Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

DỰ THẢO QUYẾT ĐỊNH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH KHU DÂN CƯ 11A PHƯỜNG TÂN LẬP TP THÁI NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.41 KB, 9 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:

/QĐ-UBND
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2016

DỰ THẢO
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
Khu dân cư tổ 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 của Quốc hội ngày
17/06/2009;
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội ngày 18/06/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP, ngày 6/5/2015 của Chính phủ về quy
định chi tiết một sô nội dung về hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ ban
hành về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam – Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:
2008/BXD do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD


ngày 3/4/2008;
Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về
hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch
xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của UBND tỉnh
Thái Nguyên ngày 15/10/2013 về việc ban hành Quy định áp dụng một số tiêu
chuẩn quy hoạch giao thông, đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác
quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
số

Xét đề nghị của Phòng quản lý đô thị thành phố Thái Nguyên tại tờ trình
/TTr-QLĐT ngày / /2016.

1


QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư tổ 11A,
phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên với những nội dung sau:
I. Tên đồ án quy hoạch: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư tổ
11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.
II. Địa điểm quy hoạch: Phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.
III. Nội dung chính của đồ án quy hoạch
1. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch
Khu đất thuộc tổ 11A phường Tân Lập. Diện tích nghiên cứu quy hoạch
276.740m2. Ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc: Giáp khu Ba xí nghiệp và khu dân cư hiện có;

- Phía Nam: Giáp phường Tích Lương và khu dân cư hiện có;
- Phía Đông: Giáp đường 3/2;
- Phía Tây: Giáp khu dân cư tổ 11B phường Tân Lập.
2. Tính chất
Khu dân cư 11A là một khu ở mới kết hợp với các khu ở hiện có, được khớp nối
đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội chung khu vực để đáp ứng nhu
cầu quản lý và khai thác của thành phố.
3. Quy hoạch sử dụng đất
3.1. Phân khu chức năng
Khu vực quy hoạch được phân chia gồm các ô đất có chức năng sử dụng đất như
sau:
- Đất ở (đất ở hiện có cải tạo chỉnh trang, đất ở quy hoạch mới).
- Đất hỗn hợp.
- Đất công cộng, cơ quan, trường học.
- Đất cây xanh.
- Đất hạ tầng.
- Đất giao thông.
3.2. Định hướng quy hoạch
- Kết nối đường Quốc lộ 3 cũ (đường 3/2) với đường gom bằng hệ thống giao
thông chính của khu vực quy hoạch lộ giới 19,5m.

2


- Hệ thống giao thông hiện có và hệ thống giao thông quy hoạch mới được kết
nối thông suốt, không những thuận lợi cho việc sử dụng của người dân mà còn hạn chế
ảnh hưởng đến các hộ dân hiện có.
- Các lô đất có kích thước rộng để tiết kiệm chi phí đầu tư hạ tầng và khai thác
tối đa hiệu quả sử dụng đất.
- Đất dân cư hiện có hạn chế tác động, được cải tạo chỉnh trang cho phù hợp với

quy hoạch. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Ngoài các khu đất công cộng đã định hình sẵn, cần bố trí các công trình công
cộng cấp đơn vị tại khu vực trung tâm đảm bảo bán kính phục vụ.
- Tận dụng điều kiện địa hình tự nhiên có cảnh quan đẹp để bố trí khu đất cây
xanh, công viên đô thị đem lại khả năng đóng góp tối đa cho cảnh quan chung đô thị.
- Khu đất nghĩa trang hiện có được tổ chức dải cây xanh cách ly bao quanh,
không làm ảnh hưởng đến cảnh quan đô thị.
3.3. Quy hoạch sử dụng đất
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất
Stt
Chức năng sử dụng đất
Diện tích( m2 )
1
Đất ở quy hoạch mới
59.457,0
2
Đất ở hiện trạng
106.006,0
3
Đất hỗn hợp
12.502,0
4
Đất cơ quan
10.347,5
5
Đất công cộng
1.308,8
6
Đất trường học
7.101,5

7
Đất cây xanh
17.062,0
8
Đất hạ tầng kỹ thuật
1.713,8
9
Đất giao thông
61.241,4
Tổng cộng
276.740,0
4. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật.

Tỷ lệ( % )
21,48
38,31
4,52
3,74
0,47
2,57
6,17
0,62
22,12
100,00

4.1. Quy hoạch giao thông:
4.1.1. Mặt cắt giao thông.
Mặt cắt 1-1, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 60,0 m.
- Lòng đường: 7,5 x 2 = 15,0m.

- Vỉa hè: 6,0 x 4 = 24,0m.
- Dải phân cách: 21,0m.
- Bán kính bó vỉa : R = 10,0m; 12,0m.
3


- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
Mặt cắt 2-2, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể :
- Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 36,0m.
- Lòng đường: 11,25 x 2 = 22,5m.
- Dải phân cách: 1,5m.
- Vỉa hè: 6,0 x 2 = 12,0m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m; 10,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
Mặt cắt 3-3:
Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 19,5m. Trong đó:
- Lòng đường: 10,5m.
- Vỉa hè: 4,5 x 2 = 9,0m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m; 10,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
Mặt cắt 4-4:
Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 17,5m. Trong đó:
- Lòng đường: 7,5m.
- Vỉa hè: 5,0 x 2 = 10,0m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m; 10,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.

Mặt cắt 5-5.
Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 15,0m. Trong đó:
- Lòng đường: 7,0m.
- Vỉa hè: 4,0 x 2 = 8,0m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
4


Mặt cắt 6-6.
Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 12,0m. Trong đó:
- Lòng đường: 6,0m.
- Vỉa hè: 3,0 x 2 = 6,0m.
- Bán kính bó vỉa : R =6,0m; 8,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
Mặt cắt 7-7.
Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 7,0m. Trong đó:
- Lòng đường: 5,0m.
- Vỉa hè: 1,0 x 2 = 2,0m.
- Bán kính bó vỉa : R =6,0m; 8,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
4.1.3. Cấu tạo nền đường, mặt đường và hè đường.
* Nền đường:
Nền đường đắp bằng đất đồi, đầm nén K=0,95. Độ dốc ngang đường được
lựa chọn đảm bảo thu nước về hệ thống thoát nước bố trí dọc đường. Đối với trục
đường không có dải phân cách: dốc ngang 2 mái. Độ dốc ngang mặt đường 2,0%.
Độ dốc dọc đường căn cứ vào độ dốc san nền và hướng thoát nước chung trong

toàn khu vực: i = 0,06% - 2,68%.
* Kết cấu mặt đường.
- Bê tông atfan hạt mịn dày 7cm.
- Lớp nhựa dính bám 0.8 kg/m2.
- Bê tông atfan hạt thô dày 5 cm.
- Lớp nhựa dính bám 1 kg/m2.
- Cấp phối đá dăm loại I móng lớp trên dày 18cm.
- Móng cấp phối đá dăm loại II lớp dưới dày 25cm.
- Lớp đất nền đầm chặt K98 dày 30cm.
* Hè đường:
- Hè đường giành cho người đi bộ được trồng cây xanh và bố trí các tuyến
công trình hạ tầng ngầm. Độ dốc ngang vỉa hè : 1,5%. Cây xanh trồng cách đều 5m
- 7m/cây. Phần lát hè dùng chung loại kết cấu gạch Block tự chèn dày 6cm huặc
5


gạch Terano, đặt trên lớp đệm cát vàng dày 5cm. Bó vỉa bằng tấm BTCT, bó hố
trồng cây bằng gạch xây.
- Biển báo và kẻ vạch: Tại các nút giao bố trí biển báo chỉ dẫn theo quy định.
Trên mặt đường bố trí kẻ vạch phân làn. Các biển báo và vạch kẻ tuân theo Điều lệ
báo hiệu đường bộ hiện hành.
- Định vị mạng lưới đường và cao độ nền đường: Mạng lưới đường trong
khu vực quy hoạch được định vị tại tim đường. Cao độ của các tim đường được ghi
trực tiếp trong bản vẽ.
4.1.4. Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
- Chỉ giới xây dựng - Khoảng xây lùi được xác định nhằm đảm bảo các yêu
cầu về giao thông, phòng hoả và kiến trúc cảnh quan, được xác định tuân theo cấp
đường và tuân theo quy chuẩn. Về cơ bản khoảng lùi xây dựng được quy định:
- Đối với các khu dân cư hiện trạng: Khoảng lùi tối thiểu từ chỉ giới đường đỏ tới
móng công trình từ 0,0m đến 3,0m.

- Đối với đất ở mới và các công trình công cộng: Khoảng lùi tối thiểu từ chỉ giới
đường đỏ tới móng công trình tối thiểu là 3,0m.
- Toàn bộ hệ thống chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng và khoảng xây lùi
của từng ô đất cụ thể được trình bày trong bản vẽ quy hoạch QH - 05.
4.2. Quy hoạch san nền.
- Sử dụng phương pháp đường đồng mức thiết kế. Chênh cao giữa 2 đường
đồng mức là 0.1m.
- Cao độ thiết kế san nền cao nhất: 37,20m. Cao độ thiết kế san nền thấp
nhất: 30,40m.
- Cao độ nền các lô đất xây dựng được thiết kế với độ dốc nền từ 0.85%2.00%, để đảm bảo thoát nước mặt, và có cao độ cao hơn các tuyến đường xung
quanh từ 0,15 – 0,30m.
- Thiết kế san nền các lô đất đảm bảo thoát nước ra hệ thống cống thoát nước
theo các trục đường và thoát dần về phía các lưu vực.
4.3. Quy hoạch thoát nước mưa.
- Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước riêng giữa nước mưa và nước
thải.
- Mạng lưới thoát nước mưa sử dụng cống tròn BTCT.
- Hệ thống thoát nước mưa của khu quy hoạch căn bản vẫn tuân theo các lưu
vực thoát nước tự nhiên và hướng dốc nền trong thiết kế san nền.
- Để đảm bảo mỹ quan cho một khu đô thị mới trong tương lai, hệ thống
thoát nước mưa được thiết kế chạy ngầm và cứng hoá toàn bộ.
6


- Thiết kế phân tán theo dạng cành cây cho từng lưu vực nhỏ theo nguyên
tắc đảm bảo thoát nước nhanh nhất, không gây ngập úng cho các khu vực quy
hoạch.
- Toàn bộ nước mưa trong khu quy hoạch được tập trung ra phía đường rồi
chảy vào hệ thống cống thu nước mưa thông qua hệ thống hố ga thu nước, sau đó
đổ vào các đường cống thoát nước chính và được thoát về con suối ở phía Đông

Bắc của khu vực quy hoạch thoát ra Sông Cầu.
- Kết cấu cống thoát nước sử dụng cống bản xây gạch với các khẩu độ cống
là: D400-D600-D800-D1000-D1250-D1500.
- Dọc theo các tuyến cống xây dựng các hố ga kiểm tra chế độ làm việc của
hệ thống. Khoảng cách các hố ga trung bình khoảng 30 – 40m tuỳ theo độ dốc đáy
cống.
4.4. Quy hoạch cấp nước.
- Tổng nhu cầu dùng nước Q = 220 m3/ng.đ
- Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch được lấy từ hệ đường ống nước sạch đã có
D150 của nhà máy nước Tích Lương với công suất 36.000m3/ngđ.
- Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế theo sơ đồ mạng vòng kết hợp
lưới cụt, chạy dọc theo trục đường giao thông của khu quy hoạch và các tuyến ống
nhánh phân phối nước sạch tới các hộ tiêu thụ nước.
- Hệ thống đường ống cấp nước sinh hoạt dùng loại ống nhựa UPVC. PN 10
D110 đối với đường ống truyền tải vwois độ chôn sâu tối thiểu 0.7m và ống
HDPE. PN10 D63 đối với đường ống nước dịch vụ, được bố trí trên vỉa hè với độ
sâu tối thiểu 0,5 m.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế kết hợp với hệ thống cấp nước
sinh hoạt. Số đám cháy đồng thời trong khu vực tính toán 01 đám cháy, lưu lượng
cấp nước chữa cháy tính cho 01 đám cháy là 15l/s, thời gian dập tắt đám cháy là
3h. Trong khu dân cư bố trí các trụ cứu hoả, khoảng cách tối đa giữa các trụ là 150.
4.5. Quy hoạch cấp điện, chiếu sáng.
- Tổng công xuất phụ tải: 1.275KVA
- Nguồn cấp: Sử dụng lưới điện 22KV từ lộ đường dây ký hiệu 471 xuất
tuyến từ trạm biến áp trung gian 110/22KV – Lưu Xá hiện đi nổi dọc theo trục
đường Ba tháng 2 nằm trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
- Tuyến dây trung thế 22KV: Giai đoạn trước mắt nếu không có đủ điều kiện
về kinh tế có thể xây dựng đường dây trung thế 22KV đi nổi trên cột bê tông ly
tâm cấp đến các trạm biến áp. Giai đoạn sau khi có đủ điều kiện kinh tế các tuyến
điện trung thế 22KV sẽ chuyển sang đi ngầm trong hào kỹ thuật.

7


- Trạm biến áp: Với tổng công suất yêu cầu từ lưới = 1.275,0 KVA xây dựng
mới 3 trạm biến áp 22/0,4KV bao gồm 2 trạm 400KVAvà 1 trạm 560KVA. Tổng
công suất của các trạm = 1.360,0 KVA đảm bảo cấp điện sinh hoạt và sản xuất, các
trạm biến áp xây mới dùng loại trạm treo trên cột hoặc kios kiểu kín.
- Lưới 0,4KV: Lưới 0,4 KV Giai đoạn trước mắt nếu chưa có đủ điều kiện về
kinh tế lưới điện 0,4KV có thể xây dựng đi nổi trên cột bê tông ly tâm đi dọc theo
vỉa hè cấp điện đến từng hộ phụ tải. Giai đoạn sau này khi có đủ điều kiện về kinh
tế sẽ chuyển sang đi ngầm trong hào kỹ thuật.
- Lưới chiếu sáng: Giai đoạn trước mắt nếu chưa có đủ điều kiện về kinh tế
lưới điện chiếu sáng có thể xây dựng đi nổi trên cột bê tông ly tâm chung với hệ
thống điện 0,4KV, sau này có điều kiện sẽ chuyển sang đi ngầm. Đèn chiếu sáng sử
dụng đèn Nari cao áp 250W đặt hai bên hè đường đối với những tuyến đường có
mặt cắt ngang lòng đường ≥ 10m và đặt một bên hè đường với những tuyến đường
có mặt cắt ngang lòng đường ≤ 10m. Khoảng cách đèn trung bình là 35m.
7.5. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
Tổng nhu cầu cố định thuê bao: 445 số. Nguồn cấp: Theo quy hoạch tổng
thể khu vực quy hoạch thuộc phạm vi phục vụ của tổng đài bưu điện Tân Lập. Từ
tổng đài này tổng bố trí các tuyến cáp đến tủ cáp (cáp quy chuẩn 100 x 2 đôi dây).
Trước mắt các tuyến cáp có thể đi nổi chung cột với đường điện hạ thế, sau này có
điều kiện kinh tế sẽ chuyến sang đi ngầm trong hào cáp chung với hệ thống điện.
7.6. Quy hoạch thoát nước thải, chất thải rắn.
* Nước thải:
- Tổng lưu lượng thoát nước thải của khu quy hoạch là: Qnt = 148,5 (m3/ngđ)
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng với hệ
thống thoát nước mưa.
- Mạng lưới đường ống thoát nước thải gồm các hố thu, tuyến cống BTCT
D300, D400, các tuyến cống dẫn có nhiệm vụ thu gom và đưa nước thải đến bể xử

lý có công suất 180m3/ngày đêm.
- Dùng công nghệ sinh học AO hoặc công nghệ sinh học AFSB để xử lý nước
thải. Nước thải được dẫn vào thiết bị xử lý là những bồn xử lý đặt âm hoặc nổi trên
mặt đất. Nước thải được lọc qua ngăn lọc chứa các giá thể vi sinh khác nhau. Sau
khi xử lý nước thải đạt QCVN14:2008 BTNMT, QCVN 40:2011 BTNMT.
* Rác thải:
- Tổng khối lượng chất thải rắn cần phải thu gom xử lý là:1,1710kg/ng.đ
- Rác thải được tập trung tại các điểm xác định của các khu đất, sau đó được
thu gom, phân loại và vận chuyển đến bãi rác tập trung của thành phố.
8


Điều 2. Phòng quản lý đô thị thành phố Thái Nguyên phối hợp với các cơ quan có
liên quan để tổ chức công bố quy hoạch phổ biến rộng rãi trong nhân dân. Quản lý
việc xây dựng trong khu vực theo quy hoạch. Tổ chức, quản lý việc thực hiện các
dự án thành phần theo quy hoạch được duyệt và theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh văn phòng HĐND, UBND thành phố Thái Nguyên; Thủ trưởng các
Phòng, ban: Quản lý đô thị, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên
và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông vận tải, Kho bạc nhà nước Thái
Nguyên, Chủ tịch UBND phường Tân lập và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:

UBND THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

- Như điều 3;

CHỦ TỊCH

- Viện QH xây dựng TN;

- Lưu: VT, XDCB, GPMB, TNMT,

Lê Quang Tiến

9



×