Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài tập kế toán quản trị (51)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.68 KB, 5 trang )

GaMBA01.M05

Kế toán tài chính

Họ và tên: Bùi Đức Hưng
Sinh ngày: 03/11/1981
Lớp : M05

BÀI TẬP CÁ NHÂN
Môn học: Kế toán quản trị

1. Lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của
công ty cho từng tháng trong quý 4:
Với giả thiết 55% doanh thu bán hàng sẽ thu được trong tháng bán hàng, 35% thu
được sau khi bán 1 tháng, 5% sau khi bán 2 tháng và 5% sẽ không thu được, nên ta có
thể lập bảng ngân quỹ bán hàng như sau:
Đơn vị: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Sản lượng bán
Giá bán
Doanh thu sẽ thực hiện
Dự kiến thu tiền
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12

Tháng 10
60,000.00
11


660,000.00
555,500.00
38,500.00
154,000.00
363,000.00

Tháng 11
80,000.00
11
880,000.00
737,000.00
22,000.00
231,000.00
484,000.00

Tháng 12
50,000.00
11
550,000.00
643,500.00

33,000.00
308,000.00
302,500.00

Trong đó:
Doanh thu sẽ thực hiện trong tháng 8: 70 000x 11 000 = 770 000 000đ
Doanh thu sẽ thực hiện trong tháng 9: 40 000x 11 000 = 440 000 000đ
Dự kiến thu tiền của các tháng trong quý 4 :
Tháng 10: - số tiền thu của hàng bán trong tháng 8: 5%x770 000 000=38 500 000đ

- số tiền thu của hàng bán trong tháng 9:35%x440 000 000=154 000 000đ
- số tiền thu của hàng bán trong tháng 10:55%x660 000 000=363 000 000đ
- Tổng số:
555 500 000đ
Tháng 11: - số tiền thu của hàng bán trong tháng 9: 5%x440 000 000=22 000 000đ
- số tiền thu của hàng bán trong tháng 10:35%x660 000 000=231 000 000đ
- số tiền thu của hàng bán trong tháng 11:55%x880 000 000=484 000 000đ
- Tổng số:
737 000 000đ
Tháng 12:- số tiền thu của hàng bán trong tháng 10: 5%x660 000 000=33 000 000đ
- số tiền thu của hàng bán trong tháng 11:35%x880 000 000=308 000 000đ
- số tiền thu của hàng bán trong tháng 12:55%x550 000 000=302 500 000đ
- Tổng số:
643 500 000đ
Ngân quỹ cung ứng hàng hoá của công ty cho từng tháng trong quý 4:
Hàng hoá tồn đầu kỳ của tháng 8: 2000 + 10%x70 000 = 9 000
Hàng hoá tồn cuối kỳ của tháng 8: 2000 + 10%x40 000=6 000
Hàng hoá tồn cuối kỳ của tháng 9: 2000 + 10%x60 000=8 000
Hàng hoá tồn cuối kỳ của tháng 10:2000+10%x 80 000=10 000

1


GaMBA01.M05

Kế toán tài chính

Hàng hoá tồn cuối kỳ của tháng 11:2000+10%x50 000=7 000
Hàng hoá tôn cuối kỳ của tháng 12:2000+10%x60 000=8 000
Đơn vị: 1000 đồng

Chỉ tiêu
1. Số lượng sp cần bán
2. Số lượng sp tồn cuối kỳ
3. Số lượng sp tồn đầu kỳ
4. Sp cần mua trong tháng
5. Đơn giá mua vào
6. Dự toán chi cung ứng
7. Dự toán chi thanh toán
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12

Tháng 10
60,000.00
10,000.00
8,000.00
62,000.00
7.00
434,000.00
364,000.00
147,000.00
217,000.00

Tháng 11
80,000.00
7,000.00
10,000.00
77,000.00
7.00

539,000.00
486,500.00
217,000.00
269,500.00

Tháng 12
50,000.00
8,000.00
7,000.00
51,000.00
7.00
357,000.00
448,000.00

269,500.00
178,500.00

Hàng hoá tồn cuối kỳ của tháng này chính là hàng hoá tồn đầu kỳ của tháng sau, nên
tồn đầu kỳ của tháng 9 là: 6000, tháng 10 là 8000, tháng 11 là 10 000, tháng 12 là 7
000đơn vị hàng hoá.
Ta có công thức: tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ - xuất trong kỳ = tồn cuối kỳ
Suy ra nhập trong kỳ = tồn cuối kỳ + bán trong kỳ - tồn đầu kỳ
Như vậy số lượng hàng hoá cần mua trong các tháng:
Tháng 8: 6 000+70 000 – 9 000 = 67 000
Tháng 9: 8 000+40 000 – 6 000 = 42 000
Tháng 10:10 000+60 000 – 8 000= 62 000
Tháng 11:7 000+80 000 – 10 000 = 77 000
Tháng 12: 8 000+50 000 – 7 000 = 51 000
Dự toán chi cung ứng tháng 9,10,11,12:
Tháng 9: 42 000x 7 000 = 294 000 000đ

Tháng 10: 62 000 x 7 000 = 434 000 000đ
Tháng 11: 77 000 x 7 000 = 539 000 000đ
Tháng 12: 51 000 x 7 000 = 357 000 000đ
Do hàng hoá mua về 50% sẽ được thanh toán ngay trong tháng mua hàng, 50% được
thanh toán vào tháng kế tiếp nên ta tính được dự toán thanh toán hàng hoá cung ứng
của các tháng 10,11,12 như sau:
Tháng 10: 50%x294 000 000+50%x434 000 000 = 147000000+217000000=364triệu
Tháng 11: 50%x434 000 000+50%x539 000 000 =217000000+269500000=486,5triệu
Tháng 12: 50%x539 000 000+50%x357 000 000 =269500000+178500000=448triệu
Ta có bảng số liệu như sau:
Kế hoạch chi tiền:
Đơn vị: 1000 đồng
Khoản mục
1. Dự toán chi cung ứng hàng hoá
2. Chi phí quản lý

Tháng 10
364,000.00
92,400.00

Tháng 11
486,500.00
123,200.00

Tháng 12
448,000.00
77,000.00

2



GaMBA01.M05

3. Chi trả khoản vay
Tổng cộng chi

Kế toán tài chính

456,400.00

92,700.00
702,400.00

525,000.00

2, Lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của công
ty cho từng tháng trong quý 4 với giả thiết hàng bán sẽ thu được 80% trong tháng bán
hàng và 20% thu được sau khi bán 1 tháng:
lập luận tương tự phần trên ta có các bảng số liệu sau:
Ngân quỹ bán hàng:
Đơn vị:1000 đồng
Tháng
12

Tháng
1/N+1

Tháng 8

Tháng 9


Sản lượng bán

70,000

40,000

60,000

80,000

50,000

60,000

Giá bán
Doanh thu sẽ thực
hiện

11

11

11

11

11

11


770,000

440,000

660,000

880,000

550,000

660,000

506,000

616,000

836,000

616,000

638,000

Dự kiến thu tiền
Tháng 8

616,000

Tháng 9


Tháng 10

Tháng
11

Chỉ tiêu

154,000
352,000

Tháng 10

88,000
528,000

Tháng 11

132,000
704,000

Tháng 12

176,000
440,000

Tháng 1/N+1

110,000
528,000


Kế hoạch ngân quỹ cung ứng hàng hoá:
Đơn vị: 1000 đồng
Tháng
11

Tháng 10

Tháng
12

Chỉ tiêu

Tháng 8

Tháng 9

1. Số lượng sp cần bán
2. Số lượng sp tồn cuối
kỳ
3. Số lượng sp tồn đầu
kỳ
4. Sp cần mua trong
tháng

70,000

40,000

60,000


80,000

50,000

6,000

8,000

10,000

7,000

8,000

9,000

6,000

8,000

10,000

7,000

67,000

42,000

62,000


77,000

51,000

5. Đơn giá mua vào

7

7

7

7

7

6. Dự toán chi cung ứng

469,000

294,000

434,000

539,000

357,000

3



GaMBA01.M05

7. Dự toán chi thanh
toán
Tháng 8

469,000

Tháng 9

469,000

Tháng 10

Kế toán tài chính

294,000

434,000

539,000

294,000

Tháng 11

434,000

Tháng 12


539,000

Kế hoạch chi tiền:
Đơn vị: 1000 đồng
Tháng
11

Tháng
12

294,000

434,000

539,000

92,400

123,200

77,000

Khoản mục
1. Dự toán chi cung ứng
hàng hoá

Tháng 9

Tháng 10


469,000

2. Chi phí quản lý

61,600

3. Chi trả khoản vay
Tổng cộng chi

92,700
530,600

386,400

649,900

616,000

Ngân quỹ bán hàng của công ty sẽ thay đổi do số tiền thu được ngay trong tháng bán
hàng tăng lên 25% (=80%-55%); trong khi số tiền thu được của tháng trước đó giảm
đi 15% (=35%-20%);
- Ngân quỹ bán hàng của Công ty sẽ thay đổi do số tiền thu được ngay trong tháng bán
hàng tăng lên
- Ngân quỹ cung ứng hàng hoá thay đổi theo chiều hướng có lợi vì Công ty chưa phải
trả tiền cho đơn vị cung cấp hàng hoá số tiền mua hàng trong tháng này, đến tháng sau
mới phải thanh toán; Cty chiếm dụng được số tiền phải thanh toán này trong 01tháng
do vậy tình hình Ngân quỹ của Công ty có thuận lợi hơn.
- Kế hoạch chi tiền của Công ty cũng có thuận lợi hơn do không phải chi trả cho số
tiền mua hàng trong tháng mà chỉ phải thanh toán cho số tiển mua hàng của tháng

trước; tuy nhiên nếu xét trong cả một giai đoạn thì chỉ có tháng đầu tiên mua hàng là
Cty được nợ tiền hàng của tháng đó đến tháng sau mới thanh toán, còn các tháng tiếp
theo thì việc thanh toán cho người bán diễn ra bình thường; tuy nhiên nếu số lượng
hàng hoá mua vào và bán ra của Công ty luôn tăng đều thì hình thức thanh toán này là
có lợi cho Công ty.
3,Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ
cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của công ty:
- Thị trường biến động, hàng hoá của công ty không tiêu thụ được (có thể có sản phẩm
thay thế với giá rẻ hơn,…)
- Tình hình tài chính toàn cầu làm nhiều doanh nghiệp thiếu vốn, làm ăn kém hiệu
quả, công ty bị chiếm dụng vốn, không thu được tiền đúng thời hạn như dự tính, sẽ

4


GaMBA01.M05

Kế toán tài chính

gây khó khăn cho công ty trong việc thanh toán hàng hoá cung ứng cũng như các hoạt
động chi tiêu khác. Từ đó, sẽ khó khăn hơn cho công ty khi nhập hang hoá cung ứng.

5



×