Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP KHÓ ESTE+PEPTIT GIẢI CHI TIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.83 KB, 16 trang )

01686769040

TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP HỮU CƠ KHÓ (ESTE+PEPTIT)
GIẢI CHI TIẾT
A. NỘI DUNG:
Đề tài tập trung nghiên cứu ở 2 chuyên đề thường gặp là:
Chuyên đề 1: Cơ sở lý thuyết và phương pháp phân tử hóa hỗn hợp ancol, axit và este.
Chuyên đề 2: Cơ sở lý thuyết và phương pháp phân tử hóa hỗn hợp aminoaxit và
peptit.
Nội dung đề tài được bố cục gồm 3 phần:
- Phần 1: Cơ sở lý thuyết của từng chuyên đề.
- Phần 2: Một số bài toán mẫu- hướng dẫn giải chi tiết.
- Phần 3: Một số bài tập tự luyện của từng chuyên đề.
CHUYÊN ĐỀ 1. PHÂN TỬ HÓA GIẢI BÀI TẬP ANCOL, AXIT CACBOXYLIC
VÀ ESTE.
I.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT:

Xét phản ứng este hóa giữa ancol đơn chức (X) và axit cacboxylic đơn chức (Y):
H SO dac

→ CxHy-COO -CnHm + H2O.
CxHy-COOH + CnHm-OH ¬


t
2

4


0

Để phân tử hóa este (Z) thành axit và ancol ban đầu ta tiến hành quá trình sau:

→ CxHy-COOH + CnHm-OH - H2O
CxHy-COO -CnHm ¬



Ta có sơ đồ phân tử hóa :

:

 Axit X: Cx H y − COOH    x (mol)

→ Phân tử hóa :
Hỗn hợp A:  Ancol Y: Cn Hm − OH    y (mol)
 Este Z: C H − COO − C H  z (mol)
x y
n m

 Cx H y − COOH :  a = x+z(mol)

B  Cn H m − OH :  b = y+z (mol)
 H O : - c = - z(mol)
 2
⇒ Nguyên tắc khi tiến hành phân tử hóa tổng khối lượng chất không đổi: mA = mB

• Xét phản ứng hỗn hợp B với NaOH ta có: ⇒ nNaOH = a (mol)
• Khi đốt cháy hỗn hợp B , áp dụng các định luật bảo toàn ta có:



01686769040

 Cx H y − COOH :  a

to
 +O2 ,→
B:  Cn H m − OH :  b
H O : - c
 2

II.

  BTNT
 .C → nCO2 = a.(x + 1) + b.n (mol)

y +1
m +1
 BTNT .H
→ n H 2O = a.(
) + b.(
) − c (mol)
   
2
2

  BTKL→  m B = a. ( 12x + y + 45 ) + b. ( 12n + m + 17 ) –18.c (gam)



BÀI TOÁN ÁP DỤNG:

Bài toán 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm C xHyCOOH , CxHyCOOCH3,
CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản
ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được 0,96 gam CH 3OH. Công thức
của CxHyCOOH là
A.C2H5COOH

B. CH3COOH

C. C2H3COOH

D. C3H5COOH

Bài giải
1,8
2, 688

n
=
=
0,1(mol)
;
n
=
= 0,12(mol)
H
O
CO
 2

2
18
22, 4
Theo đề ta có: 
0,96
n
= 0, 03(mol)
NaOH = 0,3.0,1 = 0, 03(mol) ; n CH 3OH =

32

Phân tử hóa:
Axit C x H y -COOH : a (mol)
CO 2 0,12 (mol)

+ O 2 ,t o
2,76 gam X Ancol CH 3 -OH : b (mol)

→
H 2 O 0,1 (mol)
H O : - c (mol)
2

Áp dụng định luật
BTKL
 
→  0,03. ( 12 x + y + 45 ) + 0,96 – 18.c = 2, 76  x = 2
 BTNT .C

⇒ y = 3

 → 0,03.(x + 1) + 0, 03 = 0,12
 
c =0,02
BTNT . H
→ 0, 03.( y + 1) + 0,03.4 − 2.c = 0,2


Vậy axit là C 2 H 3 -COOH → chọn C
Bài toán 2: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức Y, ancol đơn chức Z, một
este tạo ra từ Y và Z. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam X thu được 0,31 mol CO 2 và 0,28
mol H2O. Còn khi cho 6,2 gam X phản ứng vừa đủ với 50ml dd NaOH 1M đun nóng thì
thu được 0,04 mol Z. Công thức cấu tạo thu gọn và thành phần % số mol Y trong X là
A. C2 H3COOC4 H 9 và 71,43%.

B. C 2 H 3COOC 4 H 9 và 42,86%.

C. C3H 5COOC4 H 7 và 42,86%.

D. C2 H 5COOC4 H 9 và 71,43%.
Bài giải.


01686769040


n H 2O = 0, 28(mol); n CO2 = 0,31(mol)

Theo đề ta có: n NaOH = 0, 05(mol); n Z = 0, 04(mol)

44.0,31 + 18.0, 28 − 6, 2

 n O2 =
= 0,39(mol)
32

Phân tử hóa :
Axit Y: C x H y -COOH a (mol)
CO 2 : 0, 31(mol)

+ O2
6,2 gam X Ancol Z: C n H m -OH 0,04 (mol) 

→
H 2 O : 0,28(mol)
H O : - b (mol)
 2

n NaOH = a = 0, 05(mol)

Ta có : 

→ b =(0,31.2 + 0, 28) − (2.0, 05 + 0, 04 + 0,39.2) = 0, 02(mol)
 
BTNT.O

BTNT.C
 →
0, 05(x+1) + 0, 04n = 0,31 ⇔ 5x + 4n =26
BTNT:  BTNT.H
→ 0, 05(y + 1) + 0, 04(m+1) = 0,51 ⇔ 5y + 4m =51
 


 Y:C 2 H 3COOH
 x = 2;y = 3
→ CTCT 
Biện luận: 
n =4;m =9
 Z:C 4 H 9OH

⇒ Este: C 2 H 3COOC 4 H 9

Gọi z là số mol axit cacboxylic đơn chức Y có trong hỗn hợp X ban đầu
→ z = a – b = 0,05 – 0,02 =0,03 (mol)
Vậy %nY(X ban đầu) =

0, 03.100%
= 42,86% → chọn B
0, 07

Bài toán 2: Đun nóng một hỗn hợp 16,6 gam X gồm hai ancol A, B (M A < MB) với
H2SO4 đậm đặc thu được 13 gam hỗn hợp Y gồm hai olefin đồng đẳng liên tiếp, ba ete
và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Y trên thì thu được 17,92 lít CO 2 (đktc) và
16,2 gam H2O. CTPT và thành phần trăm của ancol A là
A. CH3OH và 27,7%

B. C3H7OH và 72,3%

C. C2H5OH và 72,3%

D. C2H5OH và 27,7%
Bài giải.


Dựa vào các đáp án ta thấy ancol trên là ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH (n≥1)
Phân tử hóa ancol thành: CnH2n . H2O
C H
CO 0,8 (mol)
H 2 O a (mol)
+H 2SO4 d, t o
+ O2 ,t o
16, 6 gam X  n 2n →

→ 2

13 gam Y(anken, ete, ancol )
H 2O
H 2O 0,9 + a (mol)


01686769040
Xét phản ứng tách nước:
16, 6 − 13, 0
BTKL: mX = mY + m
= 0, 2 (mol)
H 2 O ⇒ a = nH 2 O =
18

Xét phản ứng đốt cháy: Đốt cháy Y và a mol H2O xem như đốt X
đot
Cn H 2n 
→ n CO2 = n H 2O = 0,8 (mol)


Ta có : 0,9 + a = 0,11 > 0,8 ⇒ n ancol = 0,11 − 0,8 = 0,3 (mol)
Số Ctb =

0,8
≈ 2,67 . Vậy 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
0,3

Đặt x và y lần lượt là số mol của C2H5OH và C3H7OH, ta có hệ:

 x + y = 0,3
 x = 0,1
0,1.46.100%
⇒
⇒
⇒ %C 2 H 5OH =
≈ 27, 7% →
16, 6
46x + 60y=16,6  y = 0,2
chọn D
Bài toán 4: Một hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một ancol đơn chức và
este tạo bởi ancol và axit đó. Đốt cháy hết 1,55 gam X thu 1,736 lít CO 2 (đktc) và 1,26
gam H2O. Mặt khác cho 1,55 gam X phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch NaOH
0,1M thu được m gam muối và 0,74 gam ancol Y. Tỷ khối hơi Y so với hiđro là 37. Vậy
giá trị của m là
A.1,175

B.1,205

C.1,275


D.1,305

Bài giải.
1, 26

n
=
= 0, 07(mol)
H
O
 2
18

+ Theo đề bài ta có: n = 1, 736 = 0, 0775(mol)
và MY =37.2=74
 CO2
22, 4

n NaOH = 0,1.0,125 = 0, 0125(mol)


0, 74
⇒ nY =
= 0, 01(mol)
74

Y là ancol đơn nên công thức ancol Y: C4 H9 -OH
+Phân tử hóa :
Axit C x H y -COOH : a (mol)
CO 2 : 0, 0775(mol)


+O2
1, 55 gam X Ancol C 4 H 9 -OH : 0,01 (mol) 

→
H 2 O : 0,07(mol)
H O : -b (mol)
 2


01686769040
+ Dựa vào phản ứng với NaOH → a = nNaOH = 0,0125 mol
+ Áp dụng định luật

0, 0775.44 + 1, 26 − 1,55
 BTKL


 
n
=
= 0,0975(mol)
 
O

2
32
 BTNT .C
 → 0,0125.(x + 1) + 0,01.4 = 0,0775 → x = 2
BTNT .O

 →
2.0, 0125 + 0, 01 − b + 0, 0975.2  = 0, 0775.2 + 0, 07 → b = 0, 005(mol)

BTNT . H
 
→ 0,0125.( y + 1) + 0,01.10 − 2b = 0, 07.2 → y = 3
Vậy axit trên là C2H3-COOH → mmuối = mC2H3-COONa= 0,0125.94 = 1,175 gam
→ Chọn A
Bài toán 5: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X < MY; Z là
ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt
cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O 2
(đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với
dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác
dụng hết với dung dịch KOH dư là
A. 5,80 gam

B. 5,44 gam

C. 5,04 gam

D. 4,68 gam

Bài giải.

9,36
13, 216

n
=
=

0,
52(mol);
n
=
= 0,59 (mol)
H
O
O
 2
2
18
22,
4
Theo đề ta có: 
n Br = 0, 04(mol)
 2
BTKL: mE + mO2 = mCO2 + mH2O
→ 11,16 + 0,47.32 = 44.nCO2 + 9,36 ⇒ n CO2 = 0, 47(mol)
Nhận xét : n H2O =0,52 > n CO2 = 0, 47 ⇒ Z là Ancol no, hai chức, mạch hở (số C ≥ 3) .
Phân tử hóa:

Axit C n H 2n-2 O 2 : a mol
CO 2 :0,47 (mol)

+ O 2 ,t o
11,16 gam E Ancol C m H 2m+2O 2 : b mol 
→
H 2 O : 0,52 (mol)
H O : - c mol
 2

Áp dụng định luật


01686769040

  BTKL
 → a. ( 14n + 30 ) + b. ( 14m + 34 ) − 18c = 11,16 (1) 
 BTNT .C
    → an + bm = 0, 47 (2)

 BTNT .O




2
a
+
2
b

c
=
0,28
(3)

K .π
  BTL
   → a = nBr2 = 0,04 → thay vào ( 1) và ( 3)


 34b − 18c = 3,38


 2b − c = 0, 2 

 b = 0,11

 c = 0,02

Vấn đề còn lại cần tìm công thức ancol Z:
Từ (2) : 0,04n + 0,11 m = 0,47
⇔ 0,04m + 0,11m < 0,47 → m < 3,13
vậy m = 3 → Ancol là C3H8O2
Ta có: mAxit = 11,16 - 0,11.76 - (-18.0,02) = 3,16 gam
RCOOH + KOH → RCOOK + H2O
BTKL: m(muối) = 3,16 + 0,04.56 - 0,04.18 = 4,68 gam → chọn D
III.

BÀI TẬP TỰ GIẢI

Câu 1. Đun nóng một hỗn hợp 18,9 gam gồm hai ancol đồng đẳng liên tiếp với H 2SO4
đậm đặc thu được 13 gam hỗn hợp X gồm anken, ete và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn
15,3 gam X trên rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH) 2 dư thấy
khối lượng bình tăng 58,5 gam. CTPT của hai ancol là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. CH3OH và C3H7OH
Câu 2. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X < MY; Z là
ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt

cháy hoàn toàn 64,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 59,92 lít khí O 2 (đktc),
thu được khí CO2 và 46,6 gam nước. Mặt khác 64,6 gam E tác dụng tối đa với dung
dịch chứa 0,2 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng
hết với dung dịch KOH dư là
A. 21,6 gam
B. 23,4 gam
C. 32,2 gam
D. 25,2 gam
Câu 3. X là axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở; Y là ancol hai đơn chức, mạch hở;
Z là este tạo ra từ X và Y. Khi đốt cháy hoàn toàn13,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần
dung 11,424 lít khí O2 (đktc) thu được 9,0 gam H2O. Mặt khác 13,8 gam E tác dụng vừa
đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam
muối khan. Gía trị của m là
A. 9,72 gam
B. 12,0 gam
C. 9,0 gam
D. 8,4 gam
Câu 4. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y và 3 axit
cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH); trong đó có 2 axit no là đồng đẳng kế tiếp
nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa 1 liên kết đôi C = C trong
phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp
muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư thu được 896ml khí (đktc)
và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88gam X thì thu
được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là:
A. 40,82%
B. 34,01%
C. 38,76%
D. 29,25%



01686769040
Câu 5. Hỗn hợp M gồm 1 ancol X, axit cacboxylic Y (đều no, hở, đơn chức) và este Z
tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O 2 , sinh ra
0,14 mol CO2. Cho m gam M trên vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi
kết thúc các phản ứng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N còn lại 3,68g rắn
khan. Công thức của Y là
Α. C2H5COOH
B. HCOOH
C. C3H7COOH
D. CH3COOH
Câu 6. X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (M X < MY < MZ), T
là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6
gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ
khí O2, thu được 22,4 lít CO 2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M
với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400ml dung dịch NaOH 1M
và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị m gần nhất với
A. 38,04.
B. 24,74.
C. 16,74.
D. 25,10.
CHUYÊN ĐỀ 2. PHÂN TỬ HÓA GIẢI BÀI TẬP AMINO AXIT, PEPTIT VÀ
PROTEIN:
I.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT:

1. Khái niệm:
- Peptit là hợp chất chứa từ 2 → 50 gốc α- amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết

peptit.
- Liên kết peptit là liên kết giữa nhóm -CO -HN-, liên kết này kém bền trong môi
trường axit, môi trường kiềm và nhiệt độ.
- Sự tạo thành peptit do sự trùng ngưng của các α- aminoaxit.
∗ Lưu ý: Một liên kết peptit hình thành thì tách ra một phân tử H2O.
-Protein là loại polipeptit cao phân tử có PTK từ vài chục nghìn đến vài triệu, chứa >
50 gốc α- amino axit
2. Công thức chung peptit đơn giản:
Xét peptit do sự trùng ngưng của các α- aminoaxit no, mạch hở, có 1 nhóm –COOH và
1 nhóm –NH2 là H2N-CxH2x-COOH
Ta có công thức chung peptit mạch hở:
CTPT:
Trong đó:

nCxH2x +1NO2 - (n-1)H2O hay CnxH2nx + 2- n NnOn +1
n là số α-gốc aminoaxit .
n -1 là số liên kết pepti.


01686769040
CTCT:

H2N-C xH2x- CO-NH- C xH2x - CO-.....- NH- C xH2x -COOH

đầu N
liên kết peptit
đầu C
Thu gọn: H[NH-C xH2x-CO]nOH hay viết gọn trong biểu diễn phản ứng là (X)n
3.Phản ứng thủy phân peptit:
Nếu phản ứng xẩy ra hoàn toàn ta viết sơ đồ phản ứng thu gọn như sau:

(X)n

nX
+ (n-1) H2O
(X)n
n HCl + (n-1) H2O →
n Muối
+
(X)n
n NaOH

n Muối
+
H2O
+
3. Phản ứng đốt cháy peptit:
CnxH2nx + 2- n NnOn +1 + 3xn/2 O2

to
→
nxCO2 + (nx +1 –n/2)H2O + n/2 N2

4. Phương pháp phân tử hóa :
+ Công thức tổng quát peptit mạch hở (tạo nên từ α- aminoaxit no, mạch hở,
có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 ):
CnxH2nx + 2- n NnOn +1 hay (CxH2x-1NO)n.H2O
C x H 2 x−1 NO : a mol
+ Phân tử hóa Peptit (CxH2x-1NO)n.H2O là 
H 2 O : b mol
C x H 2 x −1 NO : a mol

hoặc 
(nếu peptit tạo nên từ các α- aminoaxit khác nhau) ;
H 2 O : b mol

Trong đó CxH2x-1NO gọi là gốc axyl.
+ Từ công thức phân tử hóa và phản ứng thủy phân:
(X)n
n NaOH

n Muối
+
H2O
+
Hay: (CxH2x-1NO)n.H2O + n NaOH →
nCxH2xNO2Na +

H2O

Ta suy ra: n H 2O(trong peptit) = npeptit = b mol ; nNaOH = n gốc Axyl = a mol
+ Từ công thức phân tử hóa và đốt cháy:

CO 2 : ax(mol)
C
H
NO
:
a


+ O2

Q . DOI
(C x H 2 x −1 NO) n .H 2O: b(mol) 
→  x 2 x −1

→  N 2 : 0,5a(mol)
 H 2O : b
 H O : a(x − 0,5) + b(mol)
 2
Áp dụng các định luật bảo toàn ta có:
• Bảo toàn nguyên tố(BTNT):


01686769040
 BT .C
→  n  CO2 =
 
 BT .O
→ n H 2Osau
Ta có :  

BT . N
 
→  n N2 =


ax (mol)
= a(x − 0,5) + b 
→ b = n H2Osau - a(x − 0,5) (mol)
1
a (mol)

2

• Bảo toàn electron(BTE): 
→ (6x - 3).a = 4. n O2
• Bảo toàn khối lượng(BTKL):
mpeptit = maxyl + m H 2O = (14x + 29).a + 18.b
m CO + m H O = 44.ax +18[ a(x − 0,5) + b ]
2

2

+ Tính số cacbon trung bình:
Số Ctb của peptit =
II.

n co2
n peptit

=

a.x
;
b

Số Ctb của gốc Axyl =

x

=


n co2
n axyl

BÀI TOÁN ÁP DỤNG:

Bài toán 1. Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y
(CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dd NaOH 1,5M chỉ thu được dd chứa x mol muối của
glyxin và y mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O 2 vừa đủ thu
được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31
gam. Giá trị x:y gần nhất với
A. 0.730

B. 0.810

C. 0.756

D. 0.962

Bài giải:
-Dựa vào số nguyên tử N và O trong peptit ta suy ra:
X là hexapeptit hay (X)6 : a(mol) và Y là pentapeptit hay (Y)5 : b (mol)

a + b = 0,16
a = 0,1
⇒
6a + 5b = 0,9 b = 0,06

Ta có hệ: 

C x H 2 x−1 NO : 0,9(mol)

0,9
45

=
Quy đổi: 0,16 mol E 
0,16
8
H 2 O : 0,1+0,06=0,16(mol)

Phân tử hóa: 30,73 gam E:

CO2 : 45 xk (mol)
C x H 2 x −1 NO : 45k
+ O2


69,31
gam


8k
 H 2O : 45k.( x − 0,5) + 8k (mol)
H 2O :


01686769040
Ta có hệ:

k = 0,01
45k.(14 x + 29) +18.8k = 30,73



⇒ x = 2,58




44.45
x
.
k
+
18.
45
k
.(
x

0,
5)
+
8
k
=
69,31
x
.k

0,0258







Lập đường chéo theo số nguyên tử C của gly và ala:
Gly: 2

0,42


2,58
Ala: 3

x 0, 42
=
≈ 0, 73 →chọn A
y 0,58

0,58

Bài toán 2. Cho hỗn hợp A chứa 2 peptit X và Y đều tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng
tổng số nguyên tử O trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ
hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy có 3,9 mol KOH phản ứng và thu được
m gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn
toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Gía trị của m
là:
A. 560,1

B. 520,2


C. 470,1

D. 490,6

Bài giải:
Xét tỉ lệ:

n KOH
=
nA

n Axyl
n H 2O(trong A)

=

3,9 39
=
0, 7
7

Phân tử hóa 66,075 gam hỗn hợp A:


C x H 2 x −1 NO : 39a(mol)
CO 2 : 39ax(mol)
+ O2




147,825gam
:



H 2 O : 7a(mol)
H 2O : 39a(x − 0,5) + 7a(mol)

33

39a.(14x + 29) + 18.7a = 66,075
33
 ax =
⇒
Ta có hệ: 
520 ⇒ x =
13
 44.39ax + 18. 39a(x − 0,5) + 7a  = 147,825 a = 0.025
Xét phản ứng thủy phân:
mMUỐI = m C x H 2 x NO 2 K = (14 x + 85).3,9 = 470,1 gam → chọn C
Bài toán 3. Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Ala-Gly-Ala , Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-AlaGly-Gly. Đốt 26,26 gam hỗn hợp X gồm cần 25,872 lít O 2 (đktc). Cho 0,25 mol hỗn
hợp tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được bao nhiêu gam muối?
A. 104,00

B. 100,50

C. 99,15
Bài giải:


D. 98,84


01686769040

+ Theo đề bài ta có: n O2 =

25,872
= 1,155( mol )
22, 4

Dựa vào tên peptit ta thấy: Cứ 1 mol hỗn hợp có 2 mol ala
C 2 H 3 NO : ka (mol)

Phân tử hóa: 26,26gam X CH 2 : 2a (mol)
H O : a (mol)
 2

Ta có hệ:
BTKL:

BTKL: 57ka + 18a + 28a = 26,26
ka = 0,38

⇒ k = 3,8


BTE
:
9ka+

6.2a
=
4.1,155
a
=
0,1


mMUỐI = (57.3,8+18).0,25+0,5.14+0,25.3,8.40-0,25.18 = 99,15 → chọn C

Bài toán 4. Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức C xHyN5O6 và hợp chất B có
công thức phân tử C4H9NO2 . Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21
mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của
glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng
lượng oxi vừa đủ thì thu được N 2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần
nhất với
A. 0.50

B. 0,76

C. 1,30

D. 2,60

Bài giải:
Dựa vào số nguyên tử N và O trong peptit ta suy ra A là pentapeptit ⇒ (A)5: a (mol)
Hợp chất B có công thức phân tử C 4H9NO2 thủy phân tạo ancol etylic ta suy ra cấu tạo
B là H2N-CH2-COO-C2H5 : b (mol)
a + b = 0,21
a = 0,03

a 1
⇒
⇒ =
Ta có hệ: 
b 2
5a + b = 0,09
b = 0,06

Xét 41,325 gam X gồm (A)5: k(mol) và H2N-CH2-COO-C2H5 : 2k(mol)
Phân tử hóa: 41,325 gam X:

 C x H 2 x −1 NO : 5k+2k =7k
 CO 2 : 7kx + 2.2k(mol)

+ O2
C
H
OH:
2k


96,975gam
:
 2 5

 H 2 O : 7k(x − 0,5) + 2k.3 + k(mol)
H O : k
 2
Ta có hệ:



01686769040


 44.(7kx + 2.2k) +18. 7k(x − 0, 5) + 2k.3 + k)  = 96,975

7k.(14x + 29) + 46.2k + 18k = 41,325

51

kx
=


17
434kx + 239k = 96, 975 
280
⇔
⇒
⇒x =
7
98kx + 313k = 41,325
k = 3


40

4
7


Gly: 2

a
4
⇒ = ≈1, 33 ⇒chọn C
b
3

17
7

Ala: 3

3
7

Bài toán 5. Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X
cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ
lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O 2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và
N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng
bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Phần trăm khối
lượng của X trong E có giá trị gần nhất với
A. 19.

B. 24.

C. 29

D. 14


Bài giải:
+ Theo đề bài ta có: n = 22,176 = 0,99(mol ); n = 2, 464 = 0,11( mol )
O2
N2
22, 4
22, 4
+ Phân tử hóa E:
N 2 : 0,11(mol)
C
H
NO
:
a
(mol)
 x 2 x −1

+O2


→46,48gam : CO 2 : ax(mol)

H 2O : b (mol)

H 2 O : a(x − 0, 5) + b(mol)

+ Áp dụng định luật:
BTNT . N
 
→ a = 2.n N2 = 0, 22
 n X =0,01



x
=
3,5


BTE
→ 0,22.(6 x-3) = 4.0,99
⇒
⇒  n Y =0,03
 
b = 0, 04 
 BTKL


→ 44.0, 22 x + 18.  0, 22( x − 0,5) + b  = 46, 48
 n Gly = nVal
 

(X) n
n + m = 8+2 =10
n = 4
⇒
⇒
+ Đặt 2 peptit; 
0, 01n +0,03m = 0,22 m =6
(Y) m



01686769040
Vậy 2 peptit có công thức thỏa mãn là

 X : Gly 2 Val2 (0, 01 mol)
0, 01.330.100%
⇒ %X=
≈ 18, 46% ⇒ A

(0, 01.330 + 0, 03.486)
 Y: Gly3Val3 (0, 03 mol)
Bài toán 6. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y
(đều chứa Val và Ala) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m
+ 11,42) gam hỗn hợp muối khan. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi
vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H2O.
Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M là
A. 55,24%.

B. 54,54%.

C. 45,98%.

D. 64,59%.

Bài giải:

2, 464

= 0,11(mol)
X 4 : a (mol) BTNT . N n N2 =
22,

4


Theo đề ta có: 

Y5 : b (mol)
4a + 5b =2n N = 0, 22(mol)(1)

2
BTKL:

m + mKOH = m + 11,42 + mH2O

⇔ 56.0,22 = 11,42 + (a + b).18 → a + b = 0,05 (2)

Giải (1), (2) → a =0,03 và b = 0,02
Phân tử hóa M:


 CO 2
50,96
gam
 C x H 2 x −1NO : 0,22 (mol)


O2
+ KOH

→ 0,22(mol): C x H 2 x NO 2 K  +
→


 H 2O
H
O
:
0,05
(mol)
 2
 K CO : 0,11(mol)
 2 3
Áp dụng định luật:
BTNT.C
 
→ n CO2 = 0, 22 x − 0,11
45
⇒ 44.(0, 22 x − 0,11) + 18.0, 22.x = 50,96 ⇒ x =
 BTNT.H
11
→ n H2O = 0, 22.x
  

Đặt số mol Ala và Val trong M lần lượt la x ,y . Theo đường chéo số C ta có hệ:
10
11

Ala: 3

x
5
⇒ = ⇔6x −5 y =0

y
6

45
11

Val: 5

12
11


01686769040

 x + y = 0,22  x = 0,1
⇒
⇒
6x5y
=
0

 y = 0,12
Vì X và Y đều có cả Ala và Val → X: AlanVal4-n và Y: AlamVal5-m
Theo số mol Ala ta có: 0,03.n + 0,02.m = 0,1 ⇔ 3n+ 2m =10 → chọn: n = m = 2
Vậy %Y=

0, 02.457.100%
= 45,98 → chọn C
(0, 03.358 + 0, 02.457)


Bài toán 7. X, Y, Z là ba peptit mạch hở (M X < MY < MZ), được tạo từ glyxin, alanin,
valin; trong đó 3(MX + MZ) = 7MY. Hỗn hợp E chứa X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là
6:2:1. Đốt cháy hết 56,56g E trong oxi vừa đủ, thu được nCO 2 : nH2O = 48:47. Mặt
khác, đun nóng hoàn toàn 56,56g E trong 400ml dung dịch KOH 2M (vừa đủ), thu được
3 muối. Thủy phân hoàn toàn Z trong dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được a
gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b là
A.0,843

B. 0,873

C. 0,698

D. 0,799

Bài giải:
Theo đề ta có:

nKOH =0,4.2 = 0,8 mol ; hỗn hợp E là a mol

Phân tử hóa 56,56 gam E:
CO 2 : 0,8 x(mol)
C x H 2 x −1 NO : 0,8
+ O2

→

H
O
:
a

H 2 O: a + 0,8( x + 0,5)(mol)
 2

 48
0,8x
=
 x = 2,4
CO :1,92(mol)

⇒  47 a + 0,8(x-0,5)
⇒
→ 2
a = 0,36 H 2 O: 1,88 (mol)

0,8(14x +29)+18a = 56,56
Số CTb (peptit) =

1,92
= 5,3 ⇒ X là đipeptit ⇒ X là Gly-Gly hoặc Gly-Ala
0,36

Xét trường hợp 1:
Theo tỉ lệ mol



X là Gly-Gly

nX =


6.0,36
= 0, 24(mol) ; nY = 0,08 (mol) ; nZ =0,04 (mol)
(6 + 2 + 1)

0,08MY + 0,04M Z + 0,24.132= 56,56 M Y = 174
⇒
Ta có hệ: 
(1)
3(132+M
)
=
7M

Z
Y
 M Z = 274
Gọi n, m là số gốc aminoaxit trong Y và Z (n < m vì MY < MZ)
BTNT Nitơ : 0,24.2 + 0,08.n + 0,04.m = 0,8 ⇔ 2n + m = 8


01686769040
Biện luận: n = 2 và m = 4 (2)
Kết hợp (1) và (2) ta được: Y là Gly-Val và Z là Gly2Ala2
Sau thủy phân với NaOH

⇒a

:b=

75 + 22

= 0,873 → chọn B
89 + 22

Xét trường hợp 2: X là Gly-Ala → Loại vì không thỏa mãn
III.

BÀI TẬP TỰ GIẢI

Câu 1: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B bằng
dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối của Glyxin
và Alanin. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được
Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm
qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 84,06 gam và có
7,392 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Thành phần phần trăm khối lượng
của A trong hỗn hợp X là
A. 53,06%.
B. 35,37%.
C. 30,95%.
D. 55,92%.
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn m (gam) hỗn hợp X gồm 3 peptit ( trong cấu tạo chỉ chứa
Glyxin, Alanin và Valin) trong dung dịch chứa 47,54 gam KOH. Cô cạn dung dịch thì
thu được 1,8m (gam) chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hết 0,5m (gam) X thì cần dùng
30,324 lít O2, hấp thụ sản phẩm cháy vào 650 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M thấy khối
lượng bình tăng 65,615 (gam) đồng thời khối lượng dung dịch tăng m1 (gam) và có một
khí trơ thoát ra. Giá trị (m1 + m) gần nhất với ?
A. 78
B. 120
C. 50
D.80
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một peptit X được tạo thành từ các α-amino axit có dạng

H2NCnH2nCOOH cần dùng 0,675 mol O2 , thu được N2 , H2O và 0,5 mol CO2. Thủy
phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở có tỉ lệ mol tương
ứng 1:4:2 với 450 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), Cô cạn dung dịch thì sau phản ứng
thu được 48,27 gam hỗn hợp chỉ có hai muối. Biết tổng số liên kết peptit trong E là 16.
Giá trị của m là
A. 30,63.
B. 36,03.
C. 32,12.
D. 31,53.
Câu 4. Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở X (x mol) và Y (y mol), đều tạo
bởi glyxin và alannin. Đun nóng 0,7mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có
3,8mol NaOH đã tham gia phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt
khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO 2.
Biết tổng số nguyên tử O trong 2 phân tử X và Y là 13; trong X và Y đều có số liên kết
peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 396,6
B. 409,2
C. 399,4
D. 340,8
Câu 5: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở ( cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y ( được tạo ra
từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic no đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn
toàn m gam E cần 15,68 lít O2 ( đktc). Mặt khác thủy phân m gam E trong dung dịch
NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly


01686769040
lớn hớn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 20
gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X là
A. 3:1.
B. 2:1.

C. 3:2.
D. 4:3.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có
dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung
dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O 2 (đktc).
Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng
thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá
trị nào nhất sau đây?
A. 35,0.
B. 30,0.
C. 32,5.
D. 27,5.
Câu 7: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở ( cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y ( được tạo ra
từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic no đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn
toàn m gam E cần 15,68 lít O2 ( đktc). Mặt khác thủy phân m gam E trong dung dịch
NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly
lớn hớn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 20
gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X
là:
A. 3:1.
B. 2:1.
C. 3:2.
D. 4:3.



×