Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Đề cương môn luật dân sự 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.52 KB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
BỘ MÔN LUẬT DÂN SỰ

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

LUẬT DÂN SỰ
MODULE 2

HÀ NỘI – 2017


BẢNG TỪ VIẾT TẮT
BT
BLDS
GV
GVC
KTĐG
LVN
MT
NC
Nxb
SV
TL

TC

2

Bài tập
Bộ luật dân sự


Giảng viên
Giảng viên chính
Kiểm tra đánh giá
Làm việc nhóm
Mục tiêu
Nghiên cứu
Nhà xuất bản
Sinh viên
Thảo luận
Vấn đề
Tín chỉ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
BỘ MÔN LUẬT DÂN SỰ

Hệ đào tạo:
Tên môn học:
Số tín chỉ:
Loại môn học:

Chính quy - Cử nhân luật, luật kinh tế
Luật dân sự (module 2)
03
Bắt buộc

1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1.1. GIẢNG VIÊN THUỘC BỘ MÔN


1. TS. Vũ Thị Hồng Yến – Phụ trách Bộ môn
Điện thoại: 04.37736637
E-mail:
2. TS. Vương Thanh Thuý - Phó trưởng Bộ môn
Điện thoại: 0932373366
Email:
3. PGS.TS. Phùng Trung Tập –GVC
Điện thoại: 0912345620
Email:
4. PGS. TS. Trần Thị Huệ - GVC
Điện thoại: 04.37736637
E-mail:
5. TS. Nguyễn Minh Tuấn - GVC
Điện thoại: 04.37736637
E-mail:
6. PGS. TS. Phạm Văn Tuyết - GVC
Điện thoại: 04.37736637
E-mail:
7. TS. Nguyễn Minh Oanh - GV
Điện thoại: 04.37736637
E-mail:
8. ThS. Kiều Thị Thuỳ Linh - GV
Điện thoại: 04.37736637
E-mail:
9. ThS. Nguyễn Văn Hợi - GV
Điện thoại: 04.37736637
E-mail:
10. ThS. Chu Thị Lam Giang - GV
Điện thoại: 04.37736637
E-mail:

11. ThS. Hoàng Thị Loan - GV
Điện thoại: 04.37736637
E-mail:
12. ThS. Lê Thị Giang - GV
Điện thoại: 04.37736637
Email:
3


13. ThS. Nguyễn Thị Long - GV
Điện thoại: 04.37736637
Email:
14. Lê Thị Hải Yến - GV
Điện thoại: 04.37736637
Email:
15. ThS Nguyễn Hoàng Long- GV
Điện thoại: 04.37736637
Email:
16. ThS. Trần Ngọc Hiệp- GV
Điện thoại: 04.37736637
Email:
1.2. GIẢNG VIÊN NGOÀI BỘ MÔN

1. PGS.TS. Bùi Đăng Hiếu - Giám đốc Trung tâm đảm bảo chất lượng đào tạo Trường Đại học
Luật Hà Nội
Điện thoại: 0913540934
E-mail:
2. TS. Lê Đình Nghị - Trưởng Phòng đào tạo Trường Đại học Luật Hà Nội
Điện thoại: 0936203999
Email:

Văn phòng Bộ môn luật dân sự
Phòng 305, Tầng 3, nhà A, Trường Đại học Luật Hà Nội
Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.37736637
Giờ làm việc: 8h00’ - 17h00’ hàng ngày (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày nghỉ lễ)
2. MÔN HỌC TIÊN QUYẾT
Luật dân sự (module 1).
3. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Môn học luật dân sự (module 2) gồm 13 vấn đề: Khái niệm chung về nghĩa vụ; căn cứ xác lập,
chấm dứt, thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm do vi phạm nghĩa vụ; các biện pháp bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ; quy định chung về hợp đồng; xác định khái niệm, đặc điểm, chủ thể, đối tượng, nội
dung của các loại hợp đồng thông dụng như hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu tài sản; hợp
đồng chuyển quyền sử dụng tài sản; hợp đồng có đối tượng là công việc và một số hợp đồng
thông dụng khác. Nghĩa vụ ngoài hợp đồng, trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, bồi
thường thiệt hại do hành vi của con người gây ra và bồi thường thiệt hại do tài sản gây ra. Nội
dung module 2 môn học luật dân sự rất phong phú, đa dạng, nhận diện các quan hệ tài sản phổ
biến trong xã hội, cung cấp cho người học những kiến thức chuẩn, toàn diện để người học có thể
áp dụng được những kiến thức đã được học để giải quyết những vấn đề có liên quan phát sinh
trong đời sống xã hội.
4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC
Vấn đề 1: Khái niệm chung về nghĩa vụ
Vấn đề 2: Xác lập, thực hiện, chấm dứt nghĩa vụ và trách nhiệm dân sự
Vấn đề 3: Quy định chung về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
Vấn đề 4: Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
Vấn đề 5: Quy định chung về hợp đồng
Vấn đề 6: Hợp đồng chuyển quyền sở hữu tài sản

4



Vấn đề 7: Hợp đồng chuyển quyền sử dụng tài sản
Vấn đề 8: Hợp đồng có đối tượng là công việc
Vấn đề 9: Hợp đồng về quyền sử dụng đất và hợp đồng hợp tác
Vấn đề 10: Nghĩa vụ ngoài hợp đồng
Vấn đề 11: Quy định chung về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
Vấn đề 12: Bồi thường thiệt hại do hành vi của con người gây ra
Vấn đề 13: Bồi thường thiệt hại do tài sản gây ra
5. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC
5.1. Mục tiêu nhận thức
 Về kiến thức
1. Hiểu được khái niệm, đặc điểm, các loại nghĩa vụ, căn cứ phát sinh, chấm dứt nghĩa vụ, thực
hiện nghĩa vụ, trách nhiệm dân sự, chuyển giao quyền và chuyển giao nghĩa vụ;
2. Hiểu được khái niệm, đặc điểm các quy định chung về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, các biện
pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ;
3. Hiểu được khái niệm hợp đồng, hình thức, nội dung của hợp đồng, giao kết hợp đồng, hiệu lực
của hợp đồng, thực hiện, sửa đổi và chấm dứt hợp đồng;
4. Hiểu được cách phân loại hợp đồng dân sự và nội dung cơ bản của các hợp đồng dân sự cụ thể;
5. Hiểu được khái niệm, điều kiện phát sinh, nguyên tắc bồi thường, năng lực chịu trách nhiệm
bồi thường của trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, cách xác định thiệt hại và bồi
thường thiệt hại trong một số trường hợp cụ thể.
 Về kĩ năng
1. Vận dụng được các quy định của pháp luật về nghĩa vụ, bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, hợp đồng,
nghĩa vụ ngoài hợp đồng cũng như trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng để giải quyết
các tình huống phát sinh trên thực tế;
2. Phân tích, bình luận, đánh giá được các quy định của pháp luật về nghĩa vụ và hợp đồng nói
chung.
 Về thái độ
1. Tích cực nâng cao trình độ nhận thức pháp luật về nghĩa vụ, bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, hợp
đồng, nghĩa vụ ngoài hợp đồng, trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng;
2. Khách quan trong việc đánh giá các quy định của pháp luật liên quan đến nghĩa vụ và hợp đồng

nói chung cũng như việc vận dụng quy định của pháp luật về nghĩa vụ và hợp đồng vào thực tiễn
giải quyết tranh chấp.
5.2. Các mục tiêu khác
1. Góp phần phát triển kĩ năng LVN cũng như kĩ năng cộng tác;
2. Góp phần phát triển kĩ năng độc lập nghiên cứu, kĩ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi;
3. Góp phần trau dồi năng lực đánh giá và tự đánh giá;
4. Có ý thức tuyên truyền pháp luật, phổ biến kiến thức pháp luật dân sự cho cộng đồng.
6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT
MT


Bậc 1

1. Khái niệm 1A1. Nêu được khái niệm
chung về nghĩa nghĩa vụ.
vụ
1A2. Nêu và phân tích
được 4 đặc điểm của quan

Bậc 2

Bậc 3

1B1. Lấy được ít nhất 3
ví dụ về nghĩa vụ.
1B2. Xác định được đối
tượng của nghĩa vụ trong

1C1. So sánh được nghĩa
vụ trong dân sự với các

nghĩa vụ khác như nghĩa
vụ đạo đức, tập quán….

5


hệ nghĩa vụ.
1A3. Nêu được các loại
đối tượng của nghĩa vụ .
1A4. Nêu được 3 điều
kiện của đối tượng của
nghĩa vụ (xác định, thực
hiện được, không cấm).
1A5. Trình bày được khái
niệm, nội dung của ít nhất
5 loại nghĩa vụ (liên đới,
riêng rẽ, theo phần, hoàn
lại, bổ sung).
1A6. Nêu được khái niệm,
điều kiện, nội dung về
chuyển giao quyền yêu
cầu, chuyển giao nghĩa vụ.

2. Xác lập,
thực hiện, chấm
dứt nghĩa vụ và
trách nhiệm dân
sự

6


các trường hợp cụ thể.
1B3. Đưa ra được 2 ví dụ
về chuyển giao nghĩa vụ,
2 ví dụ về chuyển giao
quyền yêu cầu.
1B4. Tìm được 2 ví dụ
cho mỗi loại nghĩa vụ.
1B5. Xác định được hậu
quả pháp lí của chuyển
giao quyền yêu cầu,
chuyển giao nghĩa vụ
trong những tình huống
cụ thể.

1C2. Phân tích được ý
nghĩa của những quy
định pháp luật về đối
tượng của nghĩa vụ.
1C3. Xác định được các
tiêu chí phân loại nghĩa
vụ và ý nghĩa của việc
phân loại đó.
1C4. So sánh được
chuyển giao quyền yêu
cầu với chuyển giao
nghĩa vụ dân sự.
1C5. Đánh giá được các
quy định của pháp luật
về các loại nghĩa vụ dân

sự.
1C6. Bình luận những
điểm mới của BLDS
2015 so với BLDS 2005
về các quy định chung
về nghĩa vụ.

2B1. Tìm được ví dụ cho
từng căn cứ làm phát sinh
nghĩa vụ.
2B2. Phân tích được hứa
thưởng, thi có giải là căn
cứ phát sinh nghĩa vụ.
2B3. Tìm được ví dụ cho
từng căn cứ làm chấm
dứt nghĩa vụ.
2B4. Tìm được ví dụ cho
việc chậm thực hiện
nghĩa vụ, hoãn thực hiện
2A6. Phân loại được các nghĩa vụ.
2B5. Tìm được ví dụ về
trách nhiệm dân sự phát
thực hiện nghĩa vụ có
sinh khi vi phạm nghĩa vụ.
điều kiện, thực hiện
nghĩa vụ liên đới, thực
hiện nghĩa vụ phân chia
được theo phần.
2B6. Vận dụng được
nguyên tắc, nội dung

thực hiện nghĩa vụ vào
các tình huống cụ thể.
2B7. Vận dụng được vào

2C1. Đưa ra được ý kiến
cá nhân về căn cứ làm
phát sinh, chấm dứt
nghĩa vụ.
2C2. Bình luận được
quy định của pháp luật
dân sự về thực hiện
nghĩa vụ.

2A1. Nêu được 6 căn cứ
làm phát sinh nghĩa vụ.
2A2. Nêu được nguyên tắc
và nội dung thực hiện nghĩa
vụ.
2A3. Nêu được 11 căn cứ
làm chấm dứt nghĩa vụ.
2A4. Nhận diện được khái
niệm trách nhiệm dân sự.
2A5. Nhận diện được 4
đặc điểm của trách nhiệm
dân sự.

2C3. Phân biệt được hứa
thưởng với tặng cho có
điều kiện. (Nên bỏ mục
tiêu này hoặc chuyển

sang phần nghĩa vụ
ngoài hợp đồng)
2C4. Phân biệt được hứa
thưởng với các hành vi
pháp lí đơn phương khác
(thi có giải, lập di chúc).
(Nên bỏ mục tiêu này
hoặc chuyển sang phần
nghĩa vụ ngoài hợp
đồng)


3. Quy định
chung về bảo
đảm thực hiện
nghĩa vụ

3A1. Nêu được khái niệm,
ý nghĩa của bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ.
3A2. Chỉ ra được các đặc
điểm cơ bản của bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ.
3A3. Trình bày được các
loại nghĩa vụ được bảo
đảm, phạm vi bảo đảm.
3A4. Liệt kê và phân tích
được về các loại tài sản
được dùng bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ.

3A5. Nêu được chủ thể
của giao dịch bảo đảm.
3A6. Nêu được điều kiện

những vụ việc cụ thể để
xác định trách nhiệm dân
sự của bên vi phạm nghĩa
vụ.

2C5. Phân biệt được thi
có giải với các hình thức
thi khác. (Nên bỏ mục
tiêu này hoặc chuyển
sang phần nghĩa vụ
ngoài hợp đồng)
2C6. So sánh được thực
hiện công việc không có
uỷ quyền với việc người
đại diện xác lập, thực
hiện vượt quá phạm vi
đại diện.
2C7. So sánh được trách
nhiệm dân sự với trách
nhiệm hành chính, hình
sự.
2C8. So sánh được thực
hiện nghĩa vụ dân sự với
trách nhiệm tiếp tục thực
hiện nghĩa vụ dân sự.
2C9. So sánh được

chuyển giao nghĩa vụ dân
sự với thực hiện nghĩa vụ
dân sự thông qua người
thứ ba; giữa chuyển giao
quyền yêu cầu với thực
hiện quyền yêu cầu thông
qua người thứ ba.

3B1. Nêu được các ví dụ
để minh họa về giao dịch
bảo đảm phải được công
chứng, chứng thực.
3B2. Lấy được ví dụ để
minh họa về thủ tục công
chứng, chứng thực, đăng
kí một giao dịch bảo
đảm. Vận dụng được các
căn cứ pháp lí để giải
quyết tình huống cụ thể
về công chứng, chứng
thực, đăng kí giao dịch
bảo đảm.
3B3. Xác định được thứ
tự ưu tiên thanh toán

3C1. Nêu và phân tích
được ý nghĩa pháp lí của
bảo đảm thực hiện nghĩa
vụ.
3C2. Phân tích, so sánh

để tìm ra được sự khác
nhau trong trình tự thủ
tục xử lí đối với tài sản
bảo đảm là động sản, bất
động sản, giấy tờ có giá,
quyền tài sản (đặc biệt là
quyền sử dụng đất).
3C3. Phân tích được
trình tự xử lí tài sản bảo
đảm trong trường hợp tài
sản bảo đảm đang bị

7


về hình thức của giao dịch
bảo đảm.
3A7. Trình bày được nội
dung của đăng ký biện
pháp bảo đảm và hiệu lực
của giao dịch bảo đảm.
3A8. Trình bày được
nguyên tắc, các phương
thức xử lí, trình tự xử lí, thứ
tự ưu tiên thanh toán tài sản
đảm bảo.

trong trường hợp xử lí tài
sản để đảm bảo cho nhiều
nghĩa vụ.

3B4. Thiết lập được một
hồ sơ về bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ.

người khác cầm giữ, tài
sản bảo đảm là tài sản
mua trả chậm, trả dần…
3C4. Bình luận những
điểm mới của BLDS
2015 so với BLDS 2005
về quy định chung về bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ.
3C5. Đưa ra được quan
điểm của cá nhân về
những vướng mắc, tồn
tại cần khắc phục và
phương hướng hướng
dẫn, hoàn thiện pháp luật
về bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ.

4. Các biện
pháp bảo đảm
thực hiện nghĩa
vụ

4A1. Liệt kê được các biện
pháp bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ.
4A2. Trình bày được khái

niệm, đặc điểm, nhận diện
được chủ thể, các quyền
và nghĩa vụ cơ bản của
các bên, hậu quả pháp lí
của từng biện pháp bảo
đảm.
4A3. Phân loại được các
biện pháp bảo đảm theo
theo ít nhất 3 tiêu chí (đối
tượng, căn cứ xác lập, cách
thức thực hiện quyền)

4B1. Vận dụng được quy
định xử lí tài sản bảo đảm
trong các biện pháp bảo
đảm.
4B2. Đưa ra được ít nhất
2 ví dụ cho từng biện
pháp bảo đảm.
4B3. Vận dụng được các
căn cứ pháp lí để giải
quyết các tình huống cụ
thể trong trường hợp có
liên quan đến quyền của
người thứ ba ngay tình
đang chiếm hữu tài sản
bảo đảm.
4B4. Nêu được ví dụ về
bảo đảm thực hiện nghĩa
vụ bằng tài sản của người

thứ ba, tài sản bảo đảm
nhiều nghĩa vụ.

4C1. So sánh được cầm cố
và thế chấp; bảo lãnh và tín
chấp; phân biệt cầm cố với
đặt cọc, cầm cố với cầm
giữ.
4C2. Đưa ra được ý kiến
cá nhân về các biện pháp
bảo đảm cụ thể theo
pháp luật dân sự hiện
hành.
4C3. Phân tích được ý
nghĩa của các biện pháp
bảo đảm trong các giao
lưu dân sự hiện nay.
4C4. So sánh được điểm
giống và khác biệt của
từng biện pháp bảo đảm
được quy định trong
BLDS năm 2005 và
BLDS năm 2015.

5. Quy định
chung về hợp
đồng

5A1. Nêu được khái niệm
hợp đồng.

5A2. Nêu được 8 nguyên
tắc của việc giao kết hợp
đồng (tự do, tự nguyện,
không trái điều cấm của
pháp luật, không trái đạo
đức xã hội, bình đẳng,

5B1. Tìm được các ví dụ
cụ thể cho từng nguyên
tắc giao kết hợp đồng.
5B2. Xác định được thời
điểm bắt đầu và thời
điểm kết thúc quá trình
giao kết hợp đồng trong
từng trường hợp cụ thể.

5C1. Phân biệt được tự
do với tự nguyện, thiện
chí với hợp tác; phân
tích được các biểu hiện
của nguyên tắc bình
đẳng.
5C2. Phân biệt được các
hình thức giao kết hợp

8


thiện chí, hợp tác, trung
thực, ngay thẳng).

5A3. Nêu được khái niệm
hình thức hợp đồng và các
đặc điểm cơ bản của 3
hình thức (miệng, văn
bản, hành vi).
5A4. Nêu được các loại
điều khoản của hợp đồng
(điều khoản cơ bản, điều
khoản thông thường, điều
khoản tuỳ nghi).
5A5. Nêu được hai giai
đoạn của quá trình giao kết
hợp đồng (đề nghị giao
kết hợp đồng và chấp
nhận đề nghị giao kết hợp
đồng).
16 5A6. Nêu được 6 cách phân
loại hợp đồng (đối tượng,
mối liên hệ quyền và
nghĩa vụ, tính chất đền
bù, thời điểm có hiệu lực,
lợi ích của người thứ ba,
hợp đồng có điều kiện).
5A7. Nêu được 8 căn cứ
để giải thích hợp đồng.
5A8. Nêu được các
nguyên tắc và các phương
thức thực hiện hợp đồng.
5A9. Nêu được thời điểm
có hiệu lực của hợp đồng;

căn cứ chấm dứt hợp
đồng; trình tự sửa đổi, bổ
sung hợp đồng; thời hiệu
khởi kiện về hợp đồng.

5B3. Dựa vào tiêu chí
phân loại để nhận diện
được các hợp đồng cụ
thể.
5B4. Vận dụng được quy
định của pháp luật để giải
thích hợp đồng trong các
tình huống cụ thể.
5B5. Lấy được ít nhất 2
ví dụ minh họa cho mỗi
cách phân loại hợp đồng.
5B6. Phân tích được và
cho ví dụ về việc thực
hiện hợp đồng song vụ và
đơn vụ.
5B7. Phân tích được các
trường hợp bên có nghĩa
vụ được quyền tuyên bố
hoãn việc thực hiện nghĩa
vụ dân sự.
5B8. Lấy được ví dụ về
quyền cầm giữ trong hợp
đồng song vụ.
5B9. Lấy được ví dụ về
thực hiện hợp đồng vì lợi

ích của người thứ ba.
5B10. Lấy được ví dụ về
thời hiệu khởi kiện đối
với vi phạm hợp đồng.

đồng trong thực tế.
5C3. Phân tích được các
ý nghĩa của từng cách
phân loại hợp đồng.
5C4. Bình luận được
quy định về giải thích
hợp đồng.
5C5. Có khả năng nhận
biết và phân biệt được
giữa các trường hợp hợp
đồng vô hiệu với các
trường hợp huỷ bỏ hợp
đồng, đơn phương chấm
dứt thực hiện hợp đồng.
5C6. Phân biệt được thời
điểm giao kết hợp đồng
với thời điểm phát sinh
hiệu lực của hợp đồng và
nêu được ý nghĩa pháp
lí của sự phân biệt này.

9


6. Hợp đồng 6A1. Nêu được khái niệm,

chuyển quyền đặc điểm và các yếu tố
sở hữu tài sản pháp lí cơ bản của hợp
đồng chuyển quyền sở
hữu tài sản.
6A2. Nêu được khái niệm
và các yếu tố pháp lí cơ
bản của hợp đồng mua
bán tài sản (đối tượng,
tính chất, các điều khoản
chủ yếu, hình thức, quyền
và nghĩa vụ của các bên,
trách nhiệm do vi phạm
hợp đồng).
6A3. Nêu được các đặc
điểm riêng của hợp đồng
bán đấu giá, mua trả dần,
mua trả chậm, bán có
chuộc lại, mua sau khi
dùng thử.
6A4. Nêu được đặc điểm
và các yếu tố pháp lí cơ
bản của hợp đồng trao đổi
tài sản.
6A5. Nêu được đặc điểm
và các yếu tố pháp lí cơ
bản của hợp đồng tặng
cho và tặng cho có điều
kiện.
6A6. Nêu được các đặc
điểm của hợp đồng vay tài

sản.
6A7. Nêu được khái niệm
lãi, lãi suất. Các loại lãi,
lãi suất. Cách tính lãi
trong hợp đồng vay tài
sản.
6A8. Nêu được các loại
hợp đồng vay tài sản.

6B1. Xác định được các
hợp đồng mua bán, tặng
cho, trao đổi, cho vay tài
sản trong những trường
hợp cụ thể.
6B2. Vận dụng được các
quy định của pháp luật để
giải quyết các tranh chấp
cụ thể về hợp đồng mua
bán tài sản, trao đổi tài
sản, tặng cho tài sản, cho
vay tài sản.
6B3. Trình bày được thủ
tục tiến hành một cuộc
bán đấu giá tài sản.
6B4. Xác định được sự
khác biệt cơ bản giữa hợp
đông mua bán và hợp
đồng trao đổi tài sản.
6B5. Xác định được sự
khác biệt cơ bản giữa hợp

đồng tặng cho có điều
kiện và hứa thưởng.
6B6. Xác định được trách
nhiệm của bên vay trong
trường hợp vi phạm
nghĩa vụ trả nợ khi đến
hạn.
6B7. Nhận diện và xử lí
được các tranh chấp liên
quan đến hụi, họ, biêu,
phường trong các trường
hợp cụ thể.

6C1. Phân tích được
những khác biệt cơ bản
giữa rút lại giá mua và từ
chối mua trong bán đấu
giá tài sản.
6C2. So sánh được hợp
đồng cầm đồ với hợp
đồng bán tài sản với điều
kiện chuộc lại.
6C3. Phân biệt được hợp
đồng mua sau khi sử
dụng thử với hợp đồng
bán có chuộc lại.
6C4. Phân biệt được hợp
đồng mua trả chậm, trả
dần với phương thức
thanh toán chậm trả

trong hợp đồng mua bán
tài sản.
6C5. Soạn thảo được
hợp đồng mua bán tài
sản, trao đổi tài sản, tặng
cho tài sản, cho vay tài
sản.
6C6. Đánh giá được các
loại hình, đặc điểm của
các loại hình vay và cho
vay của các ngân hàng
và các tổ chức tín dụng
trên thực tế.
6C7. So sánh được trao
đổi nhà ở với trao đổi
các tài sản khác.
6C8. Đánh giá được quy
định của pháp luật hiện
hành về hợp đồng tặng
cho, hợp đồng vay tài
sản.

7. Hợp đồng 7A1. Liệt kê được các 7B1. Nhận diện được các 7C1. Phân tích được
chuyển quyền hợp đồng chuyển quyền hợp đồng thuê, hợp đồng những khác biệt giữa

10


sử dụng tài sản sử dụng tài sản.
7A2. Nêu được khái niệm

và các yếu tố pháp lí cơ
bản của hợp đồng thuê tài
sản, hợp đồng mượn tài
sản: Đối tượng, các điều
khoản chủ yếu, hình thức,
quyền và nghĩa vụ của các
bên chủ thể, trách nhiệm
pháp lí do vi phạm hợp
đồng.
7A3. Nêu được các đặc
điểm pháp lí cơ bản của
hợp đồng thuê nhà, thuê
quyền sử dụng đất.
7A4. Nêu được các đặc
điểm pháp lí cơ bản của
hợp đồng thuê khoán tài
sản.

mượn tài sản trong những
trường hợp cụ thể.
7B2. Soạn thảo được hợp
đồng thuê tài sản, thuê
nhà, thuê khoán tài sản.
7B3. Vận dụng được các
quy định của pháp luật để
giải quyết các tranh chấp
cụ thể về hợp đồng mượn
tài sản.
7B4. Vận dụng được các
quy định của pháp luật để

giải quyết các tranh chấp
cụ thể về hợp đồng thuê
tài sản.

hợp đồng thuê tài sản
thông thường và hợp
đồng thuê khoán tài sản.
7C2. So sánh được hợp
đồng thuê với hợp đồng
mượn tài sản.
7C3. So sánh được hợp
đồng thuê nhà để sử
dụng vào mục đích khác
với hợp đồng thuê khoán
tài sản.
7C4. Phân tích được mối
quan hệ pháp lí giữa các
chủ thể trong hợp đồng
cho thuê lại tài sản.

8. Các hợp
đồng có đối
tượng là công
việc

8B1. Xác định được hợp
đồng dịch vụ trong những
trường hợp cụ thể.
8B2. Xác định được hợp
đồng gia công trong

những trường hợp cụ thể.
8B3. Xác định được hợp
đồng gửi giữ tài sản trong
những trường hợp cụ thể.
8B4. Xác định được hợp
đồng vận chuyển hành
khách, vận chuyển tài sản
trong những trường hợp
cụ thể.
8B5. Xác định được hợp
đồng uỷ quyền trong
những trường hợp cụ thể.
8B6. Nêu được điều kiện
và các trường hợp không
được phép uỷ quyền.

8C1. So sánh được các
loại hợp đồng cùng có
đối tượng là công việc.
8C2. So sánh được đặc
thù của hợp đồng gia
công mà bên nhận gia
công đồng thời là người
cung cấp nguyên vật liệu
hoặc mẫu sản phẩm với
hợp đồng gia công mà
bên thuê gia công là
người cung cấp nguyên
vật liệu và mẫu sản
phẩm.

8C3. Phân tích được mối
quan hệ giữa hợp đồng
bảo hiểm với hợp đồng
vận chuyển hành khách,
tài sản.
8C4. Xác định được mối
liên hệ giữa quan hệ đại
diện và hợp đồng uỷ
quyền.
8C5. So sánh và xác
định được trách nhiệm

8A1. Liệt kê được các hợp
đồng có đối tượng là công
việc.
8A2.Nêu được các yếu tố
pháp lí cơ bản của hợp đồng
dịch vụ, hợp đồng gia
công, hợp đồng gửi giữ,
hợp đồng vận chuyển
(hành khách, tài sản), hợp
đồng dịch vụ, hợp đồng uỷ
quyền: Khái niệm, đối
tượng, các điều khoản chủ
yếu, hình thức, quyền và
nghĩa vụ của các bên chủ
thể, trách nhiệm pháp lí do
vi phạm hợp đồng.

11



của các chủ thể trong
quan hệ uỷ quyền và
quan hệ uỷ quyền lại.
8C6. Phân biệt được
hợp đồng dịch vụ, hợp
đồng khoán việc, hợp
đồng lao động.
9. Hợp đồng
về quyền sử
dụng đất và
hợp đồng hợp
tác

9A1. Trình bày khái niệm,
các loại hợp đồng, đối
tượng, đặc điểm hợp đồng,
nội dung của hợp đồng về
chuyển quyền sử dụng đất.

9B1. Xây dựng nội dung 9C1. Phân biệt giữa hợp
hợp đồng chuyển đổi đồng chuyển đổi và hợp
quyền sử dụng đất.
đồng chuyển nhượng
9B2. Xây dựng nội dung quyền sử dụng đất.

hợp
đồng
chuyển

9A2. Trình bày khái niệm, nhượng quyền sử dụng
đặc điểm, nội dung, quyền đất.
nghĩa vụ của các bên, trách 9B3. Xây dựng nội dung
nhiệm của các chủ thể, hợp đồng cho thuê
tham gia, rút khỏi hợp quyền sử dụng đất.
đồng hợp tác của các thành
9B4. Xây dựng nội dung
viên.
hợp đồng cho thuê lại
quyền sử dụng đất.

9C2. Phân biệt giữa hợp
đồng cho thuê và cho thuê
lại quyền sử dụng đất.
9C3. Phân biệt giữa hợp
đồng tặng cho và hợp
đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất.

9C4. Phân biệt hệ quả của
việc thế chấp và góp vốn
9B5. Xây dựng nội dung quyền sử dụng đất.
hợp đồng tặng cho 9C5. Phân biệt điều kiện
quyền sử dụng đất.
chấm dứt hợp đồng hợp
9B6. Xây dựng nội dung tác với các trường hợp
hợp đồng thế chấp quyền chấm dứt hợp đồng dân sự
nói chung.
sử dụng đất.
9B7. Xây dựng nội dung 9C6. Xác định các trường

hợp đồng góp vốn quyền hợp phát sinh trách nhiệm
của tất cả các thành viên
sử dụng đất.
trong hợp đồng hợp tác
9B8. Xây dựng nội dung với người đại diện cho các
hợp đồng hợp tác.
thành viên hợp tác.
9B9. Xây dựng tình 9C7. Xác định các trường
huống về việc gia nhập hợp hình thành tài sản hợp
và rút khỏi hợp đồng tác và phân biệt hình thức
hợp tác của các chủ thể. sở hữu tài sản riêng của
từng thàn viên hợp tác với
tài sản của các thành viên
hợp tác.

12


10. Nghĩa vụ 10A1. Trình bày được
ngoài hợp đồng khái niệm, chủ thể, đối
tượng, hình thức, nội
dung của hứa thưởng thi
có giải.
10A2. Nêu được khái
niệm, điều kiện, nội dung
của thực hiện công việc
không có uỷ quyền.
10A3. Trình bày được
khái niệm, điều kiện, nội
dung của hoàn trả tài sản

do chiếm hữu, sử dụng,
được lợi về tài sản không
có căn cứ pháp luật.

10B1. Lấy được ít nhất
3 ví dụ thực tế về hứa
thưởng, thi có giải, thực
hiện công việc không có
uỷ quyền, được lợi về tài
sản không có căn cứ pháp
luật.
10B2. Giải quyết được
các tình huống có liên
quan đến thi có giải.
10B3. Giải quyết được
các tình huống có liên
quan đến hứa thưởng.
10B4. Giải quyết được
các tình huống có liên
quan thực hiện công việc
không có uỷ quyền.
10B5. Giải quyết được
các tình huống có liên
quan được lợi về tài sản
không có căn cứ pháp
luật.

10C1. Phân biệt được
hứa thưởng với tặng cho
có điều kiện.

10C2. Phân biệt được
hứa thưởng với các hành
vi pháp lí đơn phương
khác (thi có giải, lập di
chúc).
10C3. Phân biệt được
thi có giải với các hình
thức thi khác.
10C4. So sánh được
thực hiện công việc
không có uỷ quyền với
vượt quá phạm vi đại
diện.
10C5. Phân tích được
mối quan hệ của chế
định nghĩa vụ hoàn trả
do chiếm hữu, sử dụng,
được lợi về tài sản
không có căn cứ pháp
luật với chế định quyền
sở hữu

11.
Quy định chung
về bồi thường
thiệt hại ngoài
hợp đồng

11B1. Xác định được các
loại thiệt hại ngoài hợp

đồng phải bồi thường
trong những tình huống
thực tế xảy ra.
11B2. Xác định được
người phải bồi thường và
người được bồi thường
thiệt hại trong từng
trường hợp cụ thể.
11B3. Xác định được thời
hạn bồi thường thiệt hại
trong trường hợp tính
mạng, sức khoẻ bị xâm
phạm.
11B4. Xác định được thời
hạn yêu cầu giải quyết
việc bồi thường thiệt hại
trong các trường hợp cụ

11C1. Phân biệt được
trách nhiệm bồi thường
thiệt hại theo hợp đồng
với trách nhiệm bồi
thường thiệt hại ngoài
hợp đồng.
11C2. Phân tích được
các cơ sở để xác định
các chi phí hợp lí trong
việc xác định thiệt hại.
11C3. Đưa ra được nhận
xét cá nhân về mức bồi

thường thiệt hại về tinh
thần.
11C4. Đưa ra được quan
điểm của cá nhân trong
việc xác định năng lực
chịu trách nhiệm bồi
thường thiệt hại và thời

11A1. Nêu được khái niệm
trách nhiệm bồi thường
thiệt hại ngoài hợp đồng.
11A2. Chỉ ra được 4 điều
kiện phát sinh trách nhiệm
bồi thường thiệt hại ngoài
hợp đồng.
11A3. Nêu được các nguyên
tắc bồi thường thiệt hại ngoài
hợp đồng.
11A4. Trình bày được
năng lực chịu trách nhiệm
bồi thường thiệt hại.
11A5. Nêu được các loại
thiệt hại trong trách nhiệm
bồi thường thiệt hại ngoài
hợp đồng.
11A6. Nêu được thời hạn
khởi kiện yêu cầu bồi

13



12.
Bồi thường thiệt
hại do hành vi
của con người
gây ra

14

thường thiệt hại.

thể.
11B5. Lấy được ít nhất 2
ví dụ về phát sinh trách
nhiệm bồi thường thiệt
hại do tính mạng, sức
khoẻ, danh dự, nhân
phẩm, uy tín bị xâm
phạm.
11B6. Lấy được ít nhất 2
ví dụ về phát sinh trách
nhiệm bồi thường thiệt
hại do tài sản bị xâm
phạm.

hạn hưởng bồi thường
thiệt hại trong trường
hợp tính mạng, sức khoẻ
bị xâm phạm.
11C5. Chỉ ra được

những bất cập trong quy
định của pháp luật về
trách nhiệm bồi thường
thiệt hại (trong phần
những quy định chung)
và phương hướng hoàn
thiện.

12A1. Nêu được khái niệm
bồi thường thiệt hại do
hành vi của con người gây
ra.
12A2. Nêu được các nội
dung pháp lí cơ bản về bồi
thường thiệt hại do vượt
quá giới hạn phòng vệ
chính đáng, bồi thường
thiệt hại do vượt quá yêu
cầu của tình thế cấp thiết.
12A3. Nêu được các nội
dung pháp lí cơ bản về bồi
thường thiệt hại do dùng
chất kích thích gây ra.
12A4. Nêu được các nội
dung pháp lí cơ bản về bồi
thường thiệt hại do người
của pháp nhân; bồi thường
thiệt hại do người thi hành
công vụ gây ra; bồi thường
thiệt hại do người làm

công, người học nghề gây
ra.
12A5. Nêu được các nội
dung pháp lí cơ bản về bồi
thường thiệt hại do làm ô
nhiễm môi trường, do vi
phạm quyền lợi người tiêu
dùng, do xâm phạm thi
thể, mồ mả.

12B1. Tìm được ít nhất
hai tình huống cụ thể cho
mỗi trường hợp về bồi
thường thiệt hại do vượt
quá giới hạn phòng vệ
chính đáng, do vượt quá
yêu cầu của tình thế cấp
thiết.
12B2. Lấy được ít nhất 2
tình huống cho mỗi
trường hợp về bồi thường
thiệt hại do nhiều người
cùng gây thiệt hại, do
người bị thiệt hại có lỗi.
12B3. Lấy được ít nhất 2
tình huống cho mỗi
trường hợp về bồi thường
thiệt hại do người của
pháp nhân; cán bộ, công
chức; người có thẩm

quyền của cơ quan tiến
hành tố tụng; người làm
công, người học nghề gây
ra.
12B4. Lấy ít nhất 2 tình
huống cho mỗi trường
hợp về bồi thường thiệt
hại do người dưới 15
tuổi, người mất năng lực
hành vi dân sự gây ra, do
người dùng chất kính

12C1. Phát biểu được ý
kiến cá nhân về quy định
trách nhiệm bồi thường
thiệt hại trong trường
hợp vượt quá giới hạn
phòng vệ chính đáng liên
quan đến mức bồi
thường (bồi thường toàn
bộ hay bồi thường phần
vượt quá).
12C2. Phân biệt được
trách nhiệm liên đới và
trách nhiệm riêng rẽ
trong trường hợp có
nhiều người gây ra thiệt
hại.
12C3. Phân biệt được
hỗn hợp lỗi với thiệt hại

do nhiều người cùng gây
ra.
12C4. Đưa ra được quan
điểm cá nhân về những
khó khăn, vướng mắc khi
xác định bồi thường thiệt
hại do người có thẩm
quyền của cơ quan tiến
hành tố tụng gây ra.
12C5. Phân biệt được
người làm công, người
học nghề của pháp nhân
với người của pháp


13.
Bồi thường thiệt
hại do tài sản gây
ra

13A1. Hiểu được khái
niệm thiệt hại và trách
nhiệm bồi thường thiệt
hại do tài sản gây ra; Nêu
và hiểu được các điều
kiện phát sinh trách
nhiệm bồi thường thiệt
hại do tài sản gây ra.
13A2. Nêu được khái
niệm và liệt kê các loại

nguồn nguy hiểm cao độ,
khái niệm “giao cho
người khác chiếm hữu,
sử dụng”; các điều kiện
làm phát sinh trách nhiệm
bồi thường thiệt hại do
nguồn nguy hiểm cao độ
gây ra; chủ thể phải bồi
thường thiệt hại do nguồn
nguy hiểm cao độ gây ra.
13A3. Trình bày được
những nội dung cơ bản
của quy định pháp luật
bồi thường thiệt hại do
súc vật gây ra.
13A4. Nêu được những
nội dung cơ bản của quy
định pháp luật bồi thường
thiệt hại do cây cối gây
ra.
13A5. Nêu được những
nội dung cơ bản của quy

thích gây ra.
12B5. Vận dụng các quy
định pháp luật dân sự để
giải quyết tình huống cụ
thể về bồi thường thiệt
hại do hành vi con người
gây ra.


nhân.
12C6. Đưa ra được quan
điểm của cá nhân về
phương hướng hoàn
thiện pháp luật về bồi
thường thiệt hại do làm ô
nhiễm môi trường.
12C7. Giải thích được
tại sao các tranh chấp về
mồ mả lại thuộc phạm vi
điều chỉnh của luật dân
sự.

13B1. Giải thích được tại
sao pháp luật dân sự lại
quy định bồi thường thiệt
hại do nguồn nguy hiểm
cao độ gây ra.
13B2. Phân tích được
từng loại nguồn nguy
hiểm cao độ theo quy
định của pháp luật.
13B3. Vận dụng được
quy định pháp luật để
giải quyết các vụ việc cụ
thể bồi thường thiệt hại
do nguồn nguy hiểm cao
độ gây ra.
13B4. Xác định được các

trường hợp thiệt hại xảy
ra liên quan đến nguồn
nguy hiểm cao độ được
coi là thiệt hại do tài sản
gây ra và thiệt hại do con
người gây ra.
13B5. Giải quyết được
tình huống cụ thể liên
quan đến bồi thường thiệt
hại do súc vật gây ra.
13B6. Lấy được ví dụ
minh họa và vận dụng
được quy định của pháp
luật để giải quyết các vụ
việc bồi thường thiệt hại
do cây cối gây ra.

13C1. Xây dựng được
khái niệm nguồn nguy
hiểm cao độ.
- Phân tích và giải thích
được những đặc điểm
riêng của trách nhiệm bồi
thường thiệt hại do
nguồn nguy hiểm cao độ
gây ra.
- Chỉ ra và phân tích
được những điểm chưa
rõ ràng trong quy định
về bồi thường thiệt hại

do nguồn nguy hiểm cao
độ gây ra.
- Chỉ ra được những
điểm bất cập trong các
quy định pháp luật hiện
hành liên quan đến bồi
thường thiệt hại do
nguồn nguy hiểm cao độ
gây ra.
13C2. Phân tích, đánh
giá được thực tiễn áp
dụng quy định về bồi
thường thiệt hại do súc
vật, cây cối, nhà cửa,
công trình xây dựng
khác gây ra ở nước ta
hiện nay.
13C3. Đưa ra được quan
điểm của cá nhân trong

15


định pháp luật bồi thường
thiệt hại do nhà cửa, công
trình xây dựng khác gây
ra.

13B7. Lấy ví dụ minh
họa và vận dụng được

các quy định của pháp
luật để giải quyết các vụ
việc bồi thường thiệt hại
do nhà cửa, công trình
xây dựng khác gây ra.

việc xác định mối liên
quan trong việc bồi
thường giữa chủ sở hữu
với người được chủ sở
hữu giao quản lí, sử
dụng nhà cửa, công trình
xây dựng khi tài sản này
gây thiệt hại.
13C4. Chỉ ra điểm khác
biệt cơ bản giữa điều
kiện phát sinh trách
nhiệm bồi thường thiệt
hại do hành vi của con
người gây ra và điều
kiện phát sinh trách
nhiệm bồi thường thiệt
hại do tài sản gây ra.

7. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC
Mục tiêu

Bậc 1

Bậc 2


Bậc 3

Tổng

Vấn đề 1

6

5

6

17

Vấn đề 2

6

7

9

22

Vấn đề 3

8

4


5

17

Vấn đề 4

3

4

4

11

Vấn đề 5

9

10

6

25

Vấn đề 6

8

7


8

23

Vấn đề 7

4

4

4

12

Vấn đề 8

2

6

6

14

Vấn đề 9

2

9


7

18

Vấn đề 10

3

5

5

13

Vấn đề 11

6

6

5

17

Vấn đề 12

5

5


7

17

Vấn đề 13

5

7

4

16

Tổng

67

79

76

222

Vấn đề

8. HỌC LIỆU
A. GIÁO TRÌNH
1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật dân sự Việt Nam (tập 2), Nxb. Công an nhân

dân, Hà Nội, 2009;

16


2. Lê Đình Nghị (chủ biên), Giáo trình luật dân sự Việt Nam (tập 2), Nxb. Giáo dục, Hà Nội,
2009.
B. TÀI LIỆU BẮT BUỘC
* Sách
 Nguyễn Mạnh Bách, Nghĩa vụ dân sự trong luật dân sự Việt Nam, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 1998;
 Nguyễn Mạnh Bách, Pháp luật về hợp đồng, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995;
 Nguyễn Ngọc Điện, Bình luận các hợp đồng thông dụng trong luật dân sự Việt Nam, Nxb.
Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh;
 Phạm Văn Tuyết, Bảo hiểm và kinh doanh bảo hiểm theo pháp luật Việt Nam, Nxb. Tư pháp,
Hà Nội, 2007;
 Phùng Trung Tập, Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về tài sản, sức khoẻ và tính mạng,
Nxb. Hà Nội, 2009;
 Phạm Văn Tuyết, Lê Kim Giang, Hợp đồng tín dụng và các biện pháp bảo đảm tiền vay, Nxb.
Tư pháp, Hà Nội, 2012.
* Văn bản quy phạm pháp luật
1. Bộ luật dân sự năm 2015;
2. Luật đất đai năm 2013 ;
3. Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2010;
4. Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2009;
5. Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2000;
6. Luật số 61/2010/QH12 ngày 24/11/2010 về sửa đổi một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm
năm 2000;
7. Luật nhà ở năm 2014;
8. Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

9. Luật chất lượng sản phẩm hàng hoá năm 2007;
10. Nghị định của Chính phủ số 103/2008/NĐ-CP ngày 13/9/2008 về bảo hiểm trách nhiệm dân
sự của chủ xe cơ giới;
11. Nghị định của Chính phủ số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 hướng dẫn Pháp lệnh giá;
12. Nghị định của Chính phủ số 104/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 về kinh doanh dịch vụ đòi nợ;
13. Nghị định của Chính phủ số 144/2006/NĐ-CP ngày 27/11/2006 về hụi, họ, biêu, phường;
14. Nghị định của Chính phủ số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản;
15. Nghị định của Chính phủ số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao dịch bảo đảm;
16. Nghị định của Chính phủ số 11/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm;
17. Nghị định của Chính phủ số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 về đăng kí giao dịch bảo đảm;
18. Nghị định của Chính phủ số 05/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sử đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định về đăng kí giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lí, luật sư, tư vấn pháp luật;
19. Nghị định của Chính phủ số 45/2007/NĐ-CP về quy định chi tiết thi hành một số điều của luật
kinh doanh bảo hiểm
20. Nghị định của Chính phủ số 99/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng năm 2010;
21. Nghị định của Chính phủ số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 hướng dẫn thi hành Luật trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước;
22. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao số 03/2006/NQ-HĐTP ngày

17


08/7/2006 hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật dân sự năm 2005 về bồi thường
thiệt hại ngoài hợp đồng;
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO LỰA CHỌN
* Sách
- Nguyễn Mạnh Bách, Luật dân sự Việt Nam lược giải: Các hợp đồng dân sự thông dụng,
Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1997;

- Bộ tư pháp, Những vấn đề cơ bản của Bộ luật dân sự năm 2005, Nxb. Tư pháp, Hà Nội,
2005, tr. 42 - 60;
- Viện đại học mở Hà Nội, Giáo trình luật dân sự Việt Nam (tập 2);
- Đinh Thị Mai Phương, Thống nhất luật hợp đồng ở Việt Nam, Nxb. Tư pháp, Hà Nội,
2005;
- Tạ Thị Hồng Vân, Hướng dẫn pháp luật hợp đồng dân sự và cơ chế giải quyết tranh chấp
trong BLTTDS, Nxb. Lao động-xã hội, Hà Nội, 2006;
- Viện khoa học pháp lí, Bộ tư pháp, Pháp luật về hợp đồng dân sự, kinh tế, thương mại Những điểm tương đồng và khác biệt (tài liệu hội thảo khoa học năm 2005).
- TS. Nguyễn Minh Tuấn (chủ biên), Bình luận khoa học Bộ luật dân sự của nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nxb Tư pháp, 2014;
- TS Ngô Hoàng Oanh (chủ biên), Bình luận Bộ luật dân sự năm 2015, Nxb Lao động, Hà
Nội, 2016;
* Bài tạp chí
1. Phạm Kim Anh, “Bàn về nghĩa vụ hoàn trả tài sản do được lợi về tài sản không có căn cứ
pháp luật”, Tạp chí khoa học pháp lí, số 3/2000;
2. Phạm Kim Anh, “Trách nhiệm dân sự và chế định bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng trong
Bộ luật dân sự năm 2005, thực trạng và giải pháp hoàn thiện”, Tạp chí khoa học pháp lí, số
6/2009.
3. Nguyễn Xuân Anh, “Một số vấn đề đặt ra đối với quy định hợp đồng chuyển quyền sử dụng
đất trong BLDS”, Tạp chí toà án nhân dân, số 12/2004;
4. Nguyễn Xuân Anh, “Một số vấn đề liên quan đến trách nhiệm dân sự trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật Việt Nam”, Tạp chí toà án nhân dân, số 4/2005;
5. Phan Thị Hải Anh, “Vấn đề xác định thiệt hại trong bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức
khoẻ bị xâm hại”, Tạp chí toà án nhân dân, số 10/2004;
6. Trần Việt Anh, “So sánh trách nhiệm dân sự trong hợp đồng và trách nhiệm dân sự ngoài hợp
đồng”, Tạp chí nhà nước và pháp luật, số 4/2011.
7. Trần Việt Anh, “Hoàn thiện pháp luật về trách nhiệm dân sự trong hợp đồng”, Tạp chí nghiên
cứu lập pháp, số 13/2011.
8. Nguyễn Xuân Bang, “Bàn về thế chấp và bảo lãnh theo quy định của Bộ luật dân sự năm
2005, Tạp chí nghề luật, số 5/2012.

9. Phạm Văn Bằng, “Chế định bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng những vấn đề cần đặt ra khi
sửa đổi Bộ luật dân sự năm 2005”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 4/2013;
10. Trần Văn Biên, “Về chế định hợp đồng vay tài sản”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 9/2004;
11. Nguyễn Thanh Bình, “Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, vài nét về thực tiễn
xét xử và kiến nghị hoàn thiện”, Tạp chí kiểm sát, số 5/2003;
12. Nguyễn Văn Cường, “Một số vướng mắc trong việc áp dụng các văn bản pháp luật về việc
tuyên bố hợp đồng vô hiệu và giải quyết hậu quả của hợp đồng vô hiệu ”, Tạp chí toà án
nhân dân, số 12/2004;

18


13. Nguyễn Văn Cường, “Một vài ý kiến về những quy định trong Bộ luật dân sự liên quan đến
hợp đồng thuê tài sản”, Tạp chí toà án nhân dân, số 12/2002;
14. Đỗ Văn Đại, “Bồi thường thiệt hại có yếu tố nước ngoài do hành vi cạnh tranh không lành
mạnh gây ra”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 3/2005;
15. Đỗ Văn Đại, “Điều khoản về pháp luật áp dụng cho hợp đồng”, Tạp chí kiểm sát, số 2/2005;
16. Đỗ Văn Đại, “Vấn đề huỷ bỏ, đình chỉ hợp đồng do vi phạm”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp,
số 9/2004;
17. Đỗ Văn Đại, “Lỗi, căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng”, Tạp chí
khoa học pháp lí, số 2 (57)/ 2010;
18. Đỗ Văn Đại, “Lỗi, căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng”, Tạp chí
khoa học pháp lí, số 2 (57)/2010.
19. Đỗ Văn Đại, “Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; Trách nhiệm hạn chế thiệt hại (bản án và
bình luận bản án)”, Tạp chí khoa học pháp lí, số 6/2009;
20. Đỗ Văn Đương, “Một số vấn đề cần chú ý trong việc nhận thức về việc bồi thường cho người
bị oan sai trong tố tụng hình sự”, Tạp chí kiểm sát, số 16/2005;
21. Phạm Hoàng Giang, “Sự phát triển của pháp luật hợp đồng: Từ nguyên tắc tự do giao kết hợp
đồng đến nguyên tắc công bằng”, Tạp chí nhà nước và pháp luật, số 10/2006;
22. Trần Vũ Hải, “Điều khoản mẫu trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ”, Tạp chí luật học, số

8/2008;
23. Nguyễn Minh Tuấn, “Những nội dung còn bất cập của phần nghĩa vụ và hợp đồng”, Tạp chí
Luật học số đặc biệt, tháng 6 năm 2015.
24. Kiều Thị Thùy Linh, “Nghĩa vụ tiền hợp đồng và điều chỉnh nghĩa vụ tiền hợp đồng do hoàn
cảnh thay đổi trong bối cảnh sửa đổi Bộ luật dân sự”, Tạp chí Luật học số đặc biệt, tháng 6
năm 2015.
25. Bùi Đăng Hiếu, “Tính chất đền bù của hợp đồng dân sự”, Tạp chí luật học, số 11/2006;
26. Hồ Quang Huy, “Hoàn thiện các quy định về bảo lãnh trong Bộ luật dân sự Việt Nam”, Tạp
chí dân chủ và pháp luật, số 3/2013.
27. Dương Quỳnh Hoa, “Xác định thiệt hại trong bồi thường thiệt hại do tính mạng bị xâm
phạm”, Tạp chí nhà nước và pháp luật, số 03/2006;
28. Nguyễn Văn Hồng và Kiều Thành Nghĩa, “Liên đới bồi thường thiệt hại”, Tạp chí toà án
nhân dân, số 10/1999;
29. Nguyễn Văn Hợi, “Xác định thiệt hại khi tính mạng bị xâm phạm theo quy định của pháp luật
dân sự Việt Nam hiện hành”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số tháng 8/2011.
30. Nguyễn Văn Hợi, “Những hạn chế và bất cập trong việc xác định thiệt hại khi sức khoẻ bị
xâm phạm theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành”, Tạp chí toà án, số tháng
7/2011.
31. Nguyễn Văn Hợi & Trần Thị Huệ, “Một số bất cập trong quy định của pháp luật về hợp đồng
mua bán nhà ở”, Tạp chí Luật học, số 12/2012;
32. Nguyễn Văn Hợi, “Xác định thiệt hại về tinh thần theo quy định của pháp luật dân sự Việt
Nam hiện hành”, Tạp chí Dân chủ & pháp luật, số chuyên đề, tháng 8-2013;
33. Nguyễn Văn Hợi, “Bồi thường thiệt hại do tài sản của Nhà nước gây ra”, Tạp chí Dân chủ &
pháp luật, số chuyên đề, quý III-2014;
34. Nguyễn Văn Hợi, “Một số vấn đề về cầm giữ tài sản trong Bộ luật dân sự năm 2005”, Tạp chí
Luật học, số 11-2014;
35. Nguyễn Văn Hợi, “Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng trong Dự thảo Bộ luật
dân sự (sửa đổi)”, Tạp chí Luật học, số đặc biệt, tháng 6 – 2015, tr.123-136;
36. Nguyễn Văn Hợi, “Điều kiện phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại do tài sản gây ra
19



trong Bộ luật dân sự”, Tạp chí Luật học, số 12-2015;
37. Nguyễn Văn Hợi, “Năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do tài sản gây ra trong Bộ
luật dân sự năm 2015”, Tạp chí Luật học, số 4-2016; tr.32-41;
38. Trần Thị Huệ, “Bồi thường thiệt hại do vượt quá giới hạn mà pháp luật cho phép”, Tạp chí
luật học, số 6/2001;
39. Bùi Nguyên Khánh, “Góp ý về dự thảo Bộ luật dân sự sửa đổi phần liên quan đến bồi thường
thiệt hại ngoài hợp đồng”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, Bộ tư pháp, số 10/2010.
40. Duy Kiên, “Giấy uỷ quyền hay là giấy cho tài sản”, Tạp chí khoa học pháp lí, số 2/2000;
41. Vũ Đình Long, Vũ Đình Nhất, “Trách nhiệm liên đới trong trả lại tài sản và bồi thường thiệt
hại ngoài hợp đồng”, Tạp chí toà án nhân dân, số 20/2012;
42. Tiến Long, “Cách tính bồi thường thiệt hại tính mạng, sức khoẻ bị xâm hại”, Tạp chí toà án
nhân dân, số 10/2004;
43. Tưởng Duy Lượng, “Một vài suy nghĩ về những quy định chung trong phần chuyển quyền sử
dụng đất, thẩm quyền giải quyết và hướng xử lí một vài tranh chấp chuyển quyền sử dụng đất
được quy định trong Bộ luật dân sự năm 2005”, Tạp chí toà án nhân dân, số 23, 24/2006;
44. Nguyễn Hồng Nam, “Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất”, Tạp chí toà án nhân dân, số
12/2004;
45. Lê Thị Thuý Nga, “Một số vấn đề đặt ra từ thực tiễn giải quyết bồi thường thiệt hại cho người
bị oan”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 7/2005;
46. Lại Thị Bích Ngà, “Trách nhiệm dân sự của công chứng viên ở Pháp và các đảm bảo đối với
khách hàng, Tạp chí nghề luật, số 5/2012.
47. Lê Phước Ngưỡng, “Tìm hiểu về trách nhiệm bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ
gây ra”, Tạp chí kiểm sát, số 1/2005;
48. Nguyễn Thị Hương Nhu, “Bàn về mối quan hệ giữa biện pháp bảo đảm và nghĩa vụ được bảo
đảm”, Tạp chí luật học, số 5/2005;
49. Phạm Vũ Ngọc Quang, “Cần có thông tư liên tịch hướng dẫn thi hành quy định về bồi thường
thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra”, Tạp chí viện kiểm sát, số 7/2012;
50. Nguyễn Xuân Quang, “Một số vấn đề pháp lí về trách nhiệm bồi thường thiệt hại do nguồn

nguy hiểm cao độ gây ra”, Tạp chí khoa học pháp lí, số 3/2011;
51. Dương Anh Sơn, “Thoả thuận hạn chế hay miễn trừ trách nhiệm do vi phạm hợp đồng”, Tạp
chí nghiên cứu lập pháp, số 03/2005;
52. Đinh Dũng Sỹ, “Bàn về chủ thể của luật dân sự qua quy định về bảo hiểm tiền gửi của cá
nhân ở các tổ chức tín dụng”, Tạp chí nhà nước và pháp luật, số 02/2005;
53. Phùng Trung Tập, “Lỗi và trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng”, Tạp chí toà án,
số 10/2004;
54. Phùng Trung Tập, “Về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng trong luật tục Ê Đê, M’Nông”,
Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 9 năm 2008, tr 60 - 64;
55. Trần Ngọc Thành, “Một số vấn đề về nguyên tắc bồi thường đầy đủ trong dân sự”, Tạp chí toà
án nhân dân, số 02/2006;
56. Nguyễn Hồng Thao, “Pháp luật Việt Nam về giới hạn trách nhiệm dân sự của chủ tàu”, Tạp chí
nhà nước và pháp luật, số 4/2004;
57. Nguyễn Thị Thuỷ, “Một số vấn đề cơ bản về Luật bồi thường thiệt hại của nước Cộng hoà
nhân dân Trung Hoa”, Tạp chí kiểm sát, số 5/2003;
58. Nguyễn Thanh Tịnh, “Bồi thường thiệt hại trong họat động thi hành án”, Tạp chí dân chủ và
pháp luật, số 7/2005;
59. Nguyễn Thanh Tú, “Bồi thường thiệt hại về tinh thần đối với thiệt hại do cán bộ, công chức
gây ra trong khi thi hành công vụ”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 9/2005;
20


60. Phạm Văn Tuyết, “Hợp đồng mua bán hàng hoá qua sở giao dịch hàng hoá (hợp đồng giao
dịch) nhìn từ góc độ luật dân sự”, Tạp chí luật học, số 5/2006;
61. Phạm Văn Tuyết, “Về sự tương đồng và khác biệt giữa nghĩa vụ dân sự và trách nhiệm dân
sự”, Tạp chí luật học, số 10/2006.
62. Trần Văn Trung, “Xác định hợp đồng đặt cọc có hiệu lực hay vô hiệu”, Tạp chí toà án nhân
dân, số 5/2009.
63. Hoàng Thị Hải Yến, “Trách nhiệm dân sự trong trường hợp nhiều người cùng gây thiệt hại
theo pháp luật cộng hòa Pháp”, Tạp chí toà án nhân dân, số 1/2013.

64. Hoàng Thị Hải Yến, “Bàn về khái niệm lỗi trong trách nhiệm dân sự ngoài hợp đồng”, Tạp chí
toà án nhân dân, số 7/2012.
65. Nguyễn Văn Hợi, “Xác định thiệt hại về tinh thần theo quy định của pháp luật dân sự Việt
Nam hiện hành”, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật số chuyên đề tháng 8/2013.
66. Kiều Thị Thùy Linh, “Hợp đồng dịch vụ vì lợi ích của người thứ ba theo pháp luật dân sự hiện
hành, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật số chuyên đề tháng 4/2014.
67. Nguyễn Văn Hợi, “Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do tài sản của Nhà nước gây ra”, Tạp chí
Dân chủ và Pháp luật số chuyên đề tháng 10/2014;
68. Nguyễn Văn Hợi, “Một số vấn đề về cầm giữ tài sản trong Bộ luật Dân sự năm 2005”, Tạp chí
Luật học, số 11/2014.
69. Kiều Thị Thùy Linh, “Nghĩa vụ tiền hợp đồng trong hợp đồng dịch vụ của Nguyên tắc luật
Châu Âu (PELSC) và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam, Tạp chí dân chủ và pháp luật bản
điện tử, ngày đăng 11/5/2015
(nguồn: />ItemID=513)
70. Nguyễn Minh Oanh, “Thế chấp tài sản theo pháp luật của Pháp và Thái Lan”, Tạp chí Nhà
nước và Pháp Luật 3/2011
71. Nguyễn Minh Oanh, “Một số ý kiến góp ý sửa đổi, bổ sung Luật Trách nhiệm Bồi thường của
Nhà nước”, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật 7/2013.
72. Nguyễn Minh Oanh, “Đánh giá Luật bồi thường Nhà nước Việt Nam” [A critical review of the
Vietnamese Law on State Liability for Compensation in Vietnam], Tạp chí Pháp luật và Phát
triển 3/2013.
73. Nguyễn Minh Oanh, “Tổng quan về Trách nhiệm bồi thường Nhà nước ở Việt Nam”
[Overview of the State Compensation Liability in Vietnam], Tạp chí Pháp luật và Phát triển
5/2013.
74. Nguyễn Minh Oanh, Hoàn thiện các quy định về bảo vệ lợi ích của bên yếu thế trong quan hệ
hợp đồng của dự thảo Bộ luật dân sự (sửa đổi), Tạp chí Nhà nước và pháp luật 4/2015.
75. Nguyễn Minh Oanh, góp ý Dự thảo BLDS (sửa đổi)- phần giao dịch dân sự, Tạp chí Luật họcsố 9/2015.
76. Nguyễn Minh Oanh, Ninh Thị Mây, hoàn thiện pháp luật về nghĩa vụ liên đới theo hợp đồng,
Tạp chí Nhà nước và Pháp luật 10/2015
77. Vũ Thị Hồng Yến, Về mối quan hệ giữa thủ tục công chứng, chứng thực và đăng ký hợp đồng

thế chấp tài sản, Tạp chí Luật học số 1/2009.
78. Vũ Thị Hồng Yến, Thời điểm phát sinh hiệu lực pháp luật của hợp đồng vay tài sản và hợp
đồng tặng cho tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự 2005, Tạp chí Luật học số 4/2010.
79. Vũ Thị Hồng Yến, Những tài sản không thể trở thành đối tượng của hợp đồng thế chấp, Tạp
chí Luật học số 7/2011.
80. Vũ Thị Hồng Yến, Xử lý tài sản thế chấp và một số giải pháp hoàn thiện pháp luật, Tạp chí

21


Dân chủ và pháp luật số chuyên để về Pháp luật đăng ký giao dịch bảo đảm, 2011
81. Vũ Thị Hồng Yến, Xử lý tài sản thế chấp trong mối quan hệ với pháp luật về phá sản, Tạp chí
Dân chủ và pháp luật số 4/2012.
82. Vũ Thị Hồng Yến, Bất cập về thế chấp quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2003, Tạp chí
Dân chủ và pháp luật số chuyên đề tháng 8/2012.
83. Vũ Thị Hồng Yến, Bàn về trách nhiệm bồi thường trong trường hợp tài sản gây ra thiệt hại,
Tạp chí Dân chủ và pháp luật số tháng 11/2012.
84. Vũ Thị Hồng Yến, Tính đối kháng của các phương tiện phòng vệ của bên có nghĩa vụ trả nợ
trong giao dịch thế chấp quyền đòi nợ, Tạp chí Ngân hàng số 15, tháng 8 năm 2013
85. Vũ Thị Hồng Yến, Mortgage over a future building, Vietnam Law & legal Forum/2014
86. Vũ Thị Hồng Yến, Bản chất pháp lý của tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai,
Tạp chí Dân chủ và Pháp luật ngày 29/4/2014
87. Vũ Thị Hồng Yến, Thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai trong mối quan hệ với thế chấp
quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hỉnh thành tròn tương lai – vướng mắc từ
những quy định của pháp luật hiện hành, Tạp chí Ngân hàng số 19, tháng 10 năm 2014.

22


9. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC

9.1. Lịch trình chung
Tuần VĐ

Hình thức tổ chức dạy-học
Chuẩn bị Tự

Seminar LVN
KTĐG
ở nhà NC
thuyết

0

Tổng
quan

2

1

1

2

2

(5)

2


2

2

2

(5)

3

3

2

2

(5)

4

4

2

2

(5)

5


5

2

2

(5)

6

6

2

2

(5)

7

7

2

2

(5)

8


8

2

2

(1)

9

9

2

2

(5)

10

10

2

2

(5)

11


11

2

2

2

(5)

12

12

2

2

2

(5)

13

13

2

2


(6)

14

2

(1)

15

2

(1)

Tổng

28
tiết
=28
giờ
TC

Nhận BT lớn

30
tiết
= 15
giờ
TC


Làm BT cá nhân số 1
tại buổi seminar

Nhận BT nhóm
Làm BT cá nhân số 2
tại buổi seminar
Nộp BT nhóm
Trình bày BT nhóm
Nộp BT lớn

4 tiết
=2
giờ
TC

45 giờ TC

9.2. Lịch trình chi tiết
Tuần 0: Giới thiệu tổng quan môn học
Hình thức
Thời
tổ chức
gian
dạy-học

Nội dung chính

Yêu cầu SV chuẩn bị

- Giới thiệu đề cương môn học;

* Đọc:
- Giới thiệu tổng quan môn học;
- Đề cương môn học luật dân sự (module 2).
- Thành tựu đạt được;
- Vấn đề còn tồn tại và tiếp tục NC;
- Chỉ định nhóm trưởng, lớp
trưởng.

23


KTĐG

- Nhận BT lớn vào buổi giới thiệu tổng quan môn học hoặc từ trang web của trường

Tuần 1: Vấn đề 1
Hình
thức

Số
giờ
tổ chức TC
dạy-học

thuyết

2

Seinar


1

Nội dung chính
Yêu cầu SV chuẩn bị

- GV hệ thống hoá các kiến
thức và giải đáp thắc mắc
về khái niệm, đặc điểm của
nghĩa vụ dân sự, đối tượng
nghĩa vụ dân sự, phân loại
nghĩa vụ dân sự, chuyển
giao quyền yêu cầu, chuyển
giao nghĩa vụ dân sự;
- GV giới thiệu quan điểm
của nhà làm luật một số
nước và hệ thống pháp luật
Việt Nam trước khi có
BLDS năm 2005 về nghĩa
vụ dân sự;
- Các nhóm đăng kí đề tài
LVN.

* Đọc:
- Giáo trình luật dân sự Việt Nam (tập 2), Trường
Đại học Luật Hà Nội, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, 2009; tr. 5 - 57;
- Giáo trình luật dân sự Việt Nam (tập 2), Lê Đình
Nghị (chủ biên), Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2009, tr.
3 - 21;
- Bộ luật dân sự năm 2005;

- Nghĩa vụ dân sự trong luật dân sự Việt Nam,
Nguyễn Mạnh Bách, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 1998;
- Những vấn đề cơ bản và thuật ngữ của Bộ luật dân
sự, Nguyễn Thuỳ Dương, Nxb. Thành phố Hồ Chí
Minh, 1997;
- Các quy định về sở hữu và quyền về tài sản, Nxb.
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1998;
* SV thảo luận các vấn đề - Bộ luật dân sự Pháp, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2005.
sau:
- So sánh nghĩa vụ dân sự với
các nghĩa vụ đạo đức, tập
quán;
- So sánh chuyển giao quyền
và chuyển giao nghĩa vụ;
- Thảo luận các quy định về
đối tượng của nghĩa vụ dân
sự, phân loại nghĩa vụ dân
sự.
- Làm BT tình huống mà GV
giao.
- Giải đáp thắc mắc.

Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác
nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật dân sự
Tuần 2: Vấn đề 2
24



Hình Số
thức tổ giờ
chức TC
dạy-học

thuyết

2

Nội dung chính
Yêu cầu SV

chuẩn bị

- GV hệ thống hoá các kiến
thức và giải đáp thắc mắc về
căn cứ xác lập, thực hiện,
chấm dứt nghĩa vụ dân sự,
trách nhiệm dân sự (khái
niệm, đặc điểm điều kiện
phát sinh trách nhiệm dân sự,
phân loại trách nhiệm dân
sự);
- SV giải các tình huống GV
đưa ra và thuyết trình một
số vấn đề lí thuyết về căn
cứ xác lập, thực hiện, chấm
dứt nghĩa vụ dân sự, trách
nhiệm dân sự.


* Đọc:
- Giáo trình luật dân sự Việt Nam (tập 2), Trường
Đại học Luật Hà Nội, Nxb. Công an nhân dân, Hà
Nội, 2009, tr. 5 - 57;
- Giáo trình luật dân sự Việt Nam (tập 2), Lê Đình
Nghị (chủ biên), Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2009, tr.
21 - 37;
- Bộ luật dân sự năm 2005;
- Nghĩa vụ dân sự trong luật dân sự Việt Nam,
Nguyễn Mạnh Bách, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 1998;
- Hội thảo “Sự phát triển các chế định cơ bản trong
pháp luật dân sự”, Nhà pháp luật Việt-Pháp, Hervé
Lecuyer, Christopphe Caron, Hà Nội, 1998.
- “Trách nhiệm dân sự và chế định bồi thường thiệt
Seminar 1 * SV thảo luận các vấn đề hại ngoài hợp đồng trong Bộ luật dân sự năm
giờ sau: Căn cứ xác lập, thực 2005, thực trạng và giải pháp hoàn thiện”, Phạm
TC hiện, chấm dứt nghĩa vụ dân Kim Anh, Tạp chí khoa học pháp lí, số 6/2009.
sự;
- So sánh trách nhiệm dân sự
với trách nhiệm hành chính,
trách nhiệm hình sự;
- Nhận diện trách nhiệm dân
sự trong các trường hợp cụ
thể.
* Làm BT tình huống mà GV
giao.
* Giải đáp thắc mắc.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác

nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật dân sự
Tuần 3: Vấn đề 3
Hình Số
thức tổ giờ
chức TC
dạy-học

Nội dung chính

Yêu cầu SV chuẩn bị

25


×