Chương 1: KHOÁNG VẬT VÀ ĐÁ HÌNH THÀNH ĐẤT
Tổng số tiết:11 tiết, lý thuyết: 5tiết, thực hành:6tiết
Đá hình thành đất
Khái niệm và phân loại đá
Đá macma
Đá trầm tích
Đá biến chất
1
Bộ môn Khoa học đất
Khoáng vật hình thành đất
Khái niệm
Phân loại khoáng vật
Đặc điểm chung
Một số khoáng vật chủ yếu
2/25/2017 5:35:07 AM
1.1. Khoáng vật hình thành đất
1.1.1. Khái niệm chung
Khoáng vật là HCHH hay các
nguyên tố tự nhiên,cấu tạo nên đá
ở vỏ trái đất.
Hình thành do kết quả của
những quá trình lý hóa và sinh
hóa phức tạp khác nhau.
Có tính chất vật lý, hóa học nhất
định liên quan đến TPHH và kiến
trúc tinh thể của chúng.
2/25/2017 5:35:07 AM
Bộ môn Khoa học đất
2
Các quá trình hình thành khoáng vật
Khối
Macma
nóng
chảy ở
sâu trong
lòng Trái
Đất
Di chuyển dần ra phía vỏ
TĐ => t0C & P giảm
QUÁ TRÌNH NỘI
SINH
Đông đặc và kết rắn lại
QUÁ TRÌNH
BIẾN CHẤT ??
QUÁ TRÌNH
NGOẠI SINH
KHOÁNG NGUYÊN
SINH (KNS)
3
Bộ môn Khoa học đất
KHOÁNG VẬT MỚI
2/25/2017 5:35:07 AM
1.1.2. Phân loại khoáng vật
* Theo nguồn gốc hình thành
Khoáng nguyên sinh (KNS): được hình thành từ khối Mm
nóng chảy trong lòng TĐ;
Ví dụ: Olivin, fenspat, mica...
Khoáng thứ sinh (KTS): được hình thành do quá trình biến
đổi như quá trình phong hóa, quá trình địa chất…
=> KTS thường gặp trong mẫu chất và đất.
Ví
dụ:
Các
oxit,
hydroxit,
khoáng
sét
(Kaolinit,
Moontmorilonit)
4
Bộ môn Khoa học đất
2/25/2017 5:35:07 AM
* Theo thành phần hóa học
Lớp Silicat
Lớp Sunphat
Lớp Cacbonat
Lớp Haloit
Lớp Ôxit
Lớp Photphat
Lớp Hydroxit
Lớp Sunphua
5
Bộ môn Khoa học đất
Lớp Wonframat
Nguyên tố tự nhiên
2/25/2017 5:35:07 AM
1.1.3. Tính chất chung của khoáng vật
1.1.3.1. Tính chất hóa học
- Thể hiện TP các nguyên tố có trong khoáng vật, thông qua:
Công thức thực nghiệm và công thức kiến trúc
Công thức thực nghiệm: Chỉ cho biết số lượng tương ứng
(hay tỷ lệ) các nguyên tố hoá học trong thành phần cấu tạo của
khoáng vật
Công thức kiến trúc: Cho biết thêm đặc tính liên kết giữa các
nguyên tố.
VD:
Olivin
6
Bộ môn Khoa học đất
CTTN
SiO2.(MgO,FeO)2
CTKT
(Mg,Fe)2.[SiO4]
2/25/2017 5:35:07 AM
1.1.3.2. Tính chất vật lý
a, Hình dạng tinh thể
Phát triển 1 phương: Lăng
trụ tháp (Thạch anh), Lăng trụ
(Tuoocmalin),…
Phát triển 2 phương: Tấm,
phiến (lớp), vảy (Mica)
Phát triển đều 3 phương:
HBH
(Canxit);
Hình
cầu
(Grơnat); HCN;…
7
Bộ môn Khoa học đất
2/25/2017 5:35:07 AM
a, Hình dạng tinh thể
Phát triển tự do tạo thành
các hình thù khác nhau.
8
Bộ môn Khoa học đất
2/25/2017 5:35:07 AM
b, Màu sắc
Tự sắc: là màu của khoáng vật do bản chất nó tạo nên.
Ngoại sắc = các chất mang màu phân tán trong tinh thể
như: Cu, Cr, Mg…
Giả sắc = sự giao thoa ánh sáng từ các hạt hoạc bọt khí
léo ra từ các khoáng vật trong suốt như màu bọt thủy tinh
9
Bộ môn Khoa học đất
2/25/2017 5:35:07 AM
c, Màu vạch
+ Là màu của bột khoáng vật.
+ Xác định màu vạch bằng cách
vạch khoáng vật lên mặt sứ và
quan sát màu của vết vạch.
+ Có 2 TH:
- Màu vạch giống màu kv
- Màu vạch khác màu kv
.
10
Bộ môn Khoa học đất
2/25/2017 5:35:07 AM
d, Ánh
Thể hiện mức độ phản xạ ánh sáng của khoáng vật.
Ánh kim: Bề mặt khoáng vật không trong suốt và phản xạ ánh
sáng mạnh, lóe sáng
VD: Đồng, Vàng, Bạc,…
Không phải ánh kim:
- Ánh thủy tinh: thạch anh, Fluorit,..
- Ánh mỡ: Lưu huỳnh, Tan (giống như lớp hơi nước mỏng)
- Ánh mờ: Kaolinit
- Ánh xà cừ: đặc trưng ở các khoáng vật dạng tấm mỏng,
trong suốt như: Muscovit, Biotit.
- Ánh tơ: khoáng vật có cấu tạo dạng sợi như: Asbet
11
Bộ môn Khoa học đất
2/25/2017 5:35:07 AM
đ, Độ trong suốt
- Chỉ mức độ khoáng vật cho ánh
sáng xuyên qua
- Có 3 mức độ như sau:
Trong suốt: cho ánh sáng xuyên
qua hoàn toàn như: Pha lê, thạch
anh trong suốt…
Bán trong suốt: cho một phần ánh
sáng xuyên qua như: Canxit, Florit..
Không trong suốt: không cho ánh
sáng xuyên qua như: Hemantit, Tan..
12
Bộ môn Khoa học đất
2/25/2017 5:35:07 AM
e, Vết khía
Pyrit
vết khía mặt nọ
thẳng góc với mặt kia
Tuocmalin vết khía song
song với bề mặt
Thạch anh vết khía thẳng
góc với các cạnh của bề
mặt
13
Bộ môn Khoa học đất
2/25/2017 5:35:07 AM
g, Cắt khai
Cắt khai rất hoàn toàn: khi đập vỡ KV tách ra thành những lá
mỏng.
Cắt khai hoàn toàn: khi đập vỡ KV tách ra thành những mặt
phẳng tương ứng với một mặt của tinh thể, nhưng không thành lá
mỏng.
Cắt khai trung bình: khi đập vỡ số lượng mặt phẳng và không
phẳng gần bằng nhau.
Cắt khai không hoàn toàn: khi đập vỡ KV thì khó phát hiện mặt
phẳng.
Không cắt khai: khi đập vỡ KV, không xuất hiện mặt phẳng.
14
Bộ môn Khoa học đất
2/25/2017 5:35:07 AM
h, Vết vỡ
- Là hình dạng của mặt vỡ khi đập vỡ các khoáng vật không
cắt khai.
- Gồm các loại vết vỡ sau:
Vết vỡ vỏ trai
Vết vỡ hình móc
Vết vỡ sợi
Vết vỡ đất
Vết vỡ hạt
15
Bộ môn Khoa học đất
2/25/2017 5:35:07 AM
i, Độ cứng
- Là khái niệm chỉ mức độ
Độ cứng
Khoáng vật
1
Tan
2
Thạch cao
3
Can xit
lớn hơn rạch được các khoáng
4
Fluorit
vật có độ cứng nhỏ hơn.
5
Apatit
6
Octoclaz
7
Thạch anh
8
Topaz
9
Corindon
10
Kim cương
cứng rắn của khoáng vật.
- Khoáng vật có độ cứng
16
Bộ môn Khoa học đất
2/25/2017 5:35:07 AM
k, Tỷ trọng
Căn cứ vào tỷ trọng, chia thành 3 nhóm khoáng vật sau:
Khoáng vật nhẹ: Có tỷ trọng nhỏ hơn 3
Khoáng vật trung bình: Có tỷ trọng trong khoảng 3 – 4
Khoáng vật nặng: Có tỷ trọng lớn hơn 4
m, Các tính chất khác
Ngoài những tính chất trên một số khoáng vật còn có
những tính chất đặc trưng riêng như: Manhetit có tính chất
từ, Mica có tính đàn hồi........
17
Bộ môn Khoa học đất
2/25/2017 5:35:07 AM
1.1.4. Một số loại khoáng vật chủ yếu
1.1.4.1. Phân lớp Silicat
800 loại, chiếm 75% trọng lượng quả đất
Đơn vị cấu tạo cơ bản: [SiO4]4-, độ dài Si –O: 1,6 A0
Tuỳ cách thức và số lượng gắn kết của khối 4 mặt O- Si
có các kiểu kiến trúc silicat khác nhau:
+ Silicat đảo gồm: Silicat đảo đơn ( SiO4) và Silicat đảo kép
( Si2O7)
+ Silicat vòng (Si3O9)
+ Silicat mạch (SiO3)n
+ Silicat dải ( Si4O11)n
+ Silicat Lớp ( Si2O5)n
+ Silicat khung( Sin-xAlO2n)x18
Bộ môn Khoa học đất
2/25/2017 5:35:07 AM
LIÊN KẾT CỦA CÁC KHOÁNG VẬT SILICAT
19
Bộ môn Khoa học đất
2/25/2017 5:35:07 AM
LIÊN KẾT CỦA CÁC KHOÁNG VẬT SILICAT
* Từ sơ đồ thể hiện liên kết của các nhóm khoáng vật thuộc
phân lớp Silicat cho biết:
Tỷ lệ O/ Si giảm từ Silicat đơn => Silicat khung, có liên quan
đến tính chất vật lý và khả năng phong hóa không?
20
Bộ môn Khoa học đất
2/25/2017 5:35:07 AM
1.4.1.1. Lớp Silicat
Một số khoáng vật chủ yếu
Olivin
Công thức: (Mg,Fe)2[SiO4], là một
loại Silicat đảo đơn.
HDTT: ở dạng khối hoặc hạt
Màu: xanh lục
Ánh: thuỷ tinh
Độ cứng: 6,5 – 7
Tỷ trọng: 3,3 – 3,4
Là một trong những loại khoáng vật
phổ biến nhất trên trái đất. Thường có
trong đá macma bazơ có màu tối,
nghèo silic như bazan, gabro
21
Bộ môn Khoa học đất
2/25/2017 5:35:07 AM
Một số hình ảnh về Olivin
22
Bộ môn Khoa học đất
2/25/2017 5:35:07 AM
Tuocmalin
Là một silicat vòng
Công thức:
(Na,Ca)(Mg,Al)6[B3Al3Si6O27
(OH)30
HDTT: lăng trụ dài
Độ cứng: 7,0 - 8,5
Tỷ trọng: 2,9 – 3,2
Màu: xanh đen
Ánh: thuỷ tinh
Có trong đá granit
Pecmatit, dùng làm ngọc
23
Bộ môn Khoa học đất
và
2/25/2017 5:35:07 AM
Pyroxen
Là một silicat mạch
Công thức:
(Ca, Mg, Fe) SiO3
HDTT: hạt lớn
Màu: Xám đen
Ánh: Thủy tinh
Độ cứng: 6.5 – 7
Gặp
trong
các
đá
như
Pyroxenit, gabro, diabaz...
24
Bộ môn Khoa học đất
2/25/2017 5:35:07 AM
Muscovit
Là một silicat lớp
CT: K.Al2 [(Al.Si3O10)] [OH]2
HDTT: dạng tấm, vảy
Màu sắc: thay đổi từ trắng đến
vàng
Ánh: xà cừ
Độ cứng: 2 -3
Tỷ trong: 2.7 – 3.1
Muscovit rất phổ biến trong các
đá macma axit như Granit, ngoài
ra còn gặp ở đá biến chất như đá
phiến Mica..
25
Bộ môn Khoa học đất
2/25/2017 5:35:07 AM