
3. Đối ngoại
- Tiếp tục chiến lược toàn cầu,
đẩy mạnh chạy đua vũ trang
bằng học thuyết Rigân
- Những năm 80 thực hiện
chính sách đối thoại với Liên
Xô (12/1989 Mĩ và Liên Xô
chấm đứt chiến tranh lạnh)
Tuy nhiên mĩ và đồng minh
vẫn tiếp tục tác động dẫn đến
sự sụp đổ của chế độ XHCN ở
LX và Đông Âu
III. Nước Mĩ từ 1991 
2000 (10 ph)
1. Kinh tế:
Trong suốt thập niên 90, KT
Mĩ vẫn đứng đầu thế giới (số
liệu)
2. Khoa học kĩ thuật: tiếp tục
phát triển (chiếm 1/3 lượng
bản quyền phát minh sáng chế
của toàn TG
3. Chính trị và đối ngoại.
- Trong thập niên 90, chính
quyền B. Clintơn theo đuổi 3
mục tiêu cơ bản của chiến
4
* Câu hỏi củng cố phần III: nêu mục tiêu cơ bản

của chiến lược “ Cam kết và mở rộng” dưới thời
tổng thống B.Clintơn.
lược “Cam kết và mở rộng”.
Nội dung (SGK tr.45)
- Từ khi trật tự 2 cực tan rã,
Mĩ có tham vọng vươn lên chi
phối lãnh đạo toàn TG (TG 1
cực)
-Tuy nhiên nước Mĩ đứng
trước thử thách mới (sự kiện
11/9/2001, cuộc chiến
Apganixtan, CTr Irắc… )
- Mĩ bình thường hóa quan hệ
ngoại giao với Việt Nam
11/7/1995.
D. Sơ kết bài học. (5 phút)
**Củng cố:
* Thầy: Sơ kết kiến thức toàn bài bằng sơ đồ giấy theo hướng dẫn câu hỏi và
bài tập sách GK theo 3 yếu tố:
+ KT: 1945  2000
+ CT: 1945  2000
+ Đối ngoại: 1945  2000
- Kiểm tra hoạt động nhận thức của học sinh, sắp xếp nhận thức theo sơ đồ
giấy
* Học sinh:
+ Tham gia củng cố kiến thức bằng sơ đồ theo hướng dẫn chung của thầy.
+ Trả lời câu hỏi sách giáo khoa
+ Khai thác các câu hỏi tư duy ở mỗi phần
+ Nguyên nhân phát triển KT Mĩ
+ Làm rõ sự phát triển không ổn định về KT và CT 1của Mĩ 1973 – 1991

+ Nêu nhận xét về chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Mĩ dưới` thời tổng
thống B. Lin Tơn
** Dặn dò:
Sưu tầm những tư liệu về chiến lược toàn cầu của Mĩ trong mối quan hệ quốc
tế và việt Nam.
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×