HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
CÔNG TY SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC ĐÀ NẴNG
IMPROVE FINANCIAL MANAGEMENT FOR DANANG
BOOKS AND SCHOOL EQUIPMENT JOINT STOCK COMPANY
NGUYỄN THỊ HOA, TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Khoa Quản trị kinh doanh, Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP. Hồ Chí Minh
TÓM TẮT
Bài viết tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận về quản lý tài chính trong doanh nghiệp và thực tiễn tại
Công ty cổ phần Sách và thiết bị trường học (TBTH) Đà Nẵng thông qua việc hệ thống cở sở lý luận về tài
chính và quản trị tài chính doanh nghiệp; phân tích thực trạng quản lý tài chính và các yếu tố ảnh hưởng đến
công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Sách và TBTH Đà Nẵng.
Trên cơ sớ thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng, bài viết đề ra 5 nhóm giải pháp để hoàn thiện công tác quản
lý tại chính tại Công ty cổ phần Sách - TBTH Đà Nẵng, đồng thời đề xuất các kiến nghị với Nhà nước và
Bộ tài chính về các vấn đề có liên quan.
ABSTRACT
Posts focusing on theoretical issues in financial management and business practices in Da Nang books and
school equipment joint stock Company through the rationale system of financial and corporate financial
management; situational analysis of financial management and factors affecting the financial management
at Da Nang books and school equipment joint stock Company.
On the basis of the status and impact factors, the paper proposed five groups of measures to improve the
management in the Da Nang books and school equipment joint stock Company, and propose
recommendations to the State and the Ministry of finance on matters relating.
1
Các mối quan hệ trong tài chính doanh
1. GIỚI THIỆU
nghiệp bao gồm: Quan hệ giữa doanh nghiệp với
Công ty Sách và thiết bị trường học
nhà nước; quan hệ giữa doanh nghiệp với thị
(TBTH) Đà Nẵng tiền thân là Doanh Nghiệp Nhà
trường; và các mối quan hệ phát sinh trong nội bộ
Nước đã được cổ phần hoá chuyển sang mô hình
doanh nghiệp.
công ty cổ phần hoạt động theo Luật Doanh
Tài chính doanh nghiệp có 2 chức năng căn
nghiệp. Trong quá trình đó không thể tránh khỏi
bản là phân phối giám đốc bằng tiền.
những khó khăn, lúng túng trong công tác quản
2.1.2. Quản lý tài chính trong doanh nghiệp
lý điều hành tài chính của mình. Đề tài “Hoàn
Quản lý tài chính doanh nghiệp là việc lựa
thiện quản lý tài chính Công ty Sách và TBTH
chọn và đưa ra các quyết định tài chính, tổ chức
Đà Nẵng” nhằm khắc phục tình trạng trên đồng
thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục
thời giúp Công ty Sách và TBTH Đà Nẵng quản
tiêu hoạt động tài chính của doanh nghiệp, đó là
lý tài chính một cách hoàn thiện nhất, mang lại
tối đa hóa lợi nhuận, không ngừng làm tăng giá
hiệu quả kinh doanh cao.
trị doanh nghiệp và khả năng cạnh tranh của
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống
doanh nghiệp trên thị trường.
cở sở lý luận, phân tích thực trạng quản lý tài
chính và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản
Quản lý tài chính doanh nghiệp chính là
lý tài chính, từ đó đề ra các giải pháp, kiến nghị
nhằm thực hiện mục tiêu tối đa hoá giá trị tài sản
để hoàn thiện công tác quản lý tại chính tại Công
cho các chủ sở hữu và tối đa hoá lợi nhuận.
Quản trị tài chính doanh nghiệp có vai tro
ty cổ phần Sách - TBTH Đà Nẵng.
to lớn trong hoạt động kinh doanh của doanh
2. NỘI DUNG
nghiệp. Nó giữa vai tro như: Huy động đảm bảo
đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh
2.1. Cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp và
của doanh nghiệp; Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm
quản trị tài chính doanh nghiệp
và hiệu quả; Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt
2.1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là một khâu của tài
Quản lý tài chính doanh nghiệp cần phải
chính trong nền kinh tế, là một phạm trù khách
đảm bảo các nguyên tắc như: Nguyên tắc đánh
quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hóa
đổi rủi ro và lợi nhuận; Nguyên tắc giá trị thời
tài chính tiền tệ. Nó là hệ thống những mối quan
gian của tiền; Nguyên tắc chi trả; Nguyên tắc
hệ kinh tế diễn ra dưới hình thức giá trị giữa
sinh lợi;
doanh nghiệp và môi trường xung quanh, nó phát
Nguyên tắc thị trường có hiệu
quả; Nguyên tắc gắn kết lợi ích của người quản
sinh trong quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ
lý với lợi ích của cổ đông.
của doanh nghiệp.
2
Nội dung của quản lý tài chính doanh
chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức
nghiệp bao gồm các công việc: 1) Hoạch định tài
độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh
chính; 2) Kiểm tra tài chính; 3) Quản lý vốn luân
nghiệp đó, khả năng và tiềm lực của doanh
chuyển; 4) Phân tích tài chính.; 5) Quyết định
nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các
đầu tư tài chính.
quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp.
Hoạch định tài chính là khâu đầu tiên và có
Việc phân tích báo cáo tài chính thường
ý nghĩa quyết định đến toàn bộ các khâu khác
được tiến hành bằng hai phương pháp: phương
trong quá trình quản lý tài chính. Nó là cơ sở cho
pháp phân tích ngang và phương pháp phân tích
việc lựa chọn các phương án hoạt động tài chính
dọc báo cáo tài chính.
của doanh nghiệp trong tương lai và cũng đồng
Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
thời là căn cứ để tiến hành kiểm tra, kiểm soát
bao gồm: 1) Phân tích khái quát và phân tích chi
các bộ phận trong tổ chức. Quy trình hoạch định
tiết tình hình tài chính; 2) Phân tích các hoạt
tài chính của doanh nghiệp được thực hiện theo 5
động về vốn; 3) Phân tích các tỷ lệ tài chính.
bước: 1) Nghiên cứu và dự báo môi trường; 2)
- Phân tích khái quát tình hình tài chính
Thiết lập các mục tiêu; 3) Xây dựng các phương
để đánh giá khái quát tình hình tài chính của
án thực hiện mục tiêu; 4) Đánh giá các phương
doanh nghiệp, trước tiên phải so sánh tổng tài sản
án; 5) Lựa chọn phương án tối ưu
và tổng nguồn vốn giữa kì và đầu năm. Qua so
Kiểm tra là hoạt động theo dõi và giám sát
sánh, có thể thấy được sự thay đổi quy mô vốn
một hoạt động nào đó dựa trên căn cứ là các mục
mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ cũng như khả
tiêu chiến lược đó đề ra và trên cơ sở đó phát
năng huy động vốn của doanh nghiệp
hiện ra những sai sót và có những sửa chữa kịp
- Phân tích chi tiết tình hình tài chính
thời. Nội dung của kiểm tra tài chính gồm 3 giai
người ta đi phân tích tình hình phân bổ vốn, xem
đoạn: 1) Kiểm tra trước khi thực hiện kế hoạch
xét doanh nghiệp đã phân bổ vốn hợp lí và phát
tài chính; 2) Kiểm tra thường xuyên quá trình
huy hiệu quả chưa.
thực hiện kế hoạch đó được phê duyệt; 3) Kiểm
- Phân tích các hoạt động về vốn bao
tra sau khi thực hiện kế hoạch tài chính.
gồm: Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng
Quản lý vốn luân chuyển bao gồm 3 nội
vốn; Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho
dung quan trọng là: 1) Quản lý vốn cố định; 2)
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Quản lý vốn lưu động; 3) Quản lý vốn đầu tư tài
- Phân tích các tỷ lệ tài chính chủ yếu
chính.
thường được phân thành 4 nhóm chính. Đó là: 1)
Phân tích tài chính là một tập hợp các khái
Nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán (tỷ số thanh
niệm, phương pháp và các công cụ cho phép thu
toán hiện hành và tỷ số thanh toán nhanh); 2)
thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông
Nhóm tỷ lệ về khả năng cân đối vốn (số vong
tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài
quay các khoản phải thu, số vong quay hàng tồn
3
kho, hiệu suất sử dụng tài sản cố định, hiệu suất
phố và các tỉnh lân cận. Công ty có nhiệm vụ đáp
sử dụng toàn bộ tài sản, hiệu suất sử dụng vốn cổ
ứng nhu cầu sách vở, thiết bị giảng dạy và học
phần); 3) Nhóm tỷ lệ về khả năng hoạt động (tỷ
tập cho giáo viên và học sinh trên địa bàn Thành
số nợ trên tài sản, tỷ số nợ/vốn cổ phần, tỷ số nợ
Phố Đà Nẵng.
dài hạn trên vốn cổ phần, tỷ số tổng tài sản trên
Hiện nay Công ty theo tổ chức theo mô
vốn cổ phần, khả năng thanh toán lãi vay); 4)
hình trực tuyến - chức năng. Cơ cấu tổ chức của
Nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lãi (tỷ số sinh lợi
Công ty gồm có: Hội đồng quản trị, Ban kiểm
trên doanh thu, tỷ số sinh lợi trên tổng tài sản, tỷ
soát, Giám đốc, Phó Giám đốc, Chi nhánh, Nhà
số nợ dài hạn trên vốn cổ phần).
Máy in và các phong ban trong Công ty.
Đầu tư tài chính là hoạt động quan trọng
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2009-
trong việc xử lý tài chính doanh nghiệp. Nó
2011
không những có liên quan đến sự tồn tại và phát
Đơn vị tính: Triệu đồng
triển của doanh nghiệp mà cũng có vai tro quan
Số
T
T
trọng đến sự phát triển kinh tế xã hội và tiến bộ
kỹ thuật.
Chỉ tiêu
3
Doanh thu thuần
cổ phần sách – TBTH Đà Nẵng
4
Giá vốn hàng bán
2.2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần
5
Lợi nhuận gộp
Sách – TBTH Đà Nẵng
6
2.2. Thực trạng quản lý tài chính tại Công ty
2009
2010
2011
65.97 72.43 72.09
5
5
2
53.47 59.79 53.77
6
7
3
12.46 12.63 18.31
8
7
8
Công ty cổ phần Sách và TBTH Đà Nẵng
7
DT hoạt động tài
chính
Chi phí tài chính
tiền thân là doanh nghiệp Nhà nước được cổ phần
8
Chi phí bán hàng
6.807 7.375 9.958
hóa năm 2004. Công ty trực thuộc Sở Giáo dục
9
Chi phí quản lý
2.377 2.964 3.794
và Đào tạo tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng (QNĐN).
10 LN từ hoạt động KD
3.674 1.821 4.332
Quá trình phát triển Công ty đến nay có thể chia
11 Thu nhập khác
451 1.865
679
làm 4 giai đoạn: 1) Từ năm 1986 trở về trước; 2)
12 Chi phí khác
192
328
278
13 Lợi nhuận khác
259 1.537
400
Từ năm 1987 đến năm 1995; 3) từ năm 1995 đến
14 Lợi nhuận trước thuế
năm 2003; 4) Từ năm 2004 đến nay.
15 Thuế thu nhập DN
Công ty cổ phần Sách và TBTH Đà Nẵng
16 Lợi nhuận sau thuế
471
204
389
80
680
622
3.933 3.359 4.733
588
897
853
3.345 2.461 3.879
chuyên kinh doanh các loại sách giáo khoa, sách
tham khảo, sách đọc thêm, văn phong phẩm và
Tổng số lao động của Công ty tính đến
thiết bị trường học, đồng thời tiếp nhận và phân
31/12/2011 là 237 người. Trong đó, lao động trực
phối, trang bị các loại sách vở, thiết bị nghe nhìn,
tiếp chiếm 91%, lao động gián tiếp là 9%. Theo
dụng cụ học sinh cho các đơn vị bán lẻ của thành
trình độ có 19% là trình độ đại học và cao đẳng,
4
13% là trung cấp, con lại la lao động phổ thông.
khăn cũng như giải pháp để phân phối các nguồn
Hiện nay Công ty đang kinh doanh trong lĩnh vực
tài chính của Công ty một cách có hiệu quả hơn.
văn hóa giáo dục, phục vụ cho việc dạy và học
2.2.2.3. Quản lý vốn luân chuyển
của tất cả các cấp nên khách hàng là học sinh,
Tài sản cố định của Công ty gồm tài sản cố
sinh viên và phụ huynh, ngoài ra là các đơn vị
định hữu hình và tài sản cố định vô hình. Tài sản
trường học, đơn vị hành chính, các cửa hàng, bán
cố định vô hình như quyền sử dụng đất. Tài sản
sỉ kinh doanh cùng lĩnh vực. Công ty thực hiện
cố định hữu hình gồm nhà cửa, vật kiến trúc, máy
các hoạt động kinh doanh về: thương mại, Dịch
móc thiết bị, phương tiện vận tải và dụng cụ quản
vụ, In ấn. Kết quả kinh doanh 3 năm 2009-2011
lý. Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Tài sản
cho thấy công ty hoạt động tương đối ổn định và
cố định của Công ty được đánh giá theo nguyên
có lãi (Xem Bảng 1)
giá và giá trị hao mon luỹ kế. Công ty tiến hành
2.2.2. Quản lý tài chính tại Công ty CP Sách
TBTH Đà Nẵng
quản lý vốn lưu động có hiệu quả tức là vong
2.2.2.1. Công tác hoạch định tài chính
Để tìm kiếm thêm lợi nhuận, bên cạnh việc đầu
quay vốn của Công ty nhanh.
Để quản lý tài chính, Công ty tiến hành
tư trong nội bộ Công ty, Công ty cũng chú trọng
hoạch định tài chính. Công tác hoạch định tài
đến việc đầu tư và mở rộng phạm vi hoạt động
chính của Công ty tập trung vào việc lựa chọn
của mình ra bên ngoài. Công ty thực hiện các
phương án hoạt động cho Công ty trong tương
hình thức đầu tư ra bên ngoài như mua cổ phiếu,
lai. Các kế hoạch tài chính của Công ty được xây
trái phiếu, góp một phần vốn nhàn rỗi để tiến
dựng dựa trên các mục tiêu phát triển tổng thể
hành kinh doanh...
của Công ty và mục tiêu quản lý tài chính của
2.2.2.4. Phân tích tài chính
Công ty. Công tác hoạch định tài chính của Công
ty được xây dựng dựa trên việc xem xét tình hình
Tài liệu sử dụng để phân tích tình hình tài
huy động và sử dụng nguồn tài chính của Công
chính cũng như tình hình quản lý tài chính của
ty, sự biến động của thị trường, từ đó xác định
Công ty là báo cáo tài chính của Công ty năm
được những điểm mạnh và điểm yếu của Công ty
2009-2011. Đây là những tài liệu cụ thể và chi
tiết thể hiện được tình hình hoạt động tài chính
2.2.2.2. Công tác kiểm tra tài chính
của Công ty, giúp đưa ra cái nhìn tổng thể về hoạt
Công ty thực hiện công tác kiểm tra tài
động tài chính nói riêng và sự phát triển chung.
chính thường kỳ nhằm giúp cho người quản lý
Hàng năm Công ty đều tổ chức phân tích
Công ty kịp thời phát hiện những sai lệch, cơ hội
khái quát tình hình tài chính qua các chỉ tiêu
và thách thức khó khăn trong hoạt động quản lý
tài chính của Công ty để từ đó kịp thời ra những
trọng yếu. Các chỉ tiêu này bao gồm: sản lượng
quyết định hữu hiệu để giải quyết những khó
chính, doanh thu, lợi nhuận, nguyên giá TSCĐ,
vốn chủ sở hữu, lao động. Bên cạnh đó, Công ty
5
đều phân tích các hoạt động về vốn như diễn biến
Qua nghiên cứu mục tiêu và chiến lược kinh
nguồn vốn và sử dụng vốn; Phân tích tình hình
doanh của công ty, phân tích các yếu tố môi
đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh
trường kinh doanh, bài viết nhận dạng các cơ hội
doanh.
và thách thức với hoạt động quản lý tài chính tại
Các tỷ lệ tài chính, được Công ty phân tích
Công ty cổ phần Sách - BTH Đà Nẵng.
4 nhóm tỷ lệ tài chính là 1) về khả năng thanh
2.3.1.1. Cơ hội
toán; 2) về khả năng cân đối vốn; 3) về khả năng
- Ứng dụng CNTT trong quản lý tài chính
hoạt động, 4) về khả năng sinh lãi.
ngày càng phổ biến.
2.2.3. Đánh giá về quản lý tài chính của Công ty
- Nguồn lực cho công tác phân tích tài
CP Sách TBTH Đà Nẵng
chính đang được nâng cao.
- Công tác quản lý tài chính ngày càng
2.2.3.1. Những điểm mạnh
được hỗ trợ của thông tin.
1. Ban lãnh đạo nhiệt tình và có tâm huyết
2. Công ty đã vận dụng tốt thông tin trong
2.3.1.2. Thách thức
phân tích tài chính
3. Công tác kiểm tra, phân tích tài chính
- Hệ thống pháp luật con thiếu tính đồng
bộ
thực hiện thường xuyên, đầy đủ
4. Công ty đã vận dụng phương pháp phân
- Chi phí vốn cao
tích tài chính phù hợp
- Sự thay đổi trong các qui định về thuế
TNDN, thuế GTGT
2.2.3.2.Điểm yếu
- Khó khăn trong việc thu hồi nợ
5. Công tác hoạch định chưa chưa được chú
trọng
6. Chưa có bộ phận chuyên môn cho phân
2.3.2. Phân tích SWOT
Qua phân tích SWOT (kết hợp giữa điểm
tích tài chính
7. TSCĐ chưa được sử dụng có hiệu quả
mạnh - cơ hội, điểm mạnh - đe dọa, điểm yếu -
8. Hiệu quả sử dụng vốn thấp, hàng tồn kho
cơ hội, điểm yếu – đe dọa), có 5 nhóm giải pháp
cao
được đề xuất để hoàn thiện công tác quản lý tại
9. Nợ vay chiếm tỷ trọng lớn
chính tại công ty Cổ Phần Sách- Thiết bị trường
10. Mối quan hệ nội bộ con thấp
học Đà Nẵng. Các nhóm giải pháp bao gồm: 1)
Hoàn thiện công tác hoạch định tài chính; 2)
2.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động (tăng
tại Công ty cổ phần sách – TBTH Đà Nẵng
tốc độ vốn lưu động trong sản xuất, tăng tốc độ
2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý
vốn lưu động trong kinh doanh, cải cách chính
tài chính tại Công ty cổ phần Sách - BTH Đà
sách thu nợ, quản lý hàng tồn kho hợp lý); 3)
Nẵng
Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ; 4) Xây dựng
6
nguồn nhân lực cho công tác phân tích và quản lý
ty không cao, do đó cần nâng hiệu quả sử dụng
tài chính; 5) Củng cố các mối quan hệ trong nội
TSCĐ bằng cách: Điều chỉnh cơ cấu đầu tư, tăng
bộ.
tỷ trọng TSCĐ phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Công ty cần tiến hành lập kế hoạch và thực hiện
2.3.3. Nội dung các giải pháp hoàn thiện quản lý
tốt việc quản lý, bảo dưỡng, sữa chữa và nâng
tài chính tại Công ty CP Sách - TBTH Đà Nẵng
cao năng lực sản xuất TSCĐ bằng cách phân cấp
2.3.3.1. Hoàn thiện công tác hoạch định tài
quản lý TSCĐ cho các bộ phận nhằm nâng cao
chính
trách nhiệm trong quản lý và sử dụng, giảm thiểu
Công tác hoạch định tài chính của Công ty
thời gian ngừng việc, khuyến khích người lao
bao gồm kế hoạch tài chính ngắn hạn và kế hoạch
động bảo quản giữ gìn máy móc thiết bị và qui
tài chính dài hạn. Các kế hoạch tài chính là căn
trách nhiệm bồi thường nếu gây thiệt hại cho
cứ cho mọi hoạt động tài chính của Công ty và là
công ty
căn cứ để đánh giá xem hoạt động tài chính của
2.3.3.4. Xây dựng nguồn lực cho công tác quản
Công ty có hiệu quả không.
trị và phân tích tài chính
2.3.3.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
Hiện tại, công tác phân tích tài chính tại
động
công ty chưa được xem trọng, chưa có đội ngũ
Những chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn lưu
chuyên viên, các công việc chỉ có kế toán trưởng
động có thể giúp lãnh đạo doanh nghiệp nghiên
thực hiện. Do dó đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên
cứu và tìm ra những biện pháp cụ thể để cải thiện
trách và chuyên viên phân tích tài chính là yêu
tình hình tài chính của doanh nghiệp. Bởi vậy,
cầu cần thiết đối với Công ty.
nâng cao hiệu suất sử dụng vốn lưu động có ý
2.3.3.5. Củng cố mối quan hệ trong nội bộ
nghĩa quan trọng đối với việc phát triển sản xuất,
Công ty
cùng một số vốn có thể sản xuất được nhiều sản
Mối quan hệ trong nội bộ Công ty có tác
phẩm hơn, hoàn thành được nhiều khối lượng
động trực tiếp lên tình hình hoạt động sản xuất
xây dựng hơn. Các biện pháp cụ thể bao gồm: 1)
kinh doanh của Công ty. Nó có thể đem lại những
Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong lĩnh
sức mạnh rõ ràng cho Công ty nhưng cũng có thể
vực sản xuất; 2) Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu
thể hiện những nhược điểm mà các đối thủ cạnh
động trong lĩnh vực lưu thông; 3) Cải cách chính
tranh có thể tận dụng hay những nguy cơ tiềm ẩn
sách thu nợ; 4) Tăng cường quản lý hàng tồn kho,
gây khó khăn cho hoạt động của Công ty
dự trữ hàng tồn kho hợp lý.
2.3.3.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ
2.3.4. Một số kiến nghị
Trong phần phân tích các chỉ số đã cho ta
- Nhà nước cần Thực hiện có hiệu quả luật
thấy hiệu quả TSCĐ và toàn bộ tài sản của công
doanh nghiệp, hoàn thiện hệ thống thuế, chính
7
sách tài chính, tín dụng và chính sách vốn, mở
bộ. Đồng thời đề ra các kiến nghị với Nhà nước
rộng khả năng tiếp cận thị trường quốc tế
và Bộ tài chính
- Bộ tài chính cải tiến công tác kế toán để
4. KẾT LUẬN
giúp cho các doanh nghiệp thực hiện và phản ánh
các nghiệp vụ kế toán phát sinh, ban hành những
Quản lý tài chính doanh nghiệp là một vấn
chính sách để cải tiến và mở rộng hoạt động của
đề vô cùng quan trọng trong hoạt động của một
hệ thống Ngân hàng…
doanh nghiệp, nó đóng vai tro quyết định hiệu
quả sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
Vì vậy đề tài “Hoàn thiện quản lý tài chính Công
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Thứ nhất, hệ thống cở sớ lý luận về tài
Ty CP Sách và TBTH Đà Nẵng” mang tính thực
chính và quản trị tài chính doanh nghiệp, đặc biệt
tiễn cao. Bằng các phương pháp nghiên cứu khoa
là các vấn đề liên quan đến nội dung quản lý tài
học, bài viết đã hệ thống cơ sở lý luận về tài
chính doanh nghiệp như: Hoạch định tài chính,
chính và quản lý tài chính trong doanh nghiệp;
phân tích thực trạng quản lý tài chính tại Công ty
kiểm tra tài chính, quản lý vốn luân chuyển và
cổ phần Sách và TBTH Đà Nẵng. Từ đó đề ra các
phân tích tài chính.
giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý tại chính
Thứ hai, phân tích thực trạng quản lý tài
tại Công ty cổ phần Sách - TBTH Đà Nẵng, đồng
chính tại Công ty CP Sách - TBTH Đà Nẵng qua
thời đề xuất các kiến nghị với Nhà nước và Bộ tài
việc khái quát về công ty và phân tích, đánh giá
chính về các vấn đề có liên quan.
công tác quản lý tài chính. Qua phân tích đã rút
ra được 3 điểm mạnh và 6 điểm yếu trong công
tác quản lý tài chính.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thứ ba, phân tích các yếu tố ảnh hưởng và
rút ra 3 cơ hội, cùng 4 nguy cơ ảnh hưởng đến
Tiếng Việt
công tác quản lý tài chính tại Công ty CP Sách -
1. Bùi Hữu Phước (2009) “Tài chính doanh
TBTH Đà Nẵng trong thời gian tới.
nghiệp”, Nhà xuất bản thống kê.
2. Công ty CP Sách - TBTH Đà Nẵng “Báo cáo
Thứ tư, Phân tích SWOT và đề ra 5 nhóm
kết quả sản xuất kinh doanh năm 2009,
giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tại chính tại
2010, 2011”
3. Công ty CP Sách - TBTH Đà Nẵng “Báo cáo
Công ty CP Sách - TBTH Đà Nẵng, bao gồm: 1)
Hoàn thiện công tác hoạch định tài chính; 2)
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động; 3)
tài chính năm 2009, 2010, 2011”
4. Dương Thị Bình Minh - Sử Đình Thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ; 4) Xây dựng
(2004). “Lý thuyết tài chính tiền tệ”. Nhà
nguồn nhân lực cho công tác phân tích và quản lý
xuất bản Thống kê.
5. Nguyễn Đăng Đờn (2004) “Tiền tệ - Ngân
tài chính; 5) Củng cố các mối quan hệ trong nội
hàng”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia
8
TPHCM.
6. Trần Ngọc Thơ - Nguyễn Thị Ngọc Trang Phan Thị Bính Nguyệt - Nguyễn Thị Liên
Hoa - Nguyễn Thị Uyên Uyên (2003) “Tài
chính doanh nghiệp hiện đại”, Nhà xuất bản
Thống Kê.
7. Vũ Duy Hào - Đàm Văn Huệ ( 2009) “Quản
Trị Tài Chính Doanh Nghiệp”, Nhà xuất bản
Giao Thông Vận Tải.
Trang Web:
8.
9.
10.
11.
/> /> /> />
financial/
12.
.vn
13. www.vneconomy.com.vn
9