Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo án vật lý 6 kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.88 KB, 40 trang )

Ngày soạn: ............
Ngày dạy: ..............
Tiết 18: bài 15 - đòn bẩy.
A. Mục tiêu.
1. + Nêu đợc các ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
+ Xác định đợc điểm tựa (O), các lực tác dụng lên đòn bẩy
đó (F1, F2).
+ Biết sử dụng đòn bẩy trong các công việc thích hợp.
2. Biết đo lực ở mọi trờng hợp.
3. Có thái độ cẩn thận, trung thực, nghiêm túc.
B. Chuẩn bị.
Mỗi nhóm: 1 lực kế 2 - 5N, 1 khối trụ có móc nặng 2N, 1 giá đỡ
có thanh ngang có đục lỗ để treo quả nặng.
Lớp: Tranh vẽ to hình 15.1 - 15.4.
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
I. Tổ chức: 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra bài cũ.
- Lực kế là dụng cụ đo đại lợng vật lý nào? đơn vị của P và F?
- Làm bài tập 14.1; 14.2?
III. Bài mới.
HĐ I: Tổ chức tình huống học tập.
Đọc tình huống trong SGK.
Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều dụng cụ làm việc dựa
trên nguyên tắc đòn bẩy. Đòn bẩy có cấu tạo, tác dụng ntn? Bài
hôm nay chúng ta nghiên cứu?
HĐ II: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
HĐ của Thầy

HĐ của Trò



I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn
bẩy.
- Treo tranh 15.2; 15.3.
- Đọc thông tin trong SGK?
- Các vật đợc gọi là đòn bẩy
đều phải có 3 yếu tố đó là
yếu tố nào?
- Có thể dùng đòn bẩy mà thiếy
1 trong 3 yếu tố đó đợc không?
- Trả lời câu hỏi C1?
- GV HD học sinh nhận xét đặc
điểm của các đòn bẩy trong
hình 15.1-15.3:
+ Hình 15.1: điểm O1, O2 nằm

I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn
bẩy.
- Đọc thông tin. Thảo luận nhóm
câu hỏi của thầy và đại diện
nhóm trả lời.
- Ba yếu tố của đòn bẩy: điểm
tựa (O); điểm tác dụng của lực
F1 là O1; điểm tác dụng của lực
F2 là O2.
C1: Hình 15.2: 1 - O1; 2 - O; 3 O2.
15.3: 4 - O1; 5 - O; 6 O2.
2



ở vị trí nào so với điểm tựa O?
+ Hình 15.2: điểm O1, O2 nằm
ở vị trí nào so với điểm tựa O?
+ Đòn bẩy trong hình 15.3 có
giống trong hình 15.1 và 15.2
không?
(O1, O2 O có thẳng hàng
không)?
(đòn bẩy không thẳng)

+ Điểm O1, O2 ở về 2 phía của
điểm tựa O?
+ Điểm O1, O2 ở về 2 phía của
điểm tựa O?
+ Đòn bẩy không thẳng

HĐ III: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con ngời làm việc dễ
dàng hơn ntn?
HĐ của Thầy

HĐ của Trò

II. Đòn bẩy giúp con ngời làm
việc dễ dàng hơn nh thế
nào?
1- Đặt vấn đề.
- Quan sát hình 15.1 - 15.3 và
so sánh khoảng cách O2O với
O1O?
- Dự đoán xem độ lớn của lực

mà ngời t/d lên điểm O2 để
nâng vật lên so với trọng lợng
của vật ntn?
- Khi thay đổi khoảng cách O1O
và O2O thì độ lớn của lực bẩy
F2 thay đổi so với trọng lợng
ntn?
2- Thí nghiệm.
- GV phát dụng cụ TN cho các
nhóm.
- Đọc mục b SGK trang 48?
- Làm thí nghiệm với 3 trờng
hợp:
+ O2O > O1O
+ O2O = O1O
+ O2O < O1O
và ghi kết quả vào bảng 15.1.
- Nghiên cứu số liệu vừa làm TN
để rút ra KL
3- Kết luận.
- Trả lời câu hỏi C3?
(Điền từ thích hợp vào chỗ
trống?)

II. Đòn bẩy giúp con ngời làm
việc dễ dàng hơn nh thế
nào?
1- Đặt vấn đề.
- Quan sát hình vẽ và trả lời
câu hỏi của thầy giáo.

- HS tham gia dự đoán.

2- Thí nghiệm.
- Các nhóm lấy TN.
- Đọc mục b) Tiến hành TN.
- Làm thí nghiệm và ghi kết
quả thí nghiệm vào bảng 15.1

3- Kết luận.
C3: 1. nhỏ hơn (lớn hơn);
2. lớn hơn (nhỏ hơn)

HĐ IV: Vận dụng.
HĐ của Thầy

HĐ của Trò
3


4- Vận dụng.
- Tìm thí dụ trong thực tế có
sử dụng đòn bẩy?
- Hãy chỉ ra điểm tựa, các
điểm tác dụng của lực F1, F2 lên
đòn bẩy ở hình 15.5?

4- Vận dụng.
C4: Cái kéo cắt tóc; Cái kìm
cắt kim loại...
C5: + Điểm tựa: Chỗ mái chèo

tựa vào mạn thuyền; trục bánh
xe cút kít; ốc giữ chặt hai nửa
kéo; trục quay bập bênh.
+ Điểm t/d của F1: chỗ nớc đẩy
vào mái chèo; chỗ giữa mặt đáy
thùng xe chạm vào thanh nối ra
tay cầm; chỗ giấy chạm vào lỡi
kéo; chỗ 1 bạn ngồi.
+ Điểm t/d của F2: chỗ cầm vào
mái chèo; chỗ tay cầm vào cán
xe; chỗ tay cầm kéo; chỗ bạn
- Hãy chỉ ra cách cải tiến việc thứ hai ngồi.
sử dụng đòn bẩy ở hình 15.1 C6: Đặt điểm tựa gần ống bê
tông hơn; buộc dây ra xa
để làm giảm lực kéo hơn?
điểm tựa hơn; buộc thêm gạch,
gỗ hoặc vật nặng khác vào
phía cuối đòn bẩy ở bên ngời
t/d lực.
IV. Củng cố.
- Lấy 3 thí dụ trong thực tế các dụng cụ có sử dụng nguyên tắc
đòn bẩy?
- Đọc ghi nhớ?
- Làm bài tập từ 15.1 đến 15.5?
V. Dặn dò.
- Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại trong sách bài tập.
- Xem lại toàn bộ các bài đã học từ đầu năm để giờ sau ôn tập.

Ngày soạn: ............
Ngày dạy: ..............

Tiết 19: bài 16 - ròng rọc.
A. Mục tiêu.
1. + Nêu đợc ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống
và chi rõ đợc lợi ích của chúng.
+ Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
2. Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.
3. Có thái độ cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị.

4


Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N, 1 khối trụ có móc nặng 2N, 1 ròng rọc
động, 1 ròng rọc cố định, dây vắt qua ròng rọc, giá thí nghiệm.
Lớp: Tranh vẽ to hình 16.1; 16.2.
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
I. Tổ chức: 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu 1 ví dụ về 1 dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn
bẩy? chỉ rõ 3 yếu tố của đòn bẩy này?
- Làm bài tập 15.1; 15.2?
III. Bài mới.
HĐ I: Tổ chức tình huống học tập.
Đọc tình huống trong SGK.
Ròng rọc có cấu tạo, tác dụng ntn? Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên
cứu?
HĐ II: Tìm hiểu về ròng rọc.
HĐ của Thầy


HĐ của Trò

I. Tìm hiểu về ròng rọc.
- Treo tranh 16.2 (a, b).
- GV mắc 1 bộ ròng rọc động,
ròng rọc cố định trên bàn GV.
- Yêu cầu HS đọc mục I và quan
sát hình 16.2 và trả lời câu hỏi
C1?
- GV HD học sinh mô tả cấu tạo
của ròng rọc.

I. Tìm hiểu về ròng rọc.
- Quan sát tranh 16.2.
C1: Hình 16.2 a) Là 1 bánh xe

có rãnh để vắt dây qua, trục
của bánh xe đợc mắc cố định.
Khi kéo dây, bánh xe quay
quanh trục cố định.
Hình 16.2 b) Cũng là 1
bánh xe có rãnh để vắt dây
qua, trục của bánh xe không đợc
mắc cố định. Khi kéo dây,
bánh xe vừa quay vừa chuyển
động cùng với trục của nó.
- Thếo nào là ròng rọc cố định,
- Kết luận: SGK
ròng rọc động?

HĐ III: Ròng rọc giúp con ngời làm việc dễ dàng hơn nh
thế nào?

5


HĐ của Thầy

HĐ của Trò

II. Ròng rọc giúp con ngời
làm việc dễ dàng hơn nh
thế nào?
1- Thí nghiệm.
- Để kiểm tra xem ròng rọc giúp
con ngời làm việc dễ dàng hơn
ntn, ta xét 2 yếu tố của lực kéo
vật ở ròng rọc:
+ Hớng của lực.
+ cờng độ
của lực.
- Thảo luận nhóm tìm phơng
án kiểm tra, đồ dùng kiểm tra
cần thiết?
- Phát TN và hớng dẫn làm TN.
- Đọc và tiến hành theo câu hỏi
C2 và ghi kết quả thí nghiệm
vào bảng 16.1?
2- Nhận xét.
- Dựa vào kết quả TN hãy so

sánh:
+ Chiều của F kéo vật lên trực
tiếp và F kéo vật qua ròng rọc
cố định?
+ Cờng độ của F kéo vật lên
trực tiếp và F kéo vật qua ròng
rọc cố định?
+ Chiều của F kéo vật lên trực
tiếp và F kéo vật qua ròng rọc
động?
+ Cờng độ của F kéo vật lên
trực tiếp và F kéo vật qua ròng
rọc động?
3- Rút ra kết luận.
- Làm việc cá nhân và hoàn
thành câu hỏi C4?
- GV chốt ý và ghi vở.

II. Ròng rọc giúp con ngời
làm việc dễ dàng hơn nh
thế nào?
1- Thí nghiệm.
- HS nghe.

- Thảo luận nhóm
- Lấy TN và làm TN theo hớng
dẫn của thầy giáo (theo HD câu
hỏi C2)
2- Nhận xét.
C3:

+ F trực tiếp: dới lên; ở ròng rọc
cố định thì F trên xuống (Ngợc
nhau)
+ Độ lớn của 2 lực này là nh
nhau.
+ F trực tiếp: dới lên; ở ròng rọc
động F dới lên (Không thay đổi)
+ Độ lớn của F kéo vật lên trực
tiếp lớn hơn độ lớn của F kéo
vật qua ròng rọc động.
3- Rút ra kết luận.
C4: a) 1- cố định.
b) 2- động

HĐ IV: Vận dụng.
HĐ của Thầy

HĐ của Trò

4- Vận dụng.
4- Vận dụng.
- Tìm những thí dụ về sử dụng C5: Tuỳ theo HS lấy TD.
ròng rọc?
C6: Dùng ròng rọc cố định giúp
- Dùng ròng rọc có lợi gì?
thay đổi hớng của lực kéo, dùng
ròng rọc động đợc lợi về lực.
C7: Vì: vừa đợc lợi về độ lớn,
- Sử dụng hệ thống ròng rọc vừa đợc lợi về hớng của lực kéo.
6



trong hình 16.6 có lợi hơn, vì
sao?
IV. Củng cố.
- Lấy 2 thí dụ về sử dụng ròng rọc?
- Đọc ghi nhớ, đọc mục có thể em cha biết?
- Làm bài tập từ 16.1 đến 16.6?
V. Dặn dò.
- Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại trong sách bài tập.
- Xem lại toàn bộ các bài đã học từ đầu năm để giờ Tổng kết
chơng.
Ngày soạn: .............
Ngày dạy: ...............
Tiết 20: bài 17 - tổng kết chơng I: cơ học.
A. Mục tiêu.
1. + ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chơng.
+ Vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tợng liên quan
trong thực tế.
2. Biết tập hợp lại kiến thức một cách khoa học.
3. Có thái độ yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị.
Lớp: Một số dụng cụ trực quan: kéo, kìm, nhãn khối lợng tịnh của
kem giặt...;
ô chữ thứ nhất.
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
I. Tổ chức: 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra bài cũ.

- Kết hợp ôn tập.
III. Bài mới.
HĐ I: ôn tập.
HĐ của Thầy

HĐ của Trò

1- ôn tập.
1- ôn tập.
- Gọi HS trả lời 4 câu hỏi đầu - Cá nhân trả lời câu hỏi theo
chơng I?
yêu cầu của thầy giáo.
- HS trả lời câu hỏi từ câu 5
- HD học sinh trả lời câu hỏi từ đến câu 13 theo yêu cầu của
thầy giáo.
câu 5 đến câu 13.
- Bạn khác nhận xét.
- Học sinh khác nhận xét.
7


- GV chốt ý.
HĐ II: Vận dụng.
HĐ của Thầy

HĐ của Trò

2- Vận dụng.
2- Vận dụng.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời bài 1: + Con trâu t/dụng lực kéo lên

tập 1 SGK Trang 54?
cái cày.
+ Ngời thủ môn bóng đá t/dụng
lực đẩy lên quả bóng đá.
+ Chiếc kìm nhổ đinh t/dụng
lực kéo lên cái đinh.
+ Thanh nam châm t/dụng lực
hút lên miếng sắt.
+ Chiếc vợt bóng bàn t/dụng lực
- Yêu cầu HS đọc và trả lời bài đẩy lên quả bóng bàn.
tập 2 SGK Trang 54?
2: Câu C.
3: Cách B.
- Tơng tự với các bài tập 4, 5, 6 4: a) kilôgam trên mét khối.
SGK Trang 54?
b) niutơn;
c)
kilôgam.
d) niutơ trên mét khối;
e)
mét khối.
5: a) Mặt phẳng nghiêng.
b) ròng rọc cố định.
c) đòn bẩy;
d) ròng
rọc động.
6: a) để làm cho F mà lỡi kéo
t/dụng vào tấm kim loại lớn hơn
lực mà tay ta t/dụng vào tay
cầm.

b) Vì để cắt giấy (tóc) chỉ
cần F nhỏ nên tuy lỡi kéo dài
hơn tay cầm mà lực của tay ta
vẫn có thể cắt đợc. Bù lại ta đợc
lợi về đờng đi.
HĐ III: Trò chơi ô chữ.
HĐ của Thầy

HĐ của Trò

3- Trò chơi ô chữ.
1- Trò chơi ô chữ.
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn ô - Mỗi nhóm HS cử 1 bạn đại diện
xhữ trên bảng.
lên điền chữ vào chỗ trống dựa
vào việc trả lời thứ tự từng câu
- Điều khiển HS tham gia chơi hỏi.
ô thứ nhất:
giải ô chữ.
1. Ròng rọc động;
2. Bình
- Học sinh khác nhận xét.
8


- GV chốt ý.

chia độ;
3. Thể tích;
4. Máy cơ

đơn giản;
5. Mặt phẳng nghiêng
6. Trọng lực;
7. Palăng.
Từ hàng dọc: điểm tựa

IV. Củng cố.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò.
- Về nhà học bài và ôn lại toàn bộ các câu hỏi, bài tập trên.
- Đọc bài: Sự nở vì nhiệt của chất rắn.

Ngày soạn: ............
Ngày dạy: ..............
Tiết 21: bài 19 - Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
A. Mục tiêu.
1. HS nắm đợc:
+ Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng khi nóng lên, giảm
khi lạnh đi.
+ Các chất rắn khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau.
+ HS giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản về sự nở vì
nhiệt của chất rắn.
2. Biết đọc các biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.
3. Có thái độ cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu
thập thông tin.
B. Chuẩn bị.
Lớp: Một quả cầu kim loại và 1 vòng kim loại, 1 đne cồn, 1 chậu
nớc, khăn khô.
C. Tổ chức hoạt động dạy học.

I. Tổ chức: 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra bài cũ.
- Khối lợng riêng và trọng lợng riêng của một vật đợc xác định
bằng công thức nào?
(D = m/V; d = P/V)
III. Bài mới.
HĐ I: Tổ chức tình huống học tập.
Đọc tình huống trong SGK.
HĐ II: Làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi.
9


HĐ của Thầy

HĐ của Trò

I. Làm thí nghiệm.
- GV giới thiệu thí nghiệm.
- GV làm thí nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát và ghi
nhận xét vào vở nháp theo hớng
dẫn?
+ Trớc khi hơ nóng quả cầu kim
loại, quả cầu có lọt qua vòng
kim loại không?
+ Hơ nóng quả cầu kim loại
trong 3 phút, quả cầu đó có lọt
qua vòng kim loại không?

+ Nhúng quả cầu kim loại vào
chậu nớc lạnh rồi cho nó lọt qua
vòng kim loại, Nhận xét?
2. Trả lời câu hỏi.
C1: Tại sao khi hơ nóng quả cầu
lại không lọt qua vòng kim loại?
C2: Tại sao khi đợc nhúng vào nớc lạnh, quả cầu lại k0 lọt qua
vòng KL?

I. Làm thí nghiệm.
- HS nghe và quan sát.
- HS quan sát thí nghiệm.
- Ghi hiện tợng và nhận xét vào
nháp.
+ Quả cầu lọt qua vòng kim loại.
+ Quả cầu không lọt qua vòng
kim loại.
+ Quả cầu lọt qua vòng kim loại.

2. Trả lời câu hỏi.
C1: Vì quả cầu nở (to, thể tích
tăng...) khi nóng lên.
C2: Vì quả cầu co lại (thể tích
giảm...) khi lạnh đi.

HĐ III: Rút ra kết luận.
HĐ của Thầy

HĐ của Trò


3. Kết luận.
- Khi quả cầu nóng lên thì thể
tích của nó nh thế nào?
- Khi nào thể tích của quả cầu
giảm?
+ Đọc chú ý và bảng ghi độ
tăng chiều dài của các thanh
kim loại:
- Các chất rắn nở ra khi nóng
lên, co lại khi lạnh đi, vậy các
chất rắn khác nhau dãn nở vì
nhiệt có giống nhua không?

3. Kết luận.
C3: a) tăng.
b) giảm.
C4: Các chất rắn khác nhau nở
vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở
nhiều nhất, rồi đến đồng, sắt.

HĐ IV: Vận dụng.

10


HĐ của Thầy
4. Vận dụng.
- Trả lời câu hỏi C5?

- Trả lời câu hỏi C6?

- Trải lời câu hỏi C7?

HĐ của Trò
4. Vận dụng.
C5: Phải nung nóng khâu dao,
liềm vì khi đợc nung nóng,
khâu nở ra để lắp vào khâu,
khi nguội đi khâu co lại xiết
chặt vào cán.
C6: Nung nóng vòng kim loại.
C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng
lên, thép nở ra, nên thép dài ra
(tháp cao lên)

IV. Củng cố.
- Qua bài học này em rút ra đợc kết luận gì về sự nở vì nhiệt
của chất rắn?.
- Đọc mục có thể em cha biết.
- Làm các bài tập trong sách bài tập?
V. Dặn dò.
- Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại.
- Đọc bài: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.

Ngày soạn: ............
Ngày dạy: ..............
Tiết 22: bài 19 - Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
A. Mục tiêu.
1. HS nắm đợc:
+ Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh
đi.

+ Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau.
+ HS giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản về sự nở vì
nhiệt của chất rắn.
2. Làm đợc thí nghiệm hình 19.1; 19.2 chứng minh sự nở vì
nhiệt của chất lỏng.
3. Có thái độ cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu
thập thông tin.
B. Chuẩn bị.
Nhóm: 1 bình thuỷ tinh đáy bằng, 1 ống thủy tinh thành dày, 1
nút cao su có lỗ, 1 chậu nhựa, nớc pha màu, 1 phích nớc, nớc thờng.
Lớp: Thí nghiệm nh hình 19.3.
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
11


I. Tổ chức: 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn, làm bài tập
18.1? (D)
- Làm bài tập 18.2? 18.3.1 (B); (C)
III. Bài mới.
HĐ I: Tổ chức tình huống học tập.
Chất rắn nóng nở ra, lạnh co lại. Vậy chất lỏng có xảy ra hiện tợng
đó không? Nếu xảy ra thì có điểm gì giống, khác chất rắn? Bài
hôm nay thầy trò ta sẽ nghiên cứu.
HĐ II: Làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi.
HĐ của Thầy


HĐ của Trò

I. Làm thí nghiệm.
- GV yêu cầu HS đọc mục 1?
- GV Phát dụng cụ thí nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát, đọc kỹ
mục 1 và làm thí nghiệm nh
hình 19.1?
* Lu ý cẩn thận với nớc nóng.
+ Quan sát hiện tợng xảy ra và
thảo luận trả lời câu hỏi C1,
C2?
2. Trả lời câu hỏi.
C1: Có hiện tợng gì xảy ra với
mực nớc trong ống thủy tinh khi
đặt vào nớc nóng?Tại sao?
C2: Sau đó đặt bình cầu vào
chậu nớc lạnh hiện tợng gì xảy
ra với mực nớc trong ống thủy
tinh?
- Đọc câu hỏi C3?
- Mô tả lại thí nghiệm và rút ra
nhận xét?
- GV làm thí nghiệm kiểm
chứng.

I. Làm thí nghiệm.
- HS đọc mục 1.
- HS nhận dụng cụ thí nghiệm.
- HS làm thí nghiệm và quan

sát hiện tợng.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi.
2. Trả lời câu hỏi.
C1: Mực nớc dâng lên.
Vì nớc nóng lên, nở ra.
C2: Mực nớc hạ xuống.
Vì nớc lạnh đi co lại.
C3: Các chất lỏng khác nhau nở
vì nhiệt khác nhau
- Xem thí nghiệm kiểm chứng.

HĐ III: Rút ra kết luận.
HĐ của Thầy

HĐ của Trò

3. Kết luận.
3. Kết luận.
- Từ câu hỏi C1, 2 em rút ra kết C4: a) tăng, giảm.
luận gì?
b) không giống nhau.
- Từ câu hỏi C3 em rút ra kết
luận gì?
12


HĐ IV: Vận dụng.
HĐ của Thầy


HĐ của Trò

4. Vận dụng.
C5: Tại sao khi đun nớc, ta
không nên đổ nớc thật đầy
ấm?
C6: Tại sao ngời ta không đóng
chai nớc ngọt, bia, rợu thật đầy?

4. Vận dụng.
C5: Vì khi bị đun nóng, nớc
trong ấm nở ra và tràn ra ngoài.
C6: Để tránh tình trạng nắp bật
ra khi chất lỏng đựng trong chai
nở vì nhiệt. Vì chất lỏng khi
nở, bị nắp chai cản trở, nên
gây ra lực lớn đẩy nắp chai ra.
C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ
dâng nhiều hơn vì: thể tích
chất lỏng ở 2 bình tăng lên nh
nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ
hơn thì chiều cao cột chất lỏng
phải lớn hơn.

- Trả lời câu hỏi C7?

IV. Củng cố.
- Qua bài học này em rút ra đợc kết luận gì về sự nở vì nhiệt
của chất lỏng?.
- Đọc mục có thể em cha biết.

- Làm các bài tập trong sách bài tập?
V. Dặn dò.
- Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại.
- Đọc bài: Sự nở vì nhiệt của chất khí.

Ngày soạn: ............
Ngày dạy: ..............
Tiết 23: bài 20 - Sự nở vì nhiệt của chất khí.
A. Mục tiêu.
1. HS nắm đợc: + Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
+ Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
+ Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất sau đó là chất lỏng, rắn.
Tìm VD trong thực tế.
+ HS giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản về sự nở vì
nhiệt của chất rắn.
2. Làm đợc TN trong bài. Biết đọc các biểu bảng để rút ra kết
luận cần thiết.
3. Có thái độ cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu
thập thông tin.
B. Chuẩn bị.
13


Nhóm: 1 bình thủy tinh đáy bằng, 1 ống thủy tinh, 1 nút cao su
lỗ, 1 cốc nớc pha màu, khăn lau khô.
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
I. Tổ chức: 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra bài cũ.

- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. làm bài tập 19.
(B)
- Làm bài tập 19.1; 19.3
(C)
- Viết công thức tính trọng lợng riêng và khối lợng riêng của 1
chất bất kỳ?
III. Bài mới.
HĐ I: Tổ chức tình huống học tập.
Đọc tình huống trong SGK.
HĐ II: Làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi.
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
I. Làm thí nghiệm.
- GV yêu cầu HS đọc mục 1?
- GV Phát dụng cụ thí nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát, đọc kỹ
mục 1 và làm thí nghiệm nh
hình 20.1?
+ Quan sát hiện tợng xảy ra và
thảo luận trả lời câu hỏi C1
C4?
* Lu ý khi giọt nớc màu đi lên
thì bỏ tay ra để tránh giọt nớc
đi ra khỏi ống thủy tinh.
2. Trả lời câu hỏi.
C1: Có hiện tợng gì xảy ra với
giọt nớc màu trong ống thủy tinh
khi áp tay vào bình cầu?Chứng
tỏ không khí trong bình nh thế
nào?

C2: Khi thôi áp tay vào bình

I. Làm thí nghiệm.
- HS đọc mục 1.
- HS nhận dụng cụ thí nghiệm.
- HS làm thí nghiệm và quan
sát hiện tợng.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi.

2. Trả lời câu hỏi.
C1: Giọt nớc màu đi lên, chứng
tỏ thể tích không khí trong
bình tăng, không khí nở ra.
(hoặc: giọt nớc màu đi lên
chứng tỏ có lực tác dụng vào nó,
lực đó là do k0 khí dãn nở)
C2: Giọt nớc màu đi xuống,
chứng tỏ thể tích không khí
trong bình giảm, không khí co
lại.
C3: Do không khí trong bình
nóng lên.

cầu thì hiện tợng gì xảy ra với
giọt nớc màu? Hiện tợng đó
chứng tỏ điều gì?
C3: Tại sao V không khí trong
bình cầu lại tăng lên khi áp tay
vào bình cầu?

C4: Tại sao V không khí trong C4: Do không khsi trong bình
bình cầu lại giảm khi không áp lạnh đi.
tay vào bình cầu?
C5: Các chất khí nở vì nhiệt
- Trả lời câu hỏi C5?
giống nhau; Các chất rắn, lỏng
nở vì nhiệt ; Chất khí nở
14


vì nhiệt nhiều nhất sau đó là
chất lỏng, rắn.

HĐ III: Rút ra kết luận.
HĐ của Thầy

HĐ của Trò

3. Kết luận.
3. Kết luận.
- Từ câu hỏi C1, C3 em rút ra KL C6: a) tăng.
gì?
b) lạnh đi.
- Từ câu hỏi C2, C4 em rút ra KL
c) ít nhất, nhiều nhất.
gì?
- So sánh sự nở vì nhiệt của 3
chất: rắn, lỏng, khí?
HĐ IV: Vận dụng.
HĐ của Thầy


HĐ của Trò

4. Vận dụng.
- Tại sao quả bóng bàn đang bị
bẹp, khi nhúng vào nớc nóng lại
có thể phồng lên?

4. Vận dụng.
C7: Khi cho quả bóng bàn bị
bẹp vào nớc nóng, không khí
trong quả bóng bị nóng lên, nở
ra làm cho quả bóng phồng lên
- Tại sao không khí nóng lại nhẹ nh cũ.
hơn không khí lạnh (dựa vào C8: Từ d = 10m/V Nên khi t0
tăng, khối lợng m không thay
bài trọng lợng riêng để trả lời)?
đổi, V tăng do đó d giảm. Vì
vậy d của không khí nóng nhỏ
hơn d của không khí lạnh.
IV. Củng cố.
- Qua bài học này em rút ra đợc kết luận gì về sự nở vì nhiệt
của chất khí?
- Đọc mục có thể em cha biết.
15


- Làm các bài tập trong sách bài tập?
V. Dặn dò.
- Về nhà học bài, trả lời câu hỏi C9 và làm các bài tập còn lại.

- Đọc bài: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
Ngày soạn: ............
Ngày dạy: ..............
Tiết 24: bài 21 - một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
A. Mục tiêu.
1. + Nhận biết đợc sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể
gây ra 1 lực rất lớn.
+ Mô tả đợc cấu tạo và hoạt động của băng kép.
+ Giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.
2.+ Phân tích hiện tợng để rút ra nguyên tắc hoạt động của
băng kép.
+ Rèn kỹ năng quan sát so sánh.
3. Có thái độ cẩn thận, nghiêm túc.
B. Chuẩn bị.
Nhóm: 1 băng kép, 1 đèn cồn.
Lớp: Bộ dụng cụ thí nghiệm hình 21.1; cồn, bông, chậu nớc,
khăn.
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
I. Tổ chức: 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn. làm bài tập
20.2. (C)
- Làm bài tập 20.1; 20.4
(C)
(C)
III. Bài mới.
HĐ I: Tổ chức tình huống học tập.
Đọc tình huống trong SGK.

HĐ II: Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt.

16


HĐ của Thầy

HĐ của Trò

I. Lực xuất hiện trong sự co
dãn vì nhiệt.
I. Quan sát thí nghiệm.
- GV giới thiệu thí nghiệm?
- GV làm thí nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát, trả lời
câu hỏi?
2. Trả lời câu hỏi.
C1: Có hiện tợng gì xảy ra đối
với thanh thép khi nóng lên?
C2: Hiện tợng xảy ra với chốt
ngang chứng tỏ điều gì?
C3: Bố trí và làm thí nghiệm
rồi rút ra kết luận?
3. Kết luận.
C4: Trả lời câu hỏi C4?
4. Vận dụng.
- Trả lời câu hỏi C5?

I. Lực xuất hiện trong sự co
dãn vì nhiệt.

I. Quan sát thí nghiệm.
- HS nghe và quan sát thí
nghiệm.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi.

HĐ của Thầy

HĐ của Trò

II. Băng kép.
1. Quan sát thí nghiệm.
- Yêu cầu HS đọc thông tin?
- Giới thiệu băng kép, phát dụng
cụ thí nghiệm.
- Các nhóm làm thí nghiệm và
trả lời câu hỏi?
2. Trả lời câu hỏi.
- Đồng và thép nở vì nhiệt nh
nhau hay khác nhau?
- Khi hơ nóng băng kép luôn
cong về phía nào? Tại sao?

II. Băng kép.
1. Quan sát thí nghiệm.
- HS đọc thông tin.
- Nghe và lấy dụng cụ thí
nghiệm.
- Làm thí nghiệm.


2. Trả lời câu hỏi.
C1: Thanh thép nở (dài) ra.

C2: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị
ngăn cản thanh thép có thể
gây ra lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị
ngăn cản thanh thép có thể
gây ra lực rất lớn.
3. Kết luận.
C4: a) nở ra; lực.
b) vì
nhiệt; lực.
4. Vận dụng.
C5: Có để 1 khe hở. Khi trời
nóng, đờng ray dài ra do đó
nếu không để khe hở, sự nở vì
nhiệt của đờng ray sẽ bị ngăn
cản, gây ra lực rất lớn làm cong
đờng ray.
- Trả lời câu hỏi C6?
C6: Không giống nhau. Một đầu
đợc đặt gối lên các con lăn, tạo
điều kiện cho cầu dài ra khi
nóng lên mà không bị ngăn cản.
HĐ III: Nghiên cứu về băng kép.

2. Trả lời câu hỏi.
C7: Khác nhau.
C8: Cong về phía đồng. Vì


17


- Trả lời câu hỏi C9?

đồng dãn nở vì nhiệt > thép
(đồng nằm phía ngoài)
C9: Có và công về phía thanh
thép. Đồng co lại vì nhiệt >
3. Vận dụng.
hơn thép nên đồng ngắn hơn,
- Đọc mục 3.
thép dài hơn nằm phía ngoài.
- Hớng dẫn HS trả lời câu C3?
(Vẽ sơ đồ mạch điện vào giới 3. Vận dụng.
C10: Khi đủ nóng, băng kép
thiệu qua)
cong lại về phía thanh đồng
làm ngắt mạch điện. Đồng nằm
trên.
IV. Củng cố.
- Nêu ghi nhớ bài?
- Đọc mục có thể em cha biết.
V. Dặn dò.
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong sách bài tập.
- Đọc bài: Nhiệt kế-nhiệt giai.

Ngày soạn: ............
Ngày dạy: ..............

Tiết 25: bài 22 - nhiệt kế - nhiệt giai.
A. Mục tiêu.
1. + Hiểu đợc nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc
sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
+ Nhận biết đợc cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế
khác nhau.
+ Biết 2 loại nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai.
2.+ Phân biệt nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai, có thể
chuyển đổi nhiệt độ.
3. Rèn tính cẩn thận, trung thực.
B. Chuẩn bị.
Nhóm: 3 chậu thủy tinh đựng nớc, 1 ít nớc đá, 1 phích nớc nóng,
1 nhiệt kế rợu, 1 nhiệt kế thủy ngân, 1 nhiệt kế y tế
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
I. Tổ chức: 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. làm bài tập
15.5.
- Làm bài tập 21.1; 21.2
III. Bài mới.
18


HĐ I: Tổ chức tình huống học tập.
Đọc tình huống trong SGK.
HĐ II: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh. Tìm hiểu về
nhiệt kế.
HĐ của Thầy


HĐ của Trò

I. Nhiệt kế.
- GV giới thiệu thí nghiệm?
- GV phát thí nghiệm.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm?
+ Lấy nớc vào 3 chậu.
+ Chậu a cho nớc đá vào.
+ Chậu c cho nớc nóng vào.
+ Chậu b để nguyên.
- Nhúng ngón trỏ tay phải vào
chậu a, ngón trỏ tay trái vào
chậu c.
- Em có cảm giác gì?
- Sau 1 phút rút cả 2 tay và
nhúng vào chậu b. Em có cảm
giác gì?
Rút ra kết luận gì?
- Thảo luận và trả lời câu hỏi
C2?
(Thí nghiệm đó dùng làm gì?)

I. Nhiệt kế.
- HS nghe và lấy thí nghiệm.
- Làm thí nghiệm.
- Thận trọng với nớc nóng.
C1: - Ngón trỏ tay phải thấy
mát.
- Ngón trỏ tay trái thấy ấm.

- Phụ thuộc thời tiết (bình
thờng).
KL: Cảm giác của tay không cho
phép xác định chính xác mức
độ nóng, lạnh.
C2: Xác định nhiệt độ 00C và
1000C, trên cơ sở đó vẽ các vạch
chia độ của nhiệt kế.
- HS nghe.
- HS quan sát và trẩ lời câu hỏi
C3?
C3: + Nhiệt kế rợu:
Từ -200C 500C; 10C công dụng
đo nhiệt độ khí quyển.
+ Nhiệt kế thủy ngân:
Từ -300C 1300C; 10C; Công
dụng: đo nhiệt độ trong các
thí nghiệm.
+ Nhiệt kế y tế:
Từ 350C 420C; 10C; Công dụng:
đo nhiệt độ cơ thể.
C4: ống quản ở gần bầu thủy
ngân có 1 chỗ thắt, có tác
dụng ngăn không cho thủy
ngân tụt xuống bầu khi đa
nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ
đó mà đọc đợc t0.

- GV nêu cách tiến hành thí
nghiệm vẽ ở hình 22.3 và 22.4

và mục đích của TN.
- Treo hình 22.5 yêu cầu HS trả
lời câu hỏi C3? Ghi vở theo
bảng 22.1?

- Cấu tạo của nhiệt kế y tế có
đặc điểm gì? Cấu tạo nh vậy
có tác dụng gì?

HĐ III: Tìm hiểu các loại nhiệt giai.

19


HĐ của Thầy

HĐ của Trò

2. Nhiệt giai.
- Yêu cầu HS đọc phần 2 nhiệt
giai?
- GV giới thiệu 2 loại nhiệt giai
Xenxiút và nhiệt giai Farenhai.
- Treo hình vẽ nhiệt kế rợu có 2
loại nhiệt giai Xenxiút và nhiệt
giai Farenhai.
- Tìm nhiệt độ tơng ứng của 2
loại nhiệt giai?
Xenxiút
Farenhai

Nớc đá đang tan:
00C
0
32 F
Nớc đang sôi:
1000C
2120F
10C = ?0F
3. Vận dụng
- Hãy tính xem 300C, 370C ứng
với báo nhiêu 0F?

2. Nhiệt giai.
- HS đọc phần 2.
- Quan sát hình vẽ theo dõi HD
của thầy giáo.
- Ghi vở:
Xenxiút
Farenhai
Nớc đá đang tan:
0 0C
0
32 F
Nớc đang sôi:
1000C
0
212 F
10C = 1,80F
3. Vận dụng
300C = 320F + (300C x 1,80F) =

860F.
370C = 320F + (370C x 1,80F) =
98,60F.

IV. Củng cố.
- Nêu ghi nhớ bài?
- Đọc mục có thể em cha biết.
V. Dặn dò.
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong sách bài tập.
- Đọc bài: Thực hành đo nhiệt độ.

Ngày soạn: ............
Ngày dạy: ..............
Tiết 26: bài 23 - thực hành và kiểm tra thực hành:
đo nhiệt độ.
A. Mục tiêu.
1. + Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế.
+ Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ đợc
đờng biểu diễn sự thay đổi này
2. Có thái độ trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong thí
nghiệm và báo cáo.
B. Chuẩn bị.
20


Nhóm: 1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế thủy ngân, 1 đồng hồ, 1
bông y tế, mẫu báo cáo.
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
I. Tổ chức: 6A:
6B:

6C:
II. Kiểm tra bài cũ.
- Để đo nhiệt độ cơ thể ngời, ngời ta dùng dụng cụ gì, dụng cụ
đó hoạt động dựa trên hiện tợng nào?
- Có mấy loại nhiệt kế, nhiệt giai?
III. Bài mới.
HĐ I: Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể.
HĐ của Thầy

HĐ của Trò

1. Dụng cụ.
- Phát nhiệt kế y tế.
- Quan sát nhiệt kế, thảo luận
nhóm và trả lời câu hỏi từ C1
đến C5?
2. Tiến trình đo.
- Đọc mục 2?
- Cho HS thực hành, GV quan sát
sửa sai cho HS.
- Chú ý: khi vảy nhiệt kế; không
cầm vào bầu nhiệt kế.

1. Dụng cụ.
- Phát nhiệt kế y tế.
C1: 350C
C2: 420C C3: 350C
- 420C
C4: 0,10C
C5: 370C

2. Tiến trình đo.
- Đọc phần 2.
- HS thực hành đo nhiệt độ cơ
thể.

HĐ II: Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thòi gian trong
quá trình đun nớc.
HĐ của Thầy

HĐ của Trò

I. Dụng cụ.
- Phát nhiệt kế dầu.
- Quan sát nhiệt kế, thảo luận
nhóm và trả lời câu hỏi từ C6
đến C9?

I. Dụng cụ.
- Phát nhiệt kế dầu.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi.
C6:
C7:
Phụ thuộc vào
C8:
C9:
nhiệt kế cụ
2. Tiến trình đo.
thể.
- Đọc mục 2?

2. Tiến trình đo.
- Phát dụng cụ thí nghiệm, lắp - Đọc phần 2.
TN.
- Nhận dụng cụ TN và lắp TN.
- Cho HS thực hành, GV quan sát - HS thực hành đo nhiệt độ cơ
sửa sai cho HS.
thể.
- Chú ý: cẩn thận, chính xác.
- Các cá nhân viết báo cáo.
- Viết báo cáo thí nghiệm.
IV. Củng cố.
- Hoàn thành bài báo cáo.
21


- Nhận xét bài báo cáo, giờ học.
- Thu dọn dụng cụ thí nghiệm.
V. Dặn dò.
- Về nhà học bài và hoàn thiện tiếp bài báo cáo (Nếu bài báo
cáo cha đạt).
- Xem lại toàn bộ các bài đã học ở học kỳ 2 để giờ sau kiểm
tra.

Ngày soạn: ...........
Ngày dạy: .............
Tiết 27: kiểm tra.
A. Mục tiêu.
1. + Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học từ học kỳ II.
+ Kiểm tra lại HS toàn bộ kiến thức đã học từ học kỳ II.
2. Biết làm bài kiểm tra dạng trắc nghiệm và tự luận.

3. Có ý thức trong làm bài kiểm tra.
B. Chuẩn bị. Bài kiểm tra cho HS.
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
I. Tổ chức: 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS; GV phát bài kiểm tra cho HS.
III. Bài mới.
Đề bài.
Phần I: Trắc nghiệm. Khoanh tròn chữ cái đứng trớc câu trả lời
em cho là đúng
Câu 1: (0,5đ) Tại sao khi đặt đờng ray xe lửa, ngời ta phải để
một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa 2 thanh ray?
A. Vì không thể hàn 2 thanh ray đợc.
B. Vì để lắp các thanh ray đợc dễ dàng hơn.
C. Vì khi nhiệt độ tăng, thanh ray có thể dài ra.
D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.
Câu 2: (0,5đ) Hiện tợng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng
một lợng chất lỏng?
A. Thể tích của chất lỏng C. Thể tích của chất lỏng không thay
tăng.
đổi.
B. Thể tích của chất lỏng D. Thể tích của chất lỏng mới đầu
22


giảm
tăng, rồi sau đó giảm.
Câu 3: (0,5đ) Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?

A. Vì khối lợng của không khí nóng nhỏ hơn.
B. Vì khối lợng của không khí nóng lớn hơn.
C. Vì trọng lợng riêng của không khí nóng lớn hơn.
D. Vì trọng lợng riêng của không khí nóng nhỏ hơn.
Câu 4: (0,5đ) 100C ứng với bao nhiêu 0F?
A. 600F
B. 180F
C. 500F
D. 400F
Câu 5: (0,5đ) Nhiệt kế nào dới đây có thể dùng để đo nhiệt
độ của băng phiến đang nóng chảy?
A. Nhiệt kế rợu.
C. Nhiệt kế thuỷ ngân.
B. Nhiệt kế y tế.
D. Cả 3 nhiệt kế trên đều không
dùng đợc.
Câu 6: (0,5đ) Đánh dấu vào những câu em cho là đúng, sai
trong các câu sau:
Nội dung
Đ S
Khi đun nóng 1 vật rắn bằng đồng thì khối lợng của vật
rắn không thay đổi.
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Câu 7: (0,5đ) Các khối hơi nớc bốc lên từ mặt biển, sông, hồ, bị
ánh nắng mặt trời chiếu vào nên ........ và bay lên tạo thành mây.
A. nở ra, nóng lên, nhẹ đi, C. nhẹ đi, nở ra, nóng lên,
B. nóng lên, nở ra, nhẹ đi, D. nhẹ đi, nóng lên, nở ra,
Câu 8: (0,5đ) Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các
câu sau:
Chất rắn, chất lỏng và chất khí đều .................. khi nóng

lên ..................... khi lạnh đi.
Phần II: Tự luận.
Câu 9: (2đ) Nhiệt kế thuỷ ngân nóng lên thì cả bầu và thuỷ
ngân đều nóng lên. Tại sao thuỷ ngân vẫn dâng lên trong ống
thuỷ tinh?
Câu 10: (2đ) Tại sao khi rót nớc nóng ra khỏi phích nớc, rồi đậy
nút lại ngay thì nút hay bị bật ra?
Làm thế nào để tránh hiện tợng này?
Câu 11: (2đ) Tại sao rót nớc nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc
dễ vỡ hơn là rót nớc nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng?
C1
C
Câu 6:

Đáp án.
C2
C3
A
D

Phần I: Trắc nghiệm.
C4
C5
C7
C
C
B

C8
nở ra co lại


Nội dung
Đ S
Khi đun nóng 1 vật rắn bằng đồng thì khối lợng của vật
rắn không thay đổi.
23


Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.



PhầnII: Tự luận.

Câu 9:
Vì thủy ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thủy tinh.
Câu 10:
Khi rót nớc ra có 1 lợng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy
nút ngày thì lợng khí này sẽ bị nớc trong phích làm cho nóng lên,
nở ra và có thể làm bật nút phích.
Để tránh hiện tợng này, không nên đậy nút ngày mà chờ cho lợng
khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần mới
đóng nút lại.
Câu 11:
Khi rót nớc nóng vào cốc thủy tinh dày thì lớp thủy tinh bên trong
tiếp xúc với nớc, nóng lên trớc và dãn nở, trong khi lớp thủy tinh bên
ngoài cha kịp nóng lên và cha dãn nở. Kết quả là lớp thủy tinh bên
ngoài chịu lực tác dụng từ trong ra và cốc bị vỡ. Với cốc mỏng, thì
lớp thủy tinh bên trong và bên ngoài nóng lên và dãn nở đồng thời
nên cốc không bị vỡ.

IV. Củng cố.
- Thu bài làm của học sinh.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò.
- Về nhà làm lại các bài trên.
- Đọc bài: Sự nóng chảy và sự đông đặc.
Ngày soạn: ............
Ngày dạy: ..............
Tiết 28: bài 24 - sự nóng chảy và đông đặc.
A. Mục tiêu.
1. + Nhận biết và phát biểu đợc những đặc điểm cơ bản của
sự nóng chảy.
+ Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng đơn
giản.
2. Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm biết vẽ đờng
biểu diễn K Luận.
3. Có thái độ cẩn thận, tỉ mỉ.
B. Chuẩn bị.
Lớp: 1 giá TN, 2 kẹp vạn năng, 1 nhiệt kế, 1 đèn cồn, 1 kiềng-lới, 1
cốc đốt, 1 ống nghiệm, 1 que khuấy, băng phiến tán nhỏ, nớc, khăn
lau, 1 bảng phụ kẻ ô vuông.
Mỗi em 1 bút chì, 1 bảng kẻ ô vuông.
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
24


I. Tổ chức: 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra bài cũ.

- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn?
- Nêu ghi nhớ bài nhiệt kế-nhiệt giai?
III. Bài mới.
HĐ I: Tổ chức tình huống học tập.
Làm nh thế nào để từ những mảnh nhôm vụn có đợc 1 chiếc
nồi?
HĐ II: Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy.
HĐ của Thầy

HĐ của Trò

I. Sự nóng chảy.
1. Phân tích kết quả thí
nghiệm.
- GV giới thiệu thí nghiệm?
- GV lăp và làm thí nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát thí
nghiệm theo hớng dẫn của thầy
giáo?
+ Bắt đầu đun ghi thời gian là
0 phút, nhiệt độ là 600C, băng
phiến ở thể gì?
+ Sau mỗi phút ghi thời gian,
nhiệt độ của băng phiến, băng
phiến ở thể gì?
- Căn cứ vào kết quả ở bảng đã
ghi để vẽ đờng biểu diễn.

I. Sự nóng chảy.
1. Phân tích kết quả thí

nghiệm.
- HS nghe và quan sát thí
nghiệm.

- Ghi nhiệt độ và thời gian vào
bảng 24.1

HĐ III: Phân tích kết quả thí nghiệm.
HĐ của Thầy

HĐ của Trò

- Chọn đờng thẳng đứng là
nhiệt độ, đoạn nằm ngang là
thời gian.
- GV hớng dẫn HS vẽ: + 0 thì t0
là bao nhiêu? đánh dấu vị trí
điểm đó lại.

- Xác định trục t0 , bắt đầu là
600C.
- Xác định trục thời gian, bắt
đầu là 0
- Xác định từng điểm biểu
diễn trên đồ thị.

+ 1 phút thì nhiệt độ là bao
nhiêu? ...
+ Tơng tự cho đến 15 phút và
nối các điểm đó lại với nhau ta

đợc đờng biểu diễn của băng C1: Đợc tăng dần; là đoạn thẳng
phiến.
nằm ngang.
- Trả lời câu hỏi C1?
C2: 800C; ở thể rắn và lỏng.
C3: Không đổi; đoạn thẳng
- Trả lời câu hỏi C2?
nằm ngang.
- Trả lời câu hỏi C3?
C4: Nhiệt độ tăng theo thời
- Trả lời câu hỏi C4?
gian; đoạn thẳng nằm nghiêng.
25


2. Kết luận.
- Trả lời câu hỏi C5?

2. Kết luận.
C5: a) 800C;
thay đổi.

b) không

IV. Củng cố.
- Nhắc lại kết luận?
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò.
- Về nhà học bài và vẽ lại đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt
độ theo thời gian khi đun băng phiến.

- Đọc bài: Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo).

Ngày soạn: ............
Ngày dạy: ..............
Tiết 29: bài 25 - sự nóng chảy và đông đặc (tiếp theo)
A. Mục tiêu.
1. Nhận biết đợc sự đông đặc là quá trình ngợc của sự nóng
chảy và những đặc điểm cảu quá trình này.
Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng đơn giản.
2. Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm biết vẽ đờng
biểu diễn KL.
3. Có thái độ cẩn thận, tỉ mỉ.
B. Chuẩn bị.
Lớp: 1 giá TN, 2 kẹp vạn năng, 1 nhiệt kế, 1 đèn cồn, 1 kiềng-lới, 1
cốc đốt, 1 ống nghiệm, 1 que khuấy, băng phiến tán nhỏ, nớc, khăn
lau, 1 bảng phụ kẻ ô vuông.
Mỗi em 1 bút chì, 1 bảng kẻ ô vuông.
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
I. Tổ chức: 6A:
6B:
6C:
II. Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là sự nóng chảy? Đặc điểm của quá trình đó? Cho
ví dụ?
- Làm bài tập 24-25.1?
III. Bài mới.
HĐ I: Tổ chức tình huống học tập.
Khi để nguội chất lỏng nhôm thì hiện tợng gì sẽ xảy ra?
26



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×