Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

TÓM TẮT LÝ THUYẾT VL10 (NÂNG CAO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298 KB, 39 trang )

TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI

1

CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
1. Chuyển động cơ là gì?
- Chuyển động cơ là sự dời chỗ của vật theo thời gian.
- Khi vật dời chỗ thì có sự thay đổi khoảng cách giữa vật và các vật khác được coi như
đứng yên. Vật đứng yên được gọi là vật mốc.
- Chuyển động cơ có tính tương đối.
2. Chất điểm. Quỹ đạo của chất điểm
- Trong những trường hợp kích thước của vật nhỏ so với phạm vi chuyển động của nó, ta
có thể coi vật như một chất điểm chỉ như một điểm hình học và có khối lượng của vật.
- Khi chuyển động, chất điểm vach một đường trong không gian gọi là quỹ đạo.
3. Xác định vị trí của một chất điểm
- Để xác định vị trí của một chất điểm, người ta chọn một vật mốc, gắn vào đó một hệ tọa
độ, vị trí của chất điểm được xác định bằng tọa độ của nó trong hệ tọa độ này.
4. Xác định thời gian
- Muốn xác định thời điểm xảy ra một hiện tượng nào đó, người ta chọn một gốc thời gian
và tính khoảng thời gian từ gốc đến lúc đó.
- Như vậy để xác định thời điểm, ta cần có một đồng hồ và chọn một gốc thời gian. Thời
gian có thể được biểu diễn bằng một trục số, trên đó mốc 0 được chọn ứng với một sự kiện xảy
ra.
5. Hệ Quy chiếu
Một vật mốc gắn với một hệ tọa độ và một gốc thời gian cùng với một đồng hồ hợp
thành một hệ quy chiếu.
Hệ quy chiếu = Hệ tọa độ gắn với vật mốc + Đồng hồ và gốc thời gian
6. Chuyển động tịnh tiến
Tổng quát, khi vật chuyển động tịnh tiến, mọi điểm của nó có quỹ đạo giống hệt nhau, có
thể chồng khít nên nhau được



2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
1. Độ dời
a. Độ dời
Xét một chất điểm chuyển động theo một quỹ đạo bất kì. Tại thời điểm t 1 , chất điểm ở vị
trí M1 . Tại thời điểm t2 , chất điểm ở vị trí M2 . Trong khoảng thời gian t = t2 – t1, chất điểm đã
uuuuuu
r
dời vị trí từ điểm M1 đến điểm M2. Vectơ M 1M 2 gọi là vectơ độ dời của chất điểm trong khoảng
thời gian nói trên.
b. Độ dời trong chuyển động thẳng
- Trong chuyển động thẳng, véc tơ độ dời nằm trên đường thẳng quỹ đạo. Nếu chọn hệ
trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo thì vectơ độ dời có phương trùng với trục ấy. Giá
trị đại số của vectơ độ dới M 1M 2 bằng: x = x2 – x1
trong đó x1 , x2 lần lược là tọa độ của các điểm M1 và M2 trên trục Ox.
- Trong chuyển động thẳng của một chất điểm, thay cho xét vectơ độ dời M 1M2 , ta xét giá
trị đại số x của vectơ độ dời và gọi tắt là độ dời.
TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO


TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI

2

M2
M1
M2
M1


2 Độ dời và quãng đường đi
Như thế, nếu chất điểm chuyển động theo một chiều và lấy chiều đó làm chiếu dương của
trục tọa thì độ độ dời trùng với quãng đường đi được
3..Vận tốc trung bình
Vectơ vận tốc trung bình vtb của chất điểm trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 bằng thương
uuuuuu
r
số của vectơ độ dời M 1M 2 và khoảng thời gian t = t1 – t2 :
vtb =

M 1M 2
∆t

uuuuuu
r

Vectơ vận tơc trung bình có phương và chiều trùng với vetơ độ dời. M 1M 2
uu
r

Trong chuyển động thẳng, vectơ vận tơc trung bình vtb có phương trùng với đường thẳng
quỹ đạo. Chọn trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo thì giá trị đại số của vectơ vận tốc
trung bình bằng:
vtb =

x2 − x1 ∆x
=
t2 − t1
∆t


trong đó x1 , x2 là tọa độ của chất điểm tại các thời điểm t 1 và t2 . Vì đã biết phương trình
của vectơ vận tốc trung bình vtb, ta chỉ cần xét giá trị đại số của nó và gọi tắt là giá trị trung bình.
Vận tốc trung bình = Độ dời / Thời gian thực hiện độ dời.
Đơn vị của vận tốc trung bình là m/s hay km/h.
Ở lớp8, ta biết tốc độ trung bình của chuyển động được tính như sau:
tốc độ trung bình = Qng đường đi được / Khoảng thời gian đi .
4. Vận tôc tức thời
Vectơ vận tốc tức thời tại thời điểm t, kí hiệu là vectơ v, là thương số của vectơ độ dời
MM ‘ và khoảng thời gian t rất nhỏ (từ t đến t +t) thực hiện độ dời đó
v=

MM '
(khi t rất nhỏ).
∆t

Vận tốc tức thời v tại thời điểm t đặc trưng cho chiều và độ nhanh chậm của chuyển động
tại thời điểm đó.
Mặt khác khi t rất nhỏ thì độ lớn của độ dời bằng quãng đường đi được , ta có
∆x
∆t

=

∆s
(khi t rất nhỏ)
∆t

tức độ lớn của vận tốc tức thời luôn luôn bằng tốc độ tức thời.
TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO



TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI

3

5. Chuyển động thảng đều
Định nghĩa: Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng, trong đó chất điểm có vận tốc
tức thời khơng đổi.
Phương trình chuyển động thẳng đều
Gọi x0 là tọa độ của chất điểm tại thời điểm ban đầu t0 = 0, x là tọa độ tại thời điểm t sau
đó. Vận tốc của chất điểm bằng:
v=

Từ đó:

x − x0 = vt

x − x0
= hằng số
t

x = x0 + vt

tọa độ x là một hàm bậc nhất của thời gian t.
Công thức (1) gọi là phương trình chuyển động của chât điểm chuyển động thẳng đều.
6. Đồ thị
a. Đồ thị toạ độ
Đường biểu diễn pt (1) là đường thẳng xiên góc xuất phát từ điểm (x 0, 0). Độ dốc của
đường thẳng là
tan α =


x − x0
=v
t

Trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của đường biểu diễn tọa độ theo thời gian có giá
trị bằng vận tốc.
Khi v > 0, tanα > 0, đường biểu diễn đi lên phía trên.
Khi v < 0, tanα < 0, đường biểu diễn đi xuống phía dưới.
b. Đồ thị vận tốc
Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không thay đổi. Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời
gian là một đường thẳng song song với trục thời gian.

3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng
Đại lượng vật lý đặc trưng cho độ biến đổi nhanh chậm của vận tốc gọi là gia tốc.
a. Gia tốc trung bình
Gọi v1 và v2 là các vectơ vận tốc của một chất điểm chuyển động trên đường thẳng tại các
thời điểm t1 và t2. Trongukhoảng thời gian t = t2 – t1, vectơ vận tốc của chất điểm đã biến đổi một
r ur u
r
lượng các vectơ ∆v = v2 − v1 .
Thương số:

∆v v2 − v1
=
(3) được gọi là vectơ gia tốc trung bình của chất điểm trong
∆t
t 2 − t1


khoảng thời gian từ t1 đến t2, và kí hiệu là atb
Vectơ gia tốc trung bình có cùng phương với quỹ đạo, giá trị đại số của nó là:
atb =

v2 − v1 ∆v
=
t2 − t1
∆t

Giá trị đại số xác định độ lớn và chiều của vectơ gia tơc trung bình.
Đơn vị atb là m/s2 .
b. Gia tốc tức thời
TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO


TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI

Nếu trong công thức (3) ta lấy t rất nhỏ thì thương số vectơ
vectơ gia tốc tức thời.
a=

4

∆v
cho ta một giá trị là
∆t

v2 − v1 ∆v
=
(khi t rất nhỏ).

t2 − t1
∆t

Vectơ gia tốc tức thời là một vectơ cùng phương với quỹ đạo thẳng của chất điểm. Giá trị
đại số của vectơ gia tôc tức thời bằng:
a=

∆v
(t rất nhỏ)
∆t

và được gọi tắt là gia tốc tức thời
2. Chuyển động thẳng biến đổi đều
Định nghĩa: Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng trong đó gia tốc tức
thời không đổi.
3.Sự biến đổi của vận tốc theo thời gian
Chọn một chiều dương trên quỹ đạo. kí hiệu v, v0 lần lượt là vận tốc tại thời điểm t và thời
điểm ban đầu t0 = 0. Gia tốc a khơng đổi. Theo cơng thức (3) thì
v - v0 = at, hay là: v = v0 + at, hay là
v = v0 + at (4)
a. Chuyển động nhanh dần đều
Nếu tại thời điểm t, vận tốc v cùng dấu với gia tốc a (tức là v.a>0)thì theo cơng thức (4),
giá trị tuyệt đối của vận tốc v tăng theo thời gian, chuyển động là chuyển động nhanh dần đều.
b. Chuyển động chậm dần đều
Nếu tại thời điểm t, vận tốc v khác dấu với gia tốc a (tức là v.a<0) thì theo cơng thức (4),
giá trị tuyệt đối của vận tốc v giảm theo thời gian, chuyển động là chuyển động chận dần đều.
c. Đồ thị vận tốc theo thời gian
Theo công thức (4), đồ thị của vận tốc theo thời gian là một đường thẳng xiên góc, cắt
trục tung tại điểm v = v0 . Hệ số góc của đường thẳng đó bằng:
v − v0

= tan α
t

So sánh với cơng thức (4) ta có
a = tan α =

v − v0
t

Vậy trong chuyển động biến đổi đều, hệ số góc của đường biểu diễn vận tốc theo thời
gian bằng gia tốc của chuyển động.

4. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
1. Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều
a. Thiết lập phương trình
Giả sử ban đầu khi t0 = 0, chất điểm có tọa độ x = x0 và vận tốc v = v0. Tại thời điểm t,
chất điểm có tọa độ x vận tốc v. Ta cần tìm sự phụ thuộc của tọa độ x vào thời gian t.
Ta đã có cơng thức sau đây:
v = v0 + at (5)

TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO


TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI

5

Vì vận tốc là hàm bậc nhất của thời gian, nên khi chất điểm thực hiện độ dời x-x 0 trong
khoảng thời gian t-t0 = t thì ta có thể chứng minh được rằng độ dời này bằng độ dời của chất
điểm chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng trung bình cộng của vận tốc đầu v 0 và vận tốc cuối

v, tức là bằng

v + v0
. Vậy ta có:
2

x − x0 =

v + v0
t (6)
2

Thay v bằng công thức (5) và viết lại công thức (6) ta được:
1
x = x0 + v0t + at 2 (7)
2

Đây là phương trình chuyển động của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều. Theo
phương trình này thì tọa độ x là một hàm bậc hai của thời gian t.
b. Đồ thị tọa độ của chuyển động thẳng biến đổi đều
Đường biểu diễn phụ thuộc vào tọa độ theo thời gian là một phần của đường parabol.
Dạng cụ thể của nó tùy thuộc các giá trị của v0 và a.
Trong trường hợp chất điểm chuyển động khơng có vận tốc đầu (v0 = 0), phương trình có
dạng sau:
1
x = x0 + at 2
2

với t > 0


Đường biểu diễn có phần lõm hướng lên trên nếu a>0, phần lõm hướng xuống dưới nếu
a<0
2. Công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc:
a. Ký hiệu ∆x = x − x0 là độ dời trong khoảng thời gian từ 0 đến t
2
v 2 − v0 = 2a∆x

b. Trường hợp chuyển động từ trạng thái nghỉ (vận tốc đầu bằng 0 v0 = 0)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động, khi đó độ dời ∆x trùng với quãng đường đi
được s
s=

1 2
at
2

t=

2s
a

Thời gian đi hết quãng đường s:

Vận tốc v tính theo gia tốc và quãng đường
v 2 = 2as

5. SỰ RƠI TỰ DO
1. Thế nào là rơi tự do?
Định nghĩa: Sự rơi tự do là sự rơi của một vật chỉ chịu sự tác động của trọng lực.
2. Phương và chiều của chuyển động rơi tư do

- Chuyển động rơi tự do được thực hiện theo phương thẳng đứng và có chiều từ trên
xuống dưới. Chuyển động rơi là nhanh dần đều.
3. Gia tốc rơi tự do

TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO


TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI

g=

6

2s
t2

4. Giá trị của gia tốc rơi tự do
- Ở cùng một nơi trên Trái Đất và ở gấn mặt đất, các vật rơi tự do đều có cùng một gia tốc
g.
- Giá trị của g thường được lấy là 9,8m/s2 ., hoặc g = 10m/s2
- Các phép đo chính xác cho thấy g phụ thuộc vào vĩ độ địa lý, độ cao và cấu trúc địa chất
nơi đo.
5. Các cơng thức tính qng đường đi được và vận tốc chuyển động rơi tự do
- Khi vật rơi tự do khơng có khơng có vận tốc đầu (v = 0 khi t = 0) thì:
- Vận tốc dơi tại thời điểm t là v =gt.
- Quãng đường đi được của vật sau thời gian t là s = gt2/ 2.

6.CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU TỐC ĐỘ DÀI VÀ TỐC ĐỘ GÓC
1. Vectơ vận tốc trong chuyển động cong
- Khi chuyển động cong, vectơ vận tốc luôn luôn thay đổi hướng. Trong khoảng thời gian

t, chất điểm dời chỗ từ M đến M’ . Vectơ vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời
gian đó bằng:
vtb =

MM '
∆t

t + ∆t

r
v

∆s

M,
t
M

- Nếu lấy t rất nhỏ thí M’ rất gần M. Phương của MM ' rất gần với tiếp tuyến tại M,độ
lớn của MM ' rất gần với độ dài cung đường đi được s. Bằng những lập luận chặt chẽ, người ta
đi đến kết luận rằng, khi t dần tới 0 thì vectơ vận tốc trung bình trở thành vectơ vận tốc tức
thời v tại thời điểm t. Vectơ vận tốc tức thời có phương trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo tại M,
cùng chiều với chiều chuyển động và có độ lớn là:
v=

∆s
(khi t rất nhỏ) (8.1)
∆t

2. Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều. Tốc độ dài

Chuyển động tròn là đều khi chất điểm đi được những cung trịn có độ dài bằng nhau
trong những khoảng thời gian bằng nhau tùy ý.
Gọi s là độ dài cung tròn mà chất điểm đi được trong khoảng thời gian t.

TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO


TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI

7

Tại một điểm trên đường tròn, vectơ vận tốc v của chất điểm có phương trùng với tiếp
tuyến và có chiều của chuyển động. Độ lớn của vectơ vận tốc v bằng:
v=

∆s
= hằng số. (8.2)
∆t

3. Chu kì và tần số của chuyển động tròn đều
Gọi T là khoảng thời gian chất điểm đi hết một vòng trên đường trịn. Từ cơng thức (8.2)
ta có:
2π r
T=

v

Trong đó r là bán kính đường trịn; vì v khơng đổi nên T là một hằng số và được gọi là
chu kì.
Tần số f của chuyển động tròn đều là số vòng chất điểm đi được trong một giây, nên

f =

1
T

đơn vị của tần số là héc, kí hiệu là Hz
1Hz = 1 vịng /s = 1 s-1 .
4. Tốc độ góc. Liên hệ giữa tốc độ góc và tốc độ dài
Khi chất điểm đi được một cung tròn M0M = s thì bán kính OM0 của nó qt được một
ϕ
góc 
∆s = r.∆ϕ (8.5)
Trong đó r là bán kính của đường trịn. Góc ϕ được tính bằng rađian (viết tắt là rad).
Thương số của góc quét  ϕ và thời gian t là tốc độ góc
∆ϕ
ω=
(8.6)
∆t

Tốc độ góc đo bằng rađian trên giây (rad/s).
Ta có
v=
hay

∆s
∆ϕ
=r
∆t
∆t


v = r ω (8.7)
5.Liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì T hay với tần số f
Thay công thức (8.7) vào công thức (8.3), ta có:
2π r
v = rω =
T

Từ đó :
ω=


(8.8)
T



ω = 2π f (8.9)
Các công thức (8.8) và (8.9) cho ta mối liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì T hay với tần số f. Từ
(8.9), còn được gọi là tần số góc.

TĨM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO


TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI

8

7. GIA TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
1. Phương và chiều của vectơ gia tốc
r

Trong chuyển động trịn đều, vectơ gia tốc vng góc với vectơ vận tốc v và hướng vào
tâm đường trịn. Nó đặc trưng cho sự biến đổi về hướng của vectơ vận tốc và được gọi là véc tơ
r
gia tốc hướng tâm, kí hiệu là a ht .
2. Độ lớn của vectơ gia tốc hướng tâm
aht =

v2
= ω 2r
r

Chú ý: Đặc điểm của gia tốc hướng tâm
- Điểm đặt: Trên chất điểm tại điểm đang xét trên quỹ đạo
- Phương: Đường thẳng nối chất điểm với tâm quỹ đạo.
- Chiều: Hướng vào tâm
- Độ lớn: aht =

v2
= ω 2r
r

8. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
CƠNG THỨC VẬN TỐC
1. Tính tương đối của chuyển động
Kết quả xác định vị trí và vận tốc của cùng một vật tùy thuộc hệ qui chiếu. Vị trí (do đó
quỹ đạo) và vận tốc của một vật có tính tương đối.
2. Ví dụ về chuyển động của người đi trên bè
Xét chuyển động của một người đi trên một chiếc bè đang trôi trên sông.
Ta gọi hệ qui chiếu gắn với bờ sông là hệ qui chiếu đứng yên, hệ quy chiếu gắn với bè là
hệ qui chiếu chuyển động. Vận tốc của người đối với hệ qui chiếu đứng yên gọi là vận tốc tuyệt

đối; Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động gọi là vận tốc tương đối; vận tốc của hệ quy chiếu
chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên gọi là vận tốc kéo theo. Ta hãy tìm cơng thức liên hệ
giữa các vận tốc này.
a. Trường hợp người đi dọc từ cuối về phía đầu bè
Ta chứng minh được v1,3 = v1, 2 + v 2,3 (10.1)
Trong đó:
r
v1,3 là vận tốc của người (1) đối với bờ (3), là vận tốc tuyệt đối.
r
v1,2 là vận tốc của người (1) đối với bè (2), là vận tốc tương đối
r
v 2,3 là vận tốc của bè (2) đối với bờ (3), là vận tốc kéo theo.
b. Trường hợp người đi ngang trên bè từ mạn này sang mạn kia
Tương tự ta cũng chứng minh được :
v1,3 = v1, 2 + v 2,3 (10.2)
3. Công thức vận tốc
Tại mỗi thời điểm, vectơ vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ vận tốc tương đối và vectơ
vận tốc kéo theo.
v1,3 = v1, 2 + v 2,3
TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO


TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI

9

CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
9. LỰC. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC
1. Khái niệm về lực:
Lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác, kết quả là truyền gia tốc

cho vật hoặc làm vật bị biến dạng.
2. Tổng hợp lực
Tổng hợp lực: Là thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác
dụng giống hệt như tác dụng của toàn bộ những lực ấy.
Quy tắc tổng hợp lực (Quy tắc hình bình hành): Hợp của hai lực đồng quy được biểu diễn
bằng đường chéo (kẻ từ điểm đồng quy) của hình bình hành mà hai cạnh là những vec tơ biểu
diễn hai lực thành phần.
u ur uu
r u r
F = F1 + F2

3. Phân tích lực:
- Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực tác dụng đồng thời và gây hiệu qủa
giống hệt như lực ấy.
- Phân tích lực là việc làm ngược lại với tổng hợp lực

10. ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN
1. Định luật 1 Newton
Nếu không chịu tác dụng cuả một lực nào hoặc chịu tac dụng của cac lực có hợp lực bằng
0 thì vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hay chuyển động thẳng đều.
2. Ý nghĩa của định luật I Newton
- Quan tính là tính chất một vật có xu hướng bảo tồn vận tốc về hướng và độ lớn.
- Qn tính có hai biểu hiện:
+ Xu hướng giữ nguyên trạng thái đứng yên. Ta nói các vât có “tính ì”
+ Xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều. Ta nói vật chuyển động “có
đà”

11. ĐỊNH LUẬT II NIU-TƠN
1. Định luật II Newton
Vectơ gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của vectơ gia

tốc tỷ lệ thuận với độ lớn của lực và tỷ lệ ngịch với khối lượng cuả vật.
r
r F
a= ;
m

Hoặc là:

u
r
r
F = m.a

Trong trường hợp vật chịu tác dụng của nhiều lực thì gia tốc của vật được xác định bời
r
r F
a = hl .
m

2. Cách biểu diễn lực
Vectơ lực có:
- Gốc chỉ điểm đặt của lực.
- Phương và chiều chỉ phương và chiều của vectơ gia tốc mà lực gây ra cho vật.
TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO


TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI

10


- Độ dài chỉ độ lớn của lực theo một tỷ lệ xích chọn trước.
3. Đơn vị lực
Trong hệ SI, đơn vị lực là newton, kí hiệu là N.
Một newton là lực truyền cho một vật có khối lượng 1kg một gia tốc bằng 1m/s2.
1N = 1kg.1m/s2 = 1kgm/s2.
4. Khối lượng
- Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tinh của vật.
- Khối lượng là một đại lượng vô hướng dương và không đổi đối với mỗi vật.
- Khối lượng có tính chất cộng được.
5. Điều kiện cân bằng của một vật được xem là chất điểm.
Điều kiện cân bằng của chất điểm là hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên nó bằng
không.
r
Fhl = 0

6. Trong lực và trọng lượng
-uTrong lực là lực hút cuả Trái Đất tác dụng lên vật, gây cho chúng gia tốc rơi tự do g, kí
r
hiệu là P . Ở gần mặt đất, trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên hướng xuống và đặt vào
một điểm gọi là trọng tâm cuả vật.
u
r
u
r
P = m.g

- Trọng lượng của vật là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật, kí hiệu là P. Trong lượng
của vật được đo bằng lực kế và có biểu thức
P = mg.


12. ĐỊNH LUẬT III NIU-TƠN
1. Sự tương tác giữa các vật:
Nếu vật A tác dụng lên vật B thì vật B cũng tác dụng lên vật A Đó là sự tác dụng tương
hỗ (hay tương tác).
2. Định luật III Newton
Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực .Hai
lực này là hai lực trực đối
u
r
u
r
F AB = − F BA

3. Lực và phản lực
Một trong hai lực tương tác giữa hai vật được gọi là lực tác dụng, còn lực kia gọi là phản
lực.
Lực và phản lực có những đặc điểm sau:
- Lực và phản lực ln xuất hiện và mất đi đồng thời.
- Lực và phản lực bao giờ cũng cùng loại.
- Lực và phản lực khơng thể cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.

13. LỰC HẤP DẪN
1. Định luật vạn vật hấp dẫn:
Lực hấp dẫn giữa hai vật (coi như chất điểm) tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của
chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO


TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI


F=G

11

m1m 2
r2

G = 6,67.10-11N.m2/kg2 : hằng số hấp dẫn
2. Biểu thức của gia tốc rơi tự do
Trọng lực mà Trái Đất tác dụng lên vật chính là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó.
Xét một vật có khối lượng m ở độ cao h so với mặt đất. Goi M, R lần lượt là khối lượng
và bán kính của Trái Đất.
Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật m là:
Fhd = G

Trọng lực tác dụng lên vật: P = mg .
Với P = Fhd => g = G

Mm
( R + h)2 .

M
( R + h)2 .

Khi vật ở gần mặt đất h ≈ 0 => g =

GM
.
R2


3. Trường hấp dẫn, trường trọng lực
Mỗi vật luôn tác dụng lực hấp dẫn lên các vật xung quanh. ta nói xung quanh mơiz vật
đều có một trường hấp dẫn.
Trường hấp dẫn do trái đất gây ra xung quanh nó gọi là trường trọng lực (hay trọng
trường
Nếu nhiều vật khác nhau lần lượt đặt tại cùng một điểm thì trọng trường gây cho cùng
một gia tốc rơi tự do g như nhau
Vậy g là đại lượng đặc trưng cho trọng trường tại mỗi điểm. Nó cịn được gọi là gia tốc
trọng trường

14. CHUYỂN ĐỘNG CỦA MỘT VẬT BỊ NÉM
1. Quỹ đạo chuyển động
Xét vật M bị ném xiên từ một điểm O tại mặt đất theo phương hợp với phương ngang một
r
góc α , với vận tốc ban đầu v 0 bỏ qua sức cản cảu khơng khí.
Chọn hệ toạ độ Oxy có gốc tại O, trục hồnh Ox hướng theo phương ngang, trục tung Oy
hướng theo phương thẳng đứng từ dưới lên trên.
Thực hiện các bước theo phương pháp toạ độ thu được kết quả sau:
- Phương trình chuyển động:
Ox : x = ( v o cos α ) t ( m )

.
1
Oy : y = ( v0 sin α ) t − gt 2 ( m )
2
-

Phương trình quỹ đạo: y =


−g
x 2 + ( tan α ) x .
2v cos 2 α
2
0

2. Vận tốc:
- Vận tốc của vật tại thời điểm t:
TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO


TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI

12

Ox : v x = v o cos α
Oy : v y = v 0 sin α − gt

( v0 cos α ) 2 + ( v0 sin α − gt ) 2

v = v2 + v2 =
x
y

3. Góc lệch, độ cao cực đại, tầm bay xa
Góc lệch của vectơ vận tốc so với phương ngang: tan θ =

vy
vx


=

v0 sin α − gt
.
v 0 cos α

2 v0 sin α
.
g

-

Thời gian chuyển động: t =

-

Độ cao cực đại mà vật đạt được: v y = 0 : H = y max =

-

Tầm xa (L) tính theo phương ngang:
L = x max

2
v0 sin 2 α
.
2g

2
2

2 v0 sin α cos α v0 sin 2α
=
=
g
g

15. LỰC ĐÀN HỒI
1. Lực đàn hồi
Lực đàn hồi là lực xuất hiện khi một vật bị biến dạng đàn hồi, và có xu hướng chống lại
nguyên nhân gây ra biến dạng
Lực đàn hồi chỉ tồn tại trong một giới hạn nào đó của vật đàn hồi gọi là giới han đàn hồi.
2. Một vài trường hợp thường gặp
a. Lực đàn hồi của lị xo.
Khi một lò xo bị kéo hay bị nén thì xuất hiện lực đàn hồi, lực này xuất hiện ở hai đầu của
lò xo và tác dụng vào các vật tiếp xúc với lị xo làm cho nó biến dạng
- Phương: Trùng với phương của trục lò xo.
- Chiều: Ngược với chiều biến dạng cuả lò xo
- Độlớn: Tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lị xo
Fdh = −k .∆l

k(N/m) : Hệ số đàn hồi (độ cứng) của lò xo. Hệ số k phụ thuộc vào bản chất, kích thước
của lị xo .
∆l : độ biến dạng của lò xo (m).
Dấu (-) chỉ lực đàn hồi ngược chiều biến dạng
Định luật Hooke: Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến
dạng của lò xo.
b. Lực căng của dây:
Khi một sợi dây bị kéo căng nó sẽ tác dụng lên hai vật gắn với hai đầu dây những lực
căng:
TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO



TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI

13

Những lực này có đặc điểm:
- Điểm đặt: Là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.
- Phương: Trùng với chính sợi dây.
- Chiêu: Hướng từ hai đầu dây vào phần giữa của sợi dây ( chỉ là lực kéo)
Trường hợp dây vắt qua ròng rọc, ròng rọc có tác dụng làm đổi phương của lực tác dụng
3. Lực kế
Dựa vào định luật Hooke, người ta tạo ra một dụng cụ đo lực gọi là lực kế

16. LỰC MA SÁT
1.. Lực ma sát nghỉ.
a. Sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ: Lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện khi có ngoại lực tác
dụng lên vật. Ngoại lực này có xu hướng làm cho vật chuyển động nhưng chưa đủ thắng lực ma
sát.
b. Đăc điểm của lực ma sát nghỉ
r
- Giá cuả Fmsn luôn nằm trong mặt phẳng tiếp xúc giữa hai vật.
r

- Fmsn ngược chiều với ngoại lực tác dụng vào vật.
- Lực ma sát nghỉ luôn cân bằng với ngoại lực tác dụng lên vật. Fmns = F (F ngoại lực)
Khi F tăng dần, Fmsn tăng theo đến một giá trị FM nhất định thì vật bắt đầu trượt. FM là giá
trị lớn nhất của lực ma sát
Fmsn ≤ FM


FM tỉ lệ thuận với N
FM = µn N
Với µ n : hệ số ma sát nghỉ, khơng có đơn vị. µ n phụ thuộc vào nhiều yếu tố như bản chất
của hai mặt tiếp xúc, các điều kiện về bề mặt.
Fmsn ≤ FM
Fmsn = Fx

Fx thành phần ngoại lực song song với mặt tiếp xúc
2. Lực ma sát trượt
a. Sự xuất hiện của lực ma sát trượt:
Lực ma sát trượt xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi hai vật trượt trên bề mặt của nhau
b. Đặc điểm của lực ma sát trượt:
- Lực ma sát trượt tác dụng lên một vật luôn cùng phương và ngược chiều với vận tốc
tương đối của vật ấy đối với vật kia.
- Độ lớn cuả lực ma sát trượt khơng phụ thuộc vào diện tích mặt tiếp xúc, khơng phụ
thuộc vào tốc độ của vật mà chỉ phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp xúc
- Lực ma sát trượt tỉ lệ với áp lực N:
Fmst = µ t N

µt là hệ số ma sát trượt (phụ thuộc tính chất của các mặt tiếp xúc)
3. Lực ma sát lăn
a. Sự xuất hiện của lực ma sát trượt:

TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO


TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI

14


Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt vật khác và cản trở chuyển động của
vật.
b.Đặc điểm của lực ma sát lăn:
Lực ma sát lăn cũng tỷ lệ với áp lực N giống như lực ma sát trượt, nhưng hệ số ma sát lăn
nhỏ hơn hệ số ma sát trượt hàng chục lần.

17 HỆ QUY CHIẾU CĨ GIA TỐC. LỰC QN TÍNH
1. Hệ quy chiếu chuyển động có gia tốc.
- Hệ quy chíêu gắn với mặt đất (xem là đứng yên) hoặc hệ quy chiếu gắn với vật chuyển
động thẳng đều gọi là hệ quy chiếu quán tính.
- Hệ quy chiếu gắn trên vật chuyển động có gia tốc gọi là hệ quy chiếu phi quán tính.
2. Lực quán tính :
r
- Trong hệ quy chíêu chuyển động thẳng với gia tốc a so với với hệ quy chiếu quán tính,
các hiện tượng cơ học xảy ra giống như là mỗi vật có khối lượng m chịu thêm tác dụng của một
r
lực bằng −m.a lực này gọi là lực quán tính
r
r
Fqt = −ma .
Chú ý: Lực qn tính khơng phải là lực tương tác giữa các vật nên lực qn tính khơng có phản
lực. Chúng cũng gây ra biến dạng hoặc gây ra gia tốc cho vật

18. LỰC HƯỚNG TÂM VÀ LỰC QUÁN TÍNH LI TÂM
HIỆN TƯỢNG TĂNG, GIẢM, MẤT TRỌNG LƯỢNG
1. Lực hướng tâm và lực quán tính ly tâm
a. Lực hướng tâm:
Điểm đặt: Trên chất điểm tại điểm đang xét trên quỹ đạo
Phương: Dọc theo bán kính nối chất điểm với tâm quỹ đạo
Chiều: Hương vào tâm của quỹ đạo

Độ lớn:
Fht = maht = m.

v2
= mω 2 r
r

b. Lực quán tính ly tâm:
- Hệ quy chíêu gắn với vật quay đều quanh một trục gọi là hệ quy chíêu quay.
- Trong hệ quy chíêu quay đều, ngồi các lực do các vật khác gây ra, mỗi vật còn chịu
thêm một lực quán tính li tâm, lực này ngược chiều với lực hướng tâm và có độ lớn bằng lực
hướng tâm:
u
r
r
F q = − m.a ht

lực qn tính ly tâm có cùng độ lớn với lực hướng tâm
v2
Fq = m. = mω 2 r
r

2.Hiện tượng tăng giảm và mất trọng lượng:
Khái niệm về trọng lực trọng lượng:
Trọng lực của một vật là hợp lực của các lực hấp dẫn mà trái đất tác dụng lên vật và lực
quán tính ly tâm xuất hiện do sự quay của Trái Đất quanh trục của nó.
Trọng lượng của một vật là độ lớn của trọng lực của vật ấy
TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO



TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI

15

Vì Fq thay đổi theo vĩ độ ϕ do đó P cũng thay đổi theo vĩ độ.
2. Trọng lực biểu kíên và trọng lượng biểu kiến
Xét một vật có khối lượng m đặt trên sàn của một thang máy đang chuyển động theo
r
phương thẳng đứng với gia tốc a . Chọn hệ quy chiếu gắn với thang máy (hệ quy chiếu phi qn
r
r
tính), ngồi trọng lực P vật cịn chịu tác dụng của một lực qn tính Fqt . Hợp lực của trọng lực
và lực quán tính tác dụng lên vật gọi làrtrọng lực biểu kiến của vật:
r r
r r
Pbk = P + Fqt = m( g − a )

Trọng lượng biểu kiến cảu vật được đo bằng lực kế: P = m( g ± a ) .
- Hiện tượng tăng trọng lượng ứng với trường hợp: Pbk > P .
- Hiện tượng giảm trọng lượng ứng với trường hợp: Pbk < P .
- Hiện tượng mất trọng lượng ứng với trường hợp: Pbk = 0

CHƯƠNG III: TĨNH HỌC VẬT RẮN
TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO


TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI

16


19. CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC.
TRỌNG TÂM
- Vật rắn là vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kì của vật không đổi.
- Giá của lực: đường thẳng mang vectơ lực.
1. Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực:
Muốn cho một vật rắn chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực phải trực
đối.
F1 + F2 = 0

Chú ý:
- Hai lực trực đối là hai lực cùng giá, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
- Hai lực cân bằng: là hai lực trực đối cùng tác dụng vào một vật.
- Tác dụng của một lực lên một vật rắn không thay đổi khi điểm đặt của lực đó dời chỗ
trên giá của nó.
3. Trọng tâm của vật rắn:
Trọng tâm của vật rắn là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
4. Cân bằng của vật rắn trên giá đỡ nằm ngang:
Đặt vật rắn trên giá đỡ nằm ngang thì trọng lực P ép vật vào giá đỡ, vật tác dụng lên giá
đỡ một lực, giá đỡ tác dụng phản lực N lên vật. Khi vật cân bằng:
N = −P (trực đối).
Mặt chân đế: Là hình đa giác lồi nhỏ nhất chứa tất cả các điểm tiếp xúc.
Điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt chân đế: Đường thẳng đứng qua trọng tâm của
vật gặp mặt chân đế.
5. Các dạng cân bằng:
a. Cân bằng bền: vật tự trở về vị trí cân bằng khi ta làm nó lệch khỏi vị trí cân bằng .
b. Cân bằng khơng bền: vật khơng tự trở về vị trí cân bằng khi ta làm nó lệch khỏi vị trí
cân bằng.
c. Cân bằng phiếm định: vật cân bằng ở vị trí mới khi ta làm nó lệch khỏi vị trí cân bằng.

20 .CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC

KHÔNG SONG SONG
1. Quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy:
Hai lực đồng quy: hai lực tác dụng lên cùng một vật rắn, có giá cắt nhau tại một điểm.
Để tổng hợp hai lực đồng quy ta làm như sau:
- Trượt hai lực trên giá của chúng cho tới khi điểm đặt của hai lực là I (điểm đồng quy).
- Áp dụng quy tắc hình bình hành, tìm hợp lực F của hai lực cùng đặt lên điểm I.
F = F1 + F2

2. Cân bằng của một vật rắn dưới tác dụng của ba lực không song song:
Điều kiện cân bằng:
F1 + F2 + F3 = 0
F12 + F3 = 0

Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là hợp lực
của hai lực bất kỳ cân bằng với lực thứ ba.
TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO


TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI

17

F1 + F2 + F3 = 0

Nói cách khác ba lực phải đồng phẳng và đồng quy và có hợp lực bằng khơng

21. QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
CỦA MỘT VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC SONG SONG
1. Quy tắc hợp lực hai lực song song cùng chiều:
a. Quy tắc:

Hợp lực của hai lực F1 và F2 song song, cùng chiều, tác dụng vào một vật rắn, là một
lực F song song, cùng chiều với hai lực có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực đó. F=F1+F2.
Giá của hợp lực F nằm trong mặt phẳng của F1 , F2 và chia trong khoảng cách giữa hai lực
này thành những đoạn tỷ lệ nghịch với độ lớn của hai lực đó.
F1
d
= 2 (chia trong)
F2
d1

b.Hợp nhiều lực:
u u
r r
u
r
Nếu muốn tìm hợp lực của nhiều lực song song cùng chiều F 1 , F 2 ,..., F n ta tìm hợp lực
u u uu
r
r
r
r
u
r u u
r r
R1 = F 1 + F2 , rồi lại tìm hợp lực R 2 = R1 + F 3 và cứ tiếp tục như thế cho đến lực cuối cùng Fn
Hợp lực F tìm được sẽ là một lực song song cùng chiều với các lực thành phần, có độ lớn:
F=F1+F2+ . . . +Fn
c. Lí giải về trọng tâm vật rắn:
Chia vật rắn thành nhiều phần tử nhỏ, các trọng lực nhỏ tạo thành một hệ lực song song
cùng chiều đặt lên vật. Hợp lực của chúng là trọng lực tác dụng lên vật có điểm đặt là trọng tâm

của vật.
d. Phân tích một lực thành hai lực song song:
Phân tích một lực F đã cho thành hai lực F1 và F2 song song với F tức là tìm hai lực
F1 và F2 song song và có hợp lực là F .
Có vơ số cách phân tích một lực đã cho. Khi có những yếu tố đã được xác định thì phải
dựa vào đó để chọn cách phân tích thích hợp.
3. Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song:
Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực F1 , F2 , F3 song song, đồng
phẳng là hợp lực của hai lực bất kì cân bằng với lực thứ ba
F1 + F2 + F3 = 0

4. Quy tắc hợp hai lực song song trái chiều:
Hợp lực của hai lực song song trái chiều là một lực có các đặc điểm sau:
- song song và cùng chiều với lực thành phần có độ lớn lớn hơn lực thành phần kia ( F3 )
- có độ lớn bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần:
F = F3 – F2
- Giá của hợp lực nằm trong mặt phẳng của hai lực thành phần, và chia ngoài khoảng cách
giữa hai lực này thành những đoạn tỷ lệ nghịch với độ lớn của hai lực đó.
'
d 2 F3
=
(chia ngồi)
F2
d 3'
5. Ngẫu lực:
TĨM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO


TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI


18

- Ngẫu lực là hệ hai lực F1 và F2 song song ngược chiều, có cùng độ lớn F, tác dụng
lên một vật.
- Ngẫu lực có tác dụng làm cho vật rắn quay theo một chiều nhất định.
- Ngẫu lực khơng có hợp lực.
- Momen của ngẫu lực đặc trưng cho tác dụng làm quay của ngẫu lực và bằng tích của độ
lớn F của một lực và khoảng cách d giữa hai giá của hai lực M=F.d
Đơn vị của mô men ngẫu lực là N.m

22. MOMEN CỦA LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT
RẮN CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH.
1. Nhận xét về tác dụng của một lực lên một vật rắn có trục quay có định:
- Các lực có giá song song với trục quay hoặc cắt trục quay thì khơng có tác dụng làm quay vật.
- Các lực có phương vng góc với trục quay và có giá càng xa trục quay thì tác dụng làm quay
vật càng mạnh.
- Vậy, tác dụng làm quay của một lực lên vật rắn có trục quay cố định từ trạng thái đứng yên
không những phụ thuộc vào độ lớn của lực mà còn phụ thuộc khoảng cách từ trục quay tới giá
(cách tay đòn) của lực.
2. Momen của lực đối với một trục quay:
Momen của lực:
Xét một lực F nằm trong mặt phẳng vng góc với trục quay Oz. Momen của lực F
đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy và được đo
bằng tích độ lớn của lực và cánh tay đòn.
M = F.d
d: cánh tay đòn (tay đòn) là khoảng cách từ trục quay tới giá của lực (m)
M: momen của lực (N.m)
3. Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định (Quy tắc momen):
Muốn cho một vật rắn có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng momen của các lực có
khuynh hướng làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng momen của các lực có khuynh hướng

làm vật quay theo chiều ngược lại.
M


=∑ '
M

Nếu quy ước momen lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ có giá trị dương, cùng
chiều kim đồng hồ có giá trị âm , thì:
M1+M2+...=0
Với M1, M2 ... là momen của tất cả các lực đặt lên vật.

CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN
23. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN ĐỘNG LƯỢNG
1. Hệ kín
Một hệ vật gọi là hệ kín nếu chỉ có các vật trong hệ tương tác lẫn nhau (gọi là nội lực)mà
khơng có tác dụng của những lực từ bên ngồi (gọi là ngoại lực), hoặc nếu có thì phải triệt tiêu
lẫn nhau
2. Các định luật bảo toàn
- Đại lượng vật ly bảo tồn: là đại lượng vật lý khơng đổi theo thời gian.
TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO


TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI

19

- Đinh luật bảo toàn: Định luật cho biết đại lượng vật lí nào được bảo tồn.
- ĐLBT co vai trò wan trong trong đời sống.
3. Định luật bảo toàn động lượng

a. Động lượng
Động lượng của một vật chuyển động là đại lượng được đo bằng tích của khối lượng và
vận tốc của vật.
r
r
p = mv

Đơn vị của động lượng trong hệ SI: kg.m/s
b. Định luật bảo tồn động lượng
Vectơ tổng động lượng của một hệ kín được bảo toàn

24. CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC
1. Nguyên tắc chuyển động bằng phản lực
Chuyển động bằng phản lực là chuyển động của một vật tự tạo ra phản lực bằng cách
phóng về một hướng một phần khối lượng của chính nó, để phần kia chuyển động theo hướng
ngược lại.
2. Động cơ phản lực. Tên lửa
a. Động cơ phản lực:
Phần đầu của của động cơ có máy nén để hút và nén khơng khí. Khi nhiên liệu cháy, hỗn
hợp khí sinh ra phụt về phía sau vừa tạo ra phản lực đẩy máy bay, vừa làm quay tuabin của máy
nén
b. Tên lửa:
Áp dụng nguyên tắc chuyển động bằng phản lực. Động cơ bằng phản lực khơng cần đến
mơi trường khí quyển bên ngồi. Nó có thể chuyển động trong khơng gian vũ trụ vì có mang theo
chất oxi hố để đốt cháy nhiên liệu.

25. CƠNG – CƠNG SUẤT
1. Cơng
a. Định nghĩa:
Công thực hiện bởi một lực không đổi là đại lượng đo bằng tích độ lớn của lực và hình

chiếu của độ dời điểm đặt trên phương của lực.
A = F .s. cos α

b. Công phát động, công cản

π

- Nếu cos α > 0 α <  thì A>0 và đựơc gọi là công phát động.

2

π

-Nếu cos α < 0  < α ≤ π  thì A<0 và đựơc gọi là công cản.
2

π

- Nếu cos α = 0 α =  thì A=0, dù có lực tác dụng nhưng khơng có cơng thực hiện.
2


c. Đơn vị của cơng
Trong hệ SI, cơng được tính bằng Joule (J)
2. Cơng suất
a. Định nghĩa:
TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO


TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI


20

Công suất là đại lượng cho tốc độ thực hiện cơng của một động cơ, có gái trị bằng thương
số giữa công A và thời gian t cần để thực hiện công ấy.
P=

A
t

b. Đơn vị:
Trong hệ Si, cơng suất được đo bằng t, kí hiệu W.
c. Biểu thức khác của công suất
r
P=

r
rr
A F .s
=
= F .v
t
t

3. Hiệu suất
H =

A'
<1
A


26. ĐỘNG NĂNG VÀ ĐỊNH LÝ ĐỘNG NĂNG
1. Động năng
a. Định nghĩa
Động năng của một vật là năng lượng làm vật có được do chuyển động. Động năng có giá trị
bằng một nửa tích khối lượng và bình phương vận tốc của vật.
Wđ =

mv 2
2

Đơn vị của động năng: J
b. Nhận xét:
- Động năng của một vật là đại lượng vơ hướng và ln ln dương.
- vận tốc có tính tương đối, phụ thuộc vào hệ quy chiếu, nên động năng củng có tính
tương đối, phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
- Công thức trên cũng đúng cho vật chuyển động tịnh tiến.
2. Định lí động năng
Độ biến thiên động năng của một vật bằng công của ngoại lực tác dụng vào vật.
A12 = Wđ 2 − Wđ1 =

1 2 1 2
mv2 − mv1
2
2

27. THẾ NĂNG. THẾ NĂNG TRỌNG TRƯỜNG
1. Khái niệm thế năng
Thế năng là dạng năng lượng phụ thuộc vào vị trí tương đối của vật so với mặt đất, hoặc
phụ thuộc độ biến dạng của vật so với trạng thái khi chưa biến dạng.

2. Công của trọng lực
Cơng của trọng lực khơng phụ thuộc vào hình dạng đường đi của vật mà chỉ phụ thuộc
vào các vị trí đấu và cuối. Lực có tính chất như thế gọi là lực thế
3. Thế năng trọng trường
a. Thế năng trọng trường:
Wt = mgz
z là độ cao của vật so với gốc thế năng
b. Công của trọng lực: Bằng hiệu thế năng của vật tại vị trí đầu và vị trí cuối, tức bằng độ
giảm thế năng của vật.
TĨM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO


TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI

21

r
AP = Wt2 − Wt1 = mgz 2 − mgz1

4. Lực thế và thế năng
Thế năng là năng lượng của một hệ có được do tương tác giữa các phần của hệ thông qua
lực thế.

28. THẾ NĂNG ĐÀN HỒI
1. Công của lực đàn hồi
Mọi vật biến dạng đàn hồi đếu có khả năng sinh cơng, tức là mang năng lượng. Năng
lượng này được gọi là thế năng đàn hồi.
Công của lực đàn hồi:
2
kx12 kx2

A12 =

2
2

Công này phụ thuộc vào các độ biến dạng của lò xo, vậy lực đàn hồi cũng là lực thế.
2. Thế năng đàn hồi
a. Thế năng đàn hồi của một vật gắn vào đầu lò xo :
Wđh =

1 2
kx
2

k là độ cứng của lò xo. x là độ biến dạng của lò xo.
Đơn vị của thế năng: J
b. Định lí thế năng:
Cơng của lực đàn hồi bằng độ giảm thế năng đàn hồi
A12 = Wđh1 − Wđh2

Thế năng đàn hồi cũng được xác định sai kém bằng một hằng số cộng tuỳ theo cách chọn
gốc toạ thế năng.

29. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG
1. Thiết lập định luật
a. Trường hợp trọng lực
Xét vật có khối lượng m rơi tự do từ độ cao z1 đến độ cao z2. Áp dụng định lý động năng
2
mv2 mv12
A12 =


2
2

Mặt khác:

A12 = mgz1 − mgz2

do đó:
mv12
mv 2
+ mgz1 = 2 + mgz 2
2
2

Trong quá trình chuyển động, nếu vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực , động năng có thể
chuyển thành thế năng và ngược lại, va tổng của chúng, tức cơ năng của vật được bảo tồn
(khơng đổi theo thời gian)
b. Trường hợp lực đàn hồi

TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO


TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI

22

Trong quá trình chuyển động của vật gắn vào lò xo, khi động năng của vật tăng thì thế
năng đàn hồi giảm và ngược lại, nhưng tổng động năng và thế năng, tức là cơ năng của vật, thì
ln bảo tồn

W = Wđ + Wđh =

mv 2 kx 2
+
=hằng số.
2
2

c. Định luật bảo toàn cơ năng tổng quát
Cơ năng của một vật chỉ chịu tác dụng của những lực thế ln được bảo tồn.
2. Biến thiên cơ năng. Cơng của lực khơng phải là lực thế.
Khi ngồi lực thế vật cịn chịu tác dụng của lực khơng phải là lực thế, cơ năng của vật
không được bảo tồn và cơng của lực này bằng độ biến thiên cơ năng của vật.
A12 = W2 − W1 = ∆W

30. VA CHẠM ĐÀN HỒI VÀ KHÔNG ĐÀN HỒI
1. Phân loại va chạm
- Đối với tất cả các va chạm , có thể vận dụng định luật bảo tồn động lượng.
- Va chạm đàn hồi: sau va cham hai vat tro lai hình dạng ban đầu và động năng tồn phần
khơng thay đổi, hai vật tiệp tục chuyển động tách rời nhau với vận tốc riệng biệt.
- Va cham mềm: sau va chạm hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng một vận tốc
=> một phần năng lượng của hệ chuyển thành nội năng (toả nhiệt) và tổng động năng khơng
được bảo tồn
2. Va chạm đàn hồi trực diện
Vận tốc của từng quả cầu sau va chạm:
( m − m2 ) v1 + 2m2 v2
v1' = 1
m1 + m2
( m − m1 ) v2 + 2m2v2
'

v2 = 2
m1 + m2
Nhận xét:
'
+ Hai qua cầu có khốí lượng bằng nhau: m1 = m2 thì v1' = v2 ; v2 = v1 → Có sự trao đổi vận
tốc.
+ Hai quả cầu có khố lượng chếnh lệch
Giả sử m1 >> m2 và v1 = 0 ta có thể biến đổi gần đúng với

m2
,
≈ 0 ta thu được v1, = 0; v2 = −v2
m1

3. Va chạm mềm
- Định luật bảo toàn động lượng: mv = ( M + m ) V .
- Đo biến thiên động năng của hệ: ∆Wd = −
∆Wđ < 0

M
Wd 1
M +m

chứng tỏ động năng giảm đi một lượng trong va chạm. Lượng này chuyển hoá thành
dạng năng lượng khác, nhu toả nhiệt,..

31. CÁC ĐỊNH LUẬT KÊ-PLE. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VỆ TINH.
 Các định luật kê-ple

TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO



TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI

23

Định luật 1: Mọi hành tinh đều chuyển động theo các quỷ đạo elip mà Mặt Trời là một tiêu
điểm.
Định luật 2: Đoạn thẳng nối mặt trời và một hành tinh bất kỳ quét những diện tích bằng nhau
trong những khoảng thời gian như nhau.
Định luật 3: Tỉ số giữa lập phương bán trục lớn và bình phương chu kỳ quay là giống nhau
cho mọi hành tinh quay quanh Mặt Trời.
2
a2
a12 a2
= 2 = ..... = i2 = ...
T12 T2
Ti

Đối với hai hành tinh bất kỳ
3

2

 a1   T1 
 ÷ = ÷
 a2   T2 

CHƯƠNG V: CƠ HỌC CHẤT LƯU
32. ÁP SUẤT THỦY TĨNH – NGUYÊN LÍ PASCAL

1. Áp suất của chất lỏng.
Chất lỏng có đặc tính là nén lên các vật nằm trong nó. Áp lực chất lỏng nén lên vật có
phương vng góc với bề mặt của vật.
Áp suất có giá trị bằng áp lực lên một đơn vị diện tích. Áp suất trung bình của chất lỏng ở
độ sâu nơi đặt dụng cụ là
TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO


TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI

p=

24

F
S

Kết luận:
- Tại mọi điểm của chất lỏng, áp suất theo mọi phương là như nhau.
- Áp suất ở độ sâu khác nhau thì khác nhau.
Đơn vị : trong hệ SI là Pa (hay N/m2)
1Pa = 1N/m2
Ngoài ra cịn có các đơn vị khác như
1atm = 1,013.105 Pa
1torr = 1mmHg = 1,33 Pa
1atm = 760mmHg
2. Sự thay đổi theo độ sâu. Áp suất thủy tĩnh.
Áp suất thủy tĩnh (áp suất tĩnh) của chất lỏng ở độ sâu h
p = pa + ρgh
Trong đó:

- p là áp suất thủy tĩnh hay áp suất tĩnh của chất lỏng.
- h là độ sâu so với mặt thoáng.
- pa là áp suất khí quyển
3. Nguyên lí Pascal.
a. Phát biểu:
Độ tăng áp suất lên một chất lỏng chứa trong bình kín được truyền nguyên vẹn cho mọi
điểm của chất lỏng và thành bình.
b. Biểu thức
p = png + ρgh
png là áp suất từ bên ngoài nén lên mặt chất lỏng.
4. Máy nén thủy lực
Nguyên lý Pascal được áp dụng trong việc chế tạo các máy nén thủy lực, máy nâng,
phanh (thắng) thủy lực.
u
r
Giả sử tác dụng một lực F 1 lên pit tơng nhánh trái có tiết diện S1, lực này làm tăng áp suất
chất lỏng lên một lượng:
∆p =

F1
S1

Theo nguyên lts Pascalráp suất tác dụng lên tiết diện S 2 ở nhánh phải cũng tăng lên một
u
lượng ∆p và tạo lên một lực F 2 bằng:
F2 = S2 ∆p =

S2
F1
S1


Lực F2>F1r S2>S1
u vì
u
r
Nếu cho F 1 di chuyển một đoạn bằng d1 xuống dưới thì lực F 2 di chuyển ngược lên trên
một đoạn d2 là:
d 2 = d1

S1
< d1
S2

TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO


TRẦN NGHĨA HÀ – TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU - GIA LAI

Lực nâng được nhân lên

25

S2
S2
thì độ dời lại chia cho
, do đó cơng được bảo tồn.
S1
S1

33. SỰ CHẢY THÀNH DỊNG CỦA CHẤT LỎNG VÀ CHẤT KHÍ

ĐỊNH LUẬT BÉC-NU-LI
1. Chuyển động của chất lỏng lí tưởng
Chuyển động của chất lỏng chia làm hai loại:
+ Chảy ổn định (hay chảy thành dịng)
+ Chảy khơng ổn định (chảy cuộn xốy)
Chất lỏng lý tưởng: là chất lỏng chảy thành dòng và khơng nén được
Chất khí cũng có thể chảy thành dịng
2. Đường dòng và ống dòng
- Khi chất lỏng chảy ổn định, mỗi phần tử của chất lỏng chuyển động theo một đường nhất
định khơng giao nhau, gọi là đường dịng. Vận tốc của phần tử chất lỏng tại mỗi điểm xác định
trên đường dịng có phương tiếp tuyến với đường dịng và có độ lớn khơng đổi.
- Ống dịng là một phần của chất lỏng chuyển động có mặt biên tạo bởi các đường dòng.
Trong ống dòng, vận tốc chảy càng lớn thì các đường dịng càng xít nhau.
3. Hệ thức giữa tốc độ và tiết diện trong một ống dòng. Lưu lượng chất lỏng
a. Phát biểu:
Trong một ống dòng, tốc độ của chất lỏng tỉ lệ nghịch với tiết diện của ống.
b. Hệ thức:
v1 S 2
=
v 2 S1

v1, v2 là vận tốc chất lỏng trong ống dòng tiết diện S1, S2.
c. Lưu lượng của chất lỏng.
v1.S1 = v2.S2 = A.
Khi chảy ổn định, lưu lượng chất lỏng trong một ống dịng là khơng đổi.
Đơn vị của lưu lượng trong hệ SI : m3/s
4. Định luật Bec-nu-li cho ống dòng nằm ngang.
a. Phát biểu:
Trong một ống dòng nằm ngang, tổng áp suất tĩnh và áp suất động tại mọi điểm bất kì
ln là hằng số.

b. Biểu thức:
1
p + ρ v 2 = hằng số
2

Trong đó:
- p : là áp suất tĩnh.
-

1
ρ v2
2

: áp suất động.

Như vậy, trong ống dòng, ở nơi có vận tốc lớn (tiết diện nhỏ) thì áp suất tĩnh nhỏ; nơi có
vận tốc nhỏ thì áp suất tĩnh lớn.

TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO


×