GaMBA01.M05
Kế toán tài chính
BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Họ và tên
: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
Ngày sinh
: 24/07/1982
Lớp
: GaMBA01. M05
Đề bài:
CÔNG TY THẮNG LỢI
Công ty Thắng Lợi là một công ty thương mại mua bán nhiều loại hàng hoá khác nhau. Công ty
muốn lập kế hoạch ngân quỹ cho quý 4. Theo kinh nghiệm bán hàng của công ty, 55 % doanh thu bán
hàng sẽ thu được trong tháng bán hàng, 35% thu được sau khi bán 1 tháng, 5% sau khi bán 2 tháng và
5 % sẽ không thu được. Công ty bán rất nhiều mặt hàng với giá trung bình 11.000 đ/đơn vị hàng hoá.
Số liệu về số hàng hoá tiêu thụ được phản ánh như sau:
Tháng 8
Số lượng hàng bán
70.000
Tháng 9
40.000
Tháng 10
60.000
Tháng 11
80.000
Tháng 12
50.000
Tháng 1 năm sau
60.000
Hàng hoá mua vào phải thanh toán tiền cho người bán trong vòng 15 ngày, do đó khoảng 50%
hàng mua vào được thanh toán trong tháng mua hàng và 50 % còn lại được thanh toán vào tháng tiếp
theo sau khi mua. Trung bình chi phí cho một đơn vị hàng hoá mua vào là 7.000 đ. Dự trữ hàng hoá
cuối mỗi tháng được duy trì ở mức 2.000 đơn vị hàng hoá cộng với 10% lượng hàng được bán trong
tháng sau.
Dự kiến chi phí quản lý mỗi tháng bằng 14% doanh thu. Khoản chi phí này được chi trả trong
tháng phát sinh chi phí.
Ngày 28 tháng 11 công ty sẽ phải trả một khoản vay 92.700.000 đ.
Yêu cầu:
1. Lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của công ty cho từng
tháng trong quý 4
1
GaMBA01.M05
Kế toán tài chính
2. Giả thiết tiền bán hàng sẽ thu được 80% trong tháng bán hàng và 20% thu được sau khi bán
một tháng, tiền mua hàng được công ty thanh toán trong tháng tiếp theo tháng mua hàng. Giả
thiết này sẽ ảnh hưởng đến các ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch
chi tiền của công ty như thế nào? Hãy lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và
kế hoạch chi tiền của công ty cho từng tháng trong quý 4 theo giả thiết này
3. Hãy phân tích các yếu tố có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ
cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của công ty
Bài làm:
1. Ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hóa, kế hoạch chi tiền quý 4:
a/ Ngân quỹ bán hàng:
Đơn vị: 1000 đồng
Tháng1
Chỉ tiêu
Sản lượng bán
Giá bán
Doanh thu sẽ
thực hiện
Dự kiến thu tiền
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
70,000
11
40,000
11
60,000
11
80,000
11
50,000
11
/N+1
60,000
11
770,000
440,000
660,000
880,000
550,000
660,000
423,500
423,500
511,500
269,500
242,000
555,500
38,500
154,000
363,000
737,000
643,500
599,500
33,000
308,000
302,500
44,000
192,500
22,000
231,000
484,000
Tháng 1/N+1
363,000
b/ Ngân quỹ cung ứng hàng hóa:
Đơn vị: 1000 đồng
Tháng 1
Chỉ tiêu
1. Số lượng sp
cần bán
2. SL sp tồn CK
3. SL sp tồn ĐK
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
/N+1
70,000
40,000
60,000
80,000
50,000
60,000
6,000
9,000
8,000
6,000
10,000
8,000
7,000
10,000
8,000
7,000
8,000
2
GaMBA01.M05
4. Sp cần mua
trong tháng
5. Đơn giá mua
6. Dự toán chi
cung ứng
7. Dự toán chi
thanh toán
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Kế toán tài chính
67,000
42,000
62,000
77,000
51,000
7
7
7
7
7
469,000
294,000
434,000
539,000
357,000
234,500
381,500
364,000
486,500
448,000
178,500
234,500
234,500
147,000
269,500
178,500
178,500
147,000
217,000
217,000
269,500
c/ Kế hoạch chi tiền quý 4:
Đơn vị: 1000 đồng
Khoản mục
1. Dự toán chi cung ứng hàng hoá
2. Chi phí quản lý
3. Chi trả khoản vay
Tổng cộng chi
Tháng 10
364,000
92,400
456,400
Tháng 11
486,500
123,200
92,700
702,400
Tháng 12
448,000
77,000
525,000
2. Giả thiết tiền bán hàng sẽ thu được 80% trong tháng bán hàng và 20% thu được sau khi bán
một tháng, tiền mua hàng được công ty thanh toán trong tháng tiếp theo tháng mua hàng. Giả
thiết này sẽ ảnh hưởng đến các ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch
chi tiền của công ty như thế nào? Hãy lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá
và kế hoạch chi tiền của công ty cho từng tháng trong quý 4 theo giả thiết này
a/ Ngân quỹ bán hàng:
Đơn vị: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Sản lượng bán
Giá bán
Doanh thu sẽ
thực hiện
Dự kiến thu tiền
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tháng 8
70,000
11
Tháng 9
40,000
11
Tháng 10
60,000
11
Tháng 11
80,000
11
Tháng 12
50,000
11
Tháng
1/N+1
60,000
11
770,000
440,000
660,000
880,000
550,000
660,000
616,000
836,000
616,000
638,000
616,000
506,000
154,000
352,000
176,000
440,000
110,000
88,000
528,000
132,000
704,000
3
GaMBA01.M05
Kế toán tài chính
Tháng 1/N+1
528,000
b/ Ngân quỹ cung ứng hàng hóa:
Đơn vị: 1000 đồng
Chỉ tiêu
1. SL sp cần bán
2. SL sp tồn CK
3. SL sp tồn ĐK
4. Sp cần mua
trong tháng
5. Đơn giá
6. Dự toán chi
cung ứng
7. Dự toán chi
thanh toán
Tháng 8
70,000
6,000
9,000
Tháng 9
40,000
8,000
6,000
Tháng 10
60,000
10,000
8,000
Tháng 11
80,000
7,000
10,000
Tháng 12
50,000
8,000
7,000
67,000
7
42,000
7
62,000
7
77,000
7
51,000
7
469,000
294,000
434,000
539,000
357,000
469,000
294,000
434,000
539,000
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tháng 1/N+1
Tháng 1
/N+1
60,000
8,000
357,000
469,000
294,000
434,000
539,000
357,000
c/ Kế hoạch chi tiền quý 4:
Khoản mục
1. Dự toán chi cung ứng HH
2. Chi phí quản lý
3. Chi trả khoản vay
Tổng cộng chi
Tháng 9
469,000
61,600
Tháng 10
294,000
92,400
530,600
386,400
Tháng 11
434,000
123,200
92,700
649,900
Tháng 12
539,000
77,000
Tháng 1/N+1
357,000
616,000
3. Phân tích các yếu tố có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ
cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của công ty
-
Yếu tố 1: Phương thức thanh toán. Việc thu tiền bán hàng được thực hiện như thế nào sẽ có
ảnh hưởng trực tiếp đến kế hoạch ngân quỹ bán hàng, cũng như phương thức thanh toán đối với
hàng công ty mua vào sẽ là nhân tố cơ bản để thực hiện ngân quỹ cung ứng hàng hóa.
4
GaMBA01.M05
-
Kế toán tài chính
Yếu tố 2: Đơn giá bán hàng và giá vốn hàng bán. Giả sử do tình hình cung cầu trên thị
trường công ty bán ra được sản phẩm với giá cao hơn hoặc thấp hơn dự kiến, cũng như việc giá
hàng hóa công ty nhập vào có biến đổi cũng có ảnh hưởng trực tiếp đến các kế hoạch ngân quỹ
mà công ty đã đề ra.
-
Yếu tố 3: Khả năng thanh khoản của công ty cũng như khả năng chi trả tiền hàng của khách
hàng.
-
Yếu tố 4: Sự thay đổi của chi phí quản lý.
5