Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Giáo an tiết 6 hóa học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.51 KB, 81 trang )

Trờng THCS Sơn Tây
Ngày soạn13/9/2010
Tiết 6: Nguyên tố hóa học
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Học sinh nắm đợc: NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p trong
hạt nhân:
- Biết đợc KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử của một nguyên tố.
- Biết cách ghi và nhớ đợc ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.
- Biết đợc khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
2.Kỹ năng: Đọc đợc tên mọt nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngợc lại
3.Thái độ:- Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.
II. Chuẩn bị:- Hình vẽ 1.8 SGK
III. Định h ớng ph ơng pháp : - đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ : . Hãy nói tên, ký hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
B. Bài mới : Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì?
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Các em đã biết chất đợc tạo nên từ nguyên tử.
GV: Cho HS quan sát 1g H
2
O trong ống nghiệm
- Trong 1g H
2
O có tới ba vạn tỷ tỷ NT O
2
và số NT H
2
nhiều
gấp đôi.? Những ng tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt
nhân? (p)


GV: Nêu định nghĩa NTHH.
GV: Hạt nhân tạo bởi p và n nhng chỉ nói tới p vì p mới quyết
định.Những NT nào có cùng số p trong hạt nhân thì cùng một
nguyên tố do vậy số p là số đặc trng của một NTHH.
*Nhấn mạnh: Các nguyên tử thuộc cùng một NTHH đều có
những tính chát hóa học khác nhau.
- HS làm bài tập 1 SGK
Có thể dùng cụm từ khác nghĩa nhng tơng đơng với cụm từ:
1. Định nghĩa:
- NTHH là tập hợp những nguyên
tố cùng loại có cùng số p trong hạt
nhân.
Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H
Trờng THCS Sơn Tây
Có cùng số p trong hạt nhân trong định nghĩa NTHH đó là
cụm từ A, B, C hay D
A. Có cùng thành phần hạt nhân.
B. Có cùng khối lợng hạt nhân.
C. Có cùng điện tích hạt nhân.
Vì n không mang điện nên điện tích của hạt nhan chỉ do p
GV: Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố cần có
cách biểu diễn ngắn gọn. Do vậy mỗi NTHH đợc biểu diễn
bằng KHHH
KHHH đợc thống nhất trên toàn thế giới
KHHH đợc viết bằng chữ in hoa
? Vậy muốn chỉ 2 nguyên tử hidro viết nh thế nào?
HS đọc phần 2 bài đọc thêm:
Kết luận : STT = số p = số e
GV: Phát phiếu học tập:
- Hãy viết tên và KHHH của những NT mà nguyên tử có số p

trong hạt nhân bằng 1 đến 10.
- Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau: Hai nguyên
tử magie, hai NT natri, sáu NT nhôm, chín NT canxi.
HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả
GV: Nhận xét bổ sung, chốt kiến thức
- Số p là số đặc trng của một
NTHH.
2. Ký hiệu hóa học:
Mỗi NTHH đợc biểu diễn bằng một
hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết d-
ới dạng in hoa chữ cái thứ hai là
chữ thờng. Đó là KHHH
Ví dụ: Hidro : H
Oxi : O
Canxi : Ca
-
Hoạt động 2: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học:
HS đọc phàn thông tin trong SGK
? Có bao nhiêu NT tự nhiên,NT nhân tạo?
? Những nguyên tố tự nhiên phổ biến là gì?
? nguyên tố nào có khối lợng lớn nhất?
- Có trên 100 nguyên tố hóa học trong đó 92
nguyên tố có trong tự nhiên.
C. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại toàn bộ nội dung của bài
2. Làm bài tập 2,3 sgk
Ngày soạn 13/9/2010
Tiết 7: Nguyên tố hóa học ( tiếp)
Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H
Trờng THCS Sơn Tây

I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- Học sinh hiếu đợc : NTK là khối lợng của của nguyên tử đợc tính bằng ĐVC. Mỗi ĐVC = 1/12
khối lợng nguyên tử C
- Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.
- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngợc lại
- Biết đợc khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến
nhất.
2.Kỹ năng:Tra bảng tìm đợc nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể
3.Thái độ:- Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ 1.8 SGK
III. Định h ớng ph ơng pháp: đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu định nghĩa NTHH?
2. Ký hiệu hóa học là gì? lấy ví dụ?
B. Bài mới: Hoạt động 1: Nguyên tử khối:
HS đọc phần thí dụ trong SGK
GV: Khối lợng nguyên tử quá nhỏ không tiện sử
dụng tính toán, thực tế cũng không cân đong đo
đợc nên lấy 1/12 khối lợng NTC = đvC
- GV: Ngời ta gán cho NT C = 12 đvC
( Đây là h số)
- Thí dụ: H = 1đvC
O = 16 đvC
Ca = 40 đvC
- đvC = 1/12 KL của NT C
Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H
Trờng THCS Sơn Tây

S = 32 đvC
? Hãy cho biết giữa NT C và NT Ca nguyên tử
nào nặng hơn? Nặng, nhẹ hơn bao nhiêu lần?
? Nguyên tử khối cho chúng ta biết điều gì?
( Sự nặng nhẹ của nguyên tử)
? Vậy nguyên tử khối là gì?
? Làm bài tập số 7 SGK
? Đọc đề bài ? Tóm tắt đề?
? 1NT C nặng bao nhiêu = 1,9926.10
23
? Vậy 1/12 khối lợng NT C nặng bao nhiêu?
b. Có khối lợng 1 đvC = 1,66.10
24
g
? Vậy NTK Al = 27 đvC
Khối lợng gam Al = 27.1,66.10
24
g
Chon đáp án D
? Làm bài tập 5, 6 sách bài tập.
- Nguyên tử khối là khối lợng của nguyên
tử tính bằng ĐVC. Mỗi nguyêntố có một
NTK riêng.
- Thí dụ: H = 1đvC
O = 16 đvC
Ca = 40 đvC
S = 32 đvC
C. Củng cố luyện tập:
1. Làm bài tập trong SGK
2. Đọc và chuẩn bị bài đơn chất, hợp chất, phân tử.


Ngy son 10/10/2010
Tiết 13 Hóa trị
I. Mục tiêu:
Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H
Trờng THCS Sơn Tây
1.Kiến thức:
- Học sinh hiểu đợc hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử ca nguyên tố (hoặc
nhóm nguyên tử)này với nguyên tử nguyên tố ( hoặc nhóm nguyên tử ) khác.
Quy c : Hoỏ tr ca H l I, Hoỏ tr ca O l II; Hoỏ tr ca 1 nguyờn t trong hp cht c th
c xỏc nh theo hoỏ tr ca H v O
- Biết quy tắc hóa trị và biểu thức
2.Kỹ năng:- Tính hóa trị của 1 nguyên tố hoặc một nhóm nguyên t theo CTHH c th
3.Thái độ : - giáo dục tính toán nhanh, cẩn thận, khẩn trơng.
II. Chuẩn bị:- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
III. Định h ớng ph ơng pháp: - Sử dụng phơng pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Viết công thức dới dạng chung của đơn chất, hợp chất.
2. Nêu ý nghĩa của CTHH
B. Bài mới:
HĐ của GV và HS Nội dung
Hot ng 1:
I Hoá trị của một nguyên tố đợc xác định
bằng cách nào
1 - Cách xác định
đặt vấn đề :
chọn mốc để so sánh ; quy ớc gán cho
hiđrô có hoá trị I (giải thích thêm : một
nguyên tử hirô chỉ có khả năng kết hợp tối

đa với một nguyên tử của nguyên tố khác )
Học sinh nghiên cứu sgk và cho biết hoá trị
của : Clo trong HCl
Oxi trong H
2
O
Nitơ trong NH
3
Cacbon trong CH
4
Giải thích tại sao
GV--thông báo: hoá trị của oxi đợc xác
định bằng hai đơn vị hoá trị
HS: từ đó tính hoá trị của :
Na trong Na
2
O
Mg trong MgO
I-Hoá trị của một nguyên tố đợc xác định bằng
cách nào
1 - Cách xác định
- Quy ớc H có hoá trị I, từ đó xác định hoá trị
các nguyên tố trong hợp chất với H bằng cách
Một nguyên tử nguyên tố khác liên kết với bao
nhiêu nguyên tử H thì nói nguyên tố đó có hoá
trị bấy nhiêu, tức lấy hoá trị H làm đơn vị .VD:
Trong H
2
S thì S có hoá trị II
..PH

3
P III
Hoá trị của oxi đựoc xác định bằng hai đơn vị
hoá trị ,từ đó tính hoá trị các nguyên tố trong
hợp chất với oxi
- VD:
Trong CaO, một Ca liên kết với một O--.> Ca
có hoá trị II
-Trong Al
2
O
3
:
2Al liên kết với 3O <-> 6 đvị hoá trị Al có
hoá trị III
Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H
Trờng THCS Sơn Tây
Al trong Al
2
O
3
Diễn giải về cách xác định hoá trị của
nhóm nguyên tử
Học sinh xác định hoá trị của :
( SO
4
) tromg H
2
SO
4

(NO
3
) trong HNO
3
( OH) trong Fe(OH)
3
Qua các phần trên học sinh tóm tắt lại ,
giáo viên hoàn thiện và ghi bảng
O -- - - - -hai đơn vị hoá trị
H2:
2 Tìm hiểu . Quy tắc hoá trị:
GV: Từ hợp chất H
2
O yêu cầu học sinh tìm
tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố H,
nguyên tố O rồi so sánh hai tích đó.
Làm tơng tự nh vậy đối với hợp chất NH
3

rồi rút ra kết luận
Hoàn thiện trả lời của học sinh, kết luận
Ta cũng xác định hoá trị của nhóm nguyên tử
trong các hợp chất bằng cỏch coi cả nhóm nh
một nguyên tố
VD:
( SO
4
) tromg H
2
SO

4


hoá trị II
(NO
3
) trong HNO
3
I
( OH) trong Fe(OH)
3
III
2 .Kết luận :
Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của
nguyên tử ca nguyên tố (hoặc nhóm nguyên
tử)này với nguyên tử nguyên tố( hoặc nhóm
nguyên tử ) khác, đợc xác định theo hoá trị của
H v O
II Quy tắc hoá trị:
1. Quy tắc (sgk)
Tổng quát : Trong hợp chất A
x
a
B
y
b
A có hoá trị là a, B có hoá trị là b
Ta có : a.x = y.b
C- Củng cố
Xác định hoá trị của ; K trong K

2
O, Si trong SiO
2
, (OH) trong HOH, Fe trong Fe(OH)
2
Học sinh làm bài tập 1 và 2 sgk
Dặn dò Đọc phần đọc thêm
Nghiên cứu tiếp phần quy tắc hoá trị . phần 2


Ngày soạn: 12 /10/2010
Tiết 14 Hóa trị (tt)
Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H
Trờng THCS Sơn Tây
I. Mục tiêu:
1 Ki n th c :
-Biết cách tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học và biết hoá trị
của một nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử )
-- Biết cách lập công thức hoá học và xác định một số công thức hoá học đúng sai khi biết hoá trị
của cả 2 nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử
2.Kĩ năng:
- p dụng quy tắc hóa trị và tính hóa trị của 1 nguyên tố hoặc một nhóm nguyên t.
- Lập công thức của hợp chất khi biết hoá trị của các nguyên tố
-Rèn kĩ năng viết công thức hoá học.
3.Thái độ :
- giáo dục tính toán nhanh, cẩn thận, khẩn trơng
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ, Bảng ký hiệu hoá học các nguyên tố, hoá trị.
- Một số bài tập lập CTHH.
.IIIPh ơng pháp : Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng

IVTiến trình tiết học
Hoạt động 1: Bài cũ:
Viết quy tắc hoá trị cho hợp chất : K
2
O, Fe
2
O
3
( Fe có hoá trị III), NO
2
( N có hoá trị IV)
Hoạt động 2 : Bài mới
Hoạt đông của thầy và trò
Ni dung
áp dụng:
a.Từ quy tắc yêu cầu học sinh áp dung tính
hoá trị của S trong : SO
2
, SO
3
HS: thảo luận để tìm hoá trị của S trong hai
hợp chất đã cho
Kết quả :trong SO
2
, S có hoá trị IV
. .SO
3
, S có hoá trị VI
.b. Lập công thức của hợp chất khi biết
hoá trị của các nguyên tố

GV nờu cỏc bc lp CTHH
Yêu cầu h,s nghiên cứu sgk sau đó thực
hiện bài tập sau:
Vd1 Lập công thức hợp chất đợc tạo bởi
nguyên tố P có hoá trị V và nguyên tố ô xi
có hoá trị II
2. á p dụng:
a Tính hoá trị nguyên tố này khi biết hoá trị
nguyên tố kia
Nguyên tố oxi có hoá trị II, hãy xác định hoá trị
của:
P trong P
2
O
5
P có hoá trị V
Fe - - - - Fe
2
O
3
Fe có hoá trị III
N - - - - - N
2
O N có hoá trị
b. Lập công thức của hợp chất khi biết hoá trị
của các nguyên tố
+ viết CT dới dạng chung A
x
a
B

y
b
+ Viết biểu thức quy tắc hóa trị:
a.x = y.b=BSCNN
+ Chuyển thành tỷ lệ:
,
,
= =
x b b
y a
a

+ Viết CTHH đúng
Vd1 Lập công thức hợp chất đợc tạo bởi nguyên
tố P có hoá trị V và nguyên tố ô xi có hoá trị II
Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H
Trờng THCS Sơn Tây
HS: Các nhóm thảo luận để thực hiện bài
tập này
và trình bày trên bảng
Từ công thức đã lập đợc sử dụng quy tắc
hoá trị để kiểm tra lại
Giáo viên hoàn thiện ghi bảng
Ví dụ2: Lập CTHH của hợp chất đợc tạo
bởi Al(III) và (SO
4
:

II)
Coi (SO

4
) nh một ng.tố yêu cầu h.s làm t-
ơng tự
Kết quả Công thức là: Al
2
(SO
4
)
3
VD 3:Lập CTHH của hợp chất đợc tạo bởi
Ca(II) và PO
4
(III
Viết công thức dạng chung: P
x
O
y
Viết quy tắc hoá trị : V. x =II.y
Rút ra tỉ lệ:
=
y
x

=
V
II

5
2


x=2 , y =5 .
Công thức là P
2
O
5
VD 2 : Lập CTHH của hợp chất đợc tạo bởi Al(III)
và SO
4
(II)
Theo quy tắc hoá trị :III.x=II.y
Rút ra tỉ lệ:
=
y
x

II
III
=

2
3
x= 2, y= 3 .
Công thức là: Al
2
(SO
4
)
3
VD 3:Lập CTHH của hợp chất đợc tạo bởi Ca(II)
và PO

4
(III)
Theo quy tắc hoá trị :II.x=III.y
Rút ra tỉ lệ:
=
y
x
III
II
=

3
2
x= 3, y= 2 .
Công thức hh là: Ca
3
(PO
4
)
2
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
Bài 1 Yêu cầu h.s tính hoá trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm ng.tử trong các hợp chất sau đây:
CuO, Cu
2
O, CH
4
, Al
2
O
3

, H
2
SO
4
, FeSO
4
Bài 2: Lập công thức hoá học của các hợp chất đợc tạo bởi:N (III) và O, Ca (II) và (PO
4
: h.trị
III), Na (I) và(CO
3
: h.trị II)
Bài 3 : Dựa vào hoá trị của các nguyên tố trong bảng ở trang 42 yêu cầu học sinh kiểm tra lại
những công thức sau đã đợc viết đúng cha: KCl
2
, MgCl
2
, Na
4
S , CaSO
4
, AlPO
4
nếu công thức
nào sai thì sửa lại cho đúng
Dặn dò: Hoàn thành tất cả các bài tập của bài .Đọc phần đọc thêm , soạn bài luyện tập 2
Ngaứy soaùn 19/10/2010
Tiết 15 Bài luyện tập 2
I . Mục tiêu:
Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H

Trờng THCS Sơn Tây
1.Kiến thức:
- HS đợc ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất.
- HS đợc củng cố về cách lập CTHH, cách tính PTK
- Củng cố bài tập xác định hóa trị của 1 nguyeõn tố
2.Kỹ năng :
- Rèn luyện khả năng làm bài tập XĐ NTHH.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , chính xác.
II. Chuẩn bị:
- HS: ôn các kiến thức: CTHH, ý nghĩa của CTHH, hóa trị, quy tắc hóa trị.
III. Định h ớng ph ơng pháp:
- Sử dụng phơng pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ:
? Nhắc lại công thức chung của đơn chất,
hợp chất?
? Nhắc lại định nghĩa hóa trị?
? Nêu quy tắc hóa trị, Ghi biểu thức qui tắc
hóa trị?
? Quy tắc hóa trị đợc áp dụng để làm những
bài tập nào?
Công thức chung:
- Đơn chất: A
n
- Hợp chất : A
x
B

y

- Quy tắc hóa trị: a. x = b. y
Hoạt động 2: Bài tập:
GV: Đa bài tập 1
Bài tập 1:
1. Lập công thức của các hợp chất gồm:
Bài tập 1
a. SiO
2
PTK: 60
b. AlCl
3
PTK: 133,5
Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H
Trờng THCS Sơn Tây
a. Si (IV) và O (II)
b. Al (III) và Cl (I)
c. Ca (II) và nhóm OH(I)
d. Cu (II) và nhóm SO
4
(II)
2. Tính PTK của các chất trên
HS làm bài tập vào vở
Bài tập 2: Cho biết CTHH của hợp chất của NT
X với oxi là X
2
O. CTHH của nguyên tố Y với
hidro là YH
2

. Hãy chọn công thức đúng cho hợp
chất của X, Y trong các hợp chất dới đây:
A. XY
2
C. XY
B. X
2
Y D. X
2
Y
3
- Xác định X, Y biết rằng:
- Hợp chất X
2
O có PTK = 62
- Hợp chất YH
2
có PYK = 34
Bài tập 4: Trong các công thức sau công thức
nào đóng công thức nào sai? Sửa lại công thức
sai.
Al(OH)
2
, AlCl
4
, Al
2
(SO
4
)

3
, AlO
2
, AlNO
3
c. Ca(OH)
2
PTK: 74
d. CuSO
4
PTK: 160
Bài tập 2:
Giải:
- Trong CT X
2
O thì X có hóa trị I
- Trong CT YH
2
thì Y có hóa trị II
- Công thức của hợp chất X, Y là X
2
Y
chọn phơng án B
- NTK của X, Y
X = (62 - 16): 2 = 23
Y = 34 - 2 = 32
Vậy X là : Na , Y là : S
Công thức của H/c là: Na
2
S

Bài tập 4: Công thức đúng: Al
2
(SO
4
)
3
Các công thức còn lại là sai:
Al(OH)
2
sửa lại Al(OH)
3
AlO
2
Al
2
O
3
AlCl
4
AlCl
3
AlNO
3
Al(NO
3
)
3
C. Củng cố luyện tập :
1. Hớng dẫn ôn tập
Các khái niệm: Chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất. Hợp chất, nguyên tử, phân tử, NTHH, hóa trị.

- Bài tập: Tính PTK
Tính hóa trị của nguyên tố
Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị
Ng y so n 20/10/2010
Tiết 16: Kiểm tra
A .Mục tiêu:
- Học sinh nắm kiến thức trong chơng một cách có hệ thống.
- Vận dụng kiến thức trong chơng làm bài tốt.
Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H
Trờng THCS Sơn Tây
- Giáo dục ý thức tự giác, độc lập suy nghĩ trong khi làm bài.
B.Ph ơng pháp : Giám sát, kiểm tra, đánh giá.
C. Chuẩn bị: Đề kiểm tra: Chẳn, lẻ.
D.Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định:
II. Bài cũ :
III.Bài mới: Kiểm tra 45 phút.
IV. Giỏo viờn theo di hc sinh lm bi
V. Thu bài nhận xét giờ kiểm tra.
VI. Dn d ũ : chun b bi : s bin i cht
Đề l .
I. Trắc nghiệm: 3 điểm.
Khoanh tròn đáp án bạn cho là đúng.
Cõu 1.(1) Trong nguyờn t có:
A. Số p = số e; B. Số p = số n; C. Số n = số e, D. Không đáp án nào đúng
Cõu 2.(1) Để chỉ 2 phân tử Oxi ngời ta viết:
A. 2O; B. 4O
2
; C. 4O; D. 2O
2

.
Câu 3 : (1 đ) Biết S (VI) hãy chọn công thức hoá học phù hợp với quy tắc hoá trị trong số các
công thức cho sau đây :
a. S
2
O
3
b. S
2
O
2
c. SO
2
d. SO
3
II. Tự luận : 7 điểm
Câu 1:(1 đ)Cho công thức hoá học của các chất sau:BaCl
2
(Bari clorua).
Hãy nêu những gì biết đợc về chất?
Câu 2 : (1 đ) Tính hoá trị của các nguyên tố: Ca, N trong các hợp chất CaO, N
2
O
3
.
Câu 3 : ( 2 đ) Lập công thức hoá học v tính phân tử khối của những hợp chất sau :
a. S (VI) và O. b. Ca (II) và( PO
4
)(III)
Câu 4 :( 2 ) Biết số proton của nguyên tố A là : 15

Cho biết số e trong nguyên tử, số lớp e và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử, tờn
nguyờn t, kớ hiu hoỏ hc ca nguyờn t?
Cõu5.(1,) Tổng số hạt trong một nguyên tử là 58.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 18. Tìm số p, n và số khối (A) của nguyên tố đó. Cho biết đó là nguyên tố hoá
học nào?
Đề chẵn.
I. Trắc nghiệm: 3 điểm.
Khoanh tròn đáp án bạn cho là đúng.
Cõu 1.(1) Trong nguyờn t có:
A. Số p = số e; B. Số p = số n; C. Số n = số e, D. Không đáp án nào đúng
Cõu 2.(1) Để chỉ 2 phân tử hiđro ngời ta viết:
A. 2H; B. 2H
2
; C. 4H; D. 4H
2
.

Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H
Trờng THCS Sơn Tây
Câu 3 : (1 đ) Biết S (VI) hãy chọn công thức hoá học phù hợp với quy tắc hoá trị trong số các
công thức cho sau đây :
a. S
2
O
3
b. S
2
O
2
c. SO

2
d. SO
3
II. Tự luận : 7 điểm.
Câu 1:(1đ)Cho công thức hoá học của các chất sau:MgCl
2
(Magiờ clorua).
Hãy nêu những gì biết đợc về chất?
Câu 2 : (1 đ) Tính hoá trị của các nguyên tố: Mg, P trong các hợp chất MgO, P
2
O
5
.
Câu 3 : ( 2 đ) Lập công thức hoá học v tính phân tử khối của những hợp chất sau :
a. S (IV) và O. b. Al (III) v (SO
4
)(II)
Câu 4 :( 2 ) Biết số proton của nguyên tố A là : 13
Cho biết số e trong nguyên tử, số lớp e và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử,
tờn nguyờn t, kớ hiu hoỏ hc ca nguyờn t?
Cõu5.(1,) Tổng số hạt trong một nguyên tử là 58.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 18. Tìm số p, n và số khối (A) của nguyên tố đó. Cho biết đó là nguyên tố hoá
học nào?
Đáp án:
. Trắc nghiệm: 3 điểm.
Câu 1: A
Câu 2 : D.
Câu 3 : Tiết 16: Ngày soạn :22/10/2008
Kiểm tra viết 1 tiết
A. Mục tiêu:

- Gviên đánh giá năng lục tiếp thu kiến thc của học sinh về các kiến thức đã đợc tiếp thu
- Học sinh tự nhận thấy đợc mức đọ nhận thức của bản thân
- Rèn kĩ năng nhớ và hiểu , kĩ năng phân tích , kĩ năng viết CTHH
- Giáo dục tinh thần thái độ học tập ,tinh thần trách nhiệm
B Chuẩn bị : đề kiểm tra và đáp án,biểu điểm
. Đề ra.
A. Trắc nghiệm:
Khoanh tròn đáp án bạn cho là đúng.
1. Trong ntử có:
A. Số p = số e; B. Số p = số n; C. Số n = số e, D. Không đáp án nào đúng
2. 1đvc có khối lợng là:
A. 1,9926.10
-23
g; B. 1,6605. 10
-23
g; C. 1,6605.10
-24
g, D. 1,6605.10
-22
g.
3. Để chỉ 2 phân tử hiđro ngời ta viết:
A. 2H; B. 2H
2
; C. 4H; D. 4H
2
.
4. Biết Fe có hoá trị III trong các công thức sau CT nào đúng;
A. FeSO
4
; B. FeO; C. Fe

2
SO
4
; D. Fe
2
(SO
4
)
3
.
5. Cho các chất: O
2
; H
2
SO
4
; CaCO
3
; CuSO
4
.
Phân tử khối lần lợt là:
Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H
Trờng THCS Sơn Tây
A. 16; 98; 120; 160. B. 32; 98; 100; 160.
C. 32; 68; 100; 106. D. 16, 98, 100, 160.
B. Tự luận:
1. Cho biết hoá trị của S trong SO
3
; P trong P

2
O
5
; N trong N
x
O
y
.
2. Viết CTHH của các hợp chất và tính PTK.
a. Natri và oxi; b. Canxi và nhóm OH(I); c. Nhôm và nhóm SO
4
(II).
3. Một h/c phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử O. Biết phân tử hợp chất đó nặng
hơn phân tử hiđro 38 lần.
a. Tính PTK của h/c.
b. Tính NTK của X và cho biết tên, kí hiệu hoá học.
4. Tổng số hạt trong một nguyên tử là 58.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 18. Tìm số p, n và số khối (A) của nguyên tố đó. Cho biết đó là nguyên tố hoá học
nào?
III. Biểu điểm.
A. Trắc nghiệm. 2,5 đ; mỗi câu đúng đợc 0,5 đ
B. Tự luận. Câu 1. 1,5 đ; câu 2. 1,5 đ; câu 3. 2đ; câu 4. 2đ
IV. Đáp án.
A. Trắc nghiệm. 1 a. 2 c, 3 b, 4 a,d; 5 b.
B. Tự luận.
1 Trong SO
3
, S có hoá trị VI
Trong P
2

O
5
, P có hoá trị V.
Trong N
x
O
y
, N có hoá trị 2y/x
2. CTHH của h/c là: Na
2
O -> PTK : 23.2 + 16 = 62 đvc
Ca(OH)
2
-> ptk 40 + (16 + 1) = 74 đvc
Al
2
(SO
4
)
3
-> ptk: 27.2 + (32 + 16.4) .3 = 342 đvc
3. Ct h/c; X
2
O
3
PTK là: 38.2 = 76 đvc
NTK của X là: 76-16.3/2 = 14 đvc.
Vậy X là Nitơ.
4. Do số p = số e. Từ đề ra ta có: 2p + n = 58 (1)
2p n = 18 (2)

Kết hợp (1) và (2) giải ra ta có: p = 19; n = 20
Số khối là: A = 19 + 20 = 39. Vậy đó là nguyên tố kali(K).

Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H
Trờng THCS Sơn Tây

Ngaứy soaùn 22/10/2010
Chơng II: Phản ứng hóa học
Tiết 17: Sự biến đổi chất
I . Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS: Phân biệt đợc hiện tợng vật lý và hiện tợng hóa học.
- Biết phân biệt các hiện tợng xung quanh ta là hiện tợng vật lý hay hiện tợng hóa học.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị để HS làm thí nghiệm: Đun nớc muối, đốt cháy đờng
- HS: làm thí nghiệm: Bột sắt tác dụng với lu huỳnh
- Hóa chất: Bột sắt, S, đờng, nớc, NaCl
- Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy tinh.
III. Định h ớng ph ơng pháp:
- Sử dụng phơng pháp đàm thoại, hoạt động nhóm,quan sát hiệntợng thí nghiệm và rút ra nhận xét.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Làm BT 1a, 1b
B. Bài mới: Hoạt động 1: Hiện tợng vật lý:
Hoaùt ủoọng cuỷa GV vaứ HS Noọi dung
Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H

Trờng THCS Sơn Tây
HS: Quan sát H2.1
? Hình vẽ nói lên điều gì?
? Cách biến đổi từng giai đoạn cụ thể?
GV: Trong quá trình trên có sự thay đổi về
trạng thái nhng không thay đổi về chất.
HS: Làm thí nghiệm: Hòa tan muối ăn vào
nớc rồi đun.
HS quan sát hiện tợng rồi ghi lại kết quả ,
nội dung của quá trình biến đổi.
? Sau 2 thí nghiệm em có nhận xét gì về
trạng thái và chất.
Quá trình đó là hiện tợng vật lý.Vậy hiện t-
ợng vật lý là gì?
GV: Chuyển ý: Trong tự nhiên có nhiều
quá trình làm biến đổi từ chất này thành
chất khác. Đó là hiện tợng gì?
Quá trình biến đổi:
Nớc Nớc nớc
Rắn Lỏng hơi
Muối ăn
hòa tan vào nớc
dd nớc muối (l)

t
Muối ăn(r)
Hiện tợng vật lý là quá trình biến đổi trạng
thái nhng không có sự thay đổi về chất.
Hoạt động 2: Hiện tợng hóa học:
GV: làm thí nghiệm biểu diễn:

- Trộn bột sắt với bột lu huỳnh tỷ lệ 4:7
- Đa nam châm lại gần một phần: nam châm hút
sắt
- Đổ phần 2 vào ống nghiệm: Đun nóng
HS: Quan sát sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp.
? Hãy nhận xét hiện tợng xảy ra và nêu nhận xét
của mình về hiện tợmg quan sát đợc?
HS làm việc theo nhóm: - Cho một ít đờng vào
ống nghiệm
- Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn?
? Quan sát hiện tợng và rút ra nhận xêt?
Bột sắt và bột lu huỳnh
đun
Chất
mới
Có sự thay đổi về chất
Đờng
đun
Nớc
Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H
Trờng THCS Sơn Tây
? Các quá trình trên có phải là hiện tợng vật lý
không? Tại sao?
GV: Các hiện tợng đó là hiện tợng hóa học vậy
hiện tợng hóa học là gì?
? Muốn phân biệt hiện tợng hóa học và hiện tợng
vật lý dựa vào dấu hiệu nào?
- Hiện tợng hóa học là quá trình biến
đổi có sự thay đổi về chất tạo ra chất
khác.

C. Củng cố luyện tập :
1. Thế nào hiện tợng vật lý, hiện tợng hóa học
2. Dấu hiệu để nhân biết hiện tợng vật lý và hiện tợng hóa học.
3. BTVN: 1, 2, 3

Ngày soạn 27/102010
Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H
Trờng THCS Sơn Tây
Tiết 18: Phản ứng hóa học
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Học sinh biết đợc phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Biết đợc bản chất của phản úng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử
này biến đổi thành phân tử khác.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết phơng trình chữ.
Phân biệt đợc chất tham gia và tạo thành trong các phản ứng hóa học.
3.Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị: Hình vẽ: Sơ đồ tợng trng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và oxi tạo ra nớc
III. Định h ớng ph ơng pháp :
- Sử dụng phơng pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Hiện tợng vật lý là gì? Hiện tợng hóa học là gì? Cho ví dụ?
2. Học sinh làm bài tập 2, 3
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Định nghĩa
GV: Thuyết trình quá trình biến đổi chất này thành
chất khác gọi là phản ứng hóa học
Chất ban đầu còn gọi là chất tham gia

Chất mới sinh ra còn gọi là chất tạo thành hay s phẩm
GV: Giới thiệu PT chữ ở bài tập số 2
? Hãy chỉ ra đâu là chất tham gia đâu là sản phẩm
? Hãy viết PT chữ ở bài tập số 3?
GV: Giới thiệu quá trình cháy của một số chất trong
không khí thờng là tác dụng với oxi
GV: Giới thiệu cách đọc PT chữ
GV: Đa bài tập:
Lu huỳnh + oxi lu huỳnh đioxit
Canxi cacbonat Vôi sống + cacbonic
Farafin + oxi cacbonic + nớc
Chất tham gia: chất ban đầu
Sản phẩm : chất mới sinh ra.
Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H
Trờng THCS Sơn Tây
Hãy cho biết các quá trình biến đổi sau quá trình nào
là hiện tợng vật lý, hiện tợng hóa học.
Viết các PT chữ:
a.Đốt cồn( rợu etylíc) trong không khí tạo ra khí
cacbonic và nớc.
b. Chế biến gỗ thành bàn ghế.
c. Đốt bột mhôm trong k k tạo ra nhôm oxit.
d. Điện phân nớc ta thu đợc khí hidro và khí oxi
HS làm việc cá nhân và GV gọi HS lên chữa bài
GV: Hớng dẫn ghi điều kiện của PT chữ
Bài tập 1:
1. Hiện tợng vật lý : b
2. Hiện tợng hóa học: a, c, d
Phơng trình chữ:
a. Rợu etylic + oxi

t
Cacbonic + nớc
b. Nhôm + oxi
t
Nhôm oxit
d. Nớc
điện phân
Hidro + oxi
Chất tham gia Sản phẩm
Hoạt động 2: Diễn biến của phản ứng hóa học:
GV: Yêu cầu HS quan sát H 2.5
Treo bảng phụ có hệ thống câu hỏi
1. Trớc p /ứ có các ph/tử, ng/tử nào l/k với nhau?
2. Trong p/ ứ những ng/tử nào liên kết với nhau?
So sánh số ng/tử hidro và oxi trong p/ ứ, trớc và
sau p/ứ.
3. Sau phản ứng có những phân tử nào? các
nguyên tử nào liên két với nhau?
4. Hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm về:
+ Số nguyên tử mỗi loại
+ Liên kết trong phân tử.
? Em hãy nêu kết luận về bản chất của phản ứng
hóa học?
- Trong các phản ứng hóa học có sự thay đổi về
liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này
biến đổi thành phân tử khác. Các nguyên tử đợc
bảo toàn.
C. Củng cố luyện tập :
1. Nhắc lại nội dung chính của bài.
2. Định nghĩa phản ứng hóa học

3. Diễn biến của phản ứng hóa học.
3. Làm bài tập số 2
4. BTVN: 1, 3
Ng y so n 1/11/2010
Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H
Trờng THCS Sơn Tây
Tiết 19: Phản ứng hóa học (tiếp)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết đợc các điều kiện để có phản ứng hóa học
- HS biết các dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa học có xảy ra hay không.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ. Khả năng phân biệt đợc hiện tợng vật lý, hóa học
3.Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
- GV: chuẩn bị thí nghiệm cho 4 nhóm HS mỗi nhóm bao gồm:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, môi sắt.
- Hóa chất: Zn , dd HCl, dd Na
2
SO
4
, dd BaCl
2
, đinh sắt, dd CuSO
4
- Bảng phụ ghi đề bài luyện tập 1, 2
III. Định h ớng ph ơng pháp: đàm thoại, thực hành thí nghiệm theo nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
A.ổ n định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ:

1. Nêu định nghĩa phản ứng hóa học, giải thích các khái niệm chất tham gia, chất tạo thành(sp).
Nêu ví dụ .
2. Làm bài tập số 4 SGK
C. Bài mới:
Hoạt động 1:Khi nào phản ứng hóa học xảy ra
Hoạt động của thầy và trò
GV phát dụng cụ vá hoá chất cho HS
HS tự làm thí nghiệm theo nhóm:
Kẽm tác dụng với dd HCl
? Quan sát hiện tợng xảy ra.
GV: Thuyết trình bề mặt tiếp xúc càng lớn thí phản ứng xảy
ra càng dễ dàng
Nội dung
- Các chất phản ứng phải tiếp xúc
với nhau.
Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H
Trờng THCS Sơn Tây
GV: Đặt vấn đề: Nếu bột sắt, bột than trong không khí thì các
chất có tự bốc cháy không?
HS làm thí nghiệm để đốt than trong không khí.
? Hãy quan sát hiện tợng, rút ra nhận xét?
GV: Yêu cầu học sinh liên hệ quá ttrình chuyển hóa tinh bột
thành rợu HS: rút ra kết luận
GV: giải thích chất xúc tác là gì?
GV: Yêu cầu HS nhắc lại khi nào có hiện tợng hóa học xảy
ra
- Một số phản ứng phải đạt đến
nhiệt độ thích hợp
- Cần có mặt của chất xúc tác
Hoạt động 2:Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra:

GV: Giới thiệu các loại hóa chất, hớng dẫn học sinh các bớc
tiến hành thí nghiệm
HS làm thí nghiệm theo nhóm:
1. Cho vài giọt BaCl
2
vào dd Na
2
SO
4
2. Cho dây sắt vào dd CuSO
4
GV: Y/ c HS quan sát và ghi lại các hiện tợng và rút ra nhận
xét
? Qua các t/ ng vừa làm cùng các t/ ng đã làm ở bài trớc hãy
cho biết làm thế nào để có p ứ h h xảy ra
GV: Tổng kết và chốt kiến thức
GV: làm thí nghiệm cho CaO vào nớc
? Vậy dấu hiệu nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?
- Dấu hiệu: - Màu sắc
- Tính tan
- Trạng thái( tạo ra
chất kết tủa hoặc bay hơi)
- Sự tỏa nhiệt
- Sự phát sáng
D.Củng cố luyện tập:
Nhỏ vài giọt axit clohidric vào một cục đá vôi (T/ phần chính là canxicacbonat).Thấy sủi bọt khí.
a. Dấu hiệu nào cho thấy phản ứng hóa học xảy ra
b. Viết PT chữ của phản ứng biết sản phẩm là canxi cacbonat, nớc và cacbonioxit
Ngày soạn 3/11/2010
Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H

Trờng THCS Sơn Tây
Tiết 20: Bài thực hành số 3
Phản ứng hoá học và dấu hiệu của phản ứng hoá học
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Biết đợc mục đích và các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm
- Học sinh phân biệt đợc hiện tợng vật lý và hiện tợng hóa học.
- Nhận biết đợc dấu hiệu của phản ứng hóa học xảy ra.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.
-Quan sát, mô tả, giải thích đợc các hiện tợng hoá học.
- Viết tờng trình hoá học
3.Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận , tỷ mỷ trong thực hành thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
GV chuẩn bị cho 4 nhóm mỗi nhóm một bộ thí nghiệm sau:
- Dụng cụ: Giá thí nghiệm, ống thủy tinh, ống hút, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn.
- Hóa chất: dd Na
2
CO
3
, dd nớc vôi trong, KMnO
4
III. Định h ớng ph ơng pháp:
- Sử dụng phơng pháp đàm thoại, thực hành thí nghiệm theo nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
B.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy phân biệt các hiện tợng vật lý hiện tợng hóa học
2. Dấu hiệu để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
C. Bài mới: thực hành
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm:

- GV: Kiểm tra dụng cụ, hóa chất thực hành thí nghiệm.
- GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành
- Tiến hành thí nghiệm
T N 1: Hòa tan và đun nóng KMnO
4
- Mỗi nhóm có sẵn một lợng thuốc tím chia làm 2 phần:
- Phần1: Cho vào ống nghiệm đựng nớc lắc cho tan
Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H
Trờng THCS Sơn Tây
- Phần 2: Bỏ vào ống nghiệm 2
Dùng kẹp gỗ kẹp 2/3 ống nghiệm và đun nóng
Đa que đóm tàn đỏ vào. Que đóm bùng cháy tiếp tục đun đến khi que đóm ngừng cháy thì ngừng lại
? Tại sao que đóm lại bùng cháy
? Tại sao thấy tàn đóm đẻ bùng cháy thí tiếp tục đun
? Hiện tợng que đóm không bùng cháy nữa nói lên điều gì?
HS: Đổ nớc vaò ống nghiệm 2 lắc kỹ
Qua sát rút ra kết luận: Ghi nhanh vào bản tờng trình.
? Quá trình trên có mấy biến đổi xảy ra? Những biến đổi đó là hiện tợng vật lý hay hiện tợng hóa học?
Giải thích?
T N2: Dùng ống hút thổi lần lợt vào ống nghiệm 3 đựng nớc cất và ống 4 đựng nớc vôi trong.
? Trong ống nghiệm 3 và 4 trờng hợp nào có phản ứng hóa học xảy ra? Giải thích?
GV: Hớng dẫn HS làm tiếp thí nghiệm:
Cho Na
2
CO
3
vào dd nớc vôi trong (5) quan sát hiện tợng và ghi kết luận
GV: Giới thiệu sản phẩm để HS viết PT chữ:
ống 2: sản phẩm là: kalimanganat, mangandioxxit, oxi
ống 4: sản phẩm là: canxi cacbonat, nớc

ống 4: sản phẩm là: canxi cacbonat, natrihidroxit
? Qua thí nghiệm trên các em củng cố những kiến thức nào?
Hoạt động 2: Viết bản t ờng trình
STT Tên thí nghiệm Hiện tợng quan sát đợc Kết luận PT chữ
1
2
C. Công việc cuối buổi thực hành:
Thu dọn lau chùi phòng thực hành và dụng cụ thí nghiệm.
GV nhận xét buổi thực hành về u và nhợc điểm.
Dặn dò : xem trớc bài định luật bảo toàn khối lợng
Ngày soạn10/11/2010
Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H
Trờng THCS Sơn Tây
Tiết 21: định luật bảo toàn khối lợng
I . Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hiểu đợc: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lợng của các chất phản ứngbằng tổng khối lợng các
sản phẩm. ( Các chất tác dụng với nhau theo tỉ lệ nhất định về khối lợng).
- Biết vận dụng định luật để làm các bài tập hóa học.
2.Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra đợc kết luận về sự bảo toàn các chất trong phản ứng hoá
học.
- Viết đợc biểu thức liên hệ giữa khối lợng các chất trong một số phản ứng cụ thể.
- Tính đợc khối lợng của một chất trong phản ứng khi biết khối lợng các chất còn lại.
3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Cân, 2 cốc thủy tinh, ống nhỏ giọt
- Hóa chất: dd BaCl
2
, dd Na

2
SO
4
- Tranh vẽ: sơ đồ tợng trng cho PTHH giữa khí oxi và hidro
III. Định h ớng ph ơng pháp : - Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. Tiến trình dạy học:
A. ổ n định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ:
Trong phản ứng hóa học hạt nào đợc bảo toàn hạt nào biến đổi.
C. Bài mới:
Hoạt động 1: Thí nghiệm:
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn
Cốc 1: đựng Na
2
SO
4
Cốc 2: đựng BaCl
2

Cho lên đĩa cân và cho HS đọc kết quả
Đổ cốc 1 vào cốc 2
HS: Quan sát và đọc kết quả
Bariclorua + natrisunfat Bari sunfat + natriclorua
m
Bariclorua
+ m
natrisunfat
= m
Bari sunfat
+ m

natriclorua
Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H
Trờng THCS Sơn Tây
? Hãy nêu nhận xét
GV: chốt kiến thức
? Hãy viết PT chữ
Hoạt động 2: Định luật:
Qua thí nghiệm em hãy nêu định luật bảo toàn
khối lợng
? Em hãy giải thích tại sao?
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lợng các
sản phẩm bằng khối lợng các chất tham gia phản
ứng.
Hoạt động 3: áp dụng:
GV: Giả sử có PT chữ:
A + B C + D
Theo định luật bảo toàn khối lợng ta có điều gì?
GV: nếu biết khối lợng 3 chất có tính đợc khối lợng
chất thứ 4
Làm bài tập 3
HS đọc đề bài
? Hãy viết PT chữ
? áp dụng định luật bảo toàn khối lợng chúng ta biết
điều gì?
? Em hãy thay số vào công thức vừa ghi
A + B C + D
m
A
+ m
B

= m
C
+ m
D
- Nếu p/ứ có n chất, biết đợc khối lợng
của( n 1) chất ta tính đợc khối lợng chất
còn lại
Bài tập 3:
M
Mg
= 9g
M
MgO
= 15g
a. Viết công thức khối lợng
b. Tính khối lợng oxi đã phản ứng
Giải:
Magie + oxi
t
Magie oxit
m
magie
+ m
oxi
= m
magie oxit
m
oxi
= m
magie oxit

- m
magie
m
oxi
= 15g 9g = 6g
C. Củng cố luyện tập:
1. Nêu định luật bảo toàn khối lợng : Viết công thức biễu diễn?
2.BTVN: 1, 2 SGK
Ngày soạn 10/11/2010
Tiết 22: Phơng trình hóa học
Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H
Trờng THCS Sơn Tây
I . Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết đợc phơng trình dùng để biểu diễn phản ứnghoá học.
- Các bớc lập phơng trình hoá học
2.Kỹ năng :
- Biết lập phơng trình hoá họckhi biết các chất tham gia và sản phẩm
3.Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:Tranh vẽ trang 55
III. Định h ớng ph ơng pháp: - Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lợng ? giải thích?
2. Chữa bài tập 2.
B. Bài mới :
Hoạt động 1: Lập phơng trình hóa học:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
GV:
? Em hãy viết PT chữ khi cho khí hidro tác

dụng oxi tạo thành nớc?
? Em hãy thay bằng các CTHH?
? Nhận xét số nguyên tử của mỗi nguyên tố
ở 2 vế? Có đúng với định luật bảo toàn khối
lợng không?
? Làm thế nào để số nguyên tử oxi ở 2 vế
bằng nhau?
GV: kết hợp dùng hình vẽ để giải thích?
GV: Khi thêm hệ số 2 ở nớc thì số nguyên tử
2 vế không bằng nhau
Nội dung
1. Ph ơng trình hoá học
Phơng trình chữ của phản ứng hoá họcgiũa khí
Hiđrô và khí ôxi tạo ra nớc
Khí hidro + khí oxi Nớc
H
2
+ O
2
H
2
O
2H
2
+ O
2
2H
2
O
2H

2
+ O
2
2H
2
O
2H
2
+ O
2
2H
2
O
Giáo án hóa học 8-Phm Th Thanh H

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×