Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Phương pháp gi¶i bµi to¸n phản ứng cộng hiđro vào liên kết của hiđrocacbon không no

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.07 KB, 14 trang )


I - Lời mở đầu.
Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất ,sự biến đổi ứng dụng của chúng .
Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống , sản phẩm của hóa học
không thể thiếu đối với đời sống con ngời.
Vì vậy, môn Hóa cũng góp phần hết sức quan trọng trong sự nghiệp đổi
mới đấ.t nớc. Nhng hiệu quả của việc lĩnh hội tri thức nói chung và Hóa học
nói riêng phụ thuộc rất nhiều yếu tố: mục đích nội dung và phơng pháp dạy
học. Trong quỏ trỡnh dy hc mụn Húa hc, bi tp c xp trong h thng phng phỏp ging
dy (phng phỏp luyn tp). Phng phỏp ny c coi l mt trong cỏc phng phỏp quan
trng nht nõng cao cht lng ging dy b mụn. Thụng qua vic gii bi tp, giỳp hc sinh
rốn luyn tớnh tớch cc, trớ thụng minh, sỏng to, bi dng hng thỳ trong hc tp, trong việc
phát triển t duy học sinh. Thông thờng khi giải bài tập, học sinh bắt buộc
phải suy nghĩ, t duy, tuy nhiên, việc học sinh có tích cực thực hiện quá
trình t duy đó và thực hiện có hiệu quả hay không còn phụ thuộc vào sự hớng dẫn phơng pháp giải bài tập do giáo viên đề xuất. Một bài tập có thể có
nhiều phơng pháp, song để tìm ra một phơng pháp độc đáo, ngắn gọn,
dễ hiểu nắm vững bản chất cuả vấn đề sẽ tạo ra cho học sinh phát triển đợc trí thông minh sáng tạo.Việc dạy học không thể thiếu bài tập, sử dụng bài
tập để luyện tập là một biện pháp hết sức quan trọng góp phần nâng cao
chất lợng dạy học.
Vic la chn phng phỏp thớch hp gii bi tp li cng cú ý ngha quan trng hn. Mi bi
tp cú th cú nhiu phng phỏp gii khỏc nhau. Nu bit la chn phng phỏp hp lý, s giỳp
hc sinh nm vng hn bn cht ca cỏc hin tng hoỏ hc.
Qua nhng nm ging dy tụi nhn thy rng, kh nng gii toỏn Húa hc ca cỏc em hc sinh
cũn hn ch, c bit l gii toỏn Húa hc Hu c vỡ nhng phn ng trong hoỏ hc hu c
thng xy ra khụng theo mt hng nht nh v khụng hon ton. Trong ú dng bi tp v
phn ng cng hiro vo liờn kt pi ca cỏc hp cht hu c l mt vớ d. Khi gii cỏc bi tp
dng ny hc sinh thng gp nhng khú khn dn n thng gii rt di dũng, nng n v mt
toỏn hc khụng cn thit thm chớ khụng gii c vỡ quỏ nhiu n s. Nguyờn nhõn l hc sinh
cha tỡm hiu rừ, vng cỏc nh lut hoỏ hc v cỏc h s cõn bng trong phn ng hoỏ hc
a ra phng phỏp gii hp lý.
Xut phỏt t suy ngh mun giỳp hc sinh khụng gp phi khú khn v nhanh chóng tỡm c


ỏp ỏn ỳng trong quỏ trỡnh hc tp m dng toỏn ny t ra. Chớnh vỡ vy tụi chn ti:


Phng phỏp giải bài toán phn ng cng hiro vo liờn kt



ca hirocacbon

khụng no.
II - Thực trạng của vấn đề nghiên cứu.
1, Thực trạng:
Trong chơng trình, bộ môn hóa đợc nghiên cứu từ lớp 8 THCS và tiếp tục
nghiên cứu ở THPT.Những kiến thức mở đầu khá trừu tợng: Thuyết nguyên tử
phân tử ,cấu tạo hóa học ,các khái niệm mới học sinh không thể quan sát đợc
do đó khó hình dung, khó nhớ. Vậy việc sử dụng hệ thống bài tập ,nhất là
bài tập định lợng giúp học sinh hiểu nắm vững khái niêm một cách dễ dàng
hơn.
2, Kết quả, hiệu quả của thực trạng trên:
Từ thực trạng trên để công việc đạt hiệu quả tốt hơn, tôi xin đa ra
Phng phỏp giải bài toán phn ng cng hiro vo liờn kt



ca hirocacbon khụng no.

để giải bài toán một cách nhanh gọn chính xác (đặc biệt là những bài
nhiều ẩn ít phơng trình).
Đây cũng chỉ là kinh nghiệm nhỏ mà tôi đã thực hiện trong quá trình
giảng dạy. Rất mong nhận đợc sự góp ý chân thành của đồng nghiệp, cán bộ

quản lý chuyên môn để chất lợng môn hoá ngày một đi lên. Tôi xin chân
thành cảm ơn .
B. GII QUYT VN
I.Các giải pháp thực hiện
Cơ sở của phơng pháp:
Việc giải một bài toán hoá học là dựa trên các kiến thức về hoá học và
điều kiện bài toán cho để thiết lập mối quan hệ giữa các đại lợng thành phơng trình hoặc hệ phơng trình toán học. Giải phơng trình tìm ra số mol
của chất cho và hoàn thành yêu cầu mà đề ra.
Liờn kt l liờn kt kộm bn vng, nờn chỳng d b t ra to thnh liờn kt vi cỏc
nguyờn t khỏc. Trong gii hn ca ti tụi ch cp n phn ng cng hiro vo liờn kt



ca hirocacbon khụng no, mch h.
Khi cú mt cht xỳc tỏc nh Ni, Pt, Pd, nhit thớch hp, hirocacbon khụng no cng
hiro vo liờn kt pi.
Ta cú s sau:
Hiđrocacbon không no
Hỗn hợ p khíX gồm


rocacbon no CnH2n+2
0

xúc tác, t

và hiđro (H2)

Hỗn hợ p khíY gồm hiđ
rocacbon không no d

và hiđro d

Phng trỡnh hoỏ hc ca phn ng tng quỏt
xuc tac
CnH2n+2 [1] (k l s liờn kt
CnH2n+2-2k + kH2
t0



trong phõn t)


Tu vo hiu sut ca phn ng m hn hp Y cú hirocacbon khụng no d hoc hiro d
hoc c hai cũn d
Da vo phn ng tng quỏt [1] ta thy,
- Trong phn ng cng H2, s mol khớ sau phn ng luụn gim (n Y < nX) v chớnh bng s mol khớ
H2 phn ng

nH2 phản ứng nX - nY

[2]

Mt khỏc, theo dnh lut bo ton khi lng thỡ khi lng hn hp X bng khi lng hn hp
Y (mX = mY).

MY =

Ta cú:


d X/Y

mY
m
; MX = X
nY
nX

mX
MX n X mX n Y n Y
=
=
=
ì
=
>1 (do n X > n Y )
M Y mY n X mY n X
nY

Vit gn li :

d X/Y =

M X nY
=
MY nX

[3]

- Hai hn hp X v Y cha cựng s mol C v H nờn :

+ Khi t chỏy hn hp X hay hn hp Y u cho ta cỏc kt qu sau

nO (đốt cháy X) = n
2
O2 (đốt cháy Y )
nCO (đốt cháy X) =n
2
CO2 (đ
ốt cháy Y )

[4]

nH O (đốt cháy X) =n
2

H2O (đốt cháy Y )

Do ú thay vỡ tớnh toỏn trờn hn hp Y (thng phc tp hn trờn hn hp X) ta cú th dựng phn
ng t chỏy hn hp X tớnh s mol cỏc cht nh:

n O2 pu , n CO2 , n H 2O .

+ S mol hirocacbon trong X bng s mol hirocacbon trong Y

nhidrocacbon (X) = nhidrocacbon (Y)
1) Xột trng hp hirocacbon trong X l anken
Ta cú s :

[5]



Hỗn hợ p khíX gồm

CnH2n

CnH2n+2
xúc tác, t0

H2

Hỗn hợ p Y gồm CnH2n d
H2 d

Phng trỡnh hoỏ hc ca phn ng
xuc tac
CnH2n+2
CnH2n + H2
t0

n Cn H 2n = a;

t

n H2 = b

- Nu phn ng cng H2 hon ton thỡ:
+ TH1: Ht anken, d H2

n H2 pu = n Cn H2n = n Cn H2n +2 = a mol
n Y = n Cn H 2n +2 + n H 2 du = b

n H2 du = b - a

Vy: n H 2 (X) = n Y

[6]

+ TH2: Ht H2, d anken

n H2 = n Cn H 2n pu = n Cn H2n +2 = bmol
n Y = n Cn H2n +2 + n Cn H2n du = a
n Cn H2n du = a - b

Vy: n anken (X) = n (Y)

[7]

+ TH3: C 2 u ht

n H2 = n Cn H 2n = n Cn H 2n +2 = a = bmol n Y = n Cn H 2n +2 = a = b
Vy: n H 2 (X) = n anken (X) = n Y
-

[8]

Nu phn ng cng hiro khụng hon ton thỡ cũn li c hai

Nhn xột: Dự phn ng xy ra trong trng hp no i na thỡ ta luụn cú:

nH


2phản ứng

nanken phản ứng=nX - nY [9]

Do ú khi bi toỏn cho s mol u n X v s mol cui nY ta s dng kờt qu ny tớnh s
mol anken phn ng.
Nu 2 anken cú s mol a, b cng hiro vi cựng hiu sut h, ta cú th thay th hn hp
hai anken bng cụng thc tng ng:


Ni
Cn H 2n + H 2
C n H 2n+2 .
t0

Vớ i: nanken phản ứng=nH

2phản ứng

(a+b).h

Chỳ ý: Khụng th dựng phng phỏp ny nu 2 anken khụng cng H2 vi cựng hiu sut
2) Xột trng hp hirocacbon trong X l ankin
Ankin cng H2 thng cho ta hai sn phm
xuc tac
CnH2n+2
CnH2n-2 + 2H2
t0

[I]


xuc tac
CnH2n
CnH2n-2 + H2
t0

[II]

Nu phn ng khụng hon ton, hn hp thu c gm 4 cht: anken, ankan, ankin d v
hiro d.
Ta cú s :

CnH2n+2
CnH2n -2

Hỗn hợ p khíX gồm

H2

xúc tác, t0

Hỗn hợ p Y gồm

CnH2n
CnH2n - 2 d
H2 d

Nhận xét: nH2 phản ứng

nX - nY / nankin phản ứng


II. Bài tập áp dụng
Bi 1: Hn hp khớ X cha H2 v mt anken. T khi ca X i vi H 2 l 9. un núng nh X cú
mt xỳc tỏc Ni thỡ nú bin thnh hn hp Y khụng lm mt mu nc brom v cú t khi i vi
H2 l 15. Cụng thc phõn t ca anken l
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C4H6
Bi gii:

MX

= 9.2 = 18;

MY

= 15.2 = 30

Vỡ hn hp Y khụng lm mt mu nc Br2 nờn trong Y khụng cú anken
Cỏc yu t trong bi toỏn khụng ph thuc vo s mol c th ca mi cht vỡ s mol ny
s b trit tiờu trong quỏ trỡnh gii. Vỡ vy ta t chn lng cht. bi toỏn tr nờn n gin khi
tớnh toỏn, ta chn s mol hn hp X l 1 mol (nX = 1 mol) mX = 18g
Da vo [3] v [6] ta cú:

18 n Y
18
=
n Y = n H2 (X) =
= 0,6mol

30 1
30

nanken = 1- 0,6=0,4 mol


Dựa vào khối lượng hỗn hợp X: 14n × 0,4 + 2× 0,6 = 18 ⇒ n = 3 .

⇒ CTPT : C3H6. Chọn B
Bài 2: Hỗn hợp khí X chứa H2 và hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của X đối
với H2 là 8,4. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm mất màu
nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 12. Công thức phân tử của hai anken và phần trăm thể tích
của H2 trong X là
A. C2H4 và C3H6; 70%
B. C3H6 và C4H8; 30%
C. C2H4 và C3H6; 30%
D. C3H6 và C4H8; 70%
Bài giải:

M X = 8,4.2 = 16,8;

MY

= 12.2 = 24

Vì hỗn hợp Y không làm mất màu nước Br2 nên trong Y không có anken
Tự chọn lượng chất, chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol (nX = 1 mol)

⇒ mX = 16,8g


Dựa vào [3] và [6] ta có:

16,8 n Y
16,8
=
⇒ n Y = n H 2 (X) =
= 0,7mol
24
1
24

⇒ n2 anken = 1- 0,7=0,3 mol
Dựa vào khối lượng hỗn hợp X:
Ta có:

14n × 0,3 + 2 × 0,7 = 16,8 ⇒ 3< n =

CTPT: C3H6 và C4H8;

%VH 2 (X) =

11
≈ 3,66 < 4
3

0,7
× 100% = 70%. Chọn D
1

Bài 3: (Đề TSCĐ năm 2009) Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X

qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng
hiđro hoá là
A. 25%

B. 20%

C. 50%

D. 40%

Bài giải:

MX

= 3,75.4 = 15;

MY

= 5.4 = 20

Tự chọn lượng chất, xem hỗn hợp X là 1 mol (nX = 1 mol)
Dựa vào [3] ta có:

15 n Y
15
=
⇒ nY =
= 0,75mol ;
20 1
20


Áp dụng sơ đồ đường chéo :

15-2=13

a mol C2H4 (28)
M=15
b mol H2 (2)
Dựa vào [9] ta có:

28-15=13

a

13

b

13

a=b=0,5 mol


nH

2ph¶n øng

H=

nanken ph¶n øng=nX - nY=1-0,75=0,25 mol


0,25
×100% = 50% . Chọn C
0,5

Bài 4: (Đề TSĐH KB năm 2009) Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho
sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y
so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
A. CH3-CH=CH-CH3.

B. CH2=CH-CH2-CH3.

C. CH2=C(CH3)2.

D. CH2=CH2.

Bài giải:

MX

= 9,1.2 = 18,2;

MY

= 13.2 = 26

Vì hỗn hợp Y không làm mất màu nước Br2 nên trong Y không có anken

⇒ mX = 18,2gam

18,2 n Y
18,2
=
⇒ n Y = n H2 (X) =
= 0,7mol
26
1
26

Tự chọn lượng chất, chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol
Dựa vào [3] và [6] ta có:

⇒ nanken = 1- 0,7=0,3 mol
Dựa vào khối lượng hỗn hợp X: 14n × 0,3 + 2× 0,7 = 18,2 ⇒ n = 4 .

CTPT: C4H8. Vì khi cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất nên chọn A.
Bài 5: Hỗn hợp khí X chứa H2 và một ankin. Tỉ khối của X đối với H2 là 4,8. Đun nóng nhẹ X có
mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với
H2 là 8. Công thức phân tử của ankin là
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C4H8
Bài giải:

MX

= 4,8.2 = 9,6;

MY


= 8.2 = 16

Vì hỗn hợp Y không làm mất màu nước Br2 nên trong Y không có hiđrocacbon không no.
Tự chọn lượng chất, chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol (nX = 1 mol) ⇒ mX = 9,6g

9,6 n Y
9,6
=
⇒ nY =
= 0,6mol ;
16
1
16
Dựa vào [2] ⇒ n H 2 phan ung = 1 - 0,6 = 0,4 mol
Dựa vào [3] ta có:

1
1
n H2 phan ung = × 0,4 = 0,2 mol
2
2
Dựa vào khối lượng hỗn hợp X: (14n - 2) × 0,2 + 2× (1- 0,2) = 9,6 .
Theo [I] nankin (X) =


⇒ n = 3 . CTPT: C3H4. Chọn B
Bài 6: Hỗn hợp X gồm 3 khí C3H4, C2H2 và H2 cho vào bình kín dung tích 9,7744 lít ở 25 0C, áp
suất atm, chứa ít bột Ni, nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối của X
so với Y là 0,75. Số mol H2 tham gia phản ứng là

A. 0,75 mol
B. 0,30 mol
C. 0,10 mol
D. 0,60 mol
Bài giải:

nX =

1× 9,7744
= 0,4 mol
0,082(273 + 25)

Dựa vào [3] ta có:

d X/Y =

MX n Y n Y
=
=
= 0,75 ⇒ n Y = 0,3 mol
M Y n X 0,4

⇒ n H 2 phan ung = 0,4 - 0,3 = 0,1mol . Chọn C
Bài 7: (Đề TSĐH KA năm 2008) Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C 2H2 và 0,04 mol H2 với
xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình
đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O 2 là 0,5.
Khối lượng bình dung dịch brom tăng là:
A. 1,04 gam.

B. 1,20 gam.


C. 1,64 gam.

D. 1,32 gam.

Bài giải:
Có thể tóm tắt bài toán theo sơ đồ sau:

X

0,06 mol C2H2
0,04 mol H2

Ni, t0

Y

C2H4, C2H2 d , Br2 (d )
C2H6, H2 d

Z (C2H6, H2 d )
(0,448 lÝt, dZ/H2 =0,5)
mb×
nh =mC H d +mC2H4
2 2

Theo định luật bảo toàn khối lượng: mX = mY =

Δm tang + m Z


0,448
= 0,02 ⇒ m Z = 0,02×16 = 0,32gam
22,4
Ta có: 0,06.26 + 0,04.2= Δm +0,32 ⇒ Δm =1,64 – 0,32=1,32 gam. Chọn D
M Z = 0,5× 32 = 16;n Z =

Bài 8: Hỗn hợp khí X chứa H2 và một hiđrocacbon A mạch hở. Tỉ khối của X đối với H 2 là 4,6.
Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom
và có tỉ khối đối với H2 là 11,5. Công thức phân tử của hiđrocacbon là
A. C2H2
B. C3H4
C. C3H6
D. C2H4
Bài giải:

MX

= 4,6.2 = 9,2;

MY

= 11,5.2 = 23

Vì hỗn hợp Y không làm mất màu nước Br2 nên trong Y không có hiđrocacbon không no.
Tự chọn lượng chất, chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol (nX = 1 mol)


⇒ mX = 9,2g
9,2 n Y
9,2

=
⇒ nY =
= 0,4mol ;
23
1
23
⇒ n H2 phan ung = 1 - 0,4 = 0,6 mol . Vậy A không thể là anken vì n anken = n hiđro pư

Dựa vào [3] ta có:
Dựa vào [2]

=0,6 mol (vô lý)

⇒ loại C, D.

Ta thấy phương án A, B đều có CTPT có dạng CnH2n-2. Với công thức này thì

1
1
n H 2 phan ung = × 0,6 = 0,3 mol ⇒ n H2(A) = 1- 0,3 = 0,7 mol
2
2
Dựa vào khối lượng hỗn hợp X: (14n - 2) × 0,3 + 2× 0,7 = 9,2 .
nA (X) =

⇒ n = 2 . CTPT: C2H2. Chọn B
Bài 9: Cho 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm C 3H8, C2H2, C3H6, CH4 và H2 đi qua bột Niken xúc tác
nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng ta thu được 6,72 lít hỗn hợp khí Y không
chứa H2. Thể tích hỗn hợp các hidrocacbon có trong X là:
A. 5,6 lít

B. 4,48 lít
C. 6,72 lít
D. 8,96 lít
Bài giải:
Dựa vào [5] ⇒ Vhiđrocacbon (Y) = Vhiđrocacbon (X) = 6,72 lít. Chọn C
Bài 10: Cho 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm CH 4, C2H2, C2H4, C3H6, C3H8 và V lít khí H2 qua xúc tác
Niken nung nóng đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng ta thu được 5,20 lít hỗn hợp khí Y. Các
thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Thể tích khí H2 trong Y là
A. 0,72 lít
B. 4,48 lít
C. 9,68 lít
D. 5,20 lít
Bài giải :
Dựa vào [5] ta có : Vhiđrocacbon (Y) = Vhiđrocacbon (X) = 4,48 lít

⇒ Thể tích H2 trong Y là: 5,2 - 4,48=0,72 lít. Chọn A

Bài 11: Cho 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4, C2H4, C2H2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 7,3
đi chậm qua ống sứ đựng bột Niken nung nóng ta thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với H 2 là
73/6. Số mol H2 đã tham gia phản ứng là
A. 0,5 mol
B. 0,4 mol
C. 0,2 mol
D. 0,6 mol
Bài giải:

M X = 7,3.2 = 14,6;
Dựa vào [2] và [3]

73

73
× 2 = ; nX = 1 mol
6
3
= 1 - 0,6 = 0,4mol . Chọn B

MY =

⇒ nY = 0,6 mol; n H2 phan ung

Bài 12: (Đề TSCĐ năm 2009) Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X
một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho


toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m

A. 32,0

B. 8,0

C. 3,2

D. 16,0

Bài giải:

CH 2 = CH - C ≡ CH phân tử có 3 liên kết π
nX = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol; mX = 0,3.2 + 0,1.52 = 5,8 gam ⇒ mY = 5,8 gam
5,8
= 0,2 mol . Dựa vào [2] n H2 phan ung = 0,4 - 0,2 = 0,2mol chỉ

M Y =29 ⇒ n Y =
29
bảo hoà hết 0,2 mol liên kết π , còn lại 0,1.3 – 0,2=0,1 mol liên kết π sẽ phản ứng với 0,1 mol
Vinylaxetilen:

Br2.

⇒ m Br2 = 0,1×160 = 16 gam . Chọn D

Bài 13: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C 2H2, 0,05 mol C3H6 và 0,07 mol H2 với xúc tác
Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y gồm C2H6, C2H4, C3H8, C2H2 dư, C3H6 dư và H2 dư.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư.
Khối lượng bình dung dịch nặng thêm là
A. 5,04 gam.

B. 11,88 gam.

C. 16,92 gam.

D. 6,84 gam.

Bài giải:
Dựa vào [4] thì khi đốt cháy hỗn hợp Y thì lượng CO2 và H2O tạo thành bằng lượng CO2 và H2O
sinh ra khi đốt cháy hỗn hợp X. Khi đốt cháy X ta có các phương trình hoá học của phản ứng:
C2H2 + 2,5O2
0,06 →
C3H6 + 4,5O2




2CO2

+

0,12

0,06

→ 3CO2

0,05 →
2H2 + O2
0,07 →

+

3H2O

0,15



H2O

0,15

2H2O
0,07

Σn CO2 = 0,12 + 0,15 = 0,27 mol;


Σn H2O = 0,06 + 0,15 + 0,07 = 0,28mol

Khối lượng bình dung dịch tăng bằng khối lượng CO2 và khối lượng H2O.

Δm = 0,27× 44 + 0,28×18 = 16,92 gam . Chọn C
III. Mét sè bµi tËp t¬ng tù:
Bài1 : Cho 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH 4, C2H4, C2H2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 7,3
đi chậm qua ống sứ đựng bột Niken nung nóng ta thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với H 2 là
73/6. Cho hỗn hợp khí Y di chậm qua bình nước Brom dư ta thấy có 10,08 lít (đktc) khí Z thoát ra
có tỉ khối đối với H2 bằng 12 thì khối lượng bình đựng Brom đã tăng thêm


A. 3,8 gam
B. 2,0 gam
C. 7,2 gam
D. 1,9 gam
Bi 2: Cho 22,4 lớt hn hp khớ X (ktc) gm CH 4, C2H4, C2H2 v H2 cú t khi i vi H2 l 7,3
i chm qua ng s ng bt Niken nung núng ta thu c hn hp khớ Y cú t khi i vi H 2 l
73/6. Khi lng hn hp khớ Y l
A. 1,46 gam
B. 14,6 gam
C. 7,3 gam
D. 3,65 gam
Bi 3: Mt hn hp khớ X gm Ankin A v H 2 cú th tớch 15,68 lớt. Cho X qua Ni nung núng,
phn ng hon ton cho ra hn hp khớ Y cú th tớch 6,72 lớt (trong Y cú H 2 d). Th tớch ca A
trong X v th tớch ca H2 d ln lt l (cỏc th tớch o iu kin tiờu chun)
A. 2,24 lớt v 4,48 lớt
B. 3,36 lớt v 3,36 lớt
C. 1,12 lớt v 5,60 lớt

D. 4,48 lớt v 2,24 lớt.
C. KT LUN.
1. Kết quả thực hiện : Trong quỏ trỡnh thc hin ti tụi nhn thy, vn dng c
phng phỏp ny i vi bi toỏn cng hiro vo liờn kt pi núi chung s giỳp cho quỏ trỡnh
ging dy v hc tp mụn hoỏ hc c thun li hn rt nhiu bi trong quỏ trỡnh gii toỏn ta
khụng cn phi lp cỏc phng trỡnh toỏn hc (vn l im yu ca hc sinh) m vn nhanh
chúng tỡm ra kt qu ỳng, c bit l dng cõu hi TNKQ m dng toỏn ny t ra nhng học
sinh vẫn nắm đợc bản chất vấn đề,học sinh sẽ chủ động đợc trong nhận
thức, giáo viên có thể áp dụng các phơng pháp mới : dạy học nêu vấn đề,
dùng phiếu học tập, tổ chức hoạt động nhóm.
Theo các mức độ nhận thức :
- Mức độ 1: Biết - Ghi nhớ và nhận biết đợc hiện tợng, quá trình
- Mức độ 2: Hiểu, hiện tợng, quá trình, dấu hiệu, qui luật, viết đợc viết đợc PTHH ở dạng khái quát hoặc chi tiết.
- Mức độ 3: áp dụng - Vận dụng kiến thức và cách thức giải quyết vấn đề
đã lĩnh hội vào bài tập.
Đối tợng nghiên cứu là học sinh lớp 11 tại trờng THPT Thch Thnh 3 năm học
2010 2011 nh sau:
TT

Lớp

1
2
3

Mức
độ
1

11B1

11B2


số
47
44

Giáo viên chủ
nhiệm
Thịnh Thị Lu
Vũ Thị PhơngMai

11B8

45

Bùi Khoa Nam

Ghi chú
Sử dụng đề tài dạy học
Sử dụng phơng pháp
thông thờng
Sử dụng đề tài trong dạy
học

Kết quả cụ thể :
Sử dụng đề tài dạy học
Sl
43/4
7


11B1
Tỉ lệ
91.5
%

11B8
Sl
Tỉ lệ
40/45
88.9
%

Sử dụng phơng pháp
thông thờng
11B2
Sl
Tỉ lệ
31/44
70.5%


2
3

35/4
7
34/4
7


74.5
%
72.3
%

33/45
31/45

73.3
%
68.9
%

22/44

50.0%

14/44

31.8%

Kết luận chung:
Nh vậy trong quá trình sử dụng Phng phỏp giải bài toán phn ng
cng hiro vo liờn kt



ca hirocacbon khụng no đã đem lại hiệu quả rất cao:

- Giáo viên đã chuyển quá trình t duy của học sinh: từ t duy trừu tợng thành

quá trình nhận biết cụ thể các sự vật hiện tợng, giúp cho quá trình t duy
của học sinh thuận lợi hơn : Từ cụ thể t duy trừu tợng; Chủ động trong
việc sử dụng phơng pháp mới phù hợp với đối tợng học sinh , phù hợp với mục
tiêu đổi mới phơng pháp dạy học.
- Học sinh nhận biết, ghi nhớ, hiểu, hiện tợng, quá trình, viết đợc PTHH ở
dạng khái quát hoặc chi tiết.
áp dụng - Vận dụng kiến thức và cách thức giải quyết vấn đề đã lĩnh hội
vào giải bài tập chủ động.
2. Kiến nghị và đề xuất.
2 - Kiến nghị:
a.Với giáo viên: Ngoi vic vn dng phng phỏp gii trờn hc sinh cn cú nhng t duy
hoỏ hc cn thit khỏc nh vn dng nhun nhuyn cỏc nh lut hoỏ hc, bit phõn tớch h s cõn
bng ca cỏc phn ng v ng dng nú trong vic gii nhanh cỏc bi toỏn hoỏ hc thỡ mớ giỳp ta
d dng i n kt qu mt cỏch ngn nht.
Khi vic kim tra, ỏnh giỏ hc sinh chuyn sang hỡnh thc kim tra TNKQ, tụi nhn thy, trong
quỏ trỡnh t hc, hc sinh t tỡm tũi, phỏt hin c nhiu phng phỏp khỏc nhau trong gii bi
tp hoỏ hc. Giỳp cho nim hng thỳ, say mờ trong hc tp ca hc sinh cng c phỏt huy.
VD1: Bi 1: (Bi 6.10 trang 43 sỏch bi tp Hoỏ 11)
Hn hp khớ A cha H2 v mt anken. T khi ca A i vi H2 l 6,0. un núng nh A cú
mt xỳc tỏc Ni thỡ nú bin thnh hn hp B khụng lm mt mu nc brom v cú t khi i vi
H2 l 8,0. Xỏc nh cụng thc phõn t v phn trm th tớch tng cht trong hn hp A v hn hp
B.
S:
Hn hp A: C3H6 (25,00%); H2 (75,00%)
Hn hp B: C3H8 ( 33%); H2 (67%)
VD2: (Bi 6.11 trang 43 sỏch bi tp Hoỏ 11)
Hn hp khớ A cha H2 v hai anken k tip nhau trong dóy ng ng. T khi ca A i
vi H2 l 8,26. un núng nh A cú mt xỳc tỏc Ni thỡ nú bin thnh hn hp B khụng lm mt
mu nc brom v cú t khi i vi H 2 l 11,80. Xỏc nh cụng thc phõn t v phn trm th
tớch ca tng cht trong hn hp A v hn hp B.

S:
Hn hp A: C3H6 (12%); C4H8 (18%); H2 (17%)
Hn hp B: C3H8 (17%); C4H10 (26%); H2 (57%)
VD3: (Bi 6.11 trang 48 sỏch bi tp Hoỏ 11 nõng cao)


Cho hn hp X gm etilen v H 2 cú t khi so vi H 2 bng 4,25. Dn X qua bt Ni nung núng
(hiu sut phn ng hiro hoỏ anken bng 75%), thu c hn hp Y. Tớnh t khi ca Y so vi
H2. Cỏc th tớch khớ o ktc.
S:

d Y/H2 = 5,23

- Trên đây chỉ là một kinh nghiệm của cá nhân đã áp dụng có hiệu quả
trong thực tiễn dạy học và đợc trình bày ngắn gọn với một số ví dụ cụ thể,
do nng lc v thi gian cú hn, ti cú th cha bao quỏt ht c cỏc loi, dng ca phng
phỏp. Cỏc vớ d c a ra trong ti cú th cha thc s in hỡnh, nên không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Rt mong s úng gúp ý kin của đồng nghiệp và các cấp
lãnh đạo ngành b sung cho cho ti thc s gúp phn giỳp hc cho vic ging dy v
hc tp mụn hoỏ hc trong nh trng ph thụng ngy cng tt hn. Xin chõn thnh cm n.
b.Với học sinh:
Hiện nay trên thị trờng có rất nhiều loại sách ,cần nắm đợc kién thức cơ
bản trọng tâm ,làm hết các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập hóa
học phổ thông ,sau đó mới lựa chọn sách nâng cao phù hợp với lực học.
c.Với nhà trờng
-Tăng cờng trang thiết bị ,cơ sở vật chất nhất là phòng học để giáo viên và
học sinh có điều kiện thảo luận trao đổi các phơng pháp giải bài tập cũng
nh ôn tập kiến thức.
Thạch Thành, tháng 4 năm 2011
Ngời thực hiện:

Thịnh Thi Lu



×