Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Giáo án tổng hợp hoá học 8 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.85 KB, 53 trang )

Vụ giáo dục trung học
Bộ giáo dục và đào tạo

Hớng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng
Của chơng trình giáo dục phổ thông
Môn hoá học lớp 8 thcs

Hà nội - 2009

1


Phần thứ hai
Đ1. Hớng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng
của chơng trình giáo dục phổ thông
môn hoá học lớp 8 thcs
Bài 1: mở đầu
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
1. Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi
và ứng dụng của chúng.
2. Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của
chúng ta.
3. Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?
* Khi học tập môn hoá học, cần thực hiện các hoạt động
sau: tự thu thập, tìm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và
ghi nhớ.
* Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận
dụng kiến thức đã học.
B. Hớng dẫn thực hiện
- Khi dạy và học bài này: cần cho học sinh đợc trực tiếp
quan sát thí nghiệm và các phơng tiện trực quan, đợc nhận


xét, trả lời câu hỏi, thảo luận rút ra kết luận cần thiết.
- Từ 2 thí nghiệm (SGK) HS đợc quan sát trực tiếp, nhận
xét: có sự biến đổi của các chất để tạo ra chất mới (chất mới
khôngtan trong nớc, chất khí sủi bọt trong chất lỏng) từ đó
rút ra nhận xét: Hóa học là gì?
là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất
+ Từ các vật dụng, sản phẩm... trong thực tiễn đời sống
HS thấy rõ đợc vai trò quan trọng của hóa học trong cuộc
sống.
+ Bớc đầu hình thành phơng pháp học tập hoá học ngay
trong bài học đầu tiên, coi trọng việc dạy cho học sinh ph ơng
pháp học tập ngay từ bài đầu và tiếp tục áp dụng trong các
bài sau đó trong suốt quá trình học tập môn hoá học.

2


Chơng i. chất nguyên tử phân tử
Bài 2: Chất
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
(Chất có trong các vật thể xung quanh ta. Chủ yếu là
tính chất vật lí
của chất )
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp
dựa vào tính chất vật lí.
Kĩ năng

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra đợc
nhận xét về tính chất của chất.
- Phân biệt đợc chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp
- Tách đợc một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất
vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong
cuộc sống, thí dụ đờng, muối ăn, tinh bột.
B. Trọng tâm
- Tính chất của chất
- Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp
C. Hớng dẫn thực hiện
- Phân biệt đợc vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu
và chất (chỉ giới hạn những chất đợc giới thiệu). Các vật thể tự
nhiên đợc hình thành từ các chất, còn các vật thể nhân tạo
đợc làm ra từ các vật liệu, còn vật liệu là chất hay hỗn hợp của
một số chất.

3


Vật thể là những vật cụ thể mà ta thấy hay cảm nhận
đợc. Vật liệu là những vật dùng để làm ra vật thể. ở đây
không đa ra cho học sinh định nghĩa về chất, không đặt
câu hỏi cho học sinh chẳng hạn nh Chất là gì?, mà chỉ
nhấn mạnh hai đặc trng của chất là: có thành phần hoá học
xác định và có một số tính chất nhất định, không đổi
(đặc trng thứ hai đợc nói trong bài này, còn đặc trng thứ
nhất nên để đến cuối chơng sẽ tổng kết lại).
- Tính chất của chất gồm tính chất vật lí và tính chất
hóa học:

+ Tính chất vật lí: gồm trạng thái, tính tan, nhiệt
độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lợng riêng, tính dẫn điện,
dẫn nhiệt
+ Tính chất hóa học: khả năng biến đổi chất thành
chất mới
- Biết mỗi chất đợc sử dụng làm gì là tuỳ thuộc vào tính
chất của nó. Biết dựa vào tính chất để nhận biết và giữ an
toàn khi dùng hoá chất.
- Một chất, chỉ khi không lẫn chất nào khác (tức là chất
tinh khiết), mới có những tính chất nhất định, còn hỗn hợp
gồm nhiều chất trộn lẫn thì không có. Để biết đợc tính chất
của một chất, cân dùng nhiều cách, chẳng hạn nh quan sát,
dùng dụng cụ đo hoặc làm thí nghiệm.
- Luyện tập: + Nêu các tính chất để thấy các chất khác
nhau
+ Nêu một số tính chất để thấy chất nguyên chất
khác với hỗn hợp
+ Tách từng chất ra khỏi một hỗn hợp hai chất rắn, hai
chất lỏng, hai chất khí
Bài 3 (Bài thực hành 1): Làm quen với nội quy trong
phòng thí nghiệm và cách sử dụng một số dụng cụ, hoá
chất. Làm sạch muối ăn có lẫn tạp chất là cát.
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
4


Kiến thức
Biết đợc:
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí
nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong

phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện một
số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy
của parafin và lu huỳnh.
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
Kĩ năng
- Sử dụng đợc một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một
số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
- Viết tờng trình thí nghiệm.
B. Trọng tâm
- Nội quy và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm
- Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất
- Cách quan sát hiện tợng xảy ra trong thí nghiệm và rút
ra nhận xét
C. Hớng dẫn thực hiện
- Trớc khi cho học sinh tiến hành thí nghiệm 1 và 2
(SGK), cần giới thiệu một số quy tắc an toàn và cách sử dụng
một số hoá chất (trang 154 SGK), một số dụng cụ (trang 12 và
155 SGK).
Chú ý cách rót chất lỏng, cách khuấy chất lỏng, cách
đun nóng chất lỏng trong ống nghiệm, cách kẹp giữ ống
nghiệm, cách lọc chất lỏng
Đặc biệt chú ý đến sự nguy hiểm (cháy, nổ, độc hại)
khi tiếp xúc với hóa chất

Hớng dẫn HS các thao tác của từng TN nh:
+ Khuấy chất lỏng trong ống nghiệm
+ Đun nóng ống nghiệm
+ Gạn chất lỏng ra khỏi ống nghiệm bằng phễu

+ Cô cạn chất lỏng trong ống nghiệm để giữ lại cặn
5


Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng xảy ra và nhận xét
Thí nghiệm 1. Theo dõi sự nóng chảy của farafin và lu
huỳnh
- Mục đích của thí nghiệm 1 là quan sát sự nóng chảy
của parafin, của lu huỳnh và so sánh nhiệt độ của chúng, do
đó nếu không có nhiệt kế với thang nhiệt độ đến 150 oC thì
chấp nhận nhiệt độ nóng chảy của lu huỳnh ở trên 100 oC, so
sánh với tonc của parafin 42oC rút ra nhận xét: lu huỳnh và
farafin khác nhau về tính chất vật lí là nhiệt độ nóng chảy
Thí nghiệm 2. Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát
- Thí nghiệm 2 cần các thao tác: khuấy, lọc, cầm ống
nghiệm bằng kẹp ống nghiệm, đun nóng chất lỏng trong ống
nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn và cuối cùng là quan sát chất
cặn còn lại trong ống nghiệm sau khi đun nóng rút ra kết
luận: muối ăn và cát khác nhau về tính chất vật lí là tính
tan nên tách muối ăn ra khỏi cát bằng cách hòa tan và cô cạn.

6


Bài 4: nguyên tử
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:- Các chất đều đợc tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm
hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ nguyên tử là các

electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dơng và
nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất
nhanh xung quanh hạt nhân và đợc sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng
điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhng trái dấu, nên
nguyên tử trung hoà về điện.
(Cha có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N)
Kĩ năng
Xác định đợc số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e,
số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử
của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
B. Trọng tâm
- Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron
- Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp.
C. Hớng dẫn thực hiện
- Dựa vào dữ liệu về đờng kính nguyên tử để HS thấy
nguyên tử nhỏ bé thế nào khối lợng các loại hạt p, n, e cấu tạo
nên nguyên tử (khối lợng e quá nhỏ bé không đáng kể nên khối
lợng hạt nhân đợc coi là khối lợng nguyên tử)
- Giới thiệu với HS hạt n không mang điện, mà nguyên tử
trung hòa về điện nên số hạt p = số hạt e (trái dấu nhau)
- Trong nguyên tử, các e chuyển động theo các lớp các
nguyên tử có đờng kính khác nhau
- Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết đợc với
nhau.
7



- Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt
nhân.
- Luyện tập:
+ So sánh khối lợng, kích thớc, điện tích của các loại hạt
p, n, e
+ Từ số khối và số hạt p của một số nguyên tố đã cho,
tính số hạt n và số hạt e trong nguyên tử của các nguyên tố đó
+ Từ sơ đồ một số nguyên tử xác định số p, e, n, số
lớp e và số e lớp ngoài cùng.
Bài 5: nguyên tố hoá học
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân
thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn
nguyên tố hoá học.
- Khối lợng nguyên tử và nguyên tử khối.
Kĩ năng
- Đọc đợc tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và
ngợc lại
- Tra bảng tìm đợc nguyên tử khối của một số nguyên tố
cụ thể.
B. Trọng tâm
- Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn
nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học.
- Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị
khối lợng nguyên tử.
C. Hớng dẫn thực hiện
- Có thể giới thiệu một số loại nguyên tử ( 11 H,


16
2
18
8 O, 1 X, 8

Y... ) và hớng dẫn HS biết những nguyên tử có số p = nhau
thuộc về cùng một nguyên tố (X là H và y là O...)

8


- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại,
những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. (hạn chế ở
20 nguyên tố đầu)
- Kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố hoá học
và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. Mỗi nguyên tố đợc
biểu diễn bằng một hay hai chũ cái trong đó chữ cái đầu đợc
viết ở dạng chữ cái in hoa.
- Nguyên tử khối là khối lợng của nguyên tử tính bằng
đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
Mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lợng của nguyên tử cacbon.
Dùng số liệu để giúp HS phân biệt rõ khối lợng nguyên
tử tính ra gam khác với khối lợng nguyên tử tính ra đvC
(nguyên tử khối)
- Lợng các nguyên tố có trong vỏ trái đất không đồng
đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
- Luyện tập: + Cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu
hóa học và đọc tên nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học.
+ So sánh khối lợng nguyên tử của một số nguyên tố

+ Tính ra gam của một số nguyên tử khi biết nguyên
tử khối của C và khối lợng tính ra gam của một nguyên tử C
Bài 6: đơn chất và hợp chất. Phân tử
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thờng tồn tại ở ba trạng
thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu
tạo nên.
- Hợp chất là những chất đợc cấu tạo từ hai nguyên tố hoá
học trở lên
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số
nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học
của chất đó.
9


- Phân tử khối là khối lợng của phân tử tính bằng đơn
vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong
phân tử.
Kĩ năng
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái
của chất.
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp
chất.
- Xác định đợc trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể.
Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành
phần nguyên tố tạo nên chất đó.
B. Trọng tâm

- Khái niệm đơn chất và hợp chất
- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất
- Khái niệm phân tử và phân tử khối
C. Hớng dẫn thực hiện
- Bằng một số nguyên tố đã biết trong tự nhiên (H 2, O2,
N2, e, Cu, Al...) giúp HS phân biệt đợc: đơn chất kim loại (có
tính chất dẫn điện và nhiệt) và phi kim (không dẫn điện và
nhiệt).
- Bằng một số chất đã biết trong tự nhiên (H 2O, O2, CuO,
Al...) giúp HS phân biệt đợc: đơn chất khác hợp chất ở chỗ
nào? rút ra đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất
(Trong một mẫu chất, các nguyên tử không tách rời mà đều có
liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định
hoặc sắp xếp liền sát nhau theo một trật tự nhất định.)
- Dựa vào hình vẽ, mô hình hoặc hình mô phỏng hớng
dẫn cho HS thấy các nguyên tử kết hợp với nhau thì tạo thành
các hạt lớn hơn gọi là phân tử và khối lợng của phân tử tính
ra đvC gọi là phân tử khối cách tính phân tử khối.
- Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là
phân tử hay nguyên tử. Tính chất hóa học của chất là tính
chất của các hạt đó.

10


Tuỳ điều kiện, một chất có thể ở ba trạng thái (hay thể):
rắn, lỏng và khí (hay hơi). ở trạng thái khí các hạt rất xa
nhau.
- Luyện tập: + Nhận biết những chất nào là đơn chất?
hợp chất? từ một số công thức hóa học cho trớc

+ Tính phân tử khối của một số phân tử chất từ một
số công thức hóa học cho trớc
Bài 7 (Bài thực hành 2): sự khuếch tán của các phân
tử
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
Mục đích và các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện một
số thí nghiệm cụ thể:
- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong
không khí.
- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol
trong nớc.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công, an toàn
các thí nghiệm nêu ở trên.
- Quan sát, mô tả hiện tợng, giải thích và rút ra nhận xét
về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất
lỏng, chất khí.
- Viết tờng trình thí nghiệm.
B. Trọng tâm
- Sự lan tỏa của một chất khí trong không khí
- Sự lan tỏa của một chất rắn khi tan trong nớc
C. Hớng dẫn thực hiện
- Sự lan toả (trong SGK) chính là sự khuếch tán.

Hớng dẫn HS các thao tác của từng TN nh:
+ Rót chất lỏng vào ống nghiệm
+ Thả mẩu giấy quỳ tím ớt vào đáy ống nghiệm
11



+ Tẩm dung dịch NH3 vào bông và đặt vào ống nghiệm
+ Thả chất rắn vào chất lỏng và khuấy đều
+ Thả từ từ từng mẩu chất rắn vào chất lóng

Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng xảy ra và nhận xét
Thí nghiệm 1. Sự lan tỏa của amoniac
+ Sau khi đậy ống nghiệm thấy màu quỳ tím chuyển
thành màu xanh dần từ đầu này sang đầu kia amoniac đã
lan tỏa trong không khí, tan trong nớc và làm xanh quỳ tím
Thí nghiệm 2. Sự lan tỏa của kali pemanganat trong nớc
+ Trong cốc (1) sau khi khuấy tan hết, toàn bộ dung dịch
nhuốm màu tím
+ Trong cốc (2), những chỗ thuốc tím rơi xuống tạo
thành các vết màu tím, sau đó các vết màu tím sẽ loang dần
ra xung quanh
Bài 9: công thức hoá học
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân
tử của chất.
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá
học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có).
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay
nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi
nguyên tố tơng ứng.
- Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất.
- Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất,

số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và
phân tử khối của chất.
Kĩ năng
- Nhận xét công thức hoá học, rút ra nhận xét về cách
viết công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.

12


- Viết đợc công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên
các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một
phân tử và ngợc lại.
- Nêu đợc ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể.
B. Trọng tâm
- Cách viết công thức hóa học của một chất
- ý nghĩa của công thức hóa học
C. Hớng dẫn thực hiện
- Từ một số công thức hóa học cụ thể giúp HS nhận xét:
Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất, gồm một kí hiệu
hoá học (đối với đơn chất) hoặc hai, ba... kí hiệu hoá học
(đối với hợp chất), với các chỉ số ghi ở chân phía bên phải mỗi
kí hiệu (khi chỉ số là 1 thì không ghi). Ví dụ, công thức hoá
học của kim loại nh Cu, Zn ..., của phi kim nh O2, H2 ..., của hợp
chất nh Ax By Cz.
- Hớng dẫn HS phân biệt chỉ số và hệ số khi viết công
thức hóa học (chỉ số biểu diễn số nguyên tử đã liên kết với các
nguyên tử khác, hệ số biểu diễn số nguyên tử hoặc số phân
tử độc lập cha liên kết)
- Hớng dẫn HS viết công thức khi biết phân tử gồm
những nguyên tố nào? số nguyên tử của mỗi nguyên tố (chỉ

số)? số lợng phân tử độc lập đã viết (hệ số) và tính khối lợng
của một phân tử ra đvC (phân tử khối)
- Khi yêu cầu HS đọc lại những phần đã làm thì đó là ý
nghĩa của công thức hóa học (nguyên tố nào? số nguyên tử
riêng phần? phân tử khối)
- Luyện tập: + Xác định công thức nào là của đơn chất?
của hợp chất từ một số công thức hóa học cho trớc.
+ Viết công thức hóa học của một số chất khi biết tên
nguyên tố, số nguyên tử của mỗi nguyên tố
+ Nêu ý nghĩa của một số công thức hóa học cho trớc
Bài 10: hoá trị
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
13


Kiến thức
Biết đợc:
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của
nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm
nguyên tử khác.
- Quy ớc: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của
một nguyên tố trong hợp chất cụ thể đợc xác định theo hoá
trị của H và O.
- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố A xBy thì:
a.x = b.y

(a, b là hoá trị tơng ứng của 2 nguyên tố

A, B)
(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên

tử)
Kĩ năng
- Tìm đợc hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử
theo công thức hoá học cụ thể.
- Lập đợc công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị
của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử
tạo nên chất.
B. Trọng tâm
- Khái niệm hóa trị
- Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa
trị
C. Hớng dẫn thực hiện
- Đa ra các công thức HCl, H 2O, NH3, CH4 và giúp HS nhận
thấy số nguyên tử H trong các phân tử trên tăng dần từ 1 đến
4 khả năng kết hợp với H của các nguyên tử Cl, O, N và C khác
nhau (khả năng đó đợc gọi là hóa trị )
Nếu quy ớc hóa trị của H là đơn vị (I) thì hóa trị của
Cl, O, N và C sẽ lần lợt là I, II, III, IV.
Khi biết hóa trị của O bằng II thì có thể biết đợc hóa
trị của các nguyên tố khác trong công thức Na 2O, CaO, SO 2,
CrO3...

14


Tơng tự, biết hóa trị của Na bằng I thì có thể biết đợc hóa trị của các nhóm nguyên tử khác (PO 4), (NO3) trong công
thức Na3PO4, NaNO3...
- Hoá trị của nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) là con số
biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên
tử), đợc xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị và hoá

trị của O là hai đơn vị.
- Từ một số công thức hóa học đã nêu, hớng dẫn cho HS
thấy một quy luật về hóa trị trong các công thức đó Quy
tắc hóa trị. Biết và vận dụng đợc quy tắc về hoá trị trong
hợp chất hai nguyên tố: Tích của chỉ số và hoá trị của
nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố
kia quy tắc này đúng cả khi trong hợp chất có nhóm nguyên
tử.
- Luyện tập: + Xác định hóa trị của một số nguyên tố
trong công thức hóa học cho trớc
+ Lập công thức hóa học của một số chất từ hóa trị
của các nguyên tố đã biết.
Chơng 2. phản ứng hoá học
Bài 12: sự biến đổi chất
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Hiện tợng vật lí là hiện tợng trong đó không có sự biến
đổi chất này thành chất khác.
- Hiện tợng hoá học là hiện tợng trong đó có sự biến đổi
chất này thành chất khác.
Kĩ năng
- Quan sát đợc một số hiện tợng cụ thể, rút ra nhận xét
về hiện tợng vật lí và hiện tợng hoá học.
- Phân biệt đợc hiện tợng vật lí và hiện tợng hoá học.
B. Trọng tâm
- Khái niệm về hiện tợng vật lí và hiện tợng hóa học
- Phân biệt đợc hiện tợng vật lí và hiện tợng hoá học.
15



C. Hớng dẫn thực hiện
- Từ sự quan sát một số hiện tợng trong tự nhiên hoặc
quan sát các hình 2.1; 2.2; 2.3; 2.4 SGK hoặc có thể quan sát
các thí nghiệm cụ thể, giúp HS nhận xét sự khác nhau giữa
các hiện tợng.
Trên cơ sở sự khác nhau hớng dẫn cho HS thấy thế nào
là hiện tợng vật lí? hiện tợng hóa học? và dấu hiệu để phân
biệt hai loại hiện tợng trên.
- Hiện tợng chất có biến đổi nhng không tạo ra chất khác
(vẫn giữ nguyên là chất ban đầu) đợc gọi là hiện tợng vật lí.
- Hiện tợng chất biến đổi và có tạo ra chất khác đợc gọi
là hiện tợng hoá học.
- Dùng hình ảnh hoặc các đoạn phim, thí nghiệm hoặc
mô phỏng yêu cầu HS chỉ rõ đâu là hiện tợng vật lí, đâu là
hiện tợng hóa học.
- Luyện tập: + Chỉ rõ hiện tợng vật lí và hiện tợng hóa
học trong một số hiện tợng nêu ra
+ Phân biệt giai đoạn nào là hiện tợng vật lí và giai
đoạn nào là hiện tợng hóa học trong một chuỗi các giai đoạn
nối tiếp nhau
Bài 13: phản ứng hoá học
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này
thành chất khác.
- Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải
tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao
hay chất xúc tác.

- Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một
số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát đợc nh thay
đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra
Kĩ năng
16


- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể,
rút ra đợc nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu
hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.
- Viết đợc phơng trình hoá học bằng chữ để biểu diễn
phản ứng hoá học.
- Xác định đợc chất phản ứng (chất tham gia, chất ban
đầu) và sản phẩm (chất tạo thành).
B. Trọng tâm
- Khái niệm về phản ứng hóa học (sự biến đổi chất và
sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử)
- Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để
nhận biết phản ứng hóa học xảy ra.
C. Hớng dẫn thực hiện
- Dựa vào thí nghiệm của bài trớc (Fe + S và đờng
than) chỉ cho HS nhận xét về chất cũ, chất mới khái niệm
về phản ứng hóa học
- Dùng hình vẽ 2.5 SGK hoặc đoạn phim mô phỏng để
HS thấy diễn biến của phản ứng hóa học là sự thay đổi liên
kết giữa các nguyên tử
- Phản ứng hoá học là một quá trình làm biến đổi chất
này thành chất khác (Fe thành FeS). Bản chất của phản ứng là
sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, làm cho phân tử này
biến đổi thành phân tử khác.

- Bằng một số thí nghiệm tơng phản (có phản ứng và
không có phản ứng xảy ra) để hớng dẫn HS rút ra điều kiện
để có phản ứng xảy ra
- Phản ứng hoá học chỉ xảy ra khi các chất phản ứng tiếp
xúc với nhau
to
(bột Fe và bột S), có trờng hợp cần đun nóng (đờng

than) hoặc cần có chất xúc tác (là chất kích thích cho phản

ứng xảy ra nhanh hơn và giữ nguyên không biến đổi)(ancol
men giấm


axit axetic), hoặc cần có áp suất cao.
to

17


- Tiến hành một số thí nghiệm: phản ứng tạo kết tủa,
phản ứng tạo chất khí, phản ứng thay đổi màu sắc và phản
ứng không xảy ra để hớng dẫn HS rút ra dấu hiệu nhận biết
có phản ứng hóa học.
- Luyện tập: Dựa vào sự mô tả thí nghiệm hóa học hoặc
các hiện tợng trong đời sống luyện tập về:
+ Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra
+ Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra
Bài 14 (Bài thực hành 3): phản ứng hoá học
và dấu hiệu của phản ứng hoá học

A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
Mục đích và các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện một
số thí nghiệm:
- Hiện tợng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nớc.
- Hiện tợng hoá học: đá vôi sủi bọt trong axit, đờng bị
hoá than.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành đợc thành công,
an toàn các thí nghiệm nêu trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích đợc các hiện tợng hoá học.
- Viết tờng trình hoá học.
B. Trọng tâm
- Phân biệt hiện tợng vật lí và hiện tợng hóa học
- Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để
nhận biết phản
ứng hóa học xảy ra.
C. Hớng dẫn thực hiện

Hớng dẫn HS các thao tác của từng TN nh:
+ Rót chất lỏng vào ống nghiệm
+ Hòa tan chất rắn trong ống nghiệm có nớc
+ Lắc ống nghiệm
18


+ Đun nóng ống nghiệm
+ Thổi hơi thở vào chất lỏng trong ống nghiệm qua ống
dẫn thủy tinh

+ Đa tàn đóm lên miệng ống nghiệm

Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng xảy ra và nhận xét
Thí nghiệm 1. Hòa tan và đun nóng kali pemanganat
+ ống nghiệm (1) chỉ xảy ra hiện tợng vật lí (KMnO4 tan
hết trong nớc thành dung dịch và vẫn giữ nguyên màu tím)
+ Tàn đóm sẽ bùng cháy khi đa lên miệng ống
nghiệm (2) do có oxi thoát ra từ KMnO4 bị nhiệt phân khi đun
nóng (phản ứng xảy ra và đó là hiện tợng hóa học)
+ Đổ nớc vào ống nghiệm (2) sau khi để nguội thì chất
rắn không tan hết KMnO4 đã tham gia phản ứng hóa học
biến đổi thành chất rắn khác, chất rắn này không tan trong
nớc và màu của dung dịch trong ống nghiệm (2) sau phản ứng
hóa học không còn màu tím
Thí nghiệm 2. Phản ứng của Canxi hiđroxit
+ ống nghiệm (1) đựng nớc không có hiện tợng gì
không có phản ứng hóa học xảy ra, ống nghiệm (2) đựng n ớc
vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit) thấy có vẩn đục có
phản ứng hóa học xảy ra giữa CO2 trong hơi thở với dung dịch
canxi hiđroxit.
+ ống nghiệm (1) đựng nớc không có hiện tợng gì
không có phản ứng hóa học xảy ra, ống nghiệm (2) đựng n ớc
vôi trong thấy có vẩn đục có phản ứng hóa học xảy ra giữa
natri cacbonat với dung dịch canxi hiđroxit.

Bài 15: định luật bảo toàn khối lợng
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Hiểu đợc: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lợng
của các chất phản ứng bằng tổng khối lợng các sản phẩm.

Kĩ năng
19


- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra đợc kết
luận về sự bảo toàn khối lợng các chất trong phản ứng hoá học.
- Viết đợc biểu thức liên hệ giữa khối lợng các chất trong
một số phản ứng cụ thể.
- Tính đợc khối lợng của một chất trong phản ứng khi biết
khối lợng của các chất còn lại.
B. Trọng tâm
- Nội dung định luật bảo toàn khối lợng
- Vận dụng định luật trong tính toán.
C. Hớng dẫn thực hiện
- Dùng hình vẽ 2,7 SGK hoặc làm thí nghiệm, mô phỏng
thí nghiệm giúp HS nhận thấy: khối lợng ban đầu (khi cha
đổ hai cốc vào nhau) bằng với khối lợng sau phản ứng (sau khi
đổ hai cốc vào nhau).
Chú ý để HS nhận biết đã có phản ứng hóa học xảy ra
dựa vào dấu hiệu có chất kết tủa trắng nội dung định luật
- Hiểu đợc định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo
toàn về khối lợng của nguyên tử trong phản ứng hoá học.
- Dùng một số phản ứng hóa học đơn giản nh:
sắt + lu huỳnh sắt sunfua
Natri + oxi natri oxit
Vôi sống + nớc vôi tôi
to
Đá vôi
vôi sống + khí cacbonic v.v...
yêu cầu HS xác định khối lợng một chất khi biết khối lợng


hai chất còn lại
- Luyện tập: + Vận dụng đợc định luật, tính đợc khối lợng của một chất khi biết khối lợng của các chất khác trong
phản ứng.
Bài 16: phơng trình hoá học
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Phơng trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học.
20


- Các bớc lập phơng trình hoá học.
- ý nghĩa của phơng trình hoá học: Cho biết các chất
phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa
các chất trong phản ứng.
Kĩ năng
- Biết lập phơng trình hoá học khi biết các chất phản
ứng (tham gia) và sản phẩm.
- Xác định đợc ý nghĩa của một số phơng trình hoá học
cụ thể.
B. Trọng tâm
- Biết cách lập phơng trình hóa học
- Nắm đợc ý nghĩa của phơng trình hóa học và phần
nào vận dụng đợc định luật bảo toàn khối lợng vào các phơng
trình hóa học đã lập
C. Hớng dẫn thực hiện
- Từ một số phơng trình chữ của phản ứng hóa học,
cung cấp các công thức hóa học, yêu cầu HS lập sơ đồ của
phản ứng.

Trên mỗi sơ đồ, yêu cầu HS đếm số nguyên tử và nhận
xét xem sơ đồ đã tuân theo định luật bảo toàn khối lợng cha? sau đó yêu cầu HS thêm các hệ số để sơ đồ tuân theo
định luật bảo toàn khối lợng Khái niệm về phơng trình hóa
học (Phơng trình hoá học biểu diễn một cách ngắn gọn phản
ứng hoá học, gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và
sản phẩm với các hệ số thích hợp).
- Lu ý HS: + thêm các hệ số để sơ đồ tuân theo định
luật bảo toàn khối lợng đợc gọi là phép cân bằng phơng
trình hóa học.
+ Công thức có hai phần hoặc là nguyên tử, hoặc là
nhóm nguyên tử thì đều là đơn vị để cân bằng. Trớc và
sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau Các bớc lập
phơng trình hóa học
- Ba bớc lập phơng trình hoá học gồm: Viết sơ đồ của
phản ứng (gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và
21


sản phẩm); cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố (tìm hệ số
thích hợp đặt trớc các công thức); viết phơng trình hoá học.
- Luyện tập: + Đọc một phơng trình hóa học cho trớc
+ Lập phơng trình hóa học từ sơ đồ chữ hoặc sơ
đồ có công thức hóa học cho trớc.
+ Điền hệ số hoặc công thức vào sơ đồ phản ứng
khuyết sao cho thành phơng trình hóa học đã cân bằng
+ Vận dụng định luật bảo toàn khối lợng để tính
toán theo các phơng trình hóa học đã lập.
Chơng 3. moL và tính toán hoá học
Bài 18 - 19 - 20: mo. Chuyển đổi giữa khối lợng, thể
tích và lợng chất. tỉ khối của chất khí

A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Định nghĩa: mo, khối lợng mo, thể tích mo của chất
khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0 oC, 1 atm).
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lợng chất (n), khối
lợng (m) và thể tích (V).
- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối
với không khí.
Kĩ năng
- Tính đợc khối lợng mo nguyên tử, mo phân tử của các
chất theo công thức.
- Tính đợc m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện
tiêu chuẩn khi biết các đại lợng có liên quan.
- Tính đợc tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của
khí A đối với không khí.
B. Trọng tâm
- ý nghĩa của mol, khối lợng mol, thể tích mol
- Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lợng, thể tích của
chất
- Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lợng các khí
22


C. Hớng dẫn thực hiện
- Giới thiệu khái niệm và ý nghĩa của Mo, Khối lợng mo ,
Thể tích mo của chất khí và số Avogađro (N)
- Bằng một số bài toán cụ thể:
+ Tính khối lợng từ số mol chất cho trớc
+ Tính số mol từ khối lợng chất cho trớc

+ Tính số mol từ thể tích khí cho trớc (ở đktc)
+ Tính thể tích khí (ở đktc) từ số mol khí cho trớc
+ Tính khối lợng chất khí từ thể tích khí cho trớc (ở
đktc)
+ Tính thể tích khí (ở đktc) từ khối lợng chất khí cho
trớc
giúp HS xây dựng biểu thức chuyển đổi giữa lợng chất
(n) (số mo chất) với khối lợng chất (m) và thể tích của chất
khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn.

n=

m V
=
M 22, 4

Trong đó, M là khối lợng mo của chất,
n là số mol chất
m là khối lợng chất
và V là thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu
chuẩn
- So sánh khối lợng mol của hai chất khí số lần gấp
M

64

SO
nhau đợc gọi là tỉ khối giữa hai chất khí. Ví dụ: M 2 = 32 = 2
O2


tỉ khối của SO 2 so với O2 bằng 2 và ký hiệu là d SO2

O2 .

Biểu

M

thức chung: d A B = MA
B
- Nếu coi khối lợng mol của không khí 29 thì tỉ khối
của khí A bất kỳ đối với không khí tính theo biểu thức d A KK =
MA
29

23


- Luyện tập: + Bài toán chuyển đổi giữa lợng chất (n)
(số mo chất) với khối lợng chất (m) và thể tích của chất khí
(V) ở điều kiện tiêu chuẩn.
+ Bài toán tính tỉ khối của chất khí này so với khí
khác và xác định khối lợng mol của một trong hai chất khí khi
biết tỉ khối và khối lợng mol của chất khí còn lại.

Bài 21: Tính theo công thức hoá học
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mo, theo

khối lợng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí).
- Các bớc tính thành phần phần trăm về khối lợng mỗi
nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học
- Các bớc lập công thức hoá học của hợp chất khi biết
thành phần phần trăm khối lợng của các nguyên tố tạo nên hợp
chất.
Kĩ năng
- Dựa vào công thức hoá học:
+ Tính đợc tỉ lệ số mo, tỉ lệ khối lợng giữa các
nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
+ Tính đợc thành phần phần trăm về khối lợng của
các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp
chất và ngợc lại.
- Xác định đợc công thức hoá học của hợp chất khi biết
thành phần phần trăm về khối lợng các nguyên tố tạo nên hợp
chất.
B. Trọng tâm
- Xác định tỉ lệ khối lợng giữa các nguyên tố, % khối lợng
các nguyên tố, khối lợng mol của chất từ công thức hóa học cho
trớc

24


- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các
nguyên tố
C. Hớng dẫn thực hiện
- Các bớc tiến hành tìm thành phần các nguyên tố khi
biết công thức hoá học; tìm khối lợng mo của hợp chất; tìm
số mo nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mo hợp chất;

tìm thành phần phần trăm theo khối lợng của mỗi nguyên tố.

- Các bớc tiến hành tìm công thức hoá học khi biết thành
phần các nguyên tố: tìm số mo nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong một mo hợp chất; lập công thức hoá học của hợp chất.
hoặc lập công thức hợp chất từ % khối lợng các nguyên tố
theo tỉ lệ
m

m

m

m

số mol (CxHyOzNt) = 12Cx = yH = 16Oz = 14Nt
x : y : z : t =

mC mH mO mN
=
=
=
12
1
16 14

- Luyện tập:
+ Bài toán tính tỉ lệ khối lợng hoặc % khối lợng các
nguyên tố trong hợp chất
+ Bài toán tính khối lợng từng nguyên tố trong hợp chất

khi biết khối lợng hợp chất và ngợc lại
+ Bài toán lập công thức hợp chất từ % khối lợng các
nguyên tố
+ Bài toán tìm khối lợng mol hợp chất từ tỉ khối hơi
hoặc tìm tỉ khối của chất khí này so với khí khác
Bài 22: Tính theo phơng trình hoá học
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Phơng trình hoá học cho biết tỉ lệ số mo, tỉ lệ thể
tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các
chất trong phản ứng.
- Các bớc tính theo phơng trình hoá học.
Kĩ năng
25


×