Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (898.06 KB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN THỊ HOÀNG LAN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 8 năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN THỊ HOÀNG LAN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN ĐÌNH NGUYÊN

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 8 năm 2015


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS. Phan Đình Nguyên
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 15 tháng 8 năm 2015

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

TS. Lưu Thanh Tâm

Chủ tịch


2

TS. Nguyễn Đình LuậN

Phản biện 1

3

TS. Nguyễn Tấn Phước

Phản biện 2

4

PGS.TS. Lê Thị Mận

5

TS. Phan Mỹ Hạnh

Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đư ợc
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ TP. HCM


CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2015

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên

: Nguyễn Thị Hoàng Lan Giới tính : Nữ

Ngày, tháng, năm sinh : 10/9/1984

Nơi sinh : Bến Tre

Chuyên ngành

MSHV

: Quản trị Kinh doanh

: 1441820101

I- Tên đề tài:
Nghiên cứu hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Khoa học & Công nghệ.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Mục tiêu: Đánh giá thực trạng hoạt động khoa học công nghệ của các doanh

nghiệp Khoa học công nghệ. Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động khoa học công nghệ của các doanh nghiệp.
Nội dung:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động khoa học công nghệ.
Thực trạng hoạt động khoa học công nghệ của các doanh nghiệp khoa học
công nghệ trên địa bàn Tp.HCM.
Kết luận.
III- Ngày giao nhiệm vụ: ……………………
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 09/7/2015
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. Phan Đình Nguyên
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố tron g bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)



ii

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại chuyên ngành Quản Trị Kinh doanh, với kiến thức
được truyền dạy của q thầy/cơ là nền tảng để tơi hồn thiện đề tài này.
Trong q trình thực hiện đề tài tơi nhận được sự giúp đỡ và hướng dẫn rất
nhiệ t tình của quý thầy/ cô. Xin cám ơn các anh, chị, em, các doanh nghiệp đã cung
cấp số liệu và tạo điều kiện cho tôi thu thập các thông tin cần thiết phục vụ cho đề
tài. Đặc biệt tôi x in chân thành cám ơn PGS.TS. Phan Đình Nguyên đã trực tiếp
hướng dẫn tơi hồn thiện đề tài này.
Tơi xin chân thành cám ơn Trường Đại học C ông nghệ TP.HCM, Phòng Quản
lý Khoa học – Đào tạo sau Đại học và tập thể giáo viên đã đi cùng tôi trong suốt
khoảng thời gian học cao học đã giúp tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 8 năm 2015
Người thực hiện


iii

TÓM TẮT
Luận văn “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của

doanh nghiệp Khoa học & Công nghệ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”
được thực hiện từ tháng 01/2015 đến tháng 06/2015. Mục tiêu nghiên cứu của luận
văn Đánh giá thực trạng hoạt động khoa học công nghệ của các doanh nghiệp khoa
học công nghệ. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
khoa học công nghệ cho các doanh nghiệp.
Các số liệu thứ cấp sử dụng trong đề tài này được thu thập qua 3 năm (2012 2014), và số liệu sơ cấp được thu thập từ 17 doanh nghiệp hoạt động khoa học công

nghệ trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
Kết quả nghiên cứu hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp KHCN tại TP.
Hồ Chí Minh cho thấy:
Tiêu chí hiệu quả kỹ thuật của các DN KHCN tại TP. Hồ Chí Minh đạt đ ược
mức điểm khá so với chuẩn đưa ra. Trong đó tiêu chí “áp dụng vào thực tế” chưa
được đánh giá cao, nó chỉ đạt 75% so với mức điểm chuẩn. Có thể nói tiêu chí này
là tiêu chí khá quan trọng bởi đạt tiêu chí này thì khả năng thương mại hóa sản
phẩm sẽ cao hơn. Chính vì tiêu chí này thấp nên kéo theo tiêu chí “thương mại hóa”
cũng chỉ đạt 80% so với mức điểm chuẩn. Bên cạnh đó thì tiêu chí “Sánh kiến, bảng
quyền sở hữu” và “thí điểm nhân rộng” có mức điểm khá cao. Tiêu chí hiệu quả về
mặt thông tin cũng là m ột trong những tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động KHCN
của doanh nghiệp. Kết quả đánh giá cho thấy, so với mức điểm chuẩn thì hiệu quả
về mặt thơng tin của các DN KHCN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh đạt 75,17% so
với tổng điểm chuẩn. Điều đó cho thấy tiêu chí hiệu quả về mặt thơng tin của các
DN KHCN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh chỉ dừng lại ở mức khá. Tiêu chí hiệu quả
kinh tế các doanh nghiệp hoạt động KHCN tại TP. Hồ Chí Minh có mức điểm trung
bình chung đạt 81,67% so với điểm chuẩn về tiêu chí hiệu quả kinh tế. Điều đó
chứng tỏ đối với chỉ tiêu này các DN KHCN đạt được ở mức tương đối khá. Tiêu
chí hiệu quả xã hội thì kết quả cho thấy các DN KHCN tại TP. Hồ Chí Minh chỉ đạt
77,65% so với điểm chuẩn. Điều đó chứng tỏ hầu hết các cơng trình NCKH cho ra
các sản phẩm phần lớn phục vụ cho các hoạt động kinh tế và mục đích thương mại
hóa cao. Ít cơng trình nghiên cứu với mục đích phục vụ cho các mặt xã hội. Đặc biệt


iv
đối với tiêu chí sả n phẩm KHCN tham gia đổi mới chính sách của đơn vị thấp nhất
(66,67%); tham gia bảo vệ môi trường so với chuẩn là thấp nhất (70% so với
chuẩn); đổi mới quản lý của đơn vị cũng rất thấp (73.33% so với chuẩn). Trong khi
đó sản phẩm KHCN có mục đích đổi mới quản lý, sản xuất kinh doanh lại đạt tỷ lệ
so với chuẩn cao (93,33%); sản phẩm KHCN tham gia phát triển kinh tế địa phương

đạt 85% so với chuẩn.
Về nguồn lực của các DN KHCN cho thấy, nhìn chung đối với một doanh
nghiệp hoạt đông trong lĩnh v ực KHCN nhưng tỷ lệ những người có học vị cao rất
thấp. Cụ thể, số lượng giáo sư/tiến sĩ khoa học rất thấp, chỉ chiếm 0,23% tổng lượng
người được đào tạo chuyên môn tại các doanh nghiệp KHCN. Đây là một con số
quá thấp về nguồn lực khoa học trình đ ộ cao so với chức năng nhiệm vụ khoa học
của DN KHCN. Tương tự như vậy thì học hàm phó giáo sư và tiến sĩ cũng không
nhiều, chỉ chiếm lần lượt là 0,47% và 0,7% trong tổng nguồn lực đào tạo chuyên
nghiệp. Trình độ thạc sĩ cũng chiếm tỷ lệ cải thiện hơn nhưng không đạt tỷ lệ khiêm
tốn, 15,81% so với tổng nguồn lực được đào tạo chuyên nghiệp. Phần lớn trình đ ộ
nhân lực của các DN này là đại học (chiếm 50,93%) và cao đẳng (chiếm 22,79%).
Điều đó chứng tỏ, trình độ nhân lực khoa học cơng nghệ hay nói cách khác là nguồn
lực khoa học công nghệ của các DN KHCN rất hạn chế.
Dựa vào các kết quả phân tích, đề tài đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động của các doanh nghiệp hoạt động khoa học công nghệ trong thời gian
tới.


v

ABSTRACT
Thesis “Some measures to improve performance o business of Scientific &
Technology in area of Ho Chi Minh” was worked on from January 2015 to June
2016. Research target of the thesis is to assess the situation of scientific and
technological operation of scientific and technological enterprises. From this, some
measures are proposed in order to improve the efficiency of scientific and
technological operation for enterprises.
Secondary data used in this thesis is collected in 3 years (2012 - 2014), and
primary data is collected from 17 operating scientific and technological enterprises
in the area of Ho Chi Minh City.

Researching results of operation of scientific and technological enterprises in
Ho Chi Minh City show that:
Criteria of technical efficiency of scientific and technological enterprises in
Ho Chi Minh City are well fulfilled compared with set standards. In which the
criterion of “practical application” is not highly appreciated, only reaching 75%
compared with standard points. It can be said that this is a quite important criterion,
because fulfilling this criterion, the possibility of product marketing will be higher.
It is the low result of this criterion, criterion of “marketing” is only equal to 80%
compared with standard points. Besides, the criterion of “innovation, intellectual
property” and “expanding experiment” gained quite high point. Criterion of
information efficiency is also one among criteria to assess scientific and
technological operation efficiency of the enterprise. Assessing results show that
compared with standard point, information efficiency of scientific and technological
enterprises in the area of Ho Chi Minh City is 75.17% among total standard points.
This shows that the efficiency in terms of information of scientific and
technological enterprises in the area of Ho Chi Minh City is just at good level.
Criterion of economic efficiency of scientific and technological enterprises in Ho
Chi Minh City has the average point of 81.67% compared with standard points of
economic efficiency criteria. This proves that for this criterion, scientific and
technological enterprises gain a good result. For criterion of social efficiency,
scientific and technological enterprises in Ho Chi Minh City can only get 77.65%


vi
compared with standard points. This shows a fact that most of scientific and
technological works generate products for the purpose of economic and highly
commercial activities. There are few researching works targeting at social issues.
Specially for the criterion of scientific and technological products taking part in the
policy innovation of the unit get lowest point (66.67%); taking part in
environmental protection is lowest (70% compared with standard); unit

management innovation is very low (73.33% compared with standard). Meanwhile
scientific and technological products aiming at innovation of business and
manufacturing management gains a high proportion compared with standard
(93,33%); Scientific and technological products taking part in the local economic
development gains 85% compared with standard.
Regarding resources of scientific and technological enterprises, generally,
despite being enterprises operated in scientific and technological field, the
proportion of employees with high qualification is very low. Specifically, the
number of professors/ doctors of science is very low, accounting for only 0.23%
total number of people who are professionally trained in scientific and technological
enterprises. This is a too low number regarding human resources of high
qualification as compared with scientific functions and mission of scientific and
technological enterprises. Similarly, the rank of associate professors and doctors is
not numerous, accounting for only 0.47% and 0.7% respectively in total
professional trained human resources. The proportion of master qualification is
slightly higher but not reaching the modest rate of 15.81% compared with total
professional trained human resources. Most of personnel's qualifications of these
enterprises are higher education (accounting for 50.93%) and college education
(accounting for 22.79%). This proves the fact that qualification of scientific and
technological human resources or in other word, the scientific and technological
resources of scientific and technological enterprises are extremely limited.
Basing on analyzing results, thesis proposes some measures in order to
improve the operation efficiency of scientific and technological enterprises in
coming time.


vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................ii
TÓM TẮT............................................................................................................................iii
ABSTRACT ................................................................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................xi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................xii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ...............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3
4.1. Phương pháp thống kê ..........................................................................................4
4.2. Phương pháp so sánh............................................................................................4
4.3. Phương pháp thu thập thông tin ...........................................................................4
5. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ....................................................4
CHƯƠNG 1. HỆ THỐNG HÓA CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC CƠNG NGHỆ .......................................................................................7
1.1.

Khái niệm khoa học cơng nghệ .........................................................................7

1.1.1. Khái niệm khoa học ..........................................................................................7
1.1.2.

Khái niệm công nghệ .....................................................................................7

1.1.3.


Khái niệm khoa học công nghệ .....................................................................7

1.1.4. Khái niệm doanh nghiệp KH&CN và đ iều kiện cấp giấy chứng nhận doanh
nghiệp KH&CN ...........................................................................................................7
1.2.
1.2.1.

Hiệu quả và hiệu quả nghiên cứu khoa học ....................................................11
Khái niệm hiệu quả và hiệu quả nghiên cứu khoa học................................11

1.2.2. Mục đích đánh giá hiệu quả nghiên cứu khoa học .........................................12


viii
1.2.3. Phân loại hiệu quả nghiên cứu kh oa học và các tiêu chí đánh giá ................12
1.3.

Vai trị của khoa học công nghệ đối với nền kinh tế ......................................16

1.4. Các nhân tố tác động đến sự p hát triển khoa học công nghệ .............................20
1.5. Thực trạng hoạt động khoa học công nghệ tại Việt Nam trong những năm gần
đây .............................................................................................................................21
1.6.

Kinh nghiệm của một số nước về phát triển khoa học cơng nghệ ..................26

1.6.1. Đánh giá các cơng trình nghiên cứu của Hà Lan ...........................................26
1.6.1.1. Chất lượng khoa học ....................................................................................27
1.6.1.2. Tính phù hợp của nghiên cứu .......................................................................27

1.6.1.3. Khả năng phát triển .....................................................................................28
1.6.2. Kinh nghiệm đánh giá của Hoa Kỳ .................................................................28
1.6.3. Kinh nghiệm đánh giá của CHLB Đức ...........................................................29
1.6.3.1. Đánh giá của nhóm Danh sách Xanh của CHLB Đức ................................29
1.6.3.2. Đánh giá của hiệp hội Fraunhofer ở Đức ...................................................30
1.6.4. Kinh nghiệm nghiên cứu đánh giá của Thụy Điển ..........................................32
1.6.5. Các tiêu chí đánh giá nghiên cứu ở Nhật Bản ................................................34
1.6.6. Đánh giá nghiên cứu đại học tại Thái Lan .....................................................34
1.6.7. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................................................36
1.7. Hiệu quả và hiệu quả nghiên cứu khoa học .......................................................38
1.7.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả nghiên cứu khoa học ...................................38
1.7.2. Mục đích đánh giá hiệu quả nghiên cứu khoa học .........................................39
1.7.3. Quan điểm đánh giá hiệu quả .........................................................................39
1.7.4. Phân loại hiệu quả nghiên cứu khoa học và các tiêu chí đánh giá ..................39
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................................................................44
2.1. Tổng quan về Tp. Hồ Chí Minh .........................................................................44
2.1.1. Giới thiệu về TP. Hồ Chí Minh .......................................................................44
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................44
2.1.1.2. Tài nguyên thiên nhiên.................................................................................46
2.1.1.3. Tiềm năng kinh tế .........................................................................................46


ix
2.1.2. Tình hình kinh tế xã hội TP. Hồ Chí Minh .....................................................48
2.2. Đánh giá tổng quan hoạt động khoa học cơng nghệ TP. Hồ Chí Minh năm 201449
2.3. Thực trạng hoạt động khoa học công nghệ của các doanh nghiệp khoa học cơn g
nghệ Tp. Hồ Chí Minh ..............................................................................................53
2.3.1. Giới thiệu về các doanh nghiệp khoa học công nghệ .....................................53

2.3.2. Lĩnh vực hoạt động các doanh ngh iệp khoa học cơng nghệ ...........................60
2.3.3. Kinh phí và nguồn thu của các doanh nghiệp khoa học công nghệ ..............60
2.3.4. Tổng hợp các bài b áo được đăng trên tạp chí trong nước .............................61
2.3.5. Đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động KHCN của các doanh nghiệp hoạt
động khoa học công nghệ..........................................................................................63
2.3.5.1. Đánh giá kết quả về mặt kỹ thuật công nghệ ...............................................63
2.3.5.2. Hiệu quả kỹ thuật từ nghiên cứu KHCN của các DN KHCN trên địa bàn
TP. Hồ Chí Minh .......................................................................................................66
2.3.5.2. Đánh giá hiệu quả về mặt thông tin .............................................................67
2.3.5.3. Đánh giá hiệu quả về mặt về kinh tế ............................................................68
2.3.5.4. Đánh giá hiệu quả về mặt xã hội .................................................................69
2.3.5.5. Đánh giá hiệu quả về mặt đào tạo ...............................................................70
2.3.6. Đánh giá nguồn lực khoa học công nghệ ........................................................70
2.3.6. Đánh giá kết quả hoạt động khoa học công nghệ của các doanh nghiệp ......71
2.3.6.1. Những mặt đạt được .....................................................................................71
2.3.6.2. Những mặt còn hạn chế ................................................................................71
2.4. Phân tích yếu tố mơi trường ảnh hưởng đến hoạt động khoa học công nghệ của
các doanh nghiệp khoa học cơng nghệ TP. Hồ Chí Minh.........................................72
2.4.1. Phân tích mơi trường bên ngồi .....................................................................72
2.4.1.1. Các yếu tố thuộc về kinh tế ..........................................................................72
2.4.1.2. Các yếu tố thuộc về chính trị, pháp luật ......................................................75
2.4.1.3. Yếu tố văn hóa xã hội ...................................................................................77
2.4.1.4. Yếu tố cơng nghệ ..........................................................................................79
2.4.2. Phân tích mơi trường bên trong ......................................................................81
2.4.2.1. Đối thủ cạnh tranh .......................................................................................81
2.4.2.2. Khách hàng ..................................................................................................82


x
2.4.2.3. Nhà cung ứng ...............................................................................................84

2.4.2.4. Đối thủ tiềm ẩn .............................................................................................84
2.4.2.5. Sản phẩm thay thế ........................................................................................85
2.4.3. Yếu tố thuộc môi trường bên trong .................................................................86
2.4.3.1. Chiến lược phát triển ...................................................................................86
2.4.3.2. Nguồn nhân lực ............................................................................................86
2.4.3.3. Năng lực về tài chính ...................................................................................87
2.4.3.4. Năng lực sản xuất .........................................................................................88
2.4.3.5. Hoạt động marketing và bán hàng ...............................................................88
2.4.4. Ma trận SWOT về các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động của các
doanh nghiệp khoa học công nghệ TP. Hồ Chí Minh ...............................................89
2.4.4.1. Điểm mạnh ...................................................................................................89
2.4.4.2. Điểm yếu.......................................................................................................89
2.4.4.3. Cơ hội ...........................................................................................................89
2.4.4.4. Thách thức....................................................................................................90
2.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học công nghệ của
các doanh nghiệp khoa học công nghệ TP. Hồ Chí Minh.........................................92
2.5.1. Giải pháp về nhân lực .....................................................................................92
2.5.2. Giải pháp về đào tạo .......................................................................................93
2.5.3. Giải pháp về thị trường và thương mại hóa sản phẩm ...................................93
2.5.4. Giải pháp khác ................................................................................................94
CHƯƠNG 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................96
3.1. Kết luận ..............................................................................................................96
3.2. Kiến nghị ............................................................................................................97
3.2.1. Đối với doanh nghiệp hoạt động KHCN .........................................................97
3.2.2.Đối với nhà nước ..............................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................100
PHỤ LỤC ................................................................................................................104


xi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TP

: Thành phố

DN

: Doanh nghiệp

KHCN

: Khoa học cơng nghệ

CHLB

: Cộng hịa liên ban

NN&PTNN

: Nơng nghiệp và phát triển nông thôn

HĐBT

: Hội đồng bộ trưởng

NĐ-CP

: Nghị định – chính phủ


QĐ-TTg

: Quyết định- thủ tướng

R&D

: Nghiên cứu và phát triển

KHXH&NV : Khoa học xã hội và nhân văn
HQKT

: Hiệu quả kinh tế

CNC

: Công nghệ cao

GDP

: Gross domestic product

FDI

: Foreign Direct Investment


xii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng quan tình hình kinh tế xã hội năm 2014 của Tp. Hồ Chí Minh ......48

Bảng 2.2. Giới thiệu về các doanh nghiệp khoa học công nghệ ...............................54
Bảng 2.3. Lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp khoa học cơng nghệ ..............60
Bảng 2.4. Kinh phí và nguồn thu của các doanh nghiệp hoạt động khoa học công
nghệ ...........................................................................................................................60
Bảng 2.5 Thống kê các bài báo và hội th ảo năm 2014 .............................................61
Bảng 2.6. Đánh giá kết quả kỹ thuật công nghệ từ nghiên cứu khoa học .................63
Bảng 2.7. Đánh giá hiệu quả về tiêu chí h iệu quả kỹ thuật công nghệ từ nghiên cứu
khoa học của các DN KHCN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh ...................................66
Bảng 2.8. Hiệu quả về mặt thông tin .........................................................................67
Bảng 2.9. Hiệu quả về mặt kinh tế ............................................................................68
Bảng 2.10 Hiệu quả về mặt xã hội ............................................................................69
Bảng 2.11. Hiệu quả về mặt đào tạo .........................................................................70
Bảng 2.12. Nguồn lực khoa học công nghệ ..............................................................70
Bảng 2.13. Chỉ tiêu tổng hợp kinh tế TP. Hồ Chí Minh năm 2013 -2014.................73
Bảng 2.14. Ma trận SWOT của môi trường hoạt động các Dn KHCN ....................91


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Khoa học và Công nghệ là một trong những động lực chính để thúc đẩy sự
phát triển của một đất nước. Hiện nay, nhiều quốc gia Châu Âu hay Mỹ, Nhật Bản,
Hàn Quốc, Thái Lan…rất quan tâm đến Cơng nghiệp sáng tạo (Creative Industries).
Đóng góp của ngành Cơng nghệ sáng tạo có thể từ 7-15% GDP [22]. Tuy nhiên, hiện
lĩnh vực này ở nước ta còn rất nhiều khó khăn vì gần như chưa được nghiên cứu và
chưa có quy hoạch cụ thể. Trình độ khoa học & công nghệ của một nước là yếu tố
quyết định trình đ ộ phát triển của nền kinh tế nước đó.
Ở Việt Nam trong những năm trở lại đây hoạt động khoa học cơng nghệ đã có
những chuyển biến theo hướng tích cực về nhận thức và hành động. Nếu như trước

đây hoạt động khoa học công nghệ chủ yếu diễn ra mạnh mẽ ở những đơn vị hành
chính nhà nước hoặc các viện, các trường đại học thì ngày nay các doanh nghiệp
cũng thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, tuy nhiên số lượng không nhiều.
Kết quả của những chuyển biến tích cực đó là do q trình nhận thức được vai trị
của sức mạnh tổng lực mà các thành phần kinh tế đóng góp vào việc phát triển
Khoa học cơng nghệ, trong đó có các doanh nghiệp. Điều đó được minh chứng
thơng qua các thơng tư, nghị định khuyến khích các doanh nghiệp tham gia vào hoạt
động Khoa học công nghệ bên cạnh các đơn vị truyền thống. Cụ thế như ngày 19
tháng 5 năm 2007, Chính phủ đã đưa ra nghị định 80/2007/NĐ-CP về việc cho phép
thành lập các doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Và ngày 22/5/2012 Thủ tướng
chính phủ đã ra quyết định 529/QĐ-TTg “Phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp khoa học công nghệ và tổ chức khoa học công nghệ công lập thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm”. Bên cạnh đó có những thơng tư hướng dẫn
nghị định sửa đổi bổ sung vào việc thành lập cũng như h ỗ trợ các doanh nghiệp
khoa học cơng nghệ. Hơn nữa, trong thời gian qua cũng có nhiều đề tài nghiên cứu
liên quan đến hoạt động khoa học công nghệ như:
Nghiên cứu của Viện khoa học Thủy lợi Việt Nam ( Bộ NN&PTNN), “Xây
dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực Thủy
Lợi”, chủ yếu tập trung xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động KHCN


2

thuộc lĩn h vực Thủy Lợi. Kết quả nghiên cứu đề tài đã đưa ra b ộ tiêu chí đánh giá
hiệu quả hoạt động KHCN gồm 05 nhóm tiêu chí gồm: Hiệu quả kỹ thuật công
nghệ, Hiệu quả thông tin, hiệu quả về kinh tế, Hiệu quả xã hội, Hiệu quả đào tạo.
Nghiên cứu của Nguyễn Kim Công chủ yếu đánh giá thực trạng hoạt động
của các đơn vị được thành lập theo Nghị định 35/HĐBT trực thuộc các Viện nghiên
cứu và triển khai ở Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam. Kiến nghị một số giải
pháp nhằm nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động của các đơn vị được thành lập

theo Nghị định 35/HĐBT.
Nghiên cứu của Thái Văn Tào, 2010, tiến hành nghiên cứu thực trạng, nhu
cầu về hoạt động khoa học và công nghệ của doanh nghiệp Việt Nam nói chung và
thực trạng, nhu cầu tổng quan của doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Long nói riêng. Đưa ra
những đề xuất, kiến nghị của các doanh nghiệp đối với Nhà nước. Phân tích thực
trạng, nhu cầu hoạt động R&D của doanh nghiệp chế biến Vĩnh Long như: Trình
độ; nghiên cứu, triển khai và phát triển cơng nghệ; một số nguyên nhân hạn chế của
việc đầu tư vào KH&CN của các doanh nghiệp.
Nghiên cứu của Nguyễn Đình Sơn, 2010, ch ủ yếu nghiên cứu thực trạng và
đánh giá tác động của văn hóa doanh nghiệp tới phát triển nguồn nhân lực khoa học
công nghệ tại công ty đảm bảo hoạt động bay của Việt Nam. Kết quả nội dung này
đã đánh giá đư ợc những tác động tích cực, những tác động tạo động lực để phát
triển khoa học công nghệ và những tác động tiêu cực đến việc phát triển nhân lực
khoa học công nghệ của văn hóa doanh nghiệp.
Bên cạnh các đề tài đã cơng bố thì các chính sách, nghị định của chính phủ
cũng được ban hành nhằm hỗ trợ và khuyến khích các hoạt động nghiên cứu khoa
học tại các doanh nghiệp cũng đư ợc triển khai trong thời gian qua.
Ngoài ra, các nghiên cứu của nước ngoài như Barbara Bigliardi và cộng sự
(2013) nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp KHCN thuộc trường
đại học ở Italy. Mục đích của nghiên cứu này có hai phần là hệ thống hóa cơ sở lý
luận về khoa học công nghệ; thứ hai trên cơ sở lý luận được xây dựng nghiên cứu
đã ti ến hành đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty thông qua kỹ thuật Delphi.


3

Hoặc nghiên cứu của Lan Fu (2013) nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của
các doanh nghiệp KHCN của Trung Quốc, nghiên cứu này sử dụng các chỉ tiêu tài
chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp KHCN như tỷ suất lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu, tỷ suất lợi nhuận trên vốn, vòng quay của vốn, tốc độ

tăng trưởng doanh thu…
Tuy nhiên từ đó đến nay chưa có một đánh giá cụ thể nào về đóng góp của các
doanh nghiệp khoa học cơng nghệ đối với phát triển kinh tế xã hội nói chung và
đóng góp vào phát triển khoa học cơng nghệ nước nhà nói riêng. Với những trăn trở
đó mà tơi chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” làm
đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng hoạt động khoa học công nghệ của các doanh nghiệp
khoa học cơng nghệ, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động khoa học công nghệ cho các doanh nghiệp.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng hoạt động khoa học công nghệ của các doanh nghiệp
Khoa học công nghệ
- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học công
nghệ của các doanh nghiệp
3.
3.1.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động khoa học công nghệ của các doanh nghiệp khoa học công nghệ

3.2.

Phạm vi nghiên cứu
17 doanh nghiệp khoa học cơng nghệ hoạt động trên địa bàn TP. Hồ Chí

Minh từ năm 2012-2014.

4.

Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính để giải quyết các vấn đề

nghiên cứu. Vì vậy các phương pháp phụ trợ phục vụ cho phương pháp nghiên cứu


4

định tính bao gồm phân tích thống kê, phương pháp so sánh, sưu tầm và thu thập
thông tin từ thực tế, lấy các sự kiện thực tế làm cơ sở và căn cứ khoa học để phân
tích…
4.1. Phương pháp thống kê
Phương pháp thống kê được sử dụng chủ yếu trong chương 2 của đề tài
nhằm đánh giá thực trạng hoạt động khoa học công nghệ của các doanh nghiệp qua
các năm, bên cạnh đó phương pháp này cũng được sử dụng để đánh giá thực trạng
nhân lực tham gia hoạt động khoa học theo giới tính, độ tuổi, số năm công tác cũng
như cơ cấu các chuyên ngành tham gia nghiên cứu.
4.2. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh cũng được sử dụng chủ yếu ở chương 2 trong các mục
đánh giá tình hình bi ến động các hoạt động khoa học công nghệ ở các lĩnh vực khác
nhau qua các năm, so sánh nhân lực theo các tiêu chí giới tính, độ tuổi, số năm cơng
tác...
4.3. Phương pháp thu thập thông tin
Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu luận
văn từ phần mở đầu đến phần kết luận. Thông qua phương pháp này luận văn có thể
thu thập được các số liệu để minh chứng cho thực trạng đang diễn ra hoặc vấn đề đã
được giải quyết hiệu quả để rút ra bài học kinh nghiệm cho thực trạng hoạt động
nghiên cứu khoa học công nghệ của các doanh nghiệp khoa học công nghệ.

5. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
1.Viện khoa học Thủy lợi Việt Nam ( Bộ NN&PTNN), “Xây dựng bộ tiêu
chí đánh giá hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực Thủy Lợi”, Hà
Nội, 2013.
Trong bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ này
đã đưa ra bộ tiêu chí đánh giá bao gồm:
- Hiệu quả kỹ thuật công nghệ (tối đa 120 điểm)
- Hiệu quả thông tin (tối đa 145 điểm)
- Hiệu quả về kinh tế (tối đa 60 điểm)
- Hiệu quả xã hội (tối đa 85 điểm)


5

- Hiệu quả đào tạo (tối đa 90 điểm)
Đây là căn cứ quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động khoa học công
nghệ trong lĩnh vực thủy lợi.
2.Nguyễn Kim Công, 2010, Luận văn thạc sĩ “Đánh giá hoạt động của các
tổ chức khoa học và công nghệ thành lập theo nghị định 35/HĐBT trong các viện
nghiên cứu và triển khai” Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
Luận văn đã tiến hành hệ thống hóa cơ sở lý luận của đề tài hoạt động của
các tổ chức khoa học và công nghệ thành lập theo Nghị định 35/HĐBT trong các
Viện nghiên cứu và triển khai. Nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động của các
đơn vị được thành lập theo Nghị định 35/HĐBT trực thuộc các Viện nghiên cứu và
triển khai ở Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam. Kiến nghị một số giải pháp
nhằm nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động của các đơn vị được thành lập theo
Nghị định 35/HĐBT.
3. Thái Văn Tào, 2010, Giải pháp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu và triển
khai trong các doanh nghiệp chế biến tại tỉnh Vĩnh Lo ng, luận văn Thạc sĩ Trư ờng
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.

Cơng trình nghiên cứu đã trình bày cơ s ở lý luận về khái niệm biên, phân loại
nghiên cứu và triển khai (R&D), cũng như trình bày h ệ thống đổi mới quốc gia.
Nghiên cứu thực trạng, nhu cầu về hoạt động khoa học và cơng nghệ của doanh
nghiệp Việt Nam nói chung và thực trạng, nhu cầu tổng quan của doanh nghiệp tỉnh
Vĩnh Long nói riêng. Đưa ra nh ững đề xuất, kiến nghị của các doanh nghiệp đối với
Nhà nước. Phân tích thực trạng, nhu cầu hoạt động R&D của doanh nghiệp chế biến
Vĩnh Long như: Trình đ ộ; nghiên cứu, triển khai và phát triển công nghệ; một số
nguyên nhân hạn chế của việc đầu tư vào KH&CN của các doanh nghiệp. Đề xuất
giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu và triển khai trong các doanh
nghiệp chế biết tại tỉnh Vĩnh Long: Hoàn thiện cơ chế hỗ trợ đổi mới hệ thống công
nghệ tại doanh nghiệp thuộc tầm vĩ mơ; Hồn thi ện cơ chế hỗ trợ đổi mới hệ thống
công nghệ tại doanh nghiệp thuộc tỉnh Vĩnh Long; Những cơ chế và giải pháp thực
hiện khuyến nghị ban hành, nhằm đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, triển khai và đổi
mới công nghệ đối với doanh nghiệp chế biến tỉnh Vĩnh Long.


6

4.Nguyễn Đình Sơn, 2010, Tác động của văn hóa doanh nghiệp tới việc phát
triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ, Luận văn thạc sĩ trư ờng Trường Đại
học KHXH&NV.
Cơng trình nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến phát triển
nguồn nhân lực khoa học cơng nghệ, văn hóa doanh nghiệp, tác động của văn hóa
doanh nghiệp đến phát triển nguồn nhân lực khoa học cơng nghệ. Bên cạnh đó nội
dung nghiên cứu quan trọng của cơng trình là đã nghiên cứu được thực trạng và
đánh giá tác động của văn hóa doanh nghiệp tới phát triển nguồn nhân lực khoa học
công nghệ tại công ty đảm bảo hoạt động bay của Việt Nam. Kết quả nội dung này
đã đánh giá đư ợc những tác động tích cực, những tác động tạo động lực để phát
triển khoa học công nghệ và những tác động tiêu cực đến việc phát triển nhân lực
khoa học công nghệ của văn hóa doanh nghiệp.

Nhận xét: Các cơng trình nghiên cứu trước là những cơng trình nghiên cứu
có liên quan một khía cạnh nào đó của đề tài. Qua việc tìm hiểu những cơng trình
nghiên cứu trước cho thấy hầu hết các phương pháp nghiên cứu được ứng dụng vào
các cơng trình là nghiên cứu định tính nhằm giải quyết các vấn đề nghiên cứu. Như
cơng trình nghiên cứu Nguyễn Kim Công chỉ dừng lại ở việc đánh giá hoạt động
của các doanh nghiệp Khoa học Công nghệ. Công trình nghiên cứu của Thái Văn
Tào đã đánh giá được thực trạng nghiên cứu khoa học của các doanh nghiệp tỉnh
Vĩnh Long thơn g qua các tiêu chí như trình đ ộ; nghiên cứu, triển khai và phát triển
công nghệ; một số nguyên nhân hạn chế của việc đầu tư vào KH&CN của các
doanh nghiệp. Còn nghiên cứu của Nguyễn Đình Sơn đánh giá đư ợc tác động của
văn hóa doanh nghiệp đến hoạt động nghiên cứu khoa học trong doanh nghiệp. Bên
cạnh đó Cơng trình nghiên c ứu của Viện khoa học Thủy lợi Việt Nam chỉ dừng lại ở
việc xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động khoa học cơng nghệ. Với bộ
tiêu chí này cũng là cơ sở để luận văn vận dụng các bộ tiêu chí đó vào đánh giá hiệu
quả hoạt động của các doanh nghiệp Khoa học công nghệ.


7

CHƯƠNG 1. HỆ THỐNG HÓA CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
1.1.

Khái niệm khoa học công nghệ

1.1.1. Khái niệm khoa học
Khoa học là lĩnh vực hoạt động nghiên cứu nhằm mục đích sản xuất ra
những tri thức mới về tự nhiên, xã hội, tư duy và bao gồm tất cả những điều kiện,
những yếu tố của sự sản xuất này: nhà khoa học, cơ quan khoa học, phương pháp,
thông tin khoa học.

Một khái niệm khác về khoa học đó là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự
vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy.
1.1.2. Khái niệm công nghệ
Công nghệ là môn khoa học ứng dụng nhừm vận dụng các quy luật tự nhiên
và các nguyên lý khoa học, đáp ứng các nhu cầu vật chất và tinh thần của con
người.
Một khái niệm khác về công nghệ là phương tiện kỹ thuật, là sự thể hiện vật
chất hóa các tri thức ứng dụng khoa học.
Hoặc có khái niệm khác nữa về cơng nghệ đó là tập hợp các cách thức, các
phương pháp dựa trên cơ sở khoa học và được sử dụng vào sản xuất trong các
ngành sản xuất khác nhau để tạo ra những sản phẩm vật chất và dịch vụ
Hoặc khái niệm cơng nghệ cịn đư ợc hiểu là tập hợp các phương pháp, quy
trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành
sản phẩm.
1.1.3. Khái niệm khoa học công nghệ
Theo UNESCO, hoạt động khoa học và công nghệ được định nghĩa là: các
hoạt động có hệ thống liên quan chặt chẽ với việc sản xuất, nâng cao, truyền bá và
ứng dụng các tri thức khoa học kỹ thuật trong mọi lĩnh vực của khoa học và công
nghệ, là các khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ, các khoa học ý học và nông
nghiệp, cũng như các khoa h ọc xã hội và nhân văn.
1.1.4. Khái niệm doanh nghiệp KH&CN và điều kiện cấp giấy chứng nhận doanh
nghiệp KH&CN


8

Doanh nghiệp KH&CN xuất hiện trên thế giới từ k hoảng giữa thế kỷ XX,
xuất phát từ mơ hình spin-off (doanh nghiệp khởi nguồn) và start-up (doanh nghiệp
khởi nghiệp) được hình thành ở các nước cơng nghiệp phát triển. Spin – off được
khởi nguồn từ Trường đại học (tách ra hoạt động độc lập từ các Trường đạ i học), do

các cá nhân tạo ra các tài sản KH&CN tham gia vào quá trình quản lý của doanh
nghiệp. Start – up chỉ sự khởi nghiệp của một doanh nghiệp mới hình thành trên nền
tảng kết quả KH&CN[31],[33]. Mặc dù có sự khác nhau giữa spin -off và start-up,
nhưng giữa chúng đều có đặc điểm chung là: (1) Khởi đầu một doanh nghiệp mới
dựa trên kết quả KH&CN; (2) Doanh nghiệp có khả năng thực hiện đổi mới và
thương mại hóa các kết quả KH&CN để sản xuất các loại sản phẩm mà người tiêu
dùng có nhu cầu.
Để khuyến khích các spin –off, start-up phát triển, chính phủ các quốc gia
trên thế giới đều có những chính sách hỗ trợ phát triển, như khuyến khích thành lập
các Vườn ươm cơng nghệ, các trung tâm chuyển giao cơng nghệ, văn phịng cấp
phép sử dụng quyền sở hữu trí tuệ, thà nh lập các quỹ đầu tư mạo hiểm, quỹ đầu tư
thiên thần (angel fund) – quỹ đầu tư cá nhân,…. [31],[32],[33] để hỗ trợ các doanh
nghiệp KH&CN hình thành và phát triển. Theo số liệu của Hiệp hội các trường đại
học quản lý công nghệ Mỹ (AUTM), trong giai đoạn 1980-2000, Mỹ có 3.376
doanh nghiệp KH&CN (spin offs) tại các trường đại học. Tốc độ gia tăng ngày càng
mạnh mẽ trong những năm gần đây. Tại Anh, có 1.307 doanh nghiệp KH&CN tại
các trường đại học trong năm 2007, với sự bổ sung 219 doanh nghiệp KH&CN từ
163 trường đại học trong năm 2008. Tốc độ tăng hàng năm khoảng 70 doanh nghiệp
KH&CN từ 102 trường đại học tại Vương quốc Anh [35].
Tại Việt Nam, thuật ngữ doanh nghiệp KH&CN được đề cập lần đầu tiên vào
năm 1980, trong kết luận của Hội nghị lần thứ VI Ban chấp hành Trung ương Đảng
khóa IX: “Từng bước chuyển các tổ chức KH&CN thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu
ứng dụng và phát triển công nghệ sang cơ chế tự trang trải kinh phí, hoạt động theo
cơ chế doanh nghiệp” [1]. Nhiệm vụ trên được cụ thể hóa trong Nghị định số 115
[8] quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN cơng lập: “Các
tổ chức KH&CN có thể lựa chọn hình thức chuyển đổi thành doanh nghiệp


9


KH&CN” (Điều 4, Nghị định 115 [8]). Chính phủ ban hành Nghị định số 80 [9] và
Nghị định số 96[26], trong đó có điều khoản nêu rõ khái niệm doanh nghiệp
KH&CN: “Doanh nghiệp KH&CN là doanh nghiệp do tổ chức, cá nhân Việt Nam;
tổ chức, cá nhân nước ngồi có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp các kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (R&D) th ành lập, tổ chức quản lý và
hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật KH&CN. Hoạt động chính
của doanh nghiệp là thực hiện sản xuất, kinh doanh các loại sản phẩm hàng hóa
hình thành từ kết quả R&D do doanh nghiệp được quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp
pháp; thực hiện các nhiệm vụ KH&CN. Doanh nghiệp KH&CN thực hiện sản xuất,
kinh doanh và thực hiện các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật” (Điều 1.2,
Điều 2, Nghị định 80[9]; Điều 2, Nghị định 96 [26]). Năm 2013, quy định về doanh
nghiệp KH&CN đư ợc đề cập trong văn bản quy phạm pháp luật có giá trị pháp lý
cao hơn, đó là Luật KH&CN[21]. Tuy nhiên, hiện nay Luật KH&CN[21] chưa thể
áp dụng toàn diện vì cịn thiếu văn bản hướng dẫn thi hành. Điều kiện để được công
nhận là doanh nghiệp KH&CN được quy đ ịnh cụ thể tại Thông tư 17[4]: “Đối
tượng thành lập doanh nghiệp KH&CN hoàn thành việc ươm tạo và làm chủ công
nghệ từ kết quả KH&CN được sở hữu, sử dụng hợp pháp hoặc sở hữu hợp pháp
công nghệ để trực tiếp sản xuất thuộc các lĩnh vực: (1) công nghệ thông tin – truyền
thông, đặc biệt là công nghệ phần mềm tin học; (2) công nghệ sinh học, đặc biệt là
công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp, thủy sản, y tế; (3) công nghệ tự động hóa;
(4) cơng nghệ vật liệu mới, đặc biệt là cơng nghệ nano; (5) công nghệ bảo vệ môi
trường; (6) công nghệ năng lượng mới; (7) công nghệ vũ trụ và một số công nghệ
khác do Bộ KH&CN quy định; chuyển giao công nghệ hoặc trực tiếp sản xuất trên
cơ sở công nghệ đã ươm tạo và làm chủ hay sở hữu hợp pháp công nghệ theo quy
định của pháp luật theo các lĩnh vực đã nói ở trên” (Điều 1.2, Thông tư 17) . Như
vậy quan điểm về doanh nghiệp KH&CN được quy định bởi pháp luật Việt Nam
tương đối phù hợp quan điểm về doanh nghiệp KH&CN hiện nay trên thế giới. Sự
phù hợp được đánh giá mang tính chất “tương đối” vì cùng thống nhất ở điểm: (1)
mơ hình tổ chức đều phải là doanh nghiệp; (2) doanh nghiệp đó có khả năng thực
hiện đổi mới; (3) Sản xuất, kinh doanh dựa trên kết quả KH&CN. Tuy nhiên, quan



×