Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

giáo án ngữ văn 8 bài 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.44 KB, 11 trang )

Ngữ văn 8
Năm học 2016-2017

BÀI 4
NỘI DUNG:
1. Văn bản: Lão Hạc
2. Tiếng Việt:Từ tượng hình, từ tượng thanh
3. Tập làm văn: Liên kết các đoạn văn trong
văn bản
MÚC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm
hiện thực của nhà văn Nam Cao. Hiểu được tình
cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn
đáng trân trọng của người nông dân qua hình
tượng nhân vật Lão Hạc; lòng nhân đạo sâu
sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng
thương của người nông dân cùng khổ. Thấy
được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của
nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc.
-Hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tượng
thanh. Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ
tượng thanhđể tăng thêm tính hình tượng, tính
biểu cảm trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập
vb.
Văn bản
- Biết cách sử dụng các phương tiện liên kết
các đoạn văn làm cho chúng liền ND:
ý , liền
Tuần
Tuần
ND:


mạch.
Lớp:8
Lớp:81,2,7
4
4
1,2,7
Tiết
Tiết
13
13

LÃO

HẠC
NAM CAO

I.Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức: Nhân vật , sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm
truyện viết theo khuynh hướng hiện thực . Sự thể hiện tinh
thần nhân đạo của nhà văn. Tài năng nghệ thuật xuất sắc
của nhà văn Nam cao trong việc xây dựng tình huống truyện ,
miêu tả,kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật.
Kó năng: Đọc diễn cảm , hiểu tóm tắt được tác phẩm
truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. Vận dụng kiến thức
1


Ngữ văn 8
Năm học 2016-2017


về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn tự sự để
phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
KNS: Giao tiếp, suy nghó sáng tạo, tự nhận thức.
Giáo dục: Yêu thương loài vật. Sống có trách nhiệm với
người thân, quan tâm chia sẽ
Tích hợp :TV (Từ láy,từ tượng hình ,từ tượng thanh );TLV
(Chuyển đoạn trong vb)
II Chuẩn bò của GV-HS :
- GV: Bài soạn. Đọc kó những điều cần lưu ý sgv. Tham khảo
Nam Cao một đời văn
KTDH: Động não, thảo luận nhóm, viết sáng tạo.
-HS : Đọc văn bản . Chuẩn bò bài theo hướng dẫn của GV
(tóm tắt văn bản)
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1.n đònh lớp
2 .Kiểm tra bài cũ :
?Từ các nhân vật chò Dậu ,anh Dậu ,Bà lão hàng
xóm ,em có thể khái quát như thế nào về số phận và
phẩm chất của người nông dân VN trước CMTT ?
?Nêu những giá trò nghệ thuật được thể hiện trong đoạn
trích ?
3.Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của
Nội dung HS ghi
HS
HĐ 1:Giới thiệu -HS
lắng I.Đọc – tìm hiểu chung:
bài : giới thiệu nghe
1 .Tác giả:

chung
về nhà -Đọc
chú
Nam Cao (1915*-1951) , Là
văn

tác thích * Nêu nhà văn đã đóng góp cho
phẩm (vò trí của hiểu biết nền văn học dân tộc các tp
NC trong dòng về
tác hiện thực xuất sắc viết về
vhht, đặc điểm giả,
tác đề tài người nông dân
sáng
tác,
tp phẩm .
nghèo bò áp bức và người trí
chính…)
thức nghèo sống mòn mỏi
HĐ2:HDHS đọc vb
trong xh cũ.
và tìm hiểu ct -3 HS đọc 2.Tác phẩm:
( Chú ý phân nối tiếp
biệt giọng các
nhân vật) Nhận Nhận a. Xuất xứ : truyện ngắn Lão
biết, trình Hạc được đăng báo lần đầu
xét
1943
-HDHS nêu xuất bày.
kê b/Các từ khó (sgk)
xứ và nhận xét -Liệt

2


Ngữ văn 8
Năm học 2016-2017

thể loại.
-Kiểm tra việc
tìm hiểu từ của
HS .
Tóm
tắt
( người kể, ngôi
kể, nv chính , sv)
-Nhận xét bố
cục
HĐ3:Hd
đọchiểuvb
-Nêu câu hỏi 1
(Phân tích diễn
biến tâm trạng
của
lH
xung
quanh việc bán
chó?
-Vì sao lH phải
bán “cậu vàng”
để rồi phải đau
đớn, ân hận,

- Qua diễn biến
tâm trạng lão
Hạc em có suy
nghó gì về lH?
- Sau khi bán cậu
Vàng cuộc sống
lH ntn?
- Qua việc bán
cậu Vàng, việc
thu xếp , nhờ
ông giáo cho
thấy lão dự tính
trước điều gì?
Theo em nguyên
nhân nào khiến
lão tìm đến cái
chết
?Từ
tình
3

các
từ
khó
c/Tóm tắt
Nhận
biết , trình d/ Bố cục: (3 phần) theo trình
bày
tự thời gian và diễn biến sự
Động việc .

não.
II.Đọc – Hiểu văn bản
A. Nội dung:
- HS đọc 1.Diễn biến tâm trạng lão
“Hôm sau  Hạc xung quanh việc bán
“cậu vàng” :
lừa nó”
- Suy nghó , - Suy tính đắn, đo trước khi
bán.
trình bày
- Sau khi bán :đau đớn, xót xa;
cứ day dứt, ăn năn …
-Muốn giữ trọn vẹn tiền và
Phát mảnh vườn cho con trai.
hiện,
suy ==> Một con người rất tình
nghóa, thuỷ chung, trung thực;
luận.
Phát thương con sâu sắc .
biểu cảm
2/ Tình cảnh của Lão Hạc:
tưởng.
-Vì nghèo phải bán đi cậu
Nhận vàng- kỉ vật của anh con trai,
biết , trình người bạn thân thiết của
mình.
bày.
- HS thảo - Không có lối thoát phải
chọn cái chết để bảo toàn
luận

tài sản cho con và không
phiền hà hàng xóm thương
con âm thầm, tự trọng đáng
kính .
==> Hiện thực số phận
người nông dân trước Cách
mạng tháng Tám .


Ngữ văn 8
Năm học 2016-2017

cảnh của lH em
liên tưởng đến
tầng lớp nào
trong xh cũ.
4 Củng cố :- Em cảm nhận ntn về n/v Lão Hạc trong
truyện ngắn này?
5.Hướng dẫn học bài ở nhà :
- Đọc lại vb - Tìm hiểu vai trò của nv “tơi” trong việc thể
hiện chủ đề.
- Chú ý sự thay đổi giọng điệu , ngôn ngữ trong cách
kể chuyện.
Tuần
Tuần
4
4
Tiết
Tiết
LÃO

14
14

ND:
ND:

Văn bản

Lớp:8
Lớp:81,2,7
1,2,7

HẠC

NAM CAO

I.Mục tiêu cần đạt:
(Nêu ở
II Chuẩn bò của GV-HS :
tiết 13)
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1.n đònh lớp
2 .Kiểm tra bài cũ :
- Nêu vài nét về nhà văn Nam Cao.
- Cảm nhận của em về nhân vật lão Hạc.
3.Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung HS ghi
HĐ1: HDHS phân

II.Đọc – Hiểu văn bản
tích
nhân
vật -Nhận
xét
, A. Nội dung:
ông giáo
trình bày (phát
3. Thái độ, tình cảm
-Em thấy tình cảm hiện , phân tích của nv “tôi” đối với
của ông giáo dẫn chứng)
lão Hạc:
đối với lão Hạc -ĐH
+“an
ủi -Đồøng cảm, xót xa, cho
ntn?-Nêu câu hỏi lão,bùi
ngùi tình cảnh lão Hạc
4 sgk
nhìn lão”,…
- Q trọng nhân cách
+kính
trọng của lão.
nhân cách cao
q
của
lão
- Từ tình cảm và Hạc
 Tấm lòng của nhà
suy nghó của lông - Trao đổi, trình văn trước số phận
giáo về lH em có bày .

đáng thương của một
4


Ngữ văn 8
Năm học 2016-2017

suy nghó gì về
tấm lòng nhà
văn.

con người : Cảm thông
trước tấm lòng người
cha rất mực yêu thương
con, trân trọng ca ngợi
vẻ đẹp tiềm ẩn của
người nông dân trong
cảnh khốn cùng vẫn
-GD:
Thái
độ - Giải quyết giàu lòng tự trọng khí
sống đối với bạn tình huống .
khái.
bè, người thân
+ Nêu tình huống.
-HDHS tìm hiểu
nghệ thuật kể
B. Nghệ thuật:
chuyện.
- Thảo luận -Sử dụng ngôi kể thứ

-Nêu câu hỏi 5,6 nhóm,
trình nhất, người kể là nhân
sgk HD HS nhận bày 1 phút
vật hiểu , chứng kiến
xét nghệ thuật.
toàn bộ câu chuyện
+ TCHS thảo luận
và cảm thông với lão
nhóm.
Hạc.
( Gợi: vai trò của
-Kết hợp các phương
ngôi kể, người
thức tự sự, trữ tình, lập
kể;các
phương
luận, thể hiện chiều
thức biểu đạt;
sâu tâm lí, vời diễn
sử dụng ngôn
biến tâm trạng phức
ngữ )
- Nhận thức, tạp, sinh động.
trình bày
- Sử dụng ngôn ngữ
hiệu quả, tạo lối kể
khách quan, xây dựng
được hình tượng nhân
- HDHS rút ra ý
vật có tính cá thể cao.

nghóa
C. nghóa văn bản:
+Nêu câu hỏi 7 - Động não,
Văn bản thể hiện
SGK
viết .
phẩm giá của người
- Đọc
nông dân không thể bò
hoen ố cho dù sống
trong cảnh khốn cùng.
(Ghi nhớ: sgk)
-HD HS luyện tập
IV.Luyện tập:
Khái quát cuộc
sống và phẩm
chất
lão
Hạc
5


Ngữ văn 8
Năm học 2016-2017

bằng một đoạn
văn ngắn khoảng
4 câu.
4 Củng cố :
- Em cảm nhận ntn về n/v Lão Hạc trong

truyện ngắn này?
- N/v “tôi” có điểm gì đáng q?
5.Hướng dẫn học bài ở nhà :
Bài cũ : - Đọc lại văn bản . Phân tích và hiểu sâu
sắc chủ đề văn bản
Bài mới :  Chuẩn bò Cô bé bán diêm (đọc văn
bản ,nhận xét bố cục )
 Tiết 15 Từ tượng hình , từ tượng thanh.

Tuần
Tuần
4
4
Tiếng
Tiết
Tiết Việt
15
15

ND:
ND:

Lớp:8
Lớp:81,2,7
1,2,7

TỪ TƯNG HÌNH, TỪ TƯNG

THANH
I.Mục tiêu cần đạt :

Kiến thức: Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh.
Công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
Kó năng: Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá
trò của chúng trong văn miêu tả. Lựa chọn từ tượng hình từ
tượng thanh phù hợp với hoàn cảnh nói, viết.
KNS: Ra quyết đònh, suy nghó sáng tạo, tự nhận
thức.
Tích hợp :V(Lão Hạc) TLV(Liên kết các đoạn trong văn
bản )
II. Chuẩn bò của GV-HS :
- GV: Bài soạn. Bảng phụ ghi ngữ liệu.
KTDH:Phân tích tình huống, động não, thực hành viết
sáng tạo.
- HS : Chuẩn bò bài theo hướng dẫn của GV
III Tổ chức hoạt động dạy và học :
1.n đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
Lập các trường từ vựng nhỏ về cây :
6


Ngữ văn 8
Năm học 2016-2017

a/trường bộ phận của cây
b/ trường đặc điểm của cây
c/trường bệnh của cây
 -Những từ nào dưới đây thuộc trưởng bộ phận trên
cùng của cơ thể người ?
a. Tay, chân, mặt , bụng

b. Mặt, miệng, tóc, răng
c. Tim, phổi, gan, ruột
d. Tất cả đúng
3.Bài mới :
Hoạt động
Hoạt động của
Nội dung HS ghi
của GV
HSø
HĐ1: HD HS tìm
I. Đặc điểm, công
hiểu đặc điểm
dụng
công dụng của
1. Đặc điểm :
từ tượng hình,
-Đọc ngữ liệu
-TTH là từ gợi hình ảnh
từ tượng thanh:
mụcI.
dáng vẻ, trạng thái của
-Nêu yêu cầu
- Quan sát, quyết sự vật .
mục I (Trong các đònh lựa chọn .
Vd: Mặt lão đột nhiên co
từ in đậm từ
ĐH:+Móm mém, rúm lại (Lão Hạc)
nào gợi tả hình xồng xộc, vật
-TTTlà từ mô phỏng âm
ảnh, dáng

vã, rũ rượi, xộc
thanh của tự nhiên của
vẻ,trạng thái
xẹch, sòng sọc
con người
của sự vật ?
Vd: Con chim sâu ríu ra ríu
Những từ nào
rít trên cành bưởi.
mô phỏng âm
2. Công dụng:
thanh của tự
+Cho ví dụ
-Từ tượng hình, từ tượng
nhiên của con
thanh có khả năng gợi
người ?)
-HS thảo luận
tả hình ảnh âm thanh
- Y/c HS tìm thêm phát biểu ý
một cách cụ thể, sinh
ví dụ .
kiến
động, chân thực, có giá
-Nêu câu hỏi
- Trình bày, ghi
trò biểu cảm cao. Nó
b nhận xét
chép
giúp cho người đọc,

người nghe như nhìn thấy
về công dụng
được, nghe thấy được về
HD HS chốt
sự vật con người được
kiến thức cần
miêu tả.
ghi nhớ
- Từ tượng hình, từ tượng
thanh được dùng trong
văn miêu tả, tự sự.
HĐ2:HD HS
Đọc xác đònh
II.Luyện tập

7


Ngữ văn 8
Năm học 2016-2017

luyện tập
-BT1:HĐ cá
nhân
-BT2:
-BT3:Trao đổi
nhóm

yêu cầu bài tập
BT1: xoàn xoạt,

rón rén, bòch,
bốp,lẻo khoẻo,
(nga)õ chỏng
quèo
-BT2: làm theo
mẫu
BT3:ha hả:cười t,
khoái chí
Hì hì:thích thú,
hiền lành
Hô hố :cười to,
thô lỗ,…
Hơ hớ :cười thoải
mái, vui vẻ,…

-BT1:Tìm từ tượng hình, từ
tượng thanh
-Bt2: tth gợi tả dáng vẻ
-BT3:Phân biệt ý nghóa
các từ tương thanh tả
tiếng cười

4. Củng cố :
Em hiểu thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh?
5. Hướng dẫn học bài :
Bài cũ :
- Học bài , nắm vững các đơn vò kiến thức .
- Làm bt còn lại ở nhà : Sưu tầm bài thơ có sử
dụng từ tượng hình, từ tượng thanh. Phân tích ý nghóa .
Bài mới:

- Chuẩn bò bài :Từ ngữ đòa phương và biệt ngữ xã
hội
-Tiết 16:Liên kết các đoạn văn trong văn bản.
----------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần
Tuần
4
4
Tiết
Tiếtlàm văn
Tập
16
16
LIÊN
KẾT

ND:
ND:

Lớp:8
Lớp:81,2,7
1,2,7

CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN
BẢN

I Mục tiêu cần đạt :
Kiến thức: Sự liên kết giữa các đoạn , các phương tiện
liên kết (từ liên kết và câu nối). Tác dụng của việc liên
kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản.
8



Ngữ văn 8
Năm học 2016-2017

Rèn luyện kó năng :Nhận biết, sử dụng được các câu các
từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong một
văn bản.
Tích hợp :V(Lão Hạc) TV( Từ tượng hình, từ tượng thanh )
II Chuẩn bò của GV-HS :
- GV: Bài soạn. Bảng phụ ghi ngữ liệu
KTDH: Phân tích tình huống, động não, thực hành sáng
tạo.
- HS : Chuẩn bò bài theo hướng dẫn của GV . Bài soạn của
HS
III Tổ chức hoạt động dạy –học :
1 Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số .
2 Kiểm tra bài cũ :
 Thế nào là đoạn văn . Hãy nêu các đặc điểm cơ
bản của đoạn văn?
3 Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung HS ghi

9


Ngữ văn 8
Năm học 2016-2017


HĐ1: HD HS tìm hiểu
tác dụng của việc
liên kết các đoạn
văn trong văn bản:
-Nêu câu hỏi 1,2
SGK
- TC HS trao đổi –
Quyết đònh phương
án
-Em hãy cho biết tác
dụng của việc liên
kết các đoạn văn
trong văn bản ?
HĐ2: HD HS tìm hiểu
cách liên kết đoạn
văn trong văn bản:
-Nêu câu hỏi mục
II.1a

HS đọc ngữ
I.Các đơn vò kiến
liệu -->trả lời thức
câu hỏi
1.Tác dụng của việc
- Trao đổi cùng liên kết các đoạn
bàn , trình bày văn trong vb
.

- Nêu câu hỏi mục II

1b

-Đọc mục b -->
trả lời câu
hỏi

-Nêu yêu cầu mục c
-HDHS tìm hiểu mục d

- Nhận biết ,
quyết đònh

-HDHS cách chuyển
đoạn rút ra nhận
xét
==>HD HS hệ thống
kiến thức --> rút ra
kiến thức cần ghi
nhớ
HĐ 3 :HD HS luyện
tập
BT1: Hđ cá nhân,
trình bày tại chỗ.
BT2.Trao đổi cùng
10

Suy luận ->
tìm ra công
dụng


- Đọc đv a ở
mục 1 -Phát
hiện , trình
bày.

-Đọc ngữ liệu
- Nhận biết,
trình bày
- Nhận biết

-Nhằm thể hiện quan
hệ ý nghóa giữa
chúng với nhau (các
đoạn văn trong vb)
2.Cách liên kết các
đoạn văn trong vb
a.Dùng từ ngữ để
liên kết các đoạn
văn:
-Các từ ngữ để
chuyển đoạn có tác
dụng liệt kê:Trứoc
hết,đầu tiên cuối
cùng,sau nữa…
-Các từ mang ý nghóa
đối lập :nhưng, trái
lại,ngược lại,mặt
khác…
- Chỉ từ, đại từ :đó
này,ấy…

- Các từ mang ý nghóa
tổng kết,khái
quát:tóm lại,nhìn
chung,tổng kết lại
b.Dùng câu nối để
liên kết các đoạn văn

II.Luyện tập
1. Từ ngữ có tác
- Ra quyết đònh dụng liên kết .
lựa chọn
a. nói như vậy ( tổng
phương án .
kết â)
b. thê mà (tương


Ngữ văn 8
Năm học 2016-2017

bàn
BT3. Thực hành cá
nhân. ( ở nhà)

-Thực hành
viết sáng tạo.

phản)
c.1,2 cũng (nối tiếp),
2,3 tuy nhiên( tương

phản)
2. Chọn từ ngữ thích
hợp:
a. từ đó, b. nói tóm
lại, c. tuy nhiên, d. thất
khó trả lời.
3. Viết các đoạn
văn…

Ví dụ: cái đoạn chò dậu đánh nhau với tên cai lệ là một đoạn tuyệt
khéo. Giả sử vì quá yêu nhân vật của mình mà tác giả để cho chò
Dậu đánh phủ đầu tên cai lệ chẳng hạn thì câu chuyện sẽ giảm đi
sức thuyết phục rất nhiều.Đằng này chò Dậu đã cố gắng nhẫn nhòn
hết mức, chỉ đến khi chò không cam tâm nhìn chồng đang đau ốm mà
vẫn bò tên cai lệ nhẫn tâm hành hạ thì chò mới vùng lên. Chò đã
chiến đấu và chiến thắng bằng sức mạnh của lòng căm thù sâu
sắc.
Miêu tả khách quan và chân thức cái đoạn chò dậu đánh
nhau với tên cai lệ như vậy, tác giả đã khẳng đònh tính đúng đắn
của quy luật tức nước vỡ bờ . Đó là cái tài của ngòi bút NTT Nhưng
gốc cái tài ấy chính là cái tâm sáng ngời của ông.

4. Củng cố :
-Nêu tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong
vb?
-Làm thế nào để thực hiện liên kết các đoạn văn
trong vb?
5. Hướng dẫn học bài :
Bài cũ :
- Học và làm bt còn lại ở nhà

Bài mới:
- Chuẩn bò Tóm tắt văn bản tự sự (đọc bài ,trả lời
câu hỏi )
- Tiết 17 Từ ngữ….xã hội(soạn bài )

11



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×