Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giao an 2017 tap 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.7 KB, 18 trang )

Tiết 1 đến 6.
CHUYÊN ĐỀ 1: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
VÀ RÈN KĨ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN
I. Mức độ cần đạt
1. Giúp học sinh củng cố, nâng cao kiến thức cơ bản về đọc hiểu các loại vb như:
thơ, nghị luận, truyện , kí…
2. Biết đọc hiểu một văn bản thuộc bất kì phong cách ngôn ngữ nào
3. Biết viết đoạn văn NLXH khoảng 200 chữ từ vấn đề đặ ra trong đoạn trích
phần đọc hiểu
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, năng lực
1. Kiến thức: Các khái niệm, đặc điểm cơ bản của thể loại văn bản, phong cách
ngôn ngữ, nội dung văn bản, biện pháp tu từ, phương thức biểu đạt của phong
cách ngôn ngữ, …
2. Kĩ năng, năng lực thực hành:
- Làm các dạng bài tập đọc hiểu thuộc các loại văn bản khác nhau
- Viết đoạn văn NLXH khoảng 200 chữ từ vấn đề đặt ra trong đoạn trích phần đọc
hiểu
3. Thái độ tích cực thực hành để nâng cao kiến thức, năng lực cho bản thân
III.Tiến trình
1.
Ổn định lớp
2.
Tổ chức hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Thời gian dự kiến: 5 phút
- Phương pháp tích cực & kĩ thuật ápdụng: Phương pháp vấn đáp & kĩ
thuật động não.
Thày
Trò
Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt
Nêu câu hỏi 1: suy


nghĩ, Hình thành và phát triển kĩ năng, năng lực
Thế nào là đọc phán đoán để sau:
hiểu văn bản?
trả lời câu - Kiên thức sơ lược về đọc hiểu
Yêu cầu của việc hỏi
- Kĩ năng nghe và nhận diện vấn đề
đọc hiểu là gì?
- Năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ tiếng Việt
Nhận xét và dẫn
lời vào bài
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH - CỦNG CỐ KIẾN THỨC
- Thời gian dự kiến: 40 phút
- Phương pháp tích cực & kĩ thuật ápdụng: Phương pháp đọc diễn cảm &kĩ
thuật tia chớp, kĩ thuật động não
Hoạt động của GV
và HS
HĐ 1: Hướng dẫn hs
ôn tập các KTCB về
đọc hiểu
GV khái quát những
vấn đề chung

Kiến thức, kĩ năng cần đạt
I. Củng cố kiến thức cơ bản về đọc – hiểu văn bản.
1. Kiến thức về từ ngữ
- Các loại từ cơ bản: Động từ danh từ, tính từ...
- Cấu tạo từ: Từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy)
- Các loại nghĩa của từ: Nghĩa gốc, nghĩa chuyển
1



Hs nghe, ghi

2. Kiến thức về câu
- Câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp: câu đơn, câu
ghép, câu đặc biệt, câu tỉnh lược
- Câu phân loại theo mục đích nói: câu tường thuật, câu
nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến
3. Kiến thức về các biện pháp tu từ
* Khái niệm : Biện pháp tu từ là cách sử dụng các
phương tiện ngôn ngữ, nhằm đạt tới hiệu quả diễn đạt
hay, đẹp, biểu cảm, hấp dẫn.
* Các loại bp tu từ: (Tuỳ theo các phương tiện ngôn
ngữ được kết hợp mà chia loại)
-Tu từ về ngữ âm :Điệp thanh/ Điệp phụ âm đầu / Điệp
vần
- Tu từ về từ vựng : So sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán
dụ…
- Tu từ về cú pháp : Đảo ngữ, lặp cú pháp, sóng đôi cú
pháp
4. Kiến thức về văn bản
- Các loại văn bản
- Các phương thức biểu đạt
+ Miêu tả:
+ Tự sự:.
+ Biểu cảm:
+ Nghị luận:
+ Thuyết minh:
5. Phong cách ngôn ngữ
- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

- Phong cách ngôn ngữ khoa học.
- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- Phong cách ngôn ngữ báo chí
- Phong cách ngôn ngữ chính luận.
- Phong cách ngôn ngữ hành chính.
6. Thao tác lập luận: Giải thích/ Chứng minh/ Phân
tích /Tổng hợp/ Quy nạp/ Diễn dịch /. So sánh / Bác
bỏ / Bình luận:
7. Các thể thơ
- Thơ lục bát
- Thơ song thất lục bát
- Thơ thất ngôn
- Thơ ngũ ngôn
- Thơ tự do

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- - Thời gian dự kiến: 60p
- - Phương pháp tích cực & kĩ thuật áp dụng: Phương pháp thảo luận nhóm
& kĩ thuật trình bày 1 phút.
2


Thày

Trò

Giao bài tập/
Hướng dẫn hs
làm bài tập
GVphát bài tập :

-tổ chức cho hs
làm việc theo
nhóm đôi. Phân
công bạn khá,
giỏi giúp đỡ hs
yếu để làm bt đọc
hiểu
- Bài tập vận
dụng: Tìm ý cho
đoạn văn NL
Gv chữa bài tập,
RKN

Chuẩn KT, KN cần đạt, năng lực cần
phát triển
Hình thành và phát triển kĩ năng, năng
lực sau:
- Kĩ năng phân tích đề
Nhóm đôi hs
- Kĩ năng trả lời câu hỏi đọc hiểu
thực hiện việc
- Kĩ năng tìm ý và viết đoạn văn NLXH
làm bài tập vào - Năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
vở
tiếng Việt, hợp tác nhóm
Gọi 4 hs yếu B. BÀI TẬP THỰC HÀNH
trình bày bài tập I. ĐỌC HIỂU THƠ
đọc hiểu trên II. ĐỌC HIỂU VĂN XUÔI.
bảng.
(Xem phần sau)

Làm văn: Nhóm
đôi hs tìm ý cho
đoạn văn NL
Cá nhân hs :
Nhận xét bt cho
nhau

Tiết 1,2,3. Đọc hiểu thơ
VĂN BẢN 1,2,3,4.(Xem phần đề cương từ trang 2 - 8)
VĂN BẢN 5. Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi từ 1 đến 4:
…Nhưng lúc này anh ở bên em
Niềm vui sướng trong ta là có thật
Như chiếc áo trên tường, như trang sách
Như chùm hoa mở cánh trước hiên nhà.
Em hiểu rằng mỗi lúc đi xa
Tình em đối với anh là xứ sở
Là bóng rợp trên con đường nắng lửa
Trái cây thơm trên miền đất khô cằn.
Đấy tình yêu, em muốn nói cùng anh:
Nguồn gốc cho muôn ngàn khát vọng
Lòng tốt để duy trì sự sống
Cho con người thục sự Ngươì hơn.
(Trích Nói cùng anh – Theo Xuân Quỳnh và thơ và đời, NXB Văn hóa, Hà Nội,
1995)
Câu 1. Xác định thể thơ của đoạn thơ trên (0,5đ)
Câu 3. Nêu nội dung cơ bản đoạn thơ (0,5 điểm)
Câu 3. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong khổ thơ đầu của đoạn
trích(1,0điểm)
Câu 4. Cảm nhận của anh/chị về khổ thơ cuối (1,0 điểm)
PHẦN II. LÀM VĂN

3


Câu 1. ( 2 điểm)
Anh/ chị hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ
của mình về thông điệp mà nhà thơ Xuân Quỳnh gửi gắm qua đoạn trích phần đọc
hiểu
VĂN BẢN 5. Đọc đoạn thơ trên và thực hiện các yêu cầu sau:
Ôi những cánh đồng quê chảy máu
Dây thép gai đâm nát trời chiều
Những đêm dài hành quân nung nấu
Bỗng bồn chồn nhớ mắt người yêu
(Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục, 2008, trang 125)
1.Xác định những phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn thơ. (0,5 điểm)
2. Nội dung cơ bản của đoạn thơ? (0,5đ)
3. Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật trong hai dòng thơ
đầu(1,0 điển)
4. Phân tích ý nghĩa của các từ: nung nấu, bồn chồn trong đoạn thơ. (1,0 điểm)
PHẦN II. LÀM VĂN
Câu 1. ( 2 điểm)
Từ đoạn thơ, hãy viết đoạn văn khoản 200 chữ trình bày suy nghĩ của mình
về tình yêu quê hương đất nước của con người Việt Nam xưa và nay.
Gợi ý đáp án
VB4.1.Thể thơ tự do
2.Nội dung: Niềm hạnh phúc của nhân vật trữ tình khi sống trong ty và những
quan niệm về giá trị/ vai trò của ty đối vs cs con người.
3. Nghệ thuật so sánh: Ty với chiếc áo trên tường…
Td: Cụ thể hóa ty - vốn là khái niệm trừu tượng/ Thể hiện quan niệm về ty đời
thường, giản dị/ thể hiện tình cảm trân trọng, nâng niu niềm hp hiện hữu trong
tầm tay…

4.Quan niệm của tg: Ty là cội nguồn của khát vọng, của long tốt, của sự sống và
giúp con người hoàn thiện chính mình
II. Làm văn: Cần viết đúng 01 đoạn văn
- Nêu vấn đề: Qn về ty của nhà thơ XQ
- Bày tỏ suy nghĩ: Đồng tình hoặc không bằng lí lẽ, dc
- Nêu bài học nhận thức
VB5.1. Phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn thơ: miêu tả, biểu cảm
2. Nội dung: Hình ảnh đất nước VN trong những ngày đau thương bị quân thù
giày xéo và ty quê hương đất nước của con người VN
3.Hai câu thơ đầu sử dụng nghệ thuật nhân hóa. Tác dụng: gợi hình ảnh đất nước
đau thương, bị quân thù giày xép trong chiến tranh
4. Các từ nung nấu, bồn chồn trong đoạn thơ gợi vẻ đẹp tâm hồn của người chiến
sĩ: lòng căm thù giặc, quyết tâm chiến đấu cùng nỗi nhớ thương người yêu, tình
yêu đất nước hài hòa trong tình yêu riêng tư
II. Làm văn: Cần viết đúng 01 đoạn văn
- Nêu vấn đề:Quê hương VN
- Bày tỏ suy nghĩ về quê hương VN xưa và nay bằng lí lẽ, dc
- Nêu bài học nhận thức về ty quê hương
4


Tiết 4,5,6.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VĂN XUÔI (TRUYỆN, CHÍNH LUẬN…)
VĂN BẢN 1,2,3,4,5 (Xem đề cương trang 9- 13)
VĂN BẢN 6
" Tnu' không cứu được vợ con . Tối đó Mai chết. Còn đứa con thì cũng đã
chết rồi. Thằng lính to béo đánh một cây sắt vào ngang bụng nó, lúc mẹ nó ngã
xuống, không kịp che cho nó.Nhớ không , Tnu', mày cũng không cứu sống được
vợ mày . Còn mày thì chúng nó bắt mày, trong tay mày chỉ có 2 bàn tay trắng,
chúng trói mày lại . Còn tau thì lúc đó tau đứng sau gốc cây vả . Tau thấy chúng

nó trói mày bằng dây rừng. Tau không nhảy ra cứu mày . Tau cũng chỉ có 2 bàn
tay không. Tau không ra , tau quay đi vào rừng , tau tìm bọn thanh niên . bọn
thanh niên thì cũng đi vào rừng , chúng nó đi lấy giáo mác . nghe rõ chưa, các
con , rõ chưa. Nhớ lấy , ghi lấy . Sau này tau chết rồi , bay còn sống phải nói lại
cho con cháu : Chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo!"
Đọc đoạn trích trên và trả lời câu hỏi sau:
1.Nêu xuất xứ đoạn văn trên ?
2. Nội dung cơ bản và phương thức biểu đạt chính?
3. Người kể chuyện nhắc đi nhắc lại những chi tiết "TNu' ko cứu đc vợ con , chỉ
có hai bàn tay trắng "nhằm mục đích gì?
4. Từ câu chuyện cuộc đời của Tnu' và đoạn đời đau thương của dân làng Xô
Man, người kể rút ra chân lí lịch sử nào? Viết khoảng 5-7 dòng nêu suy nghĩ của
anh chị về chân lý đó
II. Làm văn
Câu 1 (2 đ): Từ đoạn văn phần đọc hiểu, anh/ chị hãy viết đoạn văn khoảng 200
chữ trình bày suy nghĩ của mình về thế hệ trẻ Việt Nam trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ?
Gợi ý
1. Xuất xứ: Đoạn trích trong tp Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành
2.ND: Lời kể của cụ Mết về cuộc đời đau thương của Tnu' cho dân làng nghe
trong hoàn cảnh 3 năm Tnu' đi lực lượng về thăm dân làng trong một đêm.
Phương thức tự sự
2. Khắc sâu bi kịch nỗi đau của Tnu' và cũng như của dân làng xô Man , mặt khác
nhấn mạnh việc muốn đấu tranh bảo vệ những người yêu thương thì phải có vũ
khí
4.Chân lí lịch sử: chúng nó đã cầm súng , mình phải cầm giáo đứng lên
- Đây là bài học xương máu mà cụ Mết đã đúc kết đc qua 2 cuộc kháng chiến
trường kì cuả dân tộc . Chân lý chúng nó cầm súng , mình phải cầm vũ khí đứng
lên và nếu chỉ có 2 bàn tay ko thì ko thể cứu đc người thân thậm chí còn bị chúng
bắt và tra tấn dã man. Đây là quy luật tất yếu, 1 bài học đúng với CM Vnam ko

chỉ ở thời chống Mĩ
II. Làm văn: Cần viết đúng 01 đoạn văn
- Nêu vấn đề: Thế hệ trẻ VN trong kc chống Mĩ
- Bày tỏ suy nghĩ : Họ là lực lượng chính góp phần không nhỏ làm nên chiến
thắng bằng tinh thần chiến đấu quả cảm, quyết tử cho TQ quyết sinh. Không ít
5


người đã ra đi mãi mãi để VN độc lập, thống nhất...(VD: Đặng Thùy Trâm,
Nguyễn Văn Thạc…)
- Nêu bài học nhận thức về lòng biết ơn…
VĂN BẢN 7.
"Lão đàn ông lập tức trở nên hùng hổ, mặt đỏ gay, lão rút trong người ra
một chiếc thắt lưng của lính ngụy ngày xưa, có vẻ như những điều phải nói với
nhau họ đã nói hết, chẳng nói chẳng rằng lão trút cơn giận như lửa cháy bằng
cách dùng chiếc thắt lưng quật tới tấp vào lưng người đàn bà, lão vừa đánh vừa
thở hồng hộc, hai hàm răng nghiến ken két, cứ mối nhát quất xuống lão lại
nguyền rủa bằng cái giọng rên rỉ đau đớn : Mày chết đi cho ông nhờ. Chúng mày
chết hết đi cho ông nhờ !
Người đàn bà với một vẻ cam chịu đầy nhẫn nhục, không hề kêu một tiếng,
không chống trả, cũng không tìm cách chạy trốn."
(Trích Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)
Đọc đoạn văn trên và thực hiện các yêu cầu sau :
1. Nêu nội dung chính của đoạn văn trên?
2. Xác định những phương thức biểu đạt trong đoạn văn trên?
3. Dựa vào những hiểu biết về tác phẩm, anh/ chị hãy lí giải hành động cam chịu
của người đàn bà trong đoạn văn?
4. Anh/chị có đồng tình với hành động của người đàn bà trong đoạn văn trên
không? Vì sao?
II. Làm văn

Câu 1 (2 đ): Đoạn văn khiến anh chị liên tưởng tới hiện tượng nào trong đời sống
xã hội? Hãy viết đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ của mình về hiện
tượng đó.
Đáp án
Câu 1 :
- Người đàn ông đánh người đàn bà dã man.
- Người đàn bà cam chịu một cách nhẫn nhục.
Câu 2 :Các phương thức biểu đạt :
- Tự sự :
kể lại những sự việc mà nhân vật tôi chứng kiến.
- Miêu tả : hành động, tâm trạng của các nhân vật.
- Biểu cảm : bộc lộ cảm xúc của các nhân vật.
Câu 3 : Lí do người dàn bà cam chịu: Tình yêu thương con/ Sự cảm thông với
nỗi khổ của chồng…
Câu 4. Hs có thể đồng tình hoặc không nhưng cần có lí lẽ, dc thuyết phục
II. Làm văn: Cần viết đúng 01 đoạn văn
- Nêu vấn đề: Hiện tượng bạo lực gia đình
- Bày tỏ suy nghĩ : Đó là hiện tượng xấu cần lên án
- Bàn luận: NN, Hậu quả, giải pháp…
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Thời gian dự kiến: Hs làm việc ở nhà
- Phương pháp tích cực & kĩ thuật áp dụng: Phương pháp nghiên cứu & kĩ thuật
động não.
6


Thày

Trò


Chuẩn KT,KN cần đạt, năng lực cần
phát triển
- GV giao NV : Viết Cá nhân hs làm - Năng lực làm văn
đoạn văn NL cho đề bài việc tích cực để - Năng lực sử dụng ngôn ngữ tiếng
VB5, 6
tự học
Việt
- GV gợi ý.
- Kĩ năng viết đoạn văn NL
V. Rút kinh nghiệm sau giờ học
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

7


Tiết 7 - 12
CHUYÊN ĐỀ 2. NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM THƠ
I. Mức độ cần đạt
1. Giúp học sinh củng cố kiến thức cơ bản về kiểu bài NL về tác phẩm
2. Biết phân tích đề, lập dàn ý cho các đề bài Nl về thơ
3. Biết so sánh, đối chiếu các tác phẩm cùng giai đoạn. Qua đó hiểu được phong
cách nghệ thuật của những nhà thơ tiêu biểu
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1.Kiến thức:
- Các dạng đề NL về tác phẩm thơ
- Xuất xứ, giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm thơ trong chương trình
lớp 12.
2. Kĩ năng, năng lực thực hành: Củng cố và nâng cao các kĩ năng, năng lực

- Tìm hiểu đề và lập dàn ý cho các đề bài nghị luận văn học
- Viết đoạn văn từ một luận điểm trong dàn bài
- Diễn đạt một ý trong bài văn bằng ngôn ngữ trong sáng, hấp dẫn
3. Thái độ
- Tích cực thực hành để nâng cao kiến thức, năng lực cho bản thân
- Tích cực hợp tác, trao đổi, giúp đỡ nhau trong hoạt động học tập
III.Tiến trình
1.
Ổn định lớp
2.
Tổ chức hoạt động học tập
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Thời gian dự kiến: 5 phút
- Phương pháp tích cực & kĩ thuật ápdụng: Phương pháp vấn đáp & kĩ thuật
động não.
Thày
Trò
Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt
Nêu câu hỏi 1: suy
nghĩ, Hình thành và phát triển kĩ năng, năng lực
thơ là gì?
phán đoán để sau:
Nêu đặc điểm trả lời câu - Kiến thức cơ bản về thơ: Đặc điểm nội
của thơ?
hỏi
dung, NT của thơ
Nhận xét và dẫn
- Kĩ năng nghe và nhận diện vấn đề
lời vào bài
- Năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ tiếng Việt

HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH - CỦNG CỐ KIẾN THỨC
- Thời gian dự kiến: 40 phút
- Phương pháp tích cực & kĩ thuật ápdụng: Phương pháp đọc diễn cảm &kĩ
thuật tia chớp, kĩ thuật động não
Hoạt động của GV
và HS
HĐ 1: Hướng dẫn hs ôn
tập các KTCB về kiểu
bài NL về tp thơ và cách
làm
PP: Phần 1. Vấn đáp

Kiến thức, kĩ năng cần đạt
I. CÁC DẠNG ĐỀ NL VỀ TÁC PHẨM THƠ
1. Nghị luận về một đoạn thơ
* Cách làm bài
Mở bài : Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn trích
Thân bài
8


(Quan tâm đến hs yếu)
GV nhận xét, củng cố Kt
cơ bản
Hs nghe, ghi

PP: Phần 2
Hs: Hoạt động nhóm đôi
Bàn về cách làm dạng đề
2

GV nhận xét, củng cố Kt
cơ bản
Hs nghe, ghi

PP (dạng 3):
Hs: Hđ nhóm theo bàn 4.
Tìm hiểu cách làm
GV nhận xét, củng cố Kt
cơ bản
Hs nghe, ghi

PP (dạng 4):
Hs: Hđ nhóm theo bàn 4.
Tìm hiểu cách làm
GV nhận xét, củng cố Kt

- Giới thiệu khái quát tác phẩm, dẫn dắt vào vị trí đoạn
thơ trong mạch cảm xúc của tác giả
- Phân tích vẻ đẹp nội dung, nghệ thuật đoạn thơ
Kết bài : Tổng kết giá trị, vai trò đoạn thơ trong tác
phẩm, đánh giá về tư tưởng, tình cảm của nhà văn, nhận
thức, tình cảm của bản thân…
2. Nghị luận về hai đoạn thơ
* Cách làm bài
Mở bài : Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hai đoạn thơ (Tìm
một điểm chung để dẫn dắt vào hai đoạn)
Thân bài
- Giới thiệu khái quát tác phẩm, dẫn dắt vào vị trí các
đoạn thơ trong mạch cảm xúc của tác giả
- Phân tích vẻ đẹp nội dung, nghệ thuật của từng đoạn

thơ
- So sánh hai đoạn thơ : Điểm gặp gỡ, nét riêng và lí giải
Kết bài : Tổng kết giá trị, vai trò của hai đoạn thơ trong
tác phẩm, đánh giá về tư tưởng, tình cảm của nhà văn,
nhận thức, tình cảm của bản thân…
3. Nghị luận về một hình tượng trong tác phẩm thơ
* Ví dụ :
- Cảm nhận về hình tượng Sóng trong bài thơ cùng tên
của nhà thơ Xuân Quỳnh ?
- Cảm nhận về hình tượng Lorca trong bài thơ Đàn ghi
ta của Lorca- Thanh Thảo ?
* Cách làm bài
Mở bài : Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hình tượng
Thân bài
- Giới thiệu khái quát về hình tượng (có là hình tượng
trung tâm không ?, nghệ thuật xây dựng hình tượng đó
như thế nào ?...)
- Phân tích (Luận điểm chia theo mạch cảm xúc hoặc
chia theo nội dung…)
Kết bài : Đánh giá, nâng cao về hình tượng, thông qua
hình tượng nhà thơ thể hiện tư tưởng, tình cảm gì ?
Nhận thức, tình cảm của bản thân…
4. Nghị luận về một ý kiến văn học bàn đến tác phẩm
thơ (nội dung hoặc nghệ thuật)
* Cách làm bài
Mở bài : Giới thiệu ý kiến cần bàn luận
Thân bài
- Giải thích và bàn luận ý kiến
+ Giải thích từ cụm từ, sau đó rút ra nội dung, ý nghĩa
của ý kiến

+ Bàn luận : Tán đồng hoặc không tán đồng với ý kiến
- Phân tích chứng minh ý kiến ( Tán đồng hoặc bác bỏ,
9


cơ bản
Hs nghe, ghi

dùng lý lẽ, dẫn chứng để thuyết phục)
Kết bài : Đánh giá, lí giải ý kiến
Nhận thức, tình cảm của bản thân…
5. Nghị luận về hai ý kiến văn học bàn đến tác phẩm
thơ (nội dung hoặc nghệ thuật tác phẩm)
* Cách làm bài
Mở bài : Giới thiệu hai ý kiến cần bàn luận
Thân bài
- Giải thích và bàn luận hai ý kiến
+ Giải thích từ cụm từ, sau đó rút ra nội dung, ý nghĩa
của từng ý kiến
+ Bàn luận : Hai ý kiến đó trái ngược nhau hay bổ sung
PP (dạng 5):
cho nhau ? Điểm nhìn của các ý kiến đó như thế nào ?
Hs: Hđ nhóm theo bàn 4. Tán đồng hoặc không tán đồng với ý kiến nào?
Tìm hiểu cách làm
- Phân tích chứng minh ý kiến ( Tán đồng hoặc bác bỏ,
GV nhận xét, củng cố Kt dùng lý lẽ, dẫn chứng để thuyết phục)
cơ bản
+ Nếu là hai ý kiến bổ sung thì mỗi ý kiến sẽ trở thành
Hs nghe, ghi
một luận điểm để chứng minh

+ Nếu là hai ý kiến trái ngược thì chứng minh ý kiến
đúng đồng thời bác bỏ ý kiến sai
Kết bài : Đánh giá, lí giải ý kiến
Nhận thức, tình cảm của bản thân…
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- - Thời gian dự kiến: 50p
- - Phương pháp tích cực & kĩ thuật áp dụng: Phương pháp thảo luận nhóm
& kĩ thuật trình bày 1 phút.
Thày
Trò
Chuẩn KT, KN cần đạt, năng lực
cần phát triển
Giao bài tập/
Hình thành và phát triển kĩ năng,
Hướng dẫn hs
năng lực sau:
làm bài tập
- Kĩ năng phân tích đề
luyện tập
Nhóm đôi hs thực
- Kĩ năng trả lời câu hỏi đọc hiểu
Giao nhiệm vụ hiện việc làm bài
- Kĩ năng tìm ý và viết đoạn văn
cho nhóm đôi
tập vào vở
NLXH
Gv chữa dàn bài
- Năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
Gv chữa bài cho Hs tìm ý và lập dàn tiếng Việt, hợp tác nhóm
hs, quan tâm tới ý cho các đề bài II. Luyện tập

hs yếu, kém- Bài (theo nhóm/ đôi hs) (Các đề và đáp án xem phần đề
tập vận dụng: và trình bày dàn bài cương ôn thi trang 21- 35)
Tìm ý và lập dàn Mỗi hs chọn 1 luận
ý cho bài văn NL điểm để viết đoạn
văn
Cá nhân đọc đoạn
văn của mình.
Gv chữa bài tập,
Cá nhân hs : Nhận
10


RKN

xét bt cho nhau

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Thời gian dự kiến: Hs làm việc ở nhà
- Phương pháp tích cực & kĩ thuật áp dụng: Phương pháp nghiên cứu & kĩ thuật
động não.
Thày
Trò
Chuẩn KT,KN cần đạt, năng lực cần
phát triển
- GV giao NV : Viết bài Cá nhân hs làm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt
văn Nl hoàn chỉnh cho việc tích cực để - Kĩ năng làm bài văn NL
01 đề bài (tự chọn)
tự học
- GV thu bài của hs yếu,
chữa bài.

V. Rút kinh nghiệm sau giờ học
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

Tiết 13- 18
11


CHUYÊN ĐỀ 3: NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM VĂN XUÔI
I. Mức độ cần đạt
1. Giúp học sinh củng cố, nắm vững kiến thức cơ bản về các kiểu bài NL về tác
phẩm truyện theo pp hệ thống.
2. Hiểu được đặc trưng cơ bản của thể loại tự sự để bàn luận, đánh giá tác giả, tác
phẩm
3. Biết so sánh, đối chiếu các tác phẩm cùng giai đoạn. Qua đó hiểu được phong
cách nghệ thuật của những tác giả tiêu biểu
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1.Kiến thức:
- Các kiểu bài Nl về tác phẩm văn xuôi.
- Phong cách nghệ thuật, giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm truyện
trong chương trình lớp 12.
2. Kĩ năng, năng lực thực hành: Củng cố và nâng cao các kĩ năng, năng lực
- Tìm hiểu đề và lập dàn ý cho các đề bài nghị luận văn học
- Viết đoạn văn từ một luận điểm trong dàn bài
- Diễn đạt một ý trong bài văn bằng ngôn ngữ trong sáng, hấp dẫn
3. Thái độ
- Tích cực thực hành để nâng cao kiến thức, năng lực cho bản thân
- Tích cực hợp tác, trao đổi, giúp đỡ nhau trong hoạt động học tập
III.Tiến trình

1.
Ổn định lớp
2.
Tổ chức hoạt động học tập
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Thời gian dự kiến: 5 phút
- Phương pháp tích cực & kĩ thuật ápdụng: Phương pháp vấn đáp & kĩ
thuật động não.
Thày
Trò
Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt
Nêu câu hỏi 1: suy
nghĩ, Hình thành và phát triển kĩ năng, năng lực
Kể tên các tp văn phán đoán để sau:
xuôi được học?
trả lời câu - Kiên thức về cơ bản về văn xuôi
Nêu đặc điểm hỏi
- Kĩ năng nghe và nhận diện vấn đề
chung của tp đó?
- Năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ tiếng
Nhận xét và dẫn
Việt
lời vào bài
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH - CỦNG CỐ KIẾN THỨC
- Thời gian dự kiến: 40 phút
- Phương pháp tích cực & kĩ thuật ápdụng: Phương pháp đọc diễn cảm &kĩ
thuật tia chớp, kĩ thuật động não
Hoạt động của Hoạt động của
Kiến thức, kĩ năng cần đạt
HS

GV
Hướng dẫn hs ôn
I. CÁC DẠNG BÀI NL VỀ TÁC PHẨM
tập các KTCB
VĂN XUÔI
về kiểu bài NL
1. Nghị luận về giá trị ND tác phẩm,
12


về tp thơ và cách
làm
PP: Phần 1. Vấn Cá nhân trả lời
đáp (Quan tâm câu hỏi
đến hs yếu)
GV nhận xét,
củng cố Kt cơ
Hs nghe, ghi
bản

đoạn trích:
Đề 1: Giá trị nhân đạo của truyện ngắn
“Vợ chồng A Phủ” (Tô Hoài)
Đề 2: Bức tranh ngày đói và ý nghĩa tố cáo
trong “Vợ nhặt”(Kim Lân)
- Yêu cầu: Nghị luận về giá trị nội dung
thường xoay quanh hai giá trị cơ bản là giá
trị nhân đạo, giá trị hiện thực. Học sinh cần
bám vào các biểu hiện của giá trị nhân đạo
(trân trọng đề cao, ngợi ca, bênh vực phẩm

chất tốt đẹp, cảm thông, chia sẻ với nỗi đau
khổ bất hạnh của con người, lên án tố cáo
thế lực áp bức trong xã hội…) và giá trị
hiện thực (tính chân thật, sâu sắc, mức độ
PP: Phần 2
điển hình trong miêu tả và phản ánh thực
Cách làm dạng
tại cuộc sống…) để lập ý cho bài viết.
đề 2 như thế
2. Nghị luận về giá trị nghệ thuật
nào?
- Ví dụ:
Hs:
Hoạt
động
GV nhận xét,
Đề 1: Phân tích tình huống truyện độc đáo
nhóm
đôi
để
trả
củng cố Kt cơ
trong tác phẩm “Chiếc thuyền ngoài xa”
lời
câu
hỏi
bản
Đề 2: Nghệ thuật phân tích tâm lí nhân vật
Hs nghe, ghi
trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ - Tô

Hoài?
- Nghị luận giá trị nghệ thuật thường bàn
về các đặc điểm thể loại văn xuôi và giá trị
của chúng như: Cách xây dựng cốt truyện,
tình huống, nhân vật, điểm nhìn trần thuật,
ngôn ngữ kể chuyện, giọng điệu trần thuật,
chi tiết nghệ thuật…
PP (dạng 3):
3.Nghị luận về một hình tượng
Hs:

nhóm
Tìm hiểu cách
- Ví dụ:
theo
bàn
4.
làm bài vawn
Đề 1: Vẻ đẹp khuất lấp của người vợ nhặt
TLCH
khi

yc
NL về một hình
trong truyện ngắn cùng tên của nhà văn
tượng
Kim Lân?
GV nhận xét,
Đề 2: Hình tượng Mị trong truyện ngắn
Hs

nghe,
ghi
củng cố Kt cơ
“Vợ chống A Phủ” (Tô Hoài)?
bản
- Nghị luận về một nhân vật có nội dung
xoay quanh các biểu hiện về phẩm chất, lối
sống, tư tưởng của nhân vật, trên cơ sở đó
có những đánh giá về vai trò, ý nghĩa của
nhân vật trong việc thể hiện chủ đề tác
phẩm thành công trong xây dựng nhân vật
của tác giả.
- Các bước làm bài:
+ Giới thiệu hình tượng
+ Giới thiệu chung về hình tượng (nhân vật
13


PP (dạng 4):
Tìm hiểu cách
làm dạng đề Nl
về hai vấn đề
VH
GV nhận xét,
củng cố Kt cơ
bản

Hs: Hđ nhóm
theo bàn 4 tìm ý
khái quát cho bài

văn NL so sánh.
Hs nghe, ghi

PP (dạng 5):
Tìm hiểu cách
làm bài văn NL
về ý kiến bàn về
VH

Hs: Hđ nhóm
đôi, tìm ý khái
quát cho bài văn
NL về ý kiến bàn
về VH
GV nhận xét, Hs nghe, ghi
củng cố Kt cơ
bản

PP (dạng 6):
Tìm hiểu cách
làm bài văn NL
về 2 ý kiến bàn

Hs: Hđ nhóm
đôi, tìm ý khái
quát cho bài văn
NL về 2 ý kiến

chính hay phụ, nghệ thuật xây dựng nhân
vật, khát quát về tính cách phẩm chất)

+ Phân tích ( Hoàn cảnh, số phận; vẻ đẹp
trong tính cách phẩm chất..)
+ Tổng kết
4. Nghị luận về hai vấn đề văn học (đối
sánh: hai hình tượng, hai đoạn trích)
- Ví dụ: Đề: Cảm nhận của anh/chị về số
phận người phụ nữ trong 2 đoạn trích sau:
" Mị không nói. A Sử cũng không hỏi thêm
nữa….Mị vẫn nghe tiếng sáo đưa Mị đi
theo những cuộc chơi, những đám chơi…"(
Trích VCAP- Tô Hoài)
"Lão đàn ông lập tức trở nên hùng hổ, mặt
đỏ gay…không chống trả.cũng không tìm
cách chạy trốn" ( Trích CTNX- NMC)
- Các bước làm bài:
+ Giới thiệu hai vấn đề
+ Khái quát chung
+ Phân tích lần lượt từng vấn đề
+ So sánh nét giống và khác nhau, lí giải sự
khác nhau đó
5. Nghị luận về 1 ý kiến bàn về văn học
- Ý kiến bàn về văn học có thể đề cập đến
tất cả các khía cạnh: phong cách của tác giả
, một khía cạnh của tác phẩm, nhân vật…
- Cách làm:
+ giải thích vắn tắt nội dung ý kiến bàn về
văn học được nêu ra
+ Bày tỏ quan điểm cá nhân( đồng tình
hoặc bác bỏ)
+ Chứng minh: Trình bày hệ thống luận

điểm của mình về các khía cạnh của các ý
kiến được nêu ra.( Với từng khía cạnh, cần
bày tỏ nhận định, đánh giá và phân tích
bằng các văn liệu cụ thể
+ Nêu ý nghĩa, tác dụng của ý kiến nhận
định đối với văn học và việc tiếp nhận văn
nghệ cũng như những bài học cho cuộc
sống
6. NL về 2 ý kiến bàn về một đối tượng
văn học
- Hai ý kiến bàn về một đối tượng văn học:
nội dung của tác phẩm, nhân vật…
- Cách làm:
+ giải thích vắn tắt nội dung hai ý kiến
14


về 01 vấn đề VH bàn về 01 vấn đề
VH
GV nhận xét, Hs nghe, ghi
củng cố Kt cơ
bản

bàn về văn học được nêu ra
+ Bày tỏ quan điểm cá nhân( hai ý kiến bổ
dung hay trái ngược, căn cứ)
+ Chứng minh: Nếu là bổ sung thì mỗi ý
kiến là một luận điểm; nếu trái ngược thì
chứng minh ý kiến đúng đồng thời bác bỏ ý
kiến sai

+ Nêu ý nghĩa, tác dụng của ý kiến nhận
định đối với văn học và việc tiếp nhận văn
nghệ cũng như những bài học cho cuộc
sống

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- - Thời gian dự kiến:50p
- - Phương pháp tích cực & kĩ thuật áp dụng: Phương pháp thảo luận nhóm
& kĩ thuật trình bày 1 phút.
Thày
Trò
Chuẩn KT, KN cần đạt, năng lực cần
phát triển
Giao bài tập/
Hình thành và phát triển kĩ năng, năng
Hướng dẫn hs
lực sau:
làm bài tập
Gọi hs yếu
- Kĩ năng phân tích đề
GVphát bài tập : nhận diện, phân - Kĩ năng tìm ý và lập dàn ý cho bài văn
-tổ chức cho hs tích đề
NL
làm việc theo
- Năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
nhóm đôi. Phân Nhóm đôi hs tiếng Việt, hợp tác nhóm
công bạn khá, thực hiện việc II. LUYỆN TẬP
giỏi giúp đỡ hs tìm ý và lập dàn (Các đề và đáp án xem phần đề cương
yếu để làm bt
ý cho các đề bài ôn thi trang 38- 52)

- Quan tâm, theo và trình bày dàn
dõi quá trình làm bài
bài của hs yếu để Mỗi hs chọn 1
kịp thời giúp đỡ
luận điểm để
viết đoạn văn
Gv chữa dàn bài
Cá nhân đọc
Gv chữa bài cho đoạn văn của
hs, quan tâm tới mình.
hs yếu, kém
Cá nhân hs :
Nhận xét bt cho
nhau

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Thời gian dự kiến: Hs làm việc ở nhà
15


- Phương pháp tích cực & kĩ thuật áp dụng: Phương pháp nghiên cứu & kĩ thuật
động não.
Thày
Trò
Chuẩn KT,KN cần đạt, năng lực cần
phát triển
- GV giao NV : Viết bài Cá nhân hs làm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt
văn NL cho 01đề bài tự việc tích cực để - Kĩ năng làm bài văn NL
chọn
tự học ở nhà

- GV gợi ý.
V. Rút kinh nghiệm sau giờ học
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………

Tiết 19- 24
I. Mức độ cần đạt

CHUYÊN ĐỀ 4 : ÔN BỘ ĐỀ

16


1. Giúp học sinh nắm cấu trúc đề thi. Qua đó biết huy động các kiến thức, kĩ năng
cơ bản để làm đề.
2. Củng cố kĩ năng làm đề cho hs qua các đề cụ thể.
3. Qua việc chữa đề, hs tự nhận thức đúng về ưu điểm, hạn chế của bản thân, nỗ
lực học tập để khắc phục hạn chế
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1.Kiến thức:
- Kiến thức đọc hiểu qua câu trả lời ngắn
- Kiến thức làm văn NLXH và VH
2. Kĩ năng, năng lực thực hành: Củng cố và nâng cao các kĩ năng, năng lực
- Đọc hiểu văn bản
- Viết đoạn văn NLXH
- Tìm hiểu đề và lập dàn ý cho các đề bài nghị luận văn học
3. Thái độ
- Tích cực thực hành để nâng cao kiến thức, năng lực cho bản thân
- Tích cực hợp tác, trao đổi, giúp đỡ nhau trong hoạt động học tập

III.Tiến trình
3.
Ổn định lớp
4.
Tổ chức hoạt động học tập
HOẠT ĐỘNG 1: THỰC HÀNH LÀM ĐỀ
- Thời gian dự kiến:50p/ 1 đề
- Phương pháp tích cực & kĩ thuật áp dụng: Phương pháp thảo luận nhóm & kĩ
thuật trình bày 1 phút.
Hoạt động của GV và HS

Kiến thức, kĩ năng cần đạt

*HĐ1: Làm đề 1
Gv phát đề 1 cho hs / Giao nhiệm
vụ cho cá nhân
Hs đọc và phân tích đề. Nêu định
hường làm bài
(Trong qt làm bài, gv giúp đỡ hs
yếu)
- Hs làm đề vào vở. Phần làm văn
lập dàn ý
Chọn hs yếu làm câu hỏi dễ phần
đọc hiểu trên bảng
- Tổ chức cho hs chữa bài làm
theo đáp án, thang điểm gv cho
sẵn
* HĐ2: Làm đề 2
- Gv phát đề 2 cho hs / Giao
nhiệm vụ cho nhóm đôi hs

Chọn hs khá, giỏi giúp hs yếu để
làm đề
- Hs làm đề vào vở/

- Kiến thức đọc hiểu, làm văn nghị luận
- Kĩ năng phân tích đề, lập dàn ý cho bài
văn NL
- Kĩ năng viết đoạn văn NL xã hội
- Kĩ năng xắp xếp tg hợp lí
- Năng lực làm việc cá nhân, hợp tác nhóm

17


- Tổ chức cho hs chấm chéo bài
làm theo đáp án, thang điểm gv
cho sẵn
*HĐ3: Làm đề 3
- Gv phát đề 3 cho hs / Giao
nhiệm vụ cho nhóm đôi hs
Chọn hs khá, giỏi giúp hs yếu để
làm đề
- Hs làm đề vào vở:
+ Trả lời ngắn gọn câu hỏi đọc
hiểu
+ Tìm ý và lập dàn ý cho phần
làm văn
- Tổ chức cho hs chấm chéo bài
làm theo đáp án, thang điểm gv
cho sẵn

( Xem phần đề cương các đề 1,
2,3 trang 53- 58)
HOẠT ĐỘNG 2: VẬN DỤNG
- Thời gian dự kiến: Hs làm việc ở nhà
- Phương pháp tích cực & kĩ thuật áp dụng: Phương pháp nghiên cứu & kĩ thuật
động não.
Thày
Trò
Chuẩn KT,KN cần đạt, năng lực cần
phát triển
- GV giao NV : Viết Cá nhân hs làm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt
đoạn văn NL cho mỗi đề việc tích cực để - Kĩ năng làm bài văn NL
bài đã chữa
viết đoạn văn
- GV gợi ý.
NL
Nhận xét, chữa bài
Đọc đoạn văn
trước lớp
V. Rút kinh nghiệm sau giờ học
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………

18



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×