Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

" Tiết 11: Số thập phân hữu hạn.Số thập phân vô hạn tuần hoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.71 KB, 11 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 11. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
I. Mục tiêu
- HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Có kĩ năng vận dụng tính chất của dãy tỉ số để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.
II. Chuẩn bị
GV: Bẳng phụ, bút dạ, SGK
HS: SGK, bảng phụ, bút dạ
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS TG Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Hoạt động 2: Tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
?1. Cho tỉ lệ thức
6
3
4
2
=
Hãy so sánh các tỉ số
64
32
+
+



64
32


với
các tỉ số đã cho.
GV: Vậy một cách tổng quát từ
d
c
b
a
=
có thể suy ra
db
ca
d
c
b
a
+
+
==
hay
không ?
GV: Cho HS đọc phần chứng minh trong
SGK trang 28,29
GV: Hớng dẫn lại học sinh cách chứng
minh để HS dẫn tới kết luận
db

ca
db
ca
d
c
b
a


=
+
+
==
GV: Tính chấ trên còn đợc mở rộng cho
dãy tỉ số bằng nhau gồm nhiều tỉ số.
GV: Tơng tự nh cách chứng minh tính chất
2 tỉ số bằng nhau ta hoàn toàn có thể chứng
minh đợc tính chất 3 tỉ số bằng nhau.
1. Tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau.
?1. Cho tỉ lệ thức
6
3
4
2
=
Ta có:
2
1
10

5
64
32
==
+
+
2
1
2
1
64
32
=


=


Vậy:
6
3
4
2
=
=
64
32
+
+
=

64
32


(=
2
1
)
* Tính chất
db
ca
db
ca
d
c
b
a


=
+
+
==
(
dbdb

;
)
Từ dãy tỉ số bằng nhau
f

e
d
c
b
a
==
ta có thể suy ra:
fdb
eca
fdb
eca
f
e
d
c
b
a
+
+
=
++
++
===
HS: Đặt
f
e
d
c
b
a

==
=k.
Suy ra a=bk; c=dk; e=fk.
GV: Đa bài chứng minh tính chất dãy tỉ số
bằng nhau lên bảng phụ.
GV: Tơng tự các tỉ só trên ta còn tỉ số nào ?
HS:
fdb
eca
fdb
eca
f
e
d
c
b
a
+
+
=


===
GV: Lu ý tính tơng ứng của các số hạng và
dấu +, - trong các tỉ số.
GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ (SGK/t29)
HS: 1 HS lên bảng trình bày.
Hoạt động 3: Chú ý
GV giới thiệu: Khi có dãy tỉ số
532

cba
==

thì ta nói các số: a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3,
5.
Ta viết là: a: b: c = 2: 3: 5
GV: Đó là nội dung chú ý (SGK/t29)
GV: Yêu cầu HS đọc lại phần chú ý
HS: Đọc chú ý
GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Lên bảng trình bày
HS: Nhận xét bài làm của bạn
Ví dụ:
45,21
15,7
1845,03
15,061
18
6
45,0
15,0
3
1
=
++
++
===
2. Chú ý
Khi có dãy tỉ số
532

cba
==
thì ta
nói các số: a, b, c tỉ lệ với các số
2, 3, 5.
Ta viết là: a: b: c = 2: 3: 5
?2
Gọi số HS lớp 7A, 7B, 7C là a, b,
c thì ta có:
998
cba
==
4. Luyện tập
GV: Yêu cầu HS làm bài 56 (SGK/T30)
HS: Lên bảng trình bày
Đáp số: a=4 cm; b = 10 cm
Diện tích HCN: 4. 10 = 40 cm
2
5. Củng cố
Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học ( tính chất của dãy tỉ số bằng nhau)
IV. Đánh giá, kết thức bài học và hớng dẫn về nhà.
GV
HS:
HDVN: Ôn tập tính chất tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
BTVN: 58, 59, 60. SGK T30, 31
Ng y soạn:
Ngày giảng:
Tiết 12: Luyện tập
I. Mục tiêu bài học
- Củng cố tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.

- Luyện tập kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên. Tìm x
trong tỉ lệ thức, giải toán chia tỉ lệ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Bảng phụ, bút dạ
HS: Bảng nhóm, bút dạ
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra
? Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? Chữa bài 75 (SBT/T14).
HS: Lên bảng trả lời và làm bài tập.
Đáp số: x = -12; y = -28
GV: Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS TG Nội dung
GV: Chữa bài tập theo các dạng
Hoạt động 1: Dạng 1
GV: Cho HS làm bài 59 (SGK/T31)
HS: 4 HS lên bảng trình bày
GV: Nhận xét và sửa sai (nếu có)
Hoạt động 2: Dạng 2
GV: Yêu cầu HS làm bài 60 (SGK/T31)
GV: Hãy xác định trung tỉ và ngoại tỉ trong
các tỉ lệ thức. Sau đó áp dụng tính chất của
tỉ lệ thức tìm ra trung tỉ hoặc ngoại tỉ còn
thiếu.
GV: Cùng HS làm câu a
Gv:Vậy muốn tìm trung tỉ hoặc ngoại tỉ
trong tỉ lệ thức ta làm thế nào ?

HS: Ta lấy tích 2 ngoại tỉ chia cho trung tỉ
còn lại hoặc lấy tích 2 trung tỉ chia cho
ngoại tỉ còn lại.
GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng làm câu b,c,d
HS: Lên bảng trình bày
Dạng 1
Bài 59
a, 2,04:-3,12=
26
17
312
204
=

b,
5
6
4
5
:
2
3
25,1:
2
1
1

=

=

c, 4:
23
16
4
23
:4
4
3
5
==
c,
2
73
14
:
7
73
14
3
5:
7
3
10
==
Dạng 2: Tìm x
Bài 60
a,
3
2
.

5
2
:
4
7
3
1
=
x
12
35
3
1
=
x
4
3
8
=
x
b, 4,5:0,3=2,25:(0,1.x)
x=1,5
HS: Nhận xét bài làm của bạn
GV: Chốt lại kiến thức
Hoạt động 3: Dạng 3. Toán chia tỉ lệ
GV: Yêu cầu HS làm bài 58 (SGK/T30)
(Đề bài đa lên bảng phụ)
Gv: Với bài toán đố ta nên gọi đại lợng cha
biết là 1 ẩn số nào đó. Sau đó biểu diễn các
mối quan hệ qua ẩn số đó. Dựa vào tính

chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm ra ẩn
số.
GV: Yêu cầu 1 HS gọi ẩn số
HS: Trả lời
GV: Biểu diễn các đại lợng của bài toán
qua ẩn số.
HS: Lên bảng biểu diễn
GV: Dựa vào tính chất của tỉ lệ thức và tính
chất của dãy tỉ số bằng nhau. Hãy tìm ra x
và y?
HS: Lên bảng trình bày
GV: yêu cầu HS làm bài 61 (SGK/T31)
GV: Từ 2 tỉ lệ thức làm thế nào để có dãy tỉ
số bằng nhau?
HS: Ta phải biến đổi sao cho 2 tỉ số bằng 1
tỉ số còn lại.
HS: Lên bảng biểu diễn
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp.
c,8:(
x.
4
1
)=2:0,02
x = 0,32
d, 3:
).6(:
4
3
4
1

2 x
=
x =
32
3
Dạng 3: Toán chia tỉ lệ
Bài 58 (SGK/T30)
Gọi số cây trồng đợc của lớp 7A,
7B lần lợt là x, y (cây).
Theo bài ra, ta có:
8,0
=
y
x
và y x = 20
20
45545
4
=


===
xyy
x
y
x
Suy ra: x = 20. 4 =80 (cây)
y = 5.20 = 100 (cây)
Bài 61.
12832

y
x
y
x
==
151254
z
y
z
y
==
15128
z
y
x
==
áp dụng tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau, ta có:
2
5
10
1512815128
==
+
+
===
zyx
z
y
x

Suy ra: x = 8.2 = 16
y = 12. 2 =24
z = 15.2= 30
4. Luyện tập
Kết hợp trong giờ
5. Củng cố
Khắc sâu kiến thức của bài ( Đặc biệt là dạng toán 3).
IV. Đánh giá, kết thức bài học và hớng dẫn về nhà.
GV:
HS:
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- BTVN: Bài 62, 63, 64 (SGK/T31)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 13. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn
I. Mục tiêu bài dạy
- HS nhận biết đợc số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. Đièu kiện
để một phân số tối giản là số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
- HS biết cách chuyển giữa số thập phân hữu hạn,vô hạn tuan hoàn về dạng phân số
hoặc ngợc lại.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Bảng phụ, bút dạ, phấn mầu
HS: SGK, ôn tập quy tắc tìm ớc nguyên tố
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (')
Không kiểm tra
3. Bài mới: (25)
Hoạt động của thày, trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề

GV: Số 0,323232... có phải là số hữu tỉ
không.
Học sinh suy nghĩ (các em cha trả lời đợc)
GV:Để xét xem số trên có phải là số hữu tỉ
hay không ta xét bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Số thập phân hữu hạn, số
thập phân vô hạn tuần hoàn.
GV: Yêu cầu học sinh làm ví dụ 1
Học sinh dùng máy tính tính
Học sinh làm bài ở ví dụ 2
GV Yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ đọc kết
quả.
GV: Phép chia không bao giờ chấm dứt
? Số 0,41666..... có phải là số hữu tỉ không?
HS:Có là số hữu tỉ vì 0,41666.....=
5
12
? Trả lời câu hỏi của đầu bài.
- Giáo viên: Ngoài cách chia trên ta còn
cách chia nào khác.
? Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố.
20 = 2
2
.5; 25 = 5
2
; 12 = 2
2
.3
? Nhận xét 20; 15; 12 chứa những thừa số
nguyên tố nào

HS: 20 và 25 chỉ có chứa 2 hoặc 5; 12 chứa
1. Số thập phân hữu hạn -số thập
phân vô hạn tuần hoàn
Ví dụ 1: Viết phân số
3 37
,
20 25
dới
dạng số thập phân


3 37
0,15 1,48
20 25
= =
Ví dụ 2:
5
0,41666.....
12
=
- Ta gọi 0,41666..... là số thập phân
vô hạn tuần hoàn
- Các số 0,15; 1,48 là các số thập
phân hữu hạn
- Kí hiệu: 0,41666... = 0,41(6)
(6) - Chu kì 6
Ta có:
2 2 2
3 3 3.5 3.5
0,15

20 1002 .5 2 .5
= = = =
2
2 2 2
37 37 37.2 148
1,48
25 1005 5 .2
= = = =

×