Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài 7 LS 12 CT chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.99 KB, 5 trang )

Bài 7 (Tiết 9) TÂY ÂU
*****
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : học xong bài này , HS:
1/Về kiến thức :
-Hiểu và trình bày được tình hình và quá trình phát triển cỦA CÁC NƯỚC
Tây Âu sau CTTG II.
- Hiểu được những nét chính về sự hình thành và phát triển của Liên minh
châu Âu ( EU) –một tổ chức thể hiện xu thế liên kết khu vực có tính phổ biến cua
thời đại ngày nay.
2/Về kỹ năng : rèn luyện kỹ năng phân tích , nhất là tư duy có tính khái quát , khi
xem xét các vấn đề của khu vực.
3/Về thái độ:
- nhận thức sâu hơn xu thế chủ đạo của thời đại là hòa bình và hợp tác phát
triển mà EU là một ví dụ tiêu biểu về sự thành công.Từ đó các em thấy rỏ nước ta
hội nhập với thế giới là thuân theo xu hưo2wngs chung đó.
- Hiểu được giữa nước ta và nhiều nước Tây Âu có những liên hệ trong lịch
sử.Ngày nay mối liên hệ giữa nước ta với EU cũng như nhiều nước Tây Âu
(P,Đ,A..) ngày càng phát triển và hợp tác có hiệu quả.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Bản đồ châu Âu.
- Tranh ảnh về EU, cờ của EU.
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
A.Ổ định lớp và kiểm ta bài cũ (5 ph)
* Câu hỏi:
1. Tình hình kinh tế Mĩ từ 1945 – 1973, Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển
kinh tế Mĩ sau chiến tranh.
2. Chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945 đến 2000.
B. Dẫn dắt vào bài mới
Sau khi phục hồi nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh, các nước Tây Âu bước
sang một thời kì phát triển mới với những thay đổi lớn, trong đó nổi bật là sự kiện
kinh tế - tài chính của các nước trong khu vực. Để hiểu được các giai đoạn phát


triển của Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai và sự kiện kinh tế - chính trị của
khu vực này, chúng ta đi tìm hiểu bài 7 Tây Âu.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân (5 ph)
-GV nêu câu hỏi chung: tình hình kinh tế chính
trị các nước Tây Âu sau CTTG II như thế nào ?
-HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nêu câu hỏi nâng cao:vì sau sau CTTG II ,
các nước Tây Âunhận viện trợ Mỹ và liên minh
chặt chẽ với Mỹ?lệ thuộc Mỹ?
I/TÂY ÂU từ năm 1945 đến
năm 1950
*.Kinh tế :
- Chiến tranh để lại hâu quả
nặng nề.
- Với sự cố gắng của từng nước
và viện trợ của Mỹ ( Kế hoạch
Mácsan) kinh tế được phục hồi
1
-HS dựa vào SGK suy nghỉ trả lời.
-GV nhận xét và chốt ý:
+vì suy yếu , phải nhận viện trợ của Mỹ để
khôi phục kinh tế với những điều kiện do Mỹ đặt
ra.
+Lo ngại ảnh hưởng to lớn của Liên Xô và các
nước DCND Đông Âu đối với tình hình trong
nước.

Hoạt động 2: cả lớp và cá nhân (10 ph)

-GV nêu câu hỏi:tình hình kinh tế các nước Tây
Âu trong thời kỳ nầy như thế nào ?
-HS suy nghỉ trả lời.
-GV nêu tiếp :nguyên nhân của sự tăng trưởng
đó?
-HS dựa vào SGK trả lời.GV chốt ý:
+Áp dụng thành tựu KHKT hiện đại đẻ tăng
năng suất lao động ,nâng cao chát lượng , hạ giá
thành sản phẩm.
+Nhà nước có vai trò rất lớn trong việc quản
lý , điều tiết , thúc đẩy nền kinh tế.
+ Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài như viện trợ
Mỹ, giá nguyên liệu rẻ từ các nước thế giới thứ
ba , hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ của
EC..
+ Sự nổ lực phấn đấu của chính nười lao động
ở các nước nầy.
-GV : cùng với sự tăng trưởng kinh tế , nền
chính trị : sự phát triển của nền dân chủ tư sản
( các quyền tự do dân chủ trong xã hội và phong
trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân vì dân
chủ và dân sinh)
Ở Pháp: trong những năm tồn tại của nền cộng
hòa thứ tư ( 1946-1958) đã thay đổi tới 25 nội
các.PTĐT của 80 vạn HSSV, công nhân viên
chức Pari ( 5/1968) đã góp phần buộc tổng thống
Đờ Gôn từ chức ( 4/1969).Ở Tây Đức năm 1968
ĐCS ra đời hoạt động công khai. Ở Ý , năm
1960 quần chúng thiết lập chướng ngại vật trên
đường phố và tiến hành tổng bãi công , góp phần

làm thất bại cuộc đảo chính phản động của các
tổ chức phát xít mới.
và đạt mức trước chiến tranh.
*.Chính trị:
+ Củng cố chính quyền tư sản,
ổn định chính trị- xã hội.
+ Liên minh chặt chẽ với Mỹ.
+ Tìm cách trở lại các thuộc địa
cũ.
Các nước Tây Âu trở thành
đối trọng với khối XHCN Đông
Âu vừa mới hình thành.
II/TÂY ÂU từ năm 1950 đến
năm 1973.
*. Kinh tế :phát triển nhanh.
+Tây Đức , Anh , Pháp lần
lượt là các cường quốc CN
đứng thứ ba , tư , năm trong thế
giới tư bản.
+Tây Âu trở thành một trong
ba trung tâm kinh tế-tài chính
lớn của thế giới. Trình độ KH-
KT phát triển cao và hiện đại.
+Nguyên nhân phát triển:
(3 nguyên nhân – học SGK,
trang 47, 48)
*. Chính trị :
Nền dân chủ tư sản tiếp tục
phát triển, nhưng cũng có nhiều
biến động.

*. Đối ngoại:
- Một mặt tiếp tục chính sách
liên minh chặt chẽ với Mĩ; mặt
khác, cố gắng đa dạng hóa, đa
2
-GV chuyển ý và nêu câu hỏi: chính sách của
các nước Tay Âu trong thời kỳ nầy như thế nào ?
- HS dựa vào SGK trả lời.
Chính phủ một số nước Tây Âu đã ủng hộ cuộc
chiến tranh xâm lược của Mỹ ở VN , ủng hộ
Ixraen trong các cuộc chiến tranh chống các
nước A Rập .Tây Đức gia nhập
NATO( 5/1955) , nhiều vùng lãnh thổ và hải
cảng ở Tây Âu biến thành căn cứ quân sự quan
trọng của Mỹ.
Trong khi đó , Pháp phản đối trang bị vũ khí
hạt nhân cho Tây Đức , chú ý phát triển quan hệ
với LX và các nước XHCN khác.Đặc biệt , năm
1966 , Pháp rút ra khỏi bộ chỉ huy quân sự
NATO và yêu cầu rút tất cả các căn cứ quân sự
và quân đội Mỹ ra khỏi nước Pháp .Thụy Điển ,
Phần Lan …đều phản đối cuộc chiến tranh của
Mỹ tại VN.-->phân hóa trong thái độ với cuộc
chiến tranh xâm lược Mỹ -VN
Trong giai đoạn 1950-1973 , nhiều thuộc địa
của A,P,Hà Lan tuyên bố độc lập , đánh dấu thời
kỳ “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
Câu hỏi củng cố: Những nhân tố thúc đẩy sự
phát triển kinh tế của các nước Tây Âu là gì?
Hoạt động 3 : thảo luận nhóm (10 ph)

-GV ;trên cơ sở tìm hiểu phần I và II , chia lớp
ra làm các nhóm nhỏ phân cau hỏi tìm hiểu các
nội dung sau:
+Nhóm 1: tìm hiểu tình hình Tây Âu từ 1973-
1991
+Nhóm 2: tìm hiểu tình hình Tây Âu từ 1991-
2000
+Nhóm 3 : tìm hiểu về Liên minh châu Âu
-HS : các nhóm thảo luạn sau đó GV yêu cầu đại
diện nhóm bất kỳ lên trình bày lại các vấn đề.
-GV : sau khi mỗi nhóm trình bày , GV nhận xét
chốt ý
Về kinh tế , do tác động của cuộc khủng hoảng
năng lượng thế giới , cũng như Mỹ và Nhật , từ
năm 1973 nhiều nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu
lâm vào tình trạng suy thoái , khủng hoảng , phát
triển không ổn định , kéo dài đến đầu thập niên
90.
phương hóa hơn nữa trong quan
hệ đối ngoại.
- Nhiều thuộc địa của Anh,
Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập,
đánh dấu thời kỳ “phi thực dân
hóa” trên phạm vi toàn thế giới.
III/TÂY ÂU từ năm 1973 đến
năm 1991.
*.Kinh tế :
+Do tác động của cuộc khủng
hoảng năng lượng thế giới, Tây
Âu lâm vào tình trạng suy thoái,

khủng hoảng, phát triển không
ổn định, kéo dài đến đầu thập
kỷ 90.
+Gặp những khó khăn: lạm
phát, thất nghiệp, canh tranh
quyết liệt với Mĩ, Nhật Bản và
các nước công nghiệp mới.
-*Về chính trị- xã hội:
+Sự phân hóa giàu nghèo ngày
càng lớn.
+Tệ nạn xã hội , điển hình là
tội phạm maphia ở Ý.
3
Từ năm 1973, đến năm 1992 , mức tăng trưởng
kinh tế của Pháp thực tế giảm xuống còn 2,4%
đến 2,2% ; năm 1991 , kinh tế Anh tăng trưởng
1,8% .Năm 1983 , số người thất nghiệp ở Ý là
2,5 triệu ( 10% lực lượng lao động ) và ở Tây
Đức là 3 triệu ( 1989).
Nền kinh tế Tây Âu gặp phải không ít khó khăn
và thách thức…
Về chính trị-xã hội: bên cạnh sự phát triển , nền
dân chủ tư sản ở Tây Âu vẫn tiếp tục bộc lộ
những mặt trái của nó…
Ở Anh , tầng lớp giàu chiếm chưa đầy 1% dân
số nhưng lại nắm trong tay gần 50% số tư bản.Ở
Tây Đức , nhóm các nhà tư bản giàu có chiếm
1,7% dân số nhưng chiếm tới 70% tư liệu sản
xuất.
…đặc biệt , do hệ quả của việc kết thúc Chiến

tranh lạnh , bức tường Béclin bị phá bỏ(11/1989)
, và sau đó không lâu , nước Đức tái thống nhất.
Năm 2000 , mức tăng trưởng của kinh tế Pháp là
3,8% , Anh là 3,8% , Đức 2,9% , và Ý là 3%.
Về chính trị và đối ngoại , trong thập kỷ cuối
cùng của thế kỷ XX , tình hình các nước Tây Âu
cơ bản ổn định.Chính sách đối ngoại của các
nước nầy có sự điều chỉnh quan trọng trong bối
cảnh chiến tranh lạnh kết thúc , trật tự thế giới
hai cực Ianta tan rã.Nếu như Anh vẫn duy trì
liên minh chặt chẽ với Mỹ , thì Pháp và Đức đã
trở thành những đối trọng với Mỹ trong nhiều
vấn đề quan hệ quốc tế quan trọng.Các nước Tây
Âu đều chú ý mở rộng quan hệ…
Hoạt động 4: cả lớp và cá nhân (10 ph)
năm 1951 , 6 nước Tây Âu ( Pháp , Đức , Bỉ ,
Ý , Hà Lan , Lúcxămbua) thành lập Cộng đồng
gang-thép châu Âu1957 , 6 nước nầy ký Hiệp
ước Roma , thành lập Cộng đồng năng lường
nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu
Âu ( EEC)1967 , 3 tổ chức trên hợp thành
Công đồng châu Âu
( EC ) .Năm 1991 , các nước thành viên EC ký
Hiệp ước Maxtrich( Hà Lan ) có hiệu lực từ
*Về đối ngoại :
+Tháng 11.1972: việc ký hiệp
định về quan hệ giữa hai nước
Đức làm cho quan hệ châu Âu
dịu đi.
+1975 các nước Tây Âu tham

gia Định ước Henxinki về an
ninh và hợp tác châu Âu.
+1990 nước Đức thống nhất.
IV/ TÂY ÂU từ năm 1991
đến năm 2000
*. Về kinh tế : Phục hồi và phát
triển.
+Tây Âu vẫn là 1 trong 3 trung
tâm kinh tế-tài chính lớn nhất
của thế giới.
+ 15 nước EU chiếm 1/3 tổng
sản phẩm công nghiệp của thế
giới.
*Về chính trị và đối ngoại :
+Chính trị ổn định.
+Đối ngoại: mở rộng quan hệ
với các nước đang phát triển,
các nước Đông Âu và SNG.
V/ LIÊN MINH CHÂU ÂU
( EU)
* Sự ra đời và quá trình phát
triển :
- Năm 1957 , 6 nước Tây Âu là
Pháp , Tây Đức , Bỉ , Ý , Hà
Lan , Lúcxămbua thành lập
Cộng đồng kinh tế châu Âu
( EEC)
- 1993 đổi tên thành Liên minh
châu Âu ( EU) với 15 nước
4

ngày 1/1/1993 , đổi tên thành Liên minh châu
Âu ( EU) với 15 nước thành viên
Tháng 6/1979 , đã diễn ra cuộc bầu cử nghi viện
châu Âu đầu tiên.Ngày 1/1/1999 , đồng tiền
chung châu Âu với tên gọi là đồng EURO được
phát hành.
NHư vậy đến cuối thập kỷ 90 , EU đã trở thành
tổ chức liên kết chính trị-kinh tế lớn nhất hành
tinh , chiếm hơn ¼ GDP thế giới.Năm 1990 ,
quan hề EU-VN được thiết lập , mở ra một thời
kỳ phát triển mới trên cơ sở hợp tác tồn diện
giữa hai bên.
Câu hỏi cũng cố : hãy nêu những sự kiện chính
trong q trình hình thành và phát triển của EU.
thành viên.
- Mục tiêu : hợp tác liên minh
về kinh tế , tiền tệ, chính trị ,
đối ngoại và an ninh chung.
- 1999 phát hành đồng tiền
chung châu Âu (EURO)
- 2007 EU có 27 nước thành
viên.
* Quan hệ EU- Việt Nam:1990
EU thiết lập quan hệ với Việt
Nam.
D. Kết thúc bài học: (5 ph)
* Củng cố: những nội dung cơ bản của toàn bài theo nội dung 2 câu hỏi cuối
bài.
- khái quát tình hình Tây âu từ 1945 đến 2000 ( kinh tế, chính trò và đối ngoại)
- Sự hình thành và phát triển của EU, mối quan hệ của EU từ 1990 đến nay.

* Dặn dò
- Bài tập về nhà: Vẽ lược đồ về quá trình hình thành phát triển của EU.
Năm Tên các nước thành viên.
- Chuẩn bò bài mới: Bài 8 “ Nhật Bản”.
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×