Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

hệ thống câu hỏi bài tập toán khi giảng cho gv phương pháp dạy học toán ở tiểu học 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.28 KB, 15 trang )

Dạng 1: Tìm hai số khi biết tổng và hiệU
Bài 1: Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh nam hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp
học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ ?
ĐS: Nữ: 12 HS ; Nam : 16 HS
*Hệ thống câu hỏi :
1. Bài toán hỏi gì? (Số học sinh nam, số học sinh nữ)
2. Số học sinh nam biết chưa?, Số học sinh nữ biết chưa? (Chưa biết)
3. Muốn tìm số học sinh nam ta làm như thế nào ? (Ta lấy tổng trừ đi số học sinh nữ)
4. Nhưng ta biết số học sinh nữ chưa? (Chưa)
5. Muốn tìm số học sinh nữ ta làm như thế nào ? (Ta lấy tổng số học sinh trong lớp trừ 4
sau đó chia 2)
*Viết lời giải
Giải
Số học sinh nữ :
(28-4) : 2 = 12 (học sinh)
Số họ sinh nam:
28 – 12 = 16 (học sinh)
Đáp số: nam: 16 học sinh
nữ : 12 học sinh
Bài 2: Hiện nay anh hơn em 5 tuổi. Sau 5 năm nữa, tuổi anh và tuổi em cộng lại được 25
tuổi. tính tuổi của mỗi người hiện nay.
*Hệ thống câu hỏi:
1. Bài toán cho biết gì? (Hiện nay anh hơn em 5 tuổi. Sau 5 năm nữa, tuổi anh và tuổi em
cộng lại được 25 tuổi)
2. Bài toán hỏi gì? (số tuổi của anh hiện nay ?) (số tuổi của em hiện nay ?)
3. Số tuổi của anh biết chưa? (chưa)
4. Số tuổi của em biết chưa? (chưa)


5. Muốn biết số tuổi của anh ta hiện nay làm như thế nào? (lấy tổng số tuổi của anh và
em hiện nay trừ cho số tuổi của em hiện nay)


6. Số tuổi của em hiện nay tính làm sao? (lấy tổng số tuổi của em và anh hiện tại trừ đi số
tuổi của anh hơn em sau đó chia 2 ta được số tuổi của em.)
7. Muốn biết tổng số tuổi của anh và của em hiện nay ta làm như thế nào? (lấy tổng số
tuổi của em và anh sau 5 năm nữa trừ đi 10)
8. Muốn biết số tuổi của anh và em sau 5 năm tăng thêm bao nhiêu ta làm sao?
(Lấy số tuổi anh hơn em nhân 2)
*Viết lời giải:
Lời giải
Số tuổi của anh và em sau 5 năm tăng thêm là
2 x 5=10 (tuổi)
Tổng số tuổi của anh và em hiện nay là
25-10=15 (tuổi)
Tuổi của em hiện nay là
(15-5):2=5 (tuổi)
Tuổi của anh hiện nay là
15-5=10 (tuổi)
Đáp số: anh 10 tuổi, em 5 tuổi
Bài 3: Trong đợt thi trồng cây , lớp 4A và lớp 4B trồng được 480 cây lớp 4B và lớp 4C
trồng được 532 cây , lớp 4C và lớp 4A trồng được 436 cây . Hỏi mỗi lớp trồng được bao
nhiêu cây?
*Hệ thống câu hỏi :
1. Bài toán cho biết gì?
(lớp 4A và lớp 4B trồng được 480 cây
lớp 4B và lớp 4C trồng được 532 cây
lớp 4C và lớp 4A trồng dược436 cây )
2. Bài toán hỏi gì? (số cây của mỗi lớp )
3. Số cây của lớp A,B,C biết chưa? (chưa)


4. Muốn tìm số cây của lớp 4C ta làm như thế nào? (lấy tổng số cây của lớp B và C trừ

cho số cây của lớp B)
5. Muốn tìm số cây của lớp 4A ta làm như thế nào? (lấy số cây của cả 2 lớp A và B trừ
cho số cây của lớp B)
6. Muốn tìm số cây của lớp 4B ta làm như thế nào? (Tổng số cây lớp 4A và 4B; lớp 4B và
4C trừ tổng số cây lớp 4C và 4A rồi chia 2)
7. Muốn tìm tổng số cây lớp 4A và 4B; lớp 4B và 4C ta làm sao? (Số cây lớp 4A và 4B +
Số cây lớp 4B và 4C)
*Viết lời giải:
Lời giải
Tổng số cây của lớp 4A và lớp 4B, lớp 4B và lớp 4C là
480+532=1012 (cây)
Số cây của lớp 4B là
(1012-436):2=288(cây)
Số cây của lớp 4A là
480-288=192(cây)
Số cây của lớp 4C là
532-288=244(cây)
Đáp số : lớp 4A 192 cây
lớp 4B 288 cây
lớp 4C 244 cây
Bài 4: Hiệu 2 số bằng số bé ,tổng 2 số bằng 441 .Tìm 2 số đó
*Hệ thống câu hỏi :
1. Bài toán cho biết gì? (Hiệu 2 số bằng số bé , tổng 2 số bằng 441)
2. Bài toán hỏi gì? (số lớn, số bé)
3. Muốn biết số lớn ta làm như thế nào ? (ta lấy tổng trừ cho số bé)
4.Tổng biết chưa? (Rồi)
5. Số bé biết chưa? (Chưa biết)
6. Muốn tìm số bé ta làm như thế nào? (Tổng nhân 4 chia 9)



*Viết lời giải:
Bài giải
Ta có : số lớn = số bé + hiệu
= số bé + 1/4 số bé
tổng = số lớn + số bé
= số bé + 1/4 số bé + số bé
= 4/4 số bé + 1/4 số bé + 4/4 số bé
= 9/4 số bé
Số bé là:
441 × 4 : 9 = 196 ( đơn vị )
Số lớn là :
441-196= 245 ( đươn vị)
Đáp số: số bé : 196 đơn vị
số lớn: 245 đơn vị
Dạng 2: Dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của chúng
( Lấy Tổng chia tổng số phần)

2
Bài 1: Một người đã bán được 280 quả cam và quýt, trong đó số cam bằng 5 số quýt.
Tìm số cam, số quýt đã bán.
*Hệ thống câu hỏi
1. Bài toán hỏi gì? (số quả cam và quả quýt đã bán)
2. Người ta cho biết gì? (bán được 280 quả cam và quýt, số cam bằng 2/5 số quýt)
3. Vậy số cam bao nhiêu phần? Số quýt bao nhiêu phần? (Số cam là 2 phần, Số quýt là 5
phần)
4. Số quýt là 5 phần vậy muốn tìm được số quýt ta làm như thế nào? (Giá trị 1 phần nhân
5)
5. Số cam chiếm 2 phần vậy muốn tìm số cam ta làm như thế nào? (Giá trị 1 phần nhân 2)



6. Muốn tìm giá trị 1 phần ta làm sao? (Tổng số cam và quýt chia cho tổng số phần bằng
nhau)
7. Tổng số phần biết chưa? (Chưa)
8. Muốn tìm tổng số phần bằng nhau ta làm sao? (Lấy 2+5=7 )
*Viết lời giải
Giải
Tổng số phần bằng nhau là: 2+5=7 (phần)
Gía trị 1 phần là: 280:7=40
Số cam là: 40 x 2 = 80 (quả)
Số quýt là: 40 x 5 = 200 (quả)
Đáp số: số cam: 80 quả
số quýt: 200 quả
Bài 2: Một sợi dây dài 28 m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp ba lần đoạn
thứ hai.Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?
*Hệ thống câu hỏi
1.Bài toán hỏi gì? (số mét mỗi đoạn dây)
2. Người ta cho biết gì? (sợi dây dài 28m cắt làm 2 đoạn, đoạn 1 gấp 3 lần đoạn 2)
3. Đoạn 1 bao nhiêu phần? Đoạn 2 bao nhiêu phần? ( 3 phần và 1 phần)
4. Đoạn 2 là 1 phần vậy muốn tìm được đoạn 2 ta làm như thế nào? (Giá trị 1 phần nhân
1)
5. Đoạn 1 chiếm 3 phần vậy muốn tìm đoạn 1 ta làm như thế nào? (Giá trị 1 phần nhân 3)
6. Muốn tìm giá trị 1 phần ta làm sao? (Số mét của sợi dây chia cho tổng số phần bằng
nhau)
7. Tổng số phần biết chưa? (Chưa)
8. Muốn tổng số phần bằng nhau ta làm sao? (Lấy 3+1=4 )
*Viết lời giải
Giải


Tổng số phần bằng nhau là: 3+1=4(phần)

Gía trị 1 phần là: 28:4=7
Đoạn 1 dài là: 7 x 3 = 21 (m)
Đoạn 2 dài là: 7 x 1= 7 (m)
Đáp số: đoạn 1: 21 m
đoạn 2: 7 m
Bài 3: Lớp 4A và lớp 4B có tất cả 55 học sinh. Tính số học sinh của mỗi lớp biết rằng số
5
học sinh của lớp 4A bằng 6 số học sinh của lớp 4B.

*Hệ thống câu hỏi
1. Bài toán hỏi gì? (số học sinh mỗi lớp )
2. Người ta cho biết gì? (có tất cả 55 học sinh, hs lớp 4A bằng 5/6 hs lớp 4B)
3. Số hs 4A bao nhiều phần? 4B bao nhiêu phần? (5 phần và 6 phần)
4. Số học sinh lớp 4B là 6 phần vậy muốn tìm được số học sinh lớp 4B ta làm như thế
nào? (Giá trị 1 phần nhân 6)
5. Số học sinh lớp 4A là 5 phần vậy muốn tìm được số học sinh lớp 4A ta làm như thế
nào? (Giá trị 1 phần nhân 5)
6. Muốn tìm giá trị 1 phần ta làm sao? (Tổng số học sinh chia cho tổng số phần bằng
nhau)
7. Tổng số phần biết chưa? (Chưa)
8. Muốn tìm tổng số phần bằng nhau ta làm sao? (Lấy 5+6=11 )
*Viết lời giải
Giải
Tổng số phần bằng nhau là: 5 +6=11(phần)
Giá trị 1 phần là: 55:11=5
Lớp 4A: 5X5=25 (HS)
Lớp 4B: 5 X 6 =30 (HS)


Đáp số: Lớp 4A: 25 học sinh

Lớp 4B: 30 học sinh
3
Bài 4: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là 5 . Tìm hai số đó.

*Hệ thống câu hỏi
1. Bài toán hỏi gì? (tìm 2 số)
2. Người ta cho biết gì? (tổng hai số và tỉ số 2 số là 3/5)
3. Số thứ 1 bao nhiêu phần?, Số thứ 2 bao nhiêu phần? (Số thứ 1 là 3 phần, Số thứ 2 là 5
phần)
4. Số thứ 2 là 5 phần vậy muốn tìm được số thứ 2 ta làm như thế nào? (Giá trị 1 phần
nhân 5)
5. Số thứ 1 là 3 phần vậy muốn tìm được số thứ 1 ta làm như thế nào? (Giá trị 1 phần
nhân 3)
6. Muốn tìm giá trị 1 phần ta làm sao? (Tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau)
7. Tổng số phần biết chưa? (Chưa)
8. Muốn tìm tổng số phần bằng nhau ta làm sao? (Lấy 3+5=8 )
*Viết lời giải
Giải
Tổng số phần bằng nhau là: 3 +5=8 (phần)
Giá trị 1 phần là: 96 : 8= 12
Số thứ 1: 12 X 3 = 36
Số 2: 12 X 5 = 60
Đáp số: Số thứ 1 là 36
Số thứ 2 là 60
2
Bài 5: Lúc đầu nhà máy số công nhân nữ bằng 3 số công nhân nam. Sau đó 8 công nhân

nam nghỉ việc nhà máy nhận thêm 15 công nhân nữ thì lúc này nhà máy có tổng số công
nhân là 167 người. Hỏi lúc đầu nhà máy có bao nhiêu công nhân nam, công nhân nữ ?



*Hệ thống câu hỏi
1. Bài toán hỏi gì? (số công nhân nam và số công nhân nữ lúc đầu)
2. Muốn tìm số công nhân nữ lúc đầu ta làm như thế nào? (lấy tổng số công nhân lúc đầu
trừ đi tổng số công nhân nam lúc đầu)
3. Số công nhân nam lúc đầu biết chưa? (chưa)
4. Muốn tìm số công nhân nam lúc đầu ta làm thế nào? (lấy tổng số công nhân lúc đầu
chia cho tổng số phần bằng nhau rồi nhân với 3).
5. Số công nhân lúc đầu biết chưa? (chưa)
6.Vậy muốn tính số công nhân lúc đầu ta làm thế nào? (lấy tổng số công nhân lúc sau trừ
đi số công nhân thêm vào và cộng với số công nhân đã nghỉ việc)
7. Tổng số phần biết chưa?(chưa)
8. Muốn tìm tổng số phần ta làm thế nào? (lấy 2 cộng 3)
*Viết lời giải
Tổng số phần bằng nhau
2 + 3 = 5 (phần)
Số công nhân lúc đầu
167- 15 + 8 = 160 (công nhân)
Số công nhân nam lúc đầu
(160 : 5) x 3 =96 (công nhân)
Số công nhân nữ lúc đầu
160 – 96 =64 (công nhân)
Đáp số
Bài 6: Lớp 4A có tất cả 45 học sinh, trong đó có 1/2 số học sinh nam bằng 1/3 số học
sinh nữ. hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
*Hệ thống câu hỏi
1. Bài toán hỏi gì? (lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ)
3. Muốn biết số học sinh nam ta làm thế nào?(lấy tổng số học sinh trừ đi số học sinh nữ)



4. Số học sinh nữ biết chưa?(chưa)
5. Muốn biết số học sinh nữ ta làm thế nào?(lấy tổng số học sinh chia cho tổng số phần
bằng nhau rồi nhân với số phần của nữ)
6. muốn tìm tổng số phần ta làm thế nào?(lấy tử +mẫu)
7. Ta có thể tìm ngay được tổng số phần chưa? Tại sao?(chưa, vì chưa có tỉ số)
8. Muốn tìm tỉ số ta làm thế nào? (lấy 1//2 chia cho 1/3)
*Viết lời giải
Tỉ số giữa hs nam và nữ là :
1/2 : 1/3 = 3/2
Tổng số phần bằng nhau
2+3 = 5 (phần)
Số học sinh nữ cuả lớp 4A
(45 : 5) x 3 = 27 (học sinh)
Số học sinh nữ của lớp 4A
45- 27 = 18 (học sinh)
Đáp số :
Bài 7: Năm nay tổng số tuổi của mẹ và con là 36 tuổi. Sau hai năm nữa, tuổi mẹ sẽ gấp
bốn lần tuổi con. Hỏi năm nay, mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
*Hệ thống câu hỏi
1. Bài toán hỏi gì ? (số tuổi của mẹ và số tuổi của con hiện nay)
2. Muốn tìm số tuổi của mẹ hiện nay ta làm thế nào? (tổng số tuổi của mẹ và con
3.
4.
5.
6.
7.
8.

hiện nay trừ đi số tuổi của con hiện nay)
Tuổi của con hiện nay biết chưa? (chưa)

Muốn tìm số tuổi của con hiện nay ta làm thế nào? (lấy số tuổi của con sau 2 năm
trừ đi 2)
Số tuổi của con sau 2 năm biết chưa? (chưa)
Muốn tìm số tuổi của con sau 2 năm ta làm thế nào? (lấy tổng số tuổi của mẹ và
con sau 2 năm chia cho tổng số phần bằng nhau)
Tổng số phần bằng nhau là bao nhiêu? (1+4 = 5 phần)
Tổng số tuổi của mẹ và con sau 2 năm biết chưa? (chưa)


9. Muốn tìm tổng số tuổi mẹ và con sau 2 năm ta làm thế nào? (lấy tổng số tuổi hiện

nay cộng với số tuổi tăng lên sau 2 năm của mẹ và con)
10. Số tuổi tăng thêm sau 2 năm của mẹ và con là bao nhiêu? (bằng 4)
*Viết lời giải
Tổng số tuổi của mẹ và con sau 2 năm là
36+2+2= 40(tuổi)
Tổng số phần bằng nhau:
1+4 = 5 (phần)
Số tuổi của con sau 2 năm là :
40:5= 8 (tuổi)
Số tuổi của con hiện nay là
8 – 2= 6 (tuổi)
Số tuổi của mẹ hiện nay là
36 – 6 = 30 (tuổi)
Đáp số :
Dạng 3: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó:
( Lấy Hiệu chia hiệu số phần)
Bài 1: (SGK Toán 4 -trang 50).
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình
7

chữ nhật đó, biết rằng chiều dài bằng 4 chiều rộng.

*Hệ thống câu hỏi
1. Bài toán hỏi gì? (Chiều dài, Chiều rộng)
2. Muốn biết chiều dài hình chữ nhật ta làm thế nào? ( giá trị 1 phần nhân với 7) hay
(chiều rộng +12)
3. Muốn biết chiều rộng hình chữ nhật ta làm thế nào? (giá trị 1 phần nhân với 4)
4. Muốn biết giá trị một phần ta làm thế nào? (Lấy hiệu của chiều dài và chiều rộng chia
cho hiệu số phần)


5. Hiệu của chiều dài, chiều rộng biết chưa? (Rồi)
6. Muốn tìm hiệu số phần bằng nhau ta làm thế nào? (lấy 7-4)
*Viết lời giải
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 4 = 3 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(12 : 3) x 4 = 16 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
16 + 12 = 28 (m)
Đáp số: Chiều dài: 28 m
Chiều rộng: 16 m
Bài 2: Người ta dùng số bóng đèn màu nhiều hơn số bóng đèn trắng là 250 bóng đèn.
Tìm số bóng đèn mỗi loại, biết rằng số bóng đèn màu bằng 5/3 số bóng đèn trắng.
*Hệ thống câu hỏi
1. Bài toán hỏi gì? (Số bóng đèn trắng và số bóng đèn màu)
2. Muốn biết số bóng đèn màu trắng ta làm như thế nào? (Số bóng đèn màu - 250)
3. Muốn biết số bóng đèn màu ta làm thế nào ?(giá trị một phần nhân với 5)
4. Muốn biết giá trị một phần ta làm thế nào? (hiệu : hiệu số phần)

5. Hiệu biết chưa?(Rồi)
6. Muốn tìm hiệu số phần ta làm gì? (lấy 5 -3)
*Viết lời giải
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau:
5–3=2
Số bóng đèn màu là:
250 : 2 x 5 = 625 (bóng)
Số bóng đèn trắng là:
625 – 250 = 375 (bóng)


Đáp số: bóng đèn màu: 625 bóng
bóng đèn trắng: 375 bóng
Bài 3: Huệ có nhiều hơn Lan 16 quyển vở. Tìm số vở của mỗi bạn, biết rằng số vở của
3
Lan bằng 5 số vở của Huệ.

*Hệ thống câu hỏi
1. Bài toán hỏi gì? (Số vở của Lan và số vở của Huệ)
2. Muốn biết số vở của Huệ ta làm thế nào?(Số vở của Lan + 16)
3. Muốn biết số vở của Lan ta làm như thế nào? (giá trị 1 phần nhân với 3)
4. Muốn tìm giá trị 1 phần ta làm thế nào? (hiệu :hiệu số phần)
5. Hiệu biết chưa?(rồi)
6. Muốn tìm hiệu số phần ta làm thế nào?(5-3)
*Viết lời giải
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số vở của Lan là:

16 : 2 x 3 = 24 (quyển)
Số vở của Huệ là:
24 + 16 = 40 (quyển)
Đáp số: Lan: 24 quyển
Huệ: 40 quyển
Bài 4: Một cửa hàng có số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 540 kg. Tính số gạo mỗi loại, biết
1
rằng số gạo nếp bằng 4 số gạo tẻ.

*Hệ thống câu hỏi
1. Bài toán hỏi gì? (Số gạo nếp và số gạo tẻ)
2. Muốn tìm số gạo tẻ ta làm thế nào? (Số gạo nếp + 540)
3. Muốn biết số gạo nếp ta làm như thế nào? ( là giá trị 1 phần nhân cho 1 )
4. Muốn tìm giá trị 1 phần ta làm thế nào? (hiệu : hiệu số phần)


5. Hiệu biết chưa ? (Rồi)
6. Muốn tìm hiệu số phần ta làm thế nào? (4-1)
*Viết lời giải
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Số gạo nếp là:
540 : 3 x 1 = 180 (kg)
Số gạo tẻ là:
540 + 180 = 720 (kg)
Đáp số: gạo nếp: 180 kg
gạo tẻ: 720 kg
2
1

Bài 5: Lớp 4A có 2 số học sinh nam bằng 3 số học sinh nữ, số học sinh nam nhiều hơn

số học sinh nữ là 6 em. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ ?
*Hệ thống câu hỏi
1. Bài toán hỏi gì? ( Số học sinh nam và số học sinh nữ)
2. Muốn biết số học sinh nam của lớp 4A ta làm thế nào? (giá trị 1 phần nhân với số phần
của nam )
3. Muốn tìm số học sinh nữ ta làm thế nào? (giá trị 1 phần nhân với số phần của nữ)
4. Muốn tìm giá trị 1 phần ta làm thế nào? (hiệu: hiệu số phần)
5. Hiệu biết chưa? (rồi)
6. Muốn tìm hiệu số phần bằng nhau ta làm thế nào? (số lớn trừ số bé trong tỉ số)
7. Tỉ số biết chưa?(chưa)
8. Muốn tìm tỉ số ta làm thế nào? (lấy chia )
*Viết lời giải
Giải
Tỉ số số học sinh nam và số học sinh nữ là:

: =


Hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 3 = 1 (phần)
Số học sinh nam là:
6 : 1 x 3 = 18 (học sinh)
Số học sinh nữ là:
6 x 4 = 24 (học sinh)
Đáp số: Nam: 18 học sinh
Nữ: 24 học sinh





×