Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Giáo án ngữ văn 9 học kỳ II (mới bổ sung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.99 KB, 111 trang )

Trêng THCS Thanh Th¹ch

N¨m häc 2011-

1

2012

TUẦN 20
Tiết 91
Tên bài dạy:

BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
(Chu Quang Tiềm)

A.MỤC TIÊU.
Giúp HS:
1. Kiến thức: Giúp hs nắm được luận điểm của bài văn nghị luận và tầm quan trọng của việc
đọc sách.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định luận điểm, phân tích cách lập luận của tác giả.
3. Giáo dục: Giáo dục học sinh say mê đọc sách.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh (Tổ 1+2)
3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản


Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong cuộc đời mỗi con người, hầu như ai cũng đã từng đọc sách, biết đến sách. Thế nhưng
việc chọn sách nào để đọc và đọc như thế nào để có hiệu quả thì không phải ai cũng biết. Tiết
học này chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó.

Hoạt động 2. HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
- GV nêu yêu cầu đọc: Rõ ràng, mạch lạc
nhưng giọng vẫn tâm tình nhỏ nhẹ, chú ý hình
ảnh so sánh trong bài.
- Dựa vào chú thích trong SGK, nêu một vài
nét về tác giả Chu Quang Tiềm?
- Hs : Dựa vào SGK để trả lời.
- Tác phẩm ra đời dựa trên sự trải nghiệm của
ai?
- Hs : Chính tác giả.
- Kiểu văn bản này là gì ? Thể loại ?
- GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích 1, 3, 5,
6.
- GV cho Hs thảo luận theo 4 nhóm: Tìm hệ
thống luận điểm của văn bản?
- Hs thảo luận trong 5 phút, đại diện nhóm
trình bày, gv nhận xét bổ sung.
- Gv chốt ý bằng bảng phụ.

I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chung:
a. Tác giả:
- Chu Quang Tiềm (1897-1986)
- Là nhà mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng

của Trung Quốc.
b. Tác phẩm:
- Kiểu loại - Thể loại:
Văn bản nhật dụng - Kiểu bài nghị luận.
- Chú thích: (SGK)
- Bố cục: Gồm 3 luận điểm:
+ Luận điểm 1: “Từ đầu...Thế giới mới”.
Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách.
+ Luận điểm 2: “Lịch sử - Lực lượng”
Những khó khăn khi đọc sách.
+ Luận điểm 3: “Còn lại”
Phương pháp đọc sách.

Hoạt động3: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT
-Em thường đọc loại sách gì ?
- Hs : Trả lời theo thói quen đọc sách của
mình.

II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Tầm quan trọng của việc đọc sách:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn
Ng÷ v¨n 9

Gi¸o ¸n


Trêng THCS Thanh Th¹ch

N¨m häc 2011-


2

2012
- Vì sao em lại đọc sách?
- Hs : Tích luỹ và mở rộng kiến thức đã học,
giải trí...
- Còn theo tác giả Chu Quang Tiềm sách có
vai trò như thế nào ?
- Hs : Trả lời.

- Vai trò của sách:
+ Sách ghi chép lưu truyền thành quả tri thức
của nhân loại.
+ Sách là kho báu di sản tinh thần của nhân
loại.
+ Sách là cột mốc trên đường tiến hoá học
thuật của nhân loại.
- Sách có vai trò quan trọng như thế nên đọc
- Ý nghĩa của việc đọc sách
sách sẽ có ý nghĩa gì?
+ Là con đường nâng cao tích luỹ tri thức.
- Hs : Nâng cao, tích luỹ tri thức.
+ Sự chuẩn bị cho cuộc truờng chinh vạn dặm
- Nêu những kiến thức mà em tích luỹ được từ trên con đường học vấn nhằm phát hiện ra thế
việc đọc thêm sách ở thư viện?
giới mới.
- Hs : Tự bộc lộ
4. Củng cố:
- Gv yêu cầu hs nhắc lại hệ thống luận điểm .

- Nhắc nhở hs: Nên đọc thêm nhiều loại sách, có sổ tích luỹ để ghi lại những kiến thức
hay.
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………….…………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
........................................................o0o........................................................

Tiết 92
Tên bài dạy:

BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (tiếp)
(Chu Quang Tiềm)

A.MỤC TIÊU.
Giúp HS:
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu rỏ những khó khăn trong việc đọc sách và phương pháp đọc sách,
nắm được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ của văn bản.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích văn bản nghị luận, kĩ năng đọc sách có hiệu quả.
3. Giáo dục: Giáo dục hs thái độ coi trọng sách, chăm đọc sách.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Nêu các luận điểm của văn bản “Bàn về đọc sách”? Phân tích luận điểm 1(Anh,
Bình)
3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Sách có vai trò rất quan trọng trong đời sống con người. Tuy nhiên, sẽ rất nguy hại
nếu như chúng ta không biết chọn sách để đọc. Điều này chúng ta sẽ được tìm hiểu
trong tiết học này.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT
Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn
Ng÷ v¨n 9

Gi¸o ¸n


Trêng THCS Thanh Th¹ch

N¨m häc 2011-

3

2012
? Theo tác giả nguyên nhân nào khiến người
đọc gặp khó khăn khi đọc sách?
- Hs : Sách nhiều.
? Vậy, sách nhiều dẫn đến những khó khăn
nào ?
- Hs : Không chuyên sâu, dễ sa vào lối ăn tươi
nuốt sống, không kịp nghiền ngẫm.
? Tác giả đã lí giải vì sao sách nhiều khiến
người ta không sâu ?
- Hs : + Đọc qua loa, không suy nghĩ.
+ Đọc nhiều nhưng đọng lại thì ít.

? Cho ví dụ về việc đọc sách nhiều khiến
người đọc lạc hướng ?
- Hs : Nhiều sách có nội dung gần giống
nhau.
+ Một kiến thức song nhiều sách viết khác
nhau.
- GV cho hs thảo luận nhóm : Phương pháp
đọc sách mà tác giả nêu ra trong văn bản ?
- Hs : Thảo luận nhóm, viết vào giấy roki .
- Gv nhận xét kết quả từng nhóm, chốt ý và
phân tích mỗi ý.
? Nhận xét về nghệ thuật lập luận của tác giả
trong đoạn này ?
- Hs : Lập luận chặt chẽ, lí lẽ xác đáng, dẫn
chứng sinh động.

II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Tầm quan trọng của việc đọc sách:
2. Khó khăn nguy hại của việc đọc sách:
- Sách nhiều:
+ Không chuyên sâu, dễ sa vào lối ăn tươi
nuốt sống, không kịp nghiền ngẫm.
+ Lạc hướng, lãng phí thời gian, sức lực.

3. Phương pháp đọc sách:
- Phải lựa chọn sách.
- Cần đọc cho kĩ những quyển sách có giá trị.
- Cần đọc cả sách phổ thông lẫn sách tham
khảo để trau dồi học vấn.
- Không nên đọc tràn lan theo kiểu hứng thú

cá nhân mà đọc có kế hoạch và hệ thống.
- Đọc nhiều lĩnh vực để biết rộng rồi mới nắm
chắc.
- Đọc kết hợp với ghi chép.
→ Lập luận chặt chẽ, lí lẽ xác đáng, dẫn
chứng sinh động → Đọc sách không chỉ là
việc học tập tri thức mà còn là việc rèn luyện
tính cách, học chuyện làm người.

Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT
? Theo em những yếu tố nào tạo nên sức
thuyết phục của văn bản ?
- Hs :Lập luận chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên.
? Qua văn bản em hiểu thêm được những gì ?
- Hs : Sách là vô cùng quan trọng, cần có
phương pháp đọc sách phù hợp.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK

III. TỔNG KẾT:
1. Nghệ thuật :
- Bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên.
- Lập luận rõ ràng, có phân tích, lí lẽ xác
đáng.
- Giọng văn trò chuyện, chia sẻ kinh nghiệm.
- Cách viết giàu hình ảnh, nhiều chỗ ví von
thú vị.
2. Nội dung : Ghi nhớ

4. Củng cố:
- Liên hệ phương pháp đọc sách của bản thân ?

- HS tự liên hệ.
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………….
…………………………………………………………………………………............................
..............................o0o........................................................

Tiết 93
Tên bài dạy:

KHỞI NGƯ
(Chu Quang Tiềm)

Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn
Ng÷ v¨n 9

Gi¸o ¸n


Trêng THCS Thanh Th¹ch

N¨m häc 2011-

4

2012
A.MỤC TIÊU.
Giúp HS:
1. Kiến thức: Giúp hs nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với các thành phần chính của

câu, biết đặt câu có khởi ngữ.
3. Giáo dục: Giáo dục hs tính tích cực trong học tập.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh (Tổ 3,4)
3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Khởi ngữ là một thành phần của câu nhưng lại là một khái niệm rất mới. Vậy khởi ngữ là gì?
Chúng ta cùng tìm hiểu.

Hoạt động 2. TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG CỦA KHỞI NGƯ
- Gọi hs đọc ví dụ ở SGK.
? Xác định chủ ngữ trong các câu a, b,c ?
- Hs : a. Anh, b. Tôi, c. Chúng ta.
? Nhận xét về vị trí các từ in đậm trong câu?
- Hs : Từ ngữ in đậm, đứng trước chủ ngữ.
? Các từ in đậm có liên quan gì với vị ngữ
không ?
? Trước các từ in đậm có thể có các quan hệ
từ nào ?
? Như vậy những từ in đậm trên gọi là khởi
ngữ. Vậy khởi ngữ là gì ?
- Hs: Là thành phần nêu lên đề tài trong câu.
? Nêu đặc điểm, công dụng của khởi ngữ ?

- Hs : Ghi nhớ (SGK).

I. ĐẶC ĐIẺM VÀ CÔNG DỤNG:
1. VD : SGK.
2. Nhận xét :
- Chủ ngữ: a. Anh.
b. Tôi .
c. Chúng ta.
- Từ ngữ in đậm, đứng trước chủ ngữ.
+ Nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
+ Có thể đứng sau quan hệ từ : về, đối với.
→ Khởi ngữ
1. Ghi nhớ : SGK.

Hoạt động3: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
- Gọi hs đọc BT1 SGK.
- HS hoạt động theo 6 nhóm: Tìm khởi ngữ
trong câu ?
- Sau 5p đại diện nhóm trình bày, nhận xét bổ
sung.
- GV gọi hs lên bảng làm BT2 .
- Mỗi hs một câu: Viết lại câu có khởi ngữ ?
- Hs làm, gv đối chiếu đáp án.

II. LUYỆN TẬP:
1. BT1 : Khởi ngữ
a. Điều này.
b. (Đối với) chúng mình.
c. Một mình.
d. Làm khí tượng.

e. (Đối với) cháu.
2. BT2 : Bảng phụ
a. Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm.
b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa
giải được.

4. Củng cố:
- Nhắc lại đặc điểm và công dụng của khởi ngữ ?
- Đặt câu có chứa khởi ngữ ?
5. Rút kinh nghiệm:
Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn
Ng÷ v¨n 9

Gi¸o ¸n


Trờng THCS Thanh Thạch

Năm học 2011-

5

2012


........................................................o0o........................................................

Tit 94
Tờn bi dy:


PHEP PHN TICH V TNG HP

A.MC TIấU.
Giỳp HS:
1. Kin thc: Giỳp hs hiu th no l phộp phõn tớch, th no l phộp tụng hp v ý ngha ca
nú.
2. K nng: Rốn k nng nhn din, phõn bit v vn dng phộp phõn tớch tụng hp trong vn
ngh lun .
3. Giỏo dc: Giỏo dc hs tớnh tớch cc t giỏc trong hc tp.
B. CHUN B
- Giỏo viờn: Giỏo ỏn.
- Hc sinh: Chun b bi nh
C.TIN TRèNH LấN LP
1. n nh lp
2. Bi c: Kim tra s chun b sỏch v ca hc sinh
3. Bi mi:

Hot ng ca giỏo viờn v hc sinh
Ni dung c bn
Hot ng 1: T VN
Tng hp v phõn tớch l 2 phộp lp lun c bn trong vn ngh lun. Vy, th no l phõn
tớch, tng hp? Mi quan h gia chỳng ra sao? Tit hc ny chỳng ta cựng tỡm hiu.

Hot ng 2. TèM HIU PHẫP LP LUN PHN TCH VA TễNG HP
- GV gi hs c vn bn Trang phc
I. TèM HIU PHEP LP LUN PHN
SGK.
TICH V TNG HP:
? on u tỏc gi ó nờu ra mt lot dn
1. Vớ d : Vn bn Trang phc

chng rỳt ra nhn xột gỡ ?
- Hs : Khụng ai n mc theo kiu ú.
2. Nhn xột :
? Tỡm 2 lun im chớnh ca vn bn?
- Hs : + n mc phi chnh t, phự hp vi
Hai lun im chớnh:
hon cnh chung v riờng.
+ n mc phi chnh t, phự hp vi hon
+ n mc phi phự hp vi o c,
cnh chung v riờng.
gin d ho mỡnh vo cng ng.
+ n mc phi phự hp vi o c, gin d
? Lm th no m chỳng ta rỳt ra c 2 lun ho mỡnh vo cng ng.
im trờn ?
- Hs : Da vo s trỡnh by ca tỏc gi.
? Lun im ú c th hin cõu no trong
vn bn.
t u on, nhng cõu cũn li phõn tớch
- Hs: 2 cõu u on.
cho lun im.
? Sau khi trỡnh by vn tỏc gi ó cht li
iu gỡ ?
Phộp phõn tớch.
- Hs: Trang phc hp vn hoỏ, hp o c
p
- Cht li : Trang phc hp vn hoỏ, hp o
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến
Giáo án
Ngữ văn 9



Trêng THCS Thanh Th¹ch

N¨m häc 2011-

6

2012
? Ở đây tác giả đã sử dụng phép lập luận gì ?
Nằm ở đâu ?
- Hs : Lập luận tổng hợp, nằm cuối đoạn.
? Phép phân tích, tổng hợp có mối quan hệ
như thế nào ?
- Hs : Tổng hợp có được trên cơ sở phân tích,
có phân tích mới có tổng hợp.
? Vai trò của 2 phép lập luận trên là gì?
- Hs : làm rõ ý nghĩa của sự vật hiện tượng.
- GV gọi hs đọc ghi nhớ .

đức, hợp môi trường mới là trang phục đẹp.
+ Nằm cuối đoạn văn, sau khi đã phân tích.
→ Phép tổng hợp.
→Tổng hợp có được trên cơ sở phân tích, có
phân tích mới có tổng hợp.
3 Ghi nhớ : SGK.

Hoạt động3: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
- Gv cho hs thảo luận 4 nhóm
N1: Câu 1
N2 : Câu 2

N3 : Câu 3
N4 : Câu 4
- Các nhóm thảo luận vào phiếu học tập , sau
7p trình bày nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý.

II. LUYỆN TẬP:
1. BT1 : Phân tích theo kiểu suy luận thứ tự
- Học vấn là của nhân loại → Học vấn do
sách lưu truyền lại → Sách là kho tàng quý
báu → Nếu bỏ sách…là kẻ lạc hậu.
2. BT2: Phân tích bằng phép lập luận giải
thích, chứng minh.
+ Chọn sách có giá trị mới có hiệu quả.
+ Chọn sách để có kiến thức phổ thông và
kiến thức chuyên sâu.
3. BT3: Phân tích bằng giả định đối chiếu
+ Vừa đọc vừa suy ngẫm
+ Ví dụ như chính trị, nếu như..
4. BT4: Vai trò của phân tích.
Qua sự phân tích thì rút ra kết luận mới có
sức thuyết phục.

4. Củng cố:
- GV gọi hs đọc ghi nhớ
- Phân biệt phép phân tích và phép tổng hợp ?
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………….…………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………

........................................................o0o........................................................

Tiết 95
Tên bài dạy:

LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP

A.MỤC TIÊU.
Giúp HS:
1. Kiến thức: Giúp hs củng cố và khắc sâu kiến thức về phép lập luận phân tích và tổng hợp
trong văn bản nghị luận
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện phép phân tích và tổng hợp trong văn nghị luận, rèn kĩ
năng lập luận phân tích, tổng hợp.
3. Giáo dục: Giáo dục hs ý thức tự giác học tập, phê phán lối học hình thức, đối phó.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn
Ng÷ v¨n 9

Gi¸o ¸n


Trêng THCS Thanh Th¹ch

N¨m häc 2011-

7

2012

C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Thế nào là phép phân tích và tổng hợp? Ví dụ minh họa? ( Chiêu, Dung)
3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu hai phép lập luận cơ bản trong văn nghị luận. Tiết học này
chúng ta cùng luyện tập hai phép lập luận này.

Hoạt động 2. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
* Hướng dẫn làm bài tập 1.
- Gọi hs đọc 2 bài tập a, b ở SGK.
- Hs : Đọc.
? Xác định phép lập luận trong đoạn văn a?
- Hs : Lập luận phân tích.
? Tác giả đã phân tích cái hay của bài thơ
“Thu điếu” như thế nào ?
-Hs : Hay ở các điệu xanh.
Hay ở cử động.
Hay ở các vần thơ.
? Ở đoạn b, phép lập luận nào được sử dụng ?
Nêu rõ ?
- Hs : Phân tích
+ Các quan niệm khác nhau về mấu chốt của
sự thành đạt.
+ Bác bỏ nguyên nhân khách quan.
- Tổng hợp : Rút cuộc mấu chốt của sụ
thành đạt…thừa nhận.


1. Bài 1 : Nhận diện phép lập luận.
a. Phép lập luận phân tích
- Cái hay của bài thơ “Thu điếu”:
+ Ở các điệu xanh.
+ Ở những cử động.
+ Ở các vần thơ.

b. Phép lập luận phân tích và tổng hợp
- Phân tích mấu chốt của sự thành đạt:
+ Nêu lên các quan niệm khác nhau về mấu
chốt của sự thành đạt.
+ Chứng minh để bác bỏ nguyên nhân khách
quan, khẳng định vai trò của nguyên nhân chủ
quan.
- Phép lập luận tổng hợp : Rút cuộc mấu chốt
của sự thành đạt là ở bản thân con người, ở
tinh thần phấn đấu, trau dồi đạo đức.
2. BT2 :
- Phân tích bản chất của lối học đối phó:
* Hướng dẫn làm bài tập 2.
+ Không xem việc học là mục đích, không
- Gv cho hs thảo luận nhóm theo 4 tổ:
quan trọng.
? Phân tích bản chất lối học đối phó để nêu lên + Không chủ động trong học tập.
tác hại ? ( gạch ý )
+ Học chỉ để đối phó với thầy cô, thi cử.
- Sau 7p các tổ trình bày, nhận xét, bổ sung.
+ Học không có hứng thú.
- Gv chốt ý.

+ Học để có bằng cấp.
- Tổng hợp:
+ Là lối học thụ động, hình thức đáng phê
phán.
+ Tác hại : Người học sẽ không có kiến thức,
mệt mỏi, không tạo được nhân tài cho đất
nước.
4. Củng cố:
- Gv yêu cầu hs nhắc lại khái niệm phép phân tích, tổng hợp.
- Nắm chắc khái niệm phép phân tích, tổng hợp.
- Làm BT3,4 ở SGK.
- Soạn “Tiếng nói văn nghệ”.
5. Rút kinh nghiệm:

Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn
Ng÷ v¨n 9

Gi¸o ¸n


Trêng THCS Thanh Th¹ch

N¨m häc 2011-

8

2012
……………………………………………………………………………………………………
……………….…………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………

H ẾT TUẦN 20
Ngày 09 tháng 01 năm 2012
Ký duyệt của tổ CM
P. Hiệu trưởng
Trần Bá Dũng
........................................................o0o.......................................................

TUẦN 21
Tiết 96
Tên bài dạy:

TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
(Nguyễn Đình Thi)

A.MỤC TIÊU.
Giúp HS:
1. Kiến thức: Nắm được hệ thống luận điểm khái quát của văn bản và hiểu rõ nội dung phản
ánh, thể hiện của văn nghệ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định luận điểm trong văn nghị luận, tìm hiểu phép lập luận phân
tích, tổng hợp trong văn nghị luận.
3. Giáo dục: Giáo dục học sinh yêu thích văn học.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Theo tác giả Chu Quang Tiềm, có những phương pháp đọc sách nào? (Dương,
Ngọc Duyên)
3. Bài mới:


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Chúng ta đã biết văn nghệ có vai trò rất quan trọng trong đời sống con người. Vậy cụ thể ra
sao? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu.

Hoạt động 2. HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
- GV nêu yêu cầu đọc: Rõ ràng, mạch lạc
nhưng giọng vẫn tâm tình nhỏ nhẹ, chú ý hình
ảnh so sánh trong bài.
- Dựa vào chú thích trong SGK, nêu một vài
nét về tác giả Nguyễn Đình Thi ?
- Hs : Dựa vào SGK để trả lời.
- Kiểu văn bản này là gì ? Thể loại ?
- GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích.
- GV cho Hs thảo luận theo 4 nhóm: Tìm hệ

I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chung:
a. Tác giả:
- Nguyễn Đình Thi (1924-2003)
- Quê : Hà Nội.
- Là một nghệ sĩ đa tài.
b. Tác phẩm:
- Trích tiểu luận - viết 1948.
- Văn bản nhật dụng – nghị luận

Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn
Ng÷ v¨n 9


Gi¸o ¸n


Trêng THCS Thanh Th¹ch

N¨m häc 2011-

9

2012
thống luận điểm của văn bản?
- Hs thảo luận trong 5 phút, đại diện nhóm
trình bày, gv nhận xét bổ sung.
- Gv chốt ý bằng bảng phụ.

- Chú thích: (SGK)
- Bố cục: Gồm 3 luận điểm:
+ Luận điểm 1: “Từ đầu...”.
Nội dung phản ánh, thể hiện của văn nghệ.
+ Luận điểm 2: “....”
Sự cần thiết của tiếng nói văn nghệ đối với
đời sống con người.
+ Luận điểm 3: “Còn lại”
Khả năng cảm hoá, sức mạnh lôi cuốn kì
diệu của văn nghệ.

Hoạt động3: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT
? Theo tác giả để xây dựng một tác phẩm văn II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
nghệ, người nghệ sĩ lấy chất liệu từ đâu ?Ví

1. Nội dung phản ánh, thể hiện của văn
dụ ?
nghệ:
- Hs : Tắt Đèn : Bối cảnh nông thôn VN trước
CMT8, Chiếc Lược Ngà : Nam Bộ trong
- Tác phẩm nghệ thuật lấy chất liệu từ thực tại
kháng chiến chống Mĩ.
đời sống nhưng không sao chép nguyên xi, vì:
? Có phải hiện thực như thế nào thì họ đưa
+ Khi sáng tác người nghệ sĩ gởi vào đó một
vào tác phẩm như thế ấy không ? Vì sao ?
cách nhìn một lời nhắn nhủ riêng.
? Hs : Không, vì còn gửi một lời nhắn nhủ, tư + Tác phẩm là tư tưởng , tấm lòng của tác giả .
tưởng tấm lòng của họ.
- TPVN chứa đựng những say sưa, yêu ghét,
? Tác phẩm văn nghệ chứa đựng điều gì?
buồn vui, mơ mộng của người nghệ sĩ.
- Hs : Chứa đựng say sưa vui buồn của tác
- Nội dung của văn nghệ còn là sự rung cảm
giả.
và nhận thức của từng người tiếp nhận.
? Nội dung văn nghệ không chỉ chứa đựng
trong từng tác phẩm mà còn trong sự tác
động đến người tiếp nhận. Đó là gì ?
- Hs : Sự rung cảm và nhận thức của từng
người tiếp nhận.
- GV lấy ví dụ phân tích nội dung của văn
nghệ để hiểu rõ hơn.
4. Củng cố:
- Theo em nội dung phản ánh của văn nghệ là gì?

- Nắm luận điểm, nội dung của văn nghệ.
- Soạn tiết sau : Sự cần thiết của văn nghệ, sức mạnh của văn nghệ.
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………….…………………………………………………………………………………..
……...........................................o0o........................................................

Tiết 97
Tên bài dạy:

TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ (tiếp)

(Nguyễn Đình Thi)
A.MỤC TIÊU.
Giúp HS:
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu được vai trò và sức mạnh của văn nghệ đối với đời sống con người,
nghệ thuật của văn bản.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích văn nghị luận.
3. Giáo dục: Giáo dục hs lòng say mê yêu thích văn học.
Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n 9


Trêng THCS Thanh Th¹ch

N¨m häc 2011-

10


2012
B. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Giáo án.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Nội dung thể hiện và phản ánh của văn nghệ là gì? (Chiêu, Anh Hà)
3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Ở tiết trước, chúng ta đã biết nội dung phản ánh của văn nghệ. Vậy vai trò của văn nghệ là gì
và sức mạnh của nó ra sao? Tiết này chúng ta cùng tìm hiểu.

Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT
* Hướng dẫn tìm hiểu vai trò của văn nghệ.
? Tác giả đã phân tích như thế nào về vai trò
của văn nghệ trong đời sống con người ?
- Hs : Giúp ta sống đầy đủ hơn, phong phú
hơn.
? Trong trường hợp con người bị ngăn cách
với cuộc sống bên ngoài thì tiếng nói văn
nghệ có tác dụng gì ?
- Hs : Văn nghệ là sợi dây buộc chặt con
người với cuộc đời, với sự sống.
? Với người lao động thì văn nghệ có tác dụng
gì ?
- Hs : Làm tươi mát sinh hoạt khắc khổ

thường ngày, biết sống, biết vươn tới ước mơ.
- GV: Thử tưởng tượng một ngày không có
tiếng hát, không có phim ảnh, không có sách
báo thì cuộc sống sẽ tẻ nhạt như thế nào.
? Văn nghệ đến với người tiếp nhận bằng con
đường nào ?
- Hs : Bằng nội dung tư tưởng sâu lắng thấm
vào chiều sâu .
? Với con đường ấy giúp ích gì cho người tiếp
nhận ?
- Hs : Tự điều chỉnh hành vi.
? Qua phân tích, em rút ra kết luận gì ?
- Hs : Văn nghệ có vai trò to lớn không thể
thiếu trong đời sống con người.
* Hướng dẫn tìm hiểu sức mạnh của văn nghệ.
- Hs thảo luận nhóm: Phân tích sức mạnh của
văn nghệ ?
- Sau 5p đại diện các nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung.
- GV chốt ý.
? Lấy ví dụ văn nghệ mở rộng khả năng tâm
hồn của con người ?
- Hs : Giúp ta biết rung động trước cái đẹp,
biết thông cảm trước người khác, biết chia sẽ

II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Sự cần thiết của văn nghệ đối với đời
sống con người:
- Văn nghệ giúp ta sống đầy đủ hơn, phong
phú hơn.

- Văn nghệ là sợi dây buộc chặt con người với
cuộc đời, với sự sống.

- Văn nghệ làm tươi mát sinh hoạt khắc khổ
thường ngày, biết sống, biết vươn tới ước mơ.

- Con đường văn nghệ đến với người tiếp
nhận: Bằng nội dung tư tưởng sâu lắng thấm
vào chiều sâu (Tình cảm) →Tự điều chỉnh
hành vi.

→ Văn nghệ có vai trò to lớn không thể thiếu
trong đời sống con người.
3. Sức mạnh kì diệu của văn nghệ:
- Văn nghệ tạo sự sống cho tâm hồn, mở rộng
khả năng của tâm hồn con người.
- Văn nghệ giải phóng con người khỏi biên

Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn
Ng÷ v¨n 9

Gi¸o ¸n


Trêng THCS Thanh Th¹ch

N¨m häc 2011-

11


2012
với cuộc đời.
? Vì sao nói văn nghệ giúp con người tự hoàn
thiện mình ?
- Hs : Con người soi mình vào tác phẩm, đối
chiếu bản thân với nhân vật để tự sửa chữa
khắc phục bản thân.
- GV : Như vậy, văn nghệ có sức mạnh thật
lớn lao . Từ việc tác động đến tư tưởng con
người, văn nghệ góp phần xây dựng dời sống
tâm hồn, làm cho XH phong phú hơn, trong
sáng hơn.

giới của chính minh, giúp con người tự xây
dựng, tự hoàn thiện mình.
- Văn nghệ xây dựng đời sống tâm hồn cho
XH.

Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT
? Nêu nhận xét của em về nghệ thuật nghị
III. TỔNG KẾT:
luận của tác phẩm ?
1. Nghệ thuật :
- Hs: Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh.
- Lập luận chặt chẽ.
? Qua văn bản này tác giả muốn gởi đến
- Giàu hình ảnh, cảm xúc.
chúng ta điều gì ?(Chăm đọc sách...)
- Giọng văn say sưa.
- Gọi hs đọc ghi nhớ.

2. Nội dung : Ghi nhớ
4. Củng cố:
- Nắm nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Phân tích được các luận điểm của văn bản.
- Làm tiếp bài luyện tập.
- Soạn “Các thành phần biệt lập”.
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………….…………………………………………………………………………………..
……...........................................o0o........................................................

Tiết 98
Tên bài dạy:

CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

A.MỤC TIÊU.
Giúp HS:
1. Kiến thức: Giúp hs nắm được công dụng, đặc điểm của thành phàn biệt lập tình thái, cảm
thán.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết 2 thành phàn cảm thán, tình thái và sử dụng câu có 2 thành
phần đó.
3. Giáo dục: Giáo dục hs thái độ tự giác trong học tập.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Khởi ngữ là gì ? Đặt câu có khởi ngữ ? (Thị Duyên, Linh)
3. Bài mới:


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong câu, ngoài chủ ngữ và vị ngữ còn có những thành phần biệt lập. Vậy thành phần biệt
lập là gì ? Có những thành phần biệt lập nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu.
Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n 9


Trêng THCS Thanh Th¹ch

N¨m häc 2011-

12

2012

Hoạt động 2. HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU THÀNH PHẦN TÌNH THÁI
- GV gọi hs đọc ví dụ ở SGK.
- Hs : Đọc
? Từ in đậm ở ví dụ a, b thể hiện nhận định gì
của người nói ?
- Hs : Độ tin cậy.
? Nếu bỏ đi các từ in đậm đó thì nghĩa sự việc
của câu có thay đổi không ? Vì sao ?
- Hs : Nếu bỏ các từ in đậm thì nghĩa sự việc
của câu không thay đổi vì chúng không tham
gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc.

? Vậy thành phần tình thái là gì ?
- Hs : SGK
? Hãy tìm những từ tình thái gắn với thái độ
tin cậy ?
- Hs : chắc chắn, có vẻ như...
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ ( SGK)
? Đặt câu có thành phần tình thái?
- Hs đặt câu.

I. THÀNH PHẦN TÌNH THÁI:
1. Ví dụ : SGK
2. Nhận xét :
a. Chắc : Sự tin cậy khá cao.
b. Có lẽ : Độ tin cậy thấp
→ Thể hiện nhận định của người nói.
- Nếu bỏ các từ in đậm thì nghĩa sự việc của
câu không thay đổi.
- Các loại :
+ Tin cậy : chắc chắn, có vẻ như, hình như, có
lẽ…
+ Ý kiến của người nói : Theo tôi, ý tôi là…
3. Ghi nhớ : SGK

Hoạt động 3. HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU THÀNH PHẦN CẢM THÁN
- Hs đọc ví dụ ở SGK.
Các từ in đậm có chỉ sự việc, sự vật gì không?
- Hs: Không.
? Biểu hiện thái độ gì của người nói ?
- Hs : Ngạc nhiên, nuối tiếc.
? Nhờ vào từ ngữ nào mà ta hiểu được tại sao

người nói “Ồ”hay “Trời ơi”?
- Hs : Nội dung của câu.
? Các từ in đậm trên được dùng để làm gì?
- Hs : Thể hiện tình cảm.
? Qua ví dụ trên, hãy rút ra khái niệm của
thành phần cảm thán ?
? Hai thành phần : Tình thái, cảm thán có gì
giống nhau ?
- Hs : Đều không tham gia vào việc diễn đạt
nghĩa sự việc của câu.
- GV : Do vậy cả 2 thành phần trên đều được
gọi là thành phần biệt lập.
- Gọi 2 hs đọc lại ghi nhớ

II. THÀNH PHẦN CẢM THÁN:
1. Ví dụ : SGK
2. Nhận xét :
a. Ồ : Ngạc nhiên.
b. Trời ơi : Nuối tiếc.

- Hiểu được nhờ vào nghĩa của phần câu sau
từ in đậm.
3. Ghi nhớ : SGK

Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
- Gọi hs đọc BT1, cho biết yêu cầu của bài tập
này là gì ?
- Hs : Chỉ ra thành phần tình thái, cảm thán .
- GV cùng hs làm nhanh BT1.
- GV cho Hs thảo luận nhóm BT2 vào phiếu

học tập.
- Sau 3p trình bày, nhận xét bổ sung.
- Gv gọi hs làm BT3 – SGK
- Hs : làm, gv chấm điểm.

III. LUYỆN TẬP:
1. BT1 :
a. Có lẽ : Tình thái.
b. Chao ôi : Cảm thán.
c. Hình như : Tình thái.
d. Chả nhẽ : Tình thái.
2. BT2:
- Dường như → Hình như → Có vẽ như Chắc
là → Chắc hẳn → Chắc chắn.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn
Ng÷ v¨n 9

Gi¸o ¸n


Trêng THCS Thanh Th¹ch

N¨m häc 2011-

13

2012
3. BT3 :
a. Hình như : Độ tin cậy thấp nhất.

b. Chắc chắn : Độ tin cậy cao nhất.
→ Chọn từ “Chắc” độ tin cậy tương đối vì
dựa vào tâm lí nhân vật.
4. Củng cố:
- Học thuộc ghi nhớ; Làm BT4.
- Xem trước bài “Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống”.
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………….…………………………………………………………………………………..
……...........................................o0o........................................................

Tiết 99
Tên bài dạy:

NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI

SỐNG
A.MỤC TIÊU.
Giúp HS:
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu được nội dung yêu cầu của bài văn nghị luận về một sự việc hiện
tượng đời sống.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện sự việc, hiện tượng nổi bật trong đời sống để nghị luận,
biết nghị luận một sự việc, hiện tượng trong đời sống.
3. Giáo dục: Giáo dục hs thái độ học tập tốt, biết quan tâm đến các sự việc, hiện tượng trong
đời sống.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp

2. Bài cũ: Kiểm tra BT3, 4 SGK trang 12. (Lương, Tô Tâm)
3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, trong đời sống có rất nhiều vấn đề cần quan tâm. Vậy đó là những vấn đề nào? Làn
thế nào để nghị luận một vấn đề, hiện tượng đời sống? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 2. TÌM HIỂU BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ ĐỜI SỐNG
- Gọi hs đọc văn bản “Bệnh lề mề” ở SGK
I. TÌM HIỂU BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT
? Bài văn trên nghị luận về vấn đề gì?
VẤN ĐỀ ĐỜI SỐNG:
- Hs : Bệnh lề mề.
1. Ví dụ : Văn bản “Bệnh lề mề”.
? Theo em vấn đề này có cần quan tâm
không? Vì sao?
- Hs: Có, vì rất phổ biến trong xã hội.
2. Nhận xét :
? Tác giả đã làm thế nào để người đọc nhận ra - Bàn luận : Bệnh lề mề.
hiện tượng đó ?
- Biểu hiện :
- Hs : Nêu biểu hiện cụ thể.
+ Coi thường giờ giấc.
? Theo tác giả nguyên nhân nào tạo nên căn
+ Sai hẹn.
bệnh lề mề đó ?
+ Đi chậm.
Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn
Ng÷ v¨n 9


Gi¸o ¸n


Trêng THCS Thanh Th¹ch

N¨m häc 2011-

14

2012
- Hs : + Coi thường việc chung.
+ Thiếu tự trọng.
+ Không tôn trọng người khác.
? Tác hại của bệnh lề mề được tác giả phân
tích như thế nào ?
- Hs : + Làm phiền người khác.
+ Trở ngại công việc chung.
+ Tạo ra tập quán không tốt.
? Đây là một hiện tượng được đánh giá như
thế nào ? (Tại sao phải kiên quyết chũa căn
bệnh này)
- Hs : Hiện tượng đáng chê.
? Nhận xét về bố cục ?
- Hs : Rõ ràng, chặt chẽ.
? Qua tìm hiểu văn bản trên, em hiểu thế nào
là nghị luận về một sự việc hiện tượng trong
đời sống ?
? Bài nghị luận đó yêu cầu như thế nào về nội
dung và hình thức ?

- Hs : Rõ ràng, cụ thể, đầy đủ.
GV gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK

- Cụ thể :
+ Họp 8h mà 9h mới có mặt.
+ Hội thảo 14h mà 15h mới đến.
- Nguyên nhân :
+ Coi thường việc chung.
+ Thiếu tự trọng.
+ Không tôn trọng người khác.
- Tác hại :
+ Làm phiền người khác.
+ Trở ngại công việc chung.
+ Tạo ra tập quán không tốt.
→ Đánh giá của tác giả : đây là một hiện
tượng đáng chê, cần khắc phục.
- Bố cục : Chặt chẽ, luận điểm rõ ràng, mạch
lạc, luận cứ xác thực.
3. Ghi nhớ: SGK

Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP:
- HS thảo luận nhóm BT1 vào phiếu học tập,
1. BT1:
sau 5 phút đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Hiện tượng đáng khen: HS nghèo vượt khó,
- Gv nhận xét bổ sung.
tinh thần đoàn kết
? Hiện tượng trong BT2 là gì ?
- Hiện tượng đáng chê : Nói tục, quay cóp,
- Hs: Hút thuốc lá.

học đối phó…
? Đây có phải là hiện tượng cần viết bài nghị
2. BT2:
luận không? Vì sao ?
- Đây là hiện tượng đáng viết vì nó là một tệ
- Hs : Có, vì ảnh hưởng đến nhiều người.
nạn đáng quan tâm của toàn XH.
4. Củng cố:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Xem trước bài “Cách làm một bài văn nghị luận…”.
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………….…………………………………………………………………………………..
……...........................................o0o........................................................

Tiết 100
Tên bài dạy:

CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI

SỐNG
A.MỤC TIÊU.
Giúp HS:
1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cách làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các thao tác làm văn nghị luận .
Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn
Ng÷ v¨n 9

Gi¸o ¸n



Trêng THCS Thanh Th¹ch

N¨m häc 2011-

15

2012
3. Giáo dục: Thông qua các sự việc, hiện tượng nghị luận để giáo dục đạo đức cho hs.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Thế nào là nghị luận về một hiện tượng đời sống ? Nêu yêu cầu về nội dung và
hình thức của bài văn này?
3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Chúng ta đã biết thế nào là nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống. Vậy cách làm bài
văn này như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 2. TÌM HIỂU ĐỀ BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ ĐỜI SỐNG
- Gv gọi hs đọc các đề bài ở SGK.
I. ĐỀ BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ
? Các đề bài trên có điểm gì giống nhau?
VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG:
Khác nhau ?

1. Đọc :
- Hs :+ Nêu lên sự việc hiện tượng trong đời
2. Nhận xét :
sống để nghị luận.
- Các đề bài
+ Đều có từ : Hãy nêu suy nghĩ, ý kiến. + Nêu lên sự việc hiện tượng trong đời sống
? Hãy nêu các đề bài tương tự ?
để nghị luận.
- Hs : Suy nghĩ về hiện tượng học đối phó, đổ + Đều có từ : Hãy nêu suy nghĩ, ý kiến.
rác bừa bãi, ăn qua vặt.
→ dạng đề mệnh lệnh.
Hoạt động 3. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ ĐỜI SỐNG
- GV gọi hs đọc đề bài ở SGK.
II. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ
MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI
? Nhắc lại các bước tạo lập một văn bản?
SỐNG:
- Hs : 4 bước.
1. Đề bài :(SGK)
? Đề thuộc loại gì ? Nêu hiện tượng gì ? Đề
1. Tìm hiểu đề, tìm ý :
yêu cầu làm gì ?
* Tìm hiểu đề :
- Hs : Nghị luận về hiện tượng Phạm Văn
- Thể loại : Nghị luận về sự việc hiện tượng
Nghĩa.
trong đời sống.
? Theo em để làm tốt đề bài trên cần giải
- Nội dung : Suy nghĩ về hiện tượng Phạm
quyết những ý nào ?

Văn Nghĩa.
- Hs : Nghĩa là người như thế nào.
* Tìm ý :
Ý nghĩa việc làm của thành đoàn.
- Những việc làm đó chứng tỏ Nghĩa là người
Học tập Phạm văn Nghĩa.
như thế nào ? : Thương mẹ, kết hợp học và
? Từ dàn bài trên, hãy khái quát dàn bài của
hành, sáng tạo..
bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng
- Ý nghĩa việc làm của thành đoàn : nêu
trong đời sống ?
gương, nhân rộng mô hình học tập PVN.
+MB : giới thiệu sự việc hiện tượng có vấn
- Học tập: Sáng tạo, kết hợp lí thuyết và thực
đề.
hành.
+ TB : Phân tích, đánh giá vấn đề.
2. Lập dàn ý : SGK
+ KB : Kết luận khẳng định vấn đề.
+MB : giới thiệu sự việc hiện tượng có vấn đề.
- GV lưu ý hs khi viết thân bài.
+ TB : Phân tích, đánh giá vấn đề.
- GV cho hs đọc đoạn văn của mình
+ KB : Kết luận khẳng định vấn đề.
HS cả lớp sữa lỗi.
3. Viết bài :
- GV nhắc nhở : Viết xong bài cần đọc lai và
- Thân bài : Viết theo trình tự dàn bài
sữa chữa lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp.

+ Phân tích trước nêu ý nghĩa sau.
Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn
Ng÷ v¨n 9

Gi¸o ¸n


Trờng THCS Thanh Thạch

Năm học 2011-

16

2012
? Qua phõn tớch cho bit lm th no lm
tt mt bi vn ngh lun v mt s vic hin
tng trong i sng ?
- Gv gi hs c ghi nh SGK.

+ S dng nhiu phng phỏp ngh lun.
4. c v sa li :
* Ghi nh : SGK

Hot ng 4: HNG DN LUYấN TP
- GV yờu cu hs tỡm ý cho bi s 4
(SGK- trang 22)
- Hs tỡm ý, trỡnh by, nhn xột, bụ sung.

II. LUYN TP:
4: (SGK ) Tỡm ý :

+ Nhn xột v nhõn vt Nguyn Hin:
- Thụng minh, ham hc, vt khú.
- T tin vo bn thõn, cú ý chớ.
+ Suy ngh ca bn thõn:
- Nguyn Hin l tm gng cn hc tp.
- Cn rốn luyn tinh thn vt khú, ý chớ ham
hc

4. Cng cụ:
- Hc thuc ghi nh, nm chc cỏch lm bi.
- Lp dn ý chi tit cho bi luyn tp.
- Son Chng trỡnh a phng.
5. Rỳt kinh nghim:

...
H T TUN 21
Ngy 30 thỏng 01 nm 2012
Ký duyt ca tụ CM
Trn Bỏ Dung
........................................................o0o.......................................................

TUN 22
Tit 101
Tờn bi dy: HNG DN CHUN B CHNG TRèNH A PHNG

(PHN TLV - LM NH)
A.MC TIấU.
Giỳp HS:
1. Kin thc: - ễn li nhng kin thc v vn ngh lun núi chung ngh lun v mt s vic,
hin tng xó hi núi riờng.

- Tớch hp cỏc vn bn v cỏc bi tp lm vn ó hc.
2. K nng: Rèn luyện kỹ năng viết bài nghị luận, về mặt sự việc, hiện tợng
ở địa phơng.
3. Giỏo dc: Thụng qua cỏc s vic, hin tng ngh lun giỏo dc o c cho hs.
B. CHUN B
- Giỏo viờn: Giỏo ỏn.
- Hc sinh: Chun b bi nh
C.TIN TRèNH LấN LP
1. n nh lp
2. Bi c: - Trỡnh bi cỏc bc lm mt bi vn ngh lun?
- Nờu dn ý chung ca bi vn ngh lun v mt s vic hin tng i?
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến
Ngữ văn 9

Giáo án


Trờng THCS Thanh Thạch

Năm học 2011-

17

2012
3. Bi mi:
Hot ng 1: GII THIU NHIM V, YấU CU CHNG TRèNH.
-Y/c vit mt hin tng thc t a phng.
-Vit vi suy ngh ca riờng mỡnh.
Hot ng: XAC NH NHNG VN ấ CO A PHNG
I. Xỏc inh nhng võn cú th vit ia phng.

GV hng dn HS lm mt s vn sau:
1.Vn ờ mụi trng.
-Hu qu ca vic cht phỏ cõy xanh vi vic ụ nhim bu khụng khớ.
-Hu qu ca rỏc thi khú tiờu huy
2.Vn ờ quyờn tre em.
-S quan tõm ca chớnh quyn a phng: xõy dng v sa cha trng hc, ni vui chi gii
trớ, giỳp tr em khú khn.
-S quan tõm ca nh trng: xõy dng khung cnh s phm, tụ chc dy hc v cỏc hot
ng tham quan ngoi khoỏ...
-S quan tõm ca gia ỡnh: cha m cú lm gng hay khụng, cú nhng hnh ng bo hnh
hay khụng...
3.Vn ờ xa hi.
-S quan tõm giỳp vi cỏc gia ỡnh chớnh sỏch, nhng gia ỡnh cú hon cnh c bit
khú khn.
-Nhng tm gng sỏng vỡ lũng nhõn ỏi, c hi sinh ca ngi ln v tr em.
-Nhng vn liờn quan n tham nhng, t nn xó hi
Hot ng 3: XAC NH CACH VIT
II.Xỏc inh cỏch vit.
1.Yờu cõu vờ ni dung.
-S vic hin tng c cp phi mang tớnh phụ bin trong xó hi.
-Trung thc, cú tớnh xõy dng, khụng cng iu, khụng sỏo rng.
-Phõn tớch nguyờn nhõn phi bo o tớnh khỏch quan v cú sc thuyt phc.
-Ni dung bi vit phi gin d, d hiu, trỏnh di dũng khụng cn thit.
2.Yờu cõu vờ cu truc.
-Bi vit gm 3 phn: MB-TB-KB
-Bi vit phi cú lun im, lun c, lp lun rừ rng
Hot ng 4: HNG DN TèM TI LIU THAM KHO
III.GV hng dõn tỡm hiu mt sụ bi tham kho.
- Mụi trng.
- Tr em.

- Xõy dng cuc sng mi.
- Hnh phỳc gia ỡnh.
- Dõn s.
- T nn xó hi
Lp trng thu bi vo tun sau.
4. Cng cụ:
Hoàn thành bài viết ở nhà
Chuẩn bị bài: Các thành phần biệt lập
5. Rỳt kinh nghim:

...

Giáo viên: Hoàng Thế Hiến
Ngữ văn 9

Giáo án


Trờng THCS Thanh Thạch

Năm học 2011-

18

2012

Tit 102
Tờn bi dy:

CHUN B HNH TRANG VO TH KI MI

(V Khoan)

A.MC TIấU.
Giỳp HS:
1. Kin thc:
-Nhn thc c nhng im mnh, im yu trong tớnh cỏch v thúi quen ca con ngi Vit
Nam, yờu cu gp rỳt phi khc phc im yu, hỡnh thnh nhng c tớnh v thúi quen tt khi
t nc i vo cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ trong th k mi.
- Nm c trỡnh t lp lun v ngh thut lp lun ca tỏc gi.
2. K nng: c, tỡm hiu h thng lun im, lun c v cỏch lp lun ca bi vn ngh lun
3. Giỏo dc: Giỏo dc hc sinh cú lý tng sng cao c.
B. CHUN B
- Giỏo viờn: Giỏo ỏn.
- Hc sinh: Chun b bi nh
C.TIN TRèNH LấN LP
1. n nh lp
2. Bi c: - Ni dung ca vn ngh l gỡ? (Hung)
- Sc mnh ca vn ngh th hin chụ no? (Thi H, Thu H)
3. Bi mi:

Hot ng ca giỏo viờn v hc sinh
Ni dung c bn
Hot ng 1: T VN
Th k 21 l th k ca khoa hc cng ngh, th k ca tri thc. Vỡ vy, bc vo th k mi,
chỳng ta cn nhỡn nhn ỳng mt mnh mt yu ca mỡnh. Vn bn sau s cho chỳng ta thy
ro iờu ú.

Hot ng 2. HNG DN C - TèM HIU CHUNG
- GV nờu yờu cu c: Rừ rng, mch lc
nhng ging ging trm tnh, khỏch quan.

H1: Da vo chỳ thớch trong SGK, nờu mt
vi nột v tỏc gi V Khoan?
- Hs : Da vo SGK tr li.

I. OC - TèM HIU CHUNG
1. c:
2. Tỡm hiu chung:
a. Tỏc gi:
-V Khoan: nh hot ng chớnh tr, nhiu
nm lm th trng b ngoi giao, b trng
H2: Kiu vn bn ny l gỡ ? Th loi ?
b thng mi.
- GV hng dn hs tỡm hiu chỳ thớch.
b. Tỏc phõm:
H3: Nờu thi im sỏng tỏc v xut x ca - Tỏc phm ng trờn tp chớ Tia sỏng(2001)
vn bn ny?
in trong tp Mt gúc nhỡn ca tri thc
- Vn bn nht dng ngh lun
- Chỳ thớch: (SGK)
-Thi im sỏng tỏc : u nm 2001 nm u
tiờn ca th ky mi.
- ti: (nhan ) chun b hnh trang vo
th k mi.
c. H thụng lun im, lun c:

H4:
gì?

Luận điểm chính ở đây là - Lun im chớnh: Lp tr Vit Nam cn
nhn ra nhng cỏi mnh, cỏi yu ca ngi

Vit Nam rốn nhng thúi quen tt khi bc
vo nn kinh t mi.
- H thng lun c.

Giáo viên: Hoàng Thế Hiến
Ngữ văn 9

Giáo án


Trờng THCS Thanh Thạch

Năm học 2011-

19

2012
H5: Xác định hệ thống luận cứ của + Chun b bn thõn con ngi l quan trng
nht.
văn bản?
+ Bi cnh th gii hin nay v nhng mc
tiờu, nhim v ca t nc.
+ Nhng im mnh, im yu ca con ngi
H6: Trong cỏc lun c ú, lun c no l Vit Nam. (lun c trung tõm)
- Nhn xột: Lp lun cht ch, lụ gớc
trung tõm?
H7: Nhận xét về cách lập luận của
tác giả?
4. Cng cụ:
- Theo em ni dung phn ỏnh ca vn ngh l gỡ?

- Nm lun im, ni dung ca vn ngh.
- Son tit sau : S cn thit ca vn ngh, sc mnh ca vn ngh.
5. Rỳt kinh nghim:

...
...........................................o0o........................................................

Tit 103
Tờn bi dy:

CHUN B HNH TRANG VO TH KI

MI
(V Khoan)
A.MC TIấU.
Giỳp HS:
1. Kin thc: Giỳp hs hiu c vai trũ v sc mnh ca vn ngh i vi i sng con ngi,
ngh thut ca vn bn.
2. K nng: Rốn k nng phõn tớch vn ngh lun.
3. Giỏo dc: Giỏo dc hs lũng say mờ yờu thớch vn hc.
B. CHUN B

- Giỏo viờn: Giỏo ỏn.
- Hc sinh: Chun b bi nh
C.TIN TRèNH LấN LP
1. n nh lp
2. Bi c: Nờu h thng lun im, lun c ca vn bn? Nhn xột v h thng lun im,
lun c (inh Thi Huyn, Nguyờn Thi Huyn)
3. Bi mi:


Hot ng ca giỏo viờn v hc sinh
Ni dung c bn
Hot ng 1: T VN
tit trc, chỳng ta ó tỡm hiu chung vờ vn bn Chuõn b hnh trang vo th k mi.
Ni dung c th ca vn bn ny nh th no, tit hc ny ta s cựng nhau tỡm hiu ni dung
ny.

Hot ng 2: HNG DN TèM HIU CHI TIT
H1: Lun c u tiờn tỏc gi t ra l gỡ?
II. TèM HIU CHI TIT
1.Chuõn b hnh trang vo th ki mi quan
H2: Trong lun c ny tỏc gi dựng nhng lớ trng nht l s chuõn b bn thõn con
l no xỏc minh?
ngi.
- Con ngi t cụ chớ kim l ng lc phỏt
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến
Ngữ văn 9

Giáo án


Trờng THCS Thanh Thạch

Năm học 2011-

20

2012
H3 Lun c ny cú tm quan trng nh th trin ca lch s.
no?

- Trong thi kỡ kinh t tri thc, vai trũ con
GV nhn xột bụ sung, cht ý
ngi cng quan trng.
GVdn dt
t vn , m ra hng lp lun cho ton
vn bn.
2. Bi cnh th gii v nhng mc tiờu,
H4: Bi cnh th gii hin nay c tỏc gi nhiờm v nng nờ ca t nc.
trin khai nh th no?
- Bi cnh th gii: KHCN phỏt trin mnh,
giao thoa hi nhp sõu rng.
H5: Nhim v ca t nc ta l gỡ?
- Ba nhim v: thoỏt nghốo, y mnh CNH HH, tip cn kinh t tri thc.
3. Nhng iờm yu, iờm mnh ca ngi
Viờt Nam.
H6: Tỏc gi trỡnh by phõn tớch im yu, - Nờu im mnh i lin im yu.
im mnh ca ngi Vit Nam cú gỡ c - im mnh, im yu:
bit?
+ Thụng minh nhy bộn-thiu kin thc c
H7: im mnh, im yu ca ngi Vit bn, kộm thc hnh.
Nam trong tớnh cỏch v thúi quen ú l gỡ?
+ Cn cự sỏng to - thiu coi trng nghiờm
ngt qui trỡnh cụng ngh, cha khn trng
GV cht ý
+ on kt trong cuc sng chin tranh-
k nhau trong lm n.
H8: Khi núi n im mnh, im yu tỏc gi
+ Thớch ng nhanh-kỡ th kinh doanh.
t thỏi nh th no?
- Thỏi : Tụn trng s thc, nhỡn nhn vn

H9: Thỏi ny cú khỏc gỡ vi cỏc tỏc gi m khỏch quan, khụng thiờn lch, thng thn
em ó hc?
khen v chờ.
H10: Bc vo th k mi th h tr Vit 4. Kt lun.
Nam cú nhim v gỡ?
-Nhn rừ im mnh im yu to dn thúi
quen tt p khụng phi ch trong suy ngh m
ch yu trong vic lm v hnh ng.

Hot ng 3: HNG DN TễNG KT
H11: Ni dung quan trng nht m tỏc gi III. LUYN TP
mun cp qua bi vit ny l gỡ?
1.Ni dung:
- Th h tr cn phỏt huy im mnh, khc
H12: Em cú nhn xột gỡ v h thng lun c phc im yu a t nc tin lờn
ca vn bn?
CNH-HH.
H13: Cỏc lun c cht ch chụ no?
2.Ngh thut:
H14: Em cú nhn xột gỡ v ngụn ng vn - H thng lun c cht ch v cú tớnh nh
bn?
hng rừ rt.
H15: Em hóy tỡm cỏc thnh ng tc ng trong - Ngụn ng gin d, trc tip, d hiu.
bi?
S dng thớch hp nhiu thnh ng, tc ng
GV cht li ghi nh.
sinh ng, c th, sõu sc, ngn gn.
4. Cng cụ:
- Em ó chun b cho mỡnh nhng gỡ bc vo th k mi?
- Hc bi nm ni dung bi hc

- Son bi: Cỏc thnh phõn biờt lp (tip)
5. Rỳt kinh nghim:

...
...........................................o0o........................................................
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến
Ngữ văn 9

Giáo án


Trêng THCS Thanh Th¹ch

N¨m häc 2011-

21

2012

Tiết 104
Tên bài dạy:

CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (tiếp)

A.MỤC TIÊU.
Giúp HS:
1. Kiến thức: Giúp hs nắm được công dụng của thành phần biệt lập phụ chú, gọi đáp.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, phân biệt các thành phần phụ chú, gọi đáp. Đặt câu có các
thành phần biệt lập đó.
3. Giáo dục: Giáo dục hs tính tích cực tự giác trong học tập.

B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Trình bày các thành phần biệt lập đã học ? Cho ví dụ ? (Hồng, Hiền)
3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Hôm trước chúng ta đã học 2 thành phần biệt lập. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp.

Hoạt động 2. HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU THÀNH PHẦN GỌI ĐÁP
- GV gọi hs đọc ví dụ trong SGK.
H1: Trong các từ in đậm, từ nào dùng để gọi,
từ nào dung để đáp?
H2: Các từ này có tham gia vào việc diễn đạt
nghĩa của sự việc được nói đến trong câu hay
không?
- Hs : Không.
H3: Trong 2 từ trên, từ nào dùng để tạo lập
cuộc gọi? Từ nào dùng để duy trì cuộc gọi?
H4: Qua ví dụ trên, em hiểu như thế nào là
thành phần gọi đáp?
- Hs: Là thành phần dùng để tạo lập hoặc duy
trì cuộc gọi.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK.
H5: Hãy đặt câu có chứa thành phần gọi đáp?
- Hs: Tự đặt câu, gv chữa lỗi.


I. THÀNH PHẦN GỌI ĐÁP:
1. Ví dụ : SGK

2. Nhận xét :
- Này: dùng để gọi - tạo lập quan hệ giao tiếp.
- Thưa ông: Dùng để đáp - duy trì quan hệ
giao tiếp.
→ Không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa
của sự việc trong câu.
→ Thành phần gọi đáp.

3. Ghi nhớ : SGK

Hoạt động 3. HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU THÀNH PHẦN PHỤ CHU
- GV gọi hs đọc ví dụ ở SGK.
H6: Nếu bỏ các từ in đậm, nghĩa sự việc của
mỗi câu trên có thay đổi không? Vì sao ?
- Hs: Không vì không tham gia vào việc diễn
đạt nghĩa sự việc.
H7: Trong câu a, từ in đậm chú thích cho
cụm từ nào?
H8: Ở câu b,Cụm C-V in đậm chú thích cho
điều gì?
H9: Về hình thức các cụm từ in đậm trên có
gì đặc biệt?

II. THÀNH PHẦN PHỤ CHÚ:
1. Ví dụ: SGK
2. Nhận xét:

- Các từ in đậm không tham gia vào việc diễn
đạt nghĩa sự việc → thành phần biệt lập.
- Các từ in đậm:
a. Chú thích cho cụm từ “Đứa con gái đầu
lòng”.
b. Chú thích thêm suy nghĩ của nhân vật
“Tôi”.
- Được đặt giữa 2 dấu gạch ngang, 2 dấu phẩy.

Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn
Ng÷ v¨n 9

Gi¸o ¸n


Trêng THCS Thanh Th¹ch

N¨m häc 2011-

22

2012
H10: Từ ví dụ trên, em hãy rút ra đặc điểm,
công dụng của thành phần phụ chú?
- Hs : Ghi nhớ

→ Thành phần phụ chú.
3. Ghi nhớ : SGK

Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP

- Gv cho hs thảo luận nhóm : 4 nhóm
làm BT1, 2, 3 vào phiếu học tập.
- Hs thảo luận 7phút, đại diện các nhóm trình
bày, nhận xét, bổ sung.
- Gv chữa BT.

III. LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1 : Thành phần gọi – đáp
- Này: gọi.
- Vâng: đáp.
Quan hệ trên dưới.
2. Bài tập 2:
- Bầu ơi: thành phàn gọi – đáp
 Hướng đến tất cả mọi người
3. Bài tập 3: Thành phần phụ chú.
a. “Kể cả anh”: Bổ sung “mọi người”
b. “Các thầy cô…”: bổ sung “những người
nắm giữ chìa khoá cánh cửa này”
c. “Những chủ nhân đất nước”: bổ sung “Lớp
trẻ”
d. “Có ai ngờ..”: bổ sung cho thái độ của
“tôi”.

4. Củng cố - Dặn dò:
- Đặt câu có chứa 2 thành phần trên ?
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm tiếp BT 4,5.
- Chuẩn bị: Viết bài số 5 Nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống.
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………

……………….…………………………………………………………………………………..
……...........................................o0o........................................................

Tiết 105+106
Tên bài dạy:

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ V

A.MỤC TIÊU.
Giúp HS:
1. Kiến thức: Nắm chắc các bước làm một bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng đời sống.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài văn nghị luận XH, kĩ năng đánh giá nhận xét một sự việc
hiện tượng trong đời sống.
3. Giáo dục: Giáo dục hs thái độ tự giác, nghiêm túc trong kiểm tra.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, đề, dàn ý.
- Học sinh: Xem truớc các đề văn nghị luận, đọc STK
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới: Chúng ta đã học cách làm bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống.
Tiết này chúng ta sẽ thực hành bằng bài viết số 5
Hoạt động 1 : GV nêu yêu cầu tiết học
Yêu cầu hs + Đọc kĩ đề bài.
Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n 9


Trêng THCS Thanh Th¹ch


N¨m häc 2011-

23

2012
+ Thực hiện theo quy trình viết bài nghị luận.
+ Làm bài nghiêm túc, tự giác.
+ Nộp bài theo thời gian.
Hoạt động 2: Hs làm bài
Đề ra : Nghị luận về an toàn giao thông.
- Hs chép đề vào giấy kiểm tra, làm bài.
- Gv theo dõi quan sát, nhắc nhở hs trong quá trình làm bài.
Hoạt động 3: Thu bài
- HS nộp bài theo bàn.
- Lớp truởng thu bài, kiểm tra số lượng nộp cho giáo viên.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét thái độ làm bài của hs.
- Ôn lại văn nghị luận XH.
- Soạn bài: “Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của Laphongten”.
* ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
A. MỞ BÀI:
- Đặt vấn đề: Trong nhiều năm trở lại đây, vấn đề tai nạn giao thông đang là điểm nóng thu hút
nhiều sự quan tâm của dư luận bởi mức độ thiệt hại mà vấn đề này gây ra. (0.5 điểm)
- Nhận thức: Học sinh – những công dân tương lai của đất nước – cũng phải có những suy nghĩ
và hành động để góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông. (0.5 điểm)
B. THÂN BÀI:
1. Thực trạng tai nạn giao thông hiện nay: 2.0 điểm
+ Đang diễn ra hàng ngày hàng giờ trên cả nước, 33 -34 người chết và bị thương /1 ngày. (0.5
điểm)

+ Thực tế tai nạn giao thông ở địa phương mình. (0.5 điểm)
+ Trong số đó, có không ít các bạn học sinh, sinh viên là nạn nhân hoặc là thủ phạm gây ra các
vụ tai nạn giao thông. (0.5 điểm)
+ Thực trạng tham gia giao thông của bản thân mình. (0.5 điểm)
2. Hậu quả của vấn đề: 1.0 điểm
+ Thiệt hại lớn về người và của, để lại những thương tật vĩnh viễn cho các cá nhân và hậu quả
nặng nề cho cả cộng đồng. (0.5 điểm)
+ Gây đau đớn, mất mát, thương tâm cho người thân, xã hội. (0.5 điểm)
3. Nguyên nhân của vấn đề: 2.0 điểm
+ Ý thức tham gia giao thông của người dân còn hạn chế, thiếu hiểu biết và không chấp hành
nghiêm chỉnh luật lệ giao thông (lạng lách, đánh võng, vượt đèn đỏ, coi thường việc đội mũ
bảo hiểm. . .) (0.5 điểm)
+ Thiếu hiểu biết về các quy định an toàn giao thông (lấy trộm ốc vít đường ray, chiếm dụng
đường . . .) (0.5 điểm)
+ Sự hạn chế về cơ sở vật chất phục vụ giao thông (chất lượng đường thấp, xe cộ không đảm
bảo an toàn...) (0.5 điểm)
+ Đáng tiếc rằng, góp phần gây ra nhiều tai nạn giao thông, còn có những bạn học sinh đang
ngồi trên ghế nhà trường. (0.5 điểm)
Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n 9


Trêng THCS Thanh Th¹ch

N¨m häc 2011-

24

2012

4. Hành động của học sinh góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông: (3.0 điểm)
+ Tham gia học tập luật giao thông đường bộ ở trường lớp. Ngoài ra, bản thân mỗi người phải
tìm hiểu, nắm vững thêm các luật lệ và quy định đảm bảo an toàn giao thông. (0.5 điểm)
+ Chấp hành nghiêm chỉnh quy định về an toàn giao thông: không lạng lách, đánh võng trên
đường đi, không đi xe máy khi chưa có bằng lái, không vượt đèn đỏ, đi đúng phần đường,
dừng đỗ đúng quy định, khi rẽ ngang hoặc dừng phải quan sát cẩn thận và có tín hiệu báo hiệu
cho người sau biết, đi chậm và quan sát cẩn thận khi qua ngã tư... (1.0 điểm)
+ Đi bộ sang đường đúng quy định, tham gia giúp đỡ người già yếu, người tàn tật và trẻ em
qua đường đúng quy định. (0.5 điểm)
+ Tuyên truyền luật giao thông: trao đổi với người thân trong gia đình, tham gia các hoạt động
tuyên truyền xung kích về an toàn giao thông để góp phần phổ biến luật giao thông đến tất cả
mọi người, tham gia các đội thanh niên tình nguyện đảm bảo an toàn giao thông... (1.0 điểm)
C. KẾT BÀI: (1.0 điểm)
- An toàn giao thông là hạnh phúc của mỗi người mỗi gia đình và toàn xã hội. (0.5 điểm)
- Tuổi trẻ học đường với tư cách là chủ nhân tương lai của đất nước, là thế hệ tiên phong trong
nhiều lĩnh vực, có sức khoẻ, có tri thức... cần có những suy nghĩ đúng đắn và gương mẫu thực
hiện những giải pháp thiết thực để góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông. . . (0.5 điểm)
* Yêu cầu chung :
- Bài làm cần có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ,có phân tích, dẫn chứng, lí lẽ.
- Nêu rõ suy nghĩ của bản thân.
- Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, đúng chính tả.

HẾT TUẦN 22
Ngày 06 tháng 02 năm 2012
Ký duyệt của CM

Trần Bá Dũng
........................................................o0o........................................................

Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn

Ng÷ v¨n 9

Gi¸o ¸n


Trờng THCS Thanh Thạch

Năm học 2011-

25

2012

TUN 23
Tit 107
Tờn bi dy:

CHO SOI V CU
TRONG TH NG NGễN CUA LA PHONG -

TEN
(H.Ten)
A.MC TIấU.
Giỳp HS:
1. Kin thc: Nm c ý ngha c bn, b cc ca vn bn v hỡnh tng ca 2 con vt di
ngũi bỳt ca cỏc nh khoa hc.
2. K nng: Rốn k nng phõn tớch vn bn ngh lun.
3. Giỏo dc: Giỏo dc hc sinh yờu thớch vn chng.
B. CHUN B
- Giỏo viờn: Giỏo ỏn.

- Hc sinh: Chun b bi nh
C.TIN TRèNH LấN LP
1. n nh lp
2. Bi c: Phõn tớch im mnh , yu ca con ngi Vit Nam trong vn bnChun b hnh
trang vo th k mi? (Hnh, Hụng)
3. Bi mi:

Hot ng ca giỏo viờn v hc sinh
Ni dung c bn
Hot ng 1: T VN
Chú súi v cu l mt bi th ng ngụn quen thuc ca Laphongten. Vy hỡnh nh 2 con vt
ú trong th cú gỡ khỏc vi hỡnh nh ca chỳng ngoi thc t? Chỳng ta cựng tỡm hiu.

Hot ng 2. HNG DN C - TèM HIU CHUNG
- Gv hng dn cỏch c cho hs : Phõn bit
li do dm ca Chú Súi v li van xin ti
nghip ca Cu.
H1: Da vo chỳ thớch trong SGK, nờu mt
vi nột v tỏc gi Laphongten, H.Ten, Buy
phong?
- Hs : Da vo SGK tr li.

I. OC - TèM HIU CHUNG
1. c:
2. Tỡm hiu chung:
a. Tỏc gi:
- H.Ten (1828-1893) l trit gia s hc, nghiờn
cu vn hc.
- Buy- phong (1707- 1788) l nh vn vt hc,
nh vn ca vin hn lõm.

- Laphongten (1621-1695) nh vn Phỏp,
chuyờn vit truyn ng ngụn.
b. Tỏc phõm:
H2: Nờu thi im sỏng tỏc v xut x ca - Chng 2, phn 2 cụng trỡnh nghiờn cu
vn bn ny?
Laphongten v th ng ngụn ca ụng.
H3: Kiu vn bn ny l gỡ ? Th loi ?
- Vn bn ngh lun v tỏc phm vn hc.
- GV hng dn hs tỡm hiu chỳ thớch.
- Chỳ thớch: (SGK)
- ti: (nhan ) chun b hnh trang vo
th k mi.
H4: Vn bn ny cú b cc nh th no? - B cc: 2 phn:
Hóy nờu ni dung chớnh ca mi phn ú?
Phn 1: Từ đầu tốt bụng nh thế:
Hình tợng con Cừu trong thơ LaPhông-Ten.
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến
Ngữ văn 9

Giáo án


×