Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Lesson 1. Meeting: Tiếng anh giao tiếp chào hỏi và giới thiệu trong cuộc sống hằng ngày.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (936.65 KB, 13 trang )

Anh văn giao tiếp – English communication
Kinh nghiệm bản thân học tiếng anh:
Chào các em, anh chỉ nói đến những bạn đang và đã học tiếng anh. Dường như thấy
nó rất khó đúng không nào. Trước khi em muốn học tốt ngôn ngữ thì đầu tiên em
phải biết gạch bỏ đi ngôn ngữ hiện tại là Tiếng Việt của mình. Nói ở đây không phải
là bảo các em xóa sạch kí ức về ngôn ngữ Tiếng Việt. Một trong những thứ cản trở
các em trong quá trình học tập qua kinh nghiệm bản thân và các em mà anh đã
từng kèm môn này. Điều đầu tiên các em không chú trọng học giao tiếp mà cố gắng
học ngữ pháp. Dẫn tới một số bạn có khi học rất giỏi ngữ pháp nhưng lại không nói
được một câu tiếng anh nào. Điều thứ hai các em cố gắng dịch một câu tiếng anh
ra Tiếng mẹ đẻ (là Tiếng Việt) ở đây xảy ra có trường hợp các em tra từ cố gắng dịch
và có một số từ khi trong một cụm từ thì nó không còn mang nghĩa thường xuyên
của nó. Anh ví dụ câu How’s you keeing? Nó có phải là Bạn đang giữ như thế nào
? Nhưng không nó có nghĩa là Bạn vẫn bình an vô sự chứ ?.
Như vậy cách học ở đây ngay cả học từ và cả học câu các em đừng cố dịch sang
Tiếng Việt. Em hãy tưởng tượng lại lúc mình mới sinh ra thì bố mẹ mình bày mình
ngữ pháp hay là các em sẽ được học là Bố hay Mẹ hay Cái bàn là danh từ. Không
không bố mẹ không bày các em ngữ pháp mà dạy em từ khi lọt lòng rằng: Bố sẽ chỉ
vào bố và gọi là bố bố thì sau này em biết đó là bố và gọi bố sau này tương tự với
mẹ. Hay cái bàn: khi em còn bé em thường hỏi mẹ cái kia là cái gì thì mẹ bảo em đó
là cái bàn. Và từ đó em hiểu nó là các bàn. Em không phải dịch ra và hiểu.
Vậy khi học từ vựng em cố gắng hết sức học từ vựng bằng hình ảnh và cố gắng loại
bỏ nghĩa tiếng việt của nó. Như các em có thể phản xạ rằng nhìn cây bút bi em nói
pen. Không cần phải nghĩ cây bút bi rồi mới dịch nó sang tiếng anh. Mở rộng cho
một câu khi các em học giao tiếp thì các em không cần phải dịch nó ra đâu thay vào
đó em nên thuộc luôn câu đó và hiểu nghĩa của nó lần sau các em có thể tự hiểu
ngay. Ví dụ gặp bạn thân hỏi sức khỏe nó tự động bật ra câu: Hey! How’re it going
? Hay How do you do ? Hay How are you ? hay What’s up ?. Đừng cố gắng dịch và
nhớ nó. Thay và đó em hiểu nó theo nghĩa Tiếng Anh luôn. Sau này chỉ cần người
ta nói ra câu đó là em trả lời lại liền Not too bad chẳng hạn.
Trên đây anh nói rằng các em không nên chú trọng ngữ pháp. Nhưng không phải là


các em không biết gì về ngữ pháp luôn thì cũng không đúng nhưng các em phải biết
cách thành lập câu, các thì cơ bản (thì tại thời điểm nói là thì diễn tiến, thì hiện tại
đơn, thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn, thì tương lai đơn và thì tương lai gần

1


Anh văn giao tiếp – English communication
đây là các thì cơ bản nhất các em phải biết. Ở đây anh có thể nói một vài điểm chú
ý để các em có thể dùng đúng các thì này. Đầu tiên là thì diễn tiến là các hành động
xảy ra ở thời điểm nói, thì hiện tại đơn diễn tả các sự thật các chân lý và kết hoạch
có sắp xếp trước, thì hiện tại hoàn thành thì này diễn tả hành động đã xảy ra trước
thời điểm nói lúc nào cũng không biết là không biết rõ thời gian xảy ra đó các em,
thì quá khứ đơn cũng giống thì hiện tại hoàn thành đó nhưng mà nó có thời gian
xác định, thì tương lai đơn là diễn tả các sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, thì tương
lai gần diễn tả các dự đoán có thể đang hoặc có thể xảy ra ở tương lai gần( thời tiết
đó các em ví dụ câu: It’s going to rain the looks of it có nghĩa là trông ngoài trời
kìa, trời đang mưa hay thì này còn dùng cho các kế hoạch hay dự định sẽ chuẩn bị
làm). Ngoài ra các em còn phải biết sử dụng các câu điều kiện thường dùng trong
văn nói(Điều kiện 0: dùng ở hiện tại và đúng ở hiện tại và xảy ra ở hiện tại, Điều
kiện 1: dùng nói ở hiện tại nhưng kết quả có thể xảy ra ở hiện tại, Điều kiện 2: không
có thực ở hiện tại, Điều kiện 3: Không có thực ở quá khứ). Các ngữ pháp và cụm từ
cần thuộc tự nhiên khi học giao tiếp các em sẽ ngộ ra mà không phải học quá giỏi
ngữ pháp đâu.
Hãy tìm cho mình một người cùng đồng hành để cùng nhau học tập và thật giỏi
ngôn ngữ này nha.
Điều cuối cùng là anh viết cuốn sách này đọc theo giọng người mỹ. Tiếng anh: anh
mỹ đó các em. Nên có khi các em sẽ nghe hơi kì ví dụ water: người anh đọc là wa
ter nhưng người mỹ đọc là wa đer.
Chúc các em học tốt.


2


Anh văn giao tiếp – English communication

LESSON 1. GREETING AND INTRODUCTION
How do you do,
I’m Peter Chan?

How do you do,
Mr Chan? I’m
very pleased to
meet you.

Nhìn vào đoạn hội thoại bên phải giữa Mr
Chan và người phụ nữ, Lần đầu tiên Mr Chan gặp
người phụ nữ này anh ta đã nói là How do you do có
nghĩa là chào bạn, I’m Peter Chan có nghĩa là tôi là Peter
Chan. Người phụ nữ cũng trả lời lại How do you do, Mr
Chan ? và câu I’m very pleased to meet you có nghĩa là
tôi rất hân hạnh được gặp bạn.

Thử với hai người bạn thân họ sẽ chào hỏi nhau thế nào nhé:
Ở đoạn hội thoại này:
Bạn nữ Sally đã gặp bạn trai là Peter. Cô ấy đã

Hi, Peter.
How are
you?


nói Hi, Peter có nghĩa là chào Peter ở đây từ
Hi được dùng cho văn nói thân mật còn từ
hello được dùng cả cho thân mật và trang
Hello, Sally.
I’m fine, thanks.
trọng. Tiếp theo Sally nói rằng How are you ?
And you?
có nghĩa là bạn có khỏe không ?. Sau đó Peter
đã trả lời lại rằng Hello, Sally có nghĩa là chào Sally. Tiếp theo anh ta nói I’m fine,
thanks có nghĩa là tôi khỏe, cảm ơn ở đây cần chú ý đến từ thank khi không có you
nó âm /s/ ngược lại với thank you.
Nào chúng ta cùng điểm qua các câu nói được dùng ở dạng formal(thân mật) hay
là informal(trang trọng) nha. Anh sẽ chia ra thành hai trường hợp: trường hợp 1
dành cho người thân thiết hay mình đã biết trước đó rồi, trường hợp 2 dành cho
những người mới quen, mới vừa gặp, chưa thân thiết. Vậy với hai trường hợp này
thì sẽ nói những câu gì nào. Chúng ta cùng xem qua nhá.
Khi gặp anh đó lần đầu tiên(Meeting someone for the first time) thì các em có thể
dùng các câu sau:

3


Anh văn giao tiếp – English communication
How do you do có nghĩa là chào bạn.
Glad to meet you. Please to meet you. Nice/delighted to meet you. Có nghĩa là
Rất vui được gặp bạn.
It is pleasure/good/glad to meet you có nghĩa là Hân hạnh/ Rất vui được gặp bạn
ở đây.
How nice to meet you có nghĩa là rất vui được gặp bạn.

Đối với khi giao tiếp với người lạ, người đã quen trước đó nhưng chưa thân thiết
lắm(Greetings for people you have known), các em có thể dùng các câu sau:
I am pleased/glad to meet you again có nghĩa là rất vui lòng/hânĩa
là gọi một ai đó chú ý.
2. “How’s it going?” hay “How are you doing?”
Có rất nhiều cách thông thường để hỏi “how are you?” Nếu bạn cố tỏ ra lịch sự,
hãy dùng “how are you?” nhưng ngược lại, bạn có thể sử dụng những từ ngữ khác
để chào hầu hết mọi người. Từ “going” thường được làm ngắn, vì thế nó có tiếng
hầu như giống “go-in”. Bạn có thể trả lời là “it’s going well” hoặc “I’m doing well”
phụ thuộc vào câu hỏi. Mặc dù không đúng ngữ pháp nhưng hầu hết mọi người chỉ
trả lời “good”_ và bạn cũng có thể trả lời như vậy. Giống như khi trả lời “how are
you?” bạn cũng có thể thêm vào sau câu trả lời bằng câu hỏi “and you?”.
3. “What’s up?”, “What’s new?”, hoặc “What’s going on?”
Có một vài cách thân mật để hỏi “how are you?”, cách này thường được sử dụng
để chào những người bạn đã gặp trước đây. Hầu hết mọi người trả lời với “nothing”
hay “not much”. Hoặc, nếu bạn cảm thấy phải làm một bài nói ngắn, bạn cũng có
thể miêu tả bất cứ điều gì mới hoặc hấp dẫn diễn ra với bạn, sau đó bạn hỏi “what
about you?” để tiếp tục câu chuyện.
4. “How’s everything?”, “How are things?”, hoặc “How’s life?”
Đây cũng là một vài cách thông thường khác để hỏi “how are you?”. Chúng có thể
được sử dụng thông thường để chào bất kì ai, nhưng chúng được sử dụng để chào
những người bạn đã biết phổ biến hơn. Đối với chúng, bạn có thể trả lời “good”
hay “not bad”. Lần nữa, nếu một cuộc trò chuyện nhỏ là phù hợp, bạn cũng có thể
chia sẽ ngắn về tin tức mới hấp dẫn về bạn, và sau đó hỏi người kia “what about
you?” hoặc một câu chào hỏi khác.
5. “How’s your day?” hoặc “How’s your day going?”
Những câu hỏi này có nghĩa “how are you?” ngay tại thời điểm này, nhưng lại là
bạn đã thế nào cả ngày nay. Bạn có thể dùng cách chào này vào cuối ngày với những
ai bạn gặp thường xuyên. Ví dụ, bạn phải hỏi một đồng nghiệp một trong những
câu hỏi này vào buổi chiều, hay một thu ngân mà bạn gặp ở cửa hàng đồ ăn mỗi


6


Anh văn giao tiếp – English communication
buổi tối. “It’s going well” là một câu trả lời đúng ngữ pháp, nhưng nhiều người đơn
giản với “fine”, “good” hoặc “alright”. Nhân tiện, ghi chú “good”, “fine” hay “not
bad” đều là câu trả lời hoàn hảo cho hầu hết các câu hỏi chào hỏi
6. “Good to see you” hay “Nice to see you”
Đây là cách chào thông thường được dùng với bạn bè, đồng nghiệp hay các thành
viên trong gia đình mà bạn không gặp trong một khoảng thời gian. Nó thường dùng
cho bạn bè thân để ôm khi họ gặp nhau, đặc biệt là nếu họ không gặp nhau trong
một vài lần; vì thế bạn phải sử dụng nó kèm theo với 1 cái ôm thật chặt hoặc bắt
tay phụ thuộc vào mối quan hệ giữa mọi người.
7. “Long time no see” hoặc “It’s been a while”
Đây là cách chào thông thường khi bạn không gặp một ai đó trong thời gian dài,
đặc biệt nếu bạn người mà bạn không mong đợi. Bao nhiêu được gọi là thời gian
dài? Nó phụ thuôc vào mức độ thường xuyên mà bạn thấy người đó. Ví dụ, bạn có
thể sử dụng một trong những lời chào đó nếu bạn thường gặp người đó mỗi tuần,
nhưng sau đó không thấy họ cho vài tháng hoặc hơn. Thông thường, mệnh đề này
thường đi kèm với câu hỏi như “how are you”, “how have you been?” hay “what’s
new?”
CÁCH CHÀO TRONG KINH DOANH VÀ TRANG TRỌNG
Cách tốt nhất để bắt đầu trong hầu hết các tình huống kinh doanh là sử dụng lời
chào trang trọng, và sau đó lắng nghe cách bạn đồng nghiệp hay đối tác kinh doanh
chào đón bạn. Đó là một ý tưởng tốt để chờ đợi cho đến khi có ai đó nói giản dị với
bạn trước khi bạn nói với họ một cách giản dị. Bạn có thể thấy rằng mọi người sẽ
bắt đầu sử dụng lời chào giản dị với bạn qua thời gian, khi bạn hiểu nhau hơn. Lời
chào trang trọng cũng được sử dụng khi bạn gặp những người lớn tuổi.
8. “Good morning”, “Good afternoon”, hay “Good evening”

Đây là cách trang trọng để nói “hello", nó thay đổi phụ thuộc vào thời gian trong
ngày. Hãy ghi nhớ rằng “good night” chỉ được dùng để nói “good bye”, vì thế nếu
bạn gặp một ai vào tối muộn, nhớ chào họ với “good evening”, chứ không phải là
“good night”. “good morning” có thể được nói thân mật hơn bằng cách nói
“morning”. Bạn cũng có thể sử dụng “afternoon” hay “evening” như cách chào thân
mật, nhưng nó ít được sử dụng phổ biến.

7


Anh văn giao tiếp – English communication
9. “It’s nice to meet you” hay “Pleased to meet you”
Đây là cách chào trang trọng và lịch sự. Nếu bạn nói chúng với ai đó khi bạn gặp lần
đầu, nó thể hiện bạn là con người lịch sự. Nhớ rằng nó chỉ dùng cho lần đầu tiên
bạn gặp ai đó thôi nhé! Những lần tới bạn gặp lại người đó, bạn có thể cho họ thấy
bạn nhớ tới họ bằng cách nói “it’s nice to see you again”.
10. “How have you been?”
Câu hỏi này chỉ được hỏi bởi người bạn đã gặp. Nếu một ai đó hỏi bạn “how have
you been?” có nghĩa là họ muốn biết bạn vẫn khỏe từ lần cuối hai bạn gặp nhau.
11. “How do you do?”
Đây là cách chào RẤT trang trọng, và khá không phổ biến, nhưng nó vẫn có thể
được sử dụng bởi một vài người lớn tuổi. Câu trả lời hợp lý là “I’m doing well” hay,
lạ hơn là một vài người thậm chí hỏi lại “how do you do?” như một câu trả lời.
CÁCH CHÀO BẰNG TIẾNG LÓNG
Cách chào bằng tiếng lóng cực kì thân mật và chỉ nên sử dụng với những người bạn
biết rõ, và thoải mái cùng nhau. Hãy nhớ rằng rất nhiều tiếng lóng được sử dụng
theo vùng, sử dụng tiếng lóng của người Úc ở Mỹ có thể khiến người nghe thấy kì
quặc. Bạn sẽ cần phải học tiếng lóng theo nơi bạn ở, nhưng đây là những ví dụ phổ
biến sẽ giúp bạn khởi đầu.
12. “Yo!”

Cách chào này cực kì phổ biến ở Mỹ. Nó xuất phát từ từ lóng hip-hop năm 1990 và
bây giờ nó thường đượ sử dụng để đùa giỡn. Cách chào này chỉ được sử dụng với
những người bạn rất thân, và không bao giờ được sử dụng trong kinh doanh.
13. “Are you OK?”, “You alright?”, hay “Alright mate?”
Đây là cách thông thường để hỏi cả 2 câu “hello” và “how are you?” được dùng phổ
biến ở Anh. Bạn có thể trả lời “yeah, fine”, hay đơn giản như “alright”.
14. “Howdy!”
Đây là cách nói tắt rất thân mật của “how do you do?”. Nó phổ biến ở một số nơi
của Canada và Mỹ. Hãy nhớ rằng, nếu bạn nói “howdy” bên ngoài những khu vực
này, Bạn sẽ nghe như một cao bồi, và có thể làm những người khác cười.

8


Anh văn giao tiếp – English communication
15. “Sup?” hay “Whazzup?”
Cách chào này là nói tắt của “what’s up?”, được sử dụng phổ biến trong giới trẻ.
Giống như với “what’s up” bạn có thể trả lời là “nothing” hay “not much”.
16. “G’day mate!”
Đây là cách chào thông thường của người Úc, viết tắt cùa “good day”. Hãy ghi nhớ
rằng cách chào của người Úc thường sử dụng “ya” thay vì “you”. Vì thế “how are
ya?” là tương tự với “how are you?”, và “ how are ya going?” là tương tự với “how’s
it going?” hay “how are you doing?”
17. “Hiya!”
Đây là cách chào tắt của “how are you?”, thường được sử dụng ở một vài khu vực
của Anh. Tuy nhiên, bạn không cần thật sự trả lời câu hỏi này – bạn có thể chỉ trả
lời “hey!”.
EEC hi vọng bạn thích thú và thử những cách chào mới này. Bạn sẽ nhận ra rằng
chào mọi người với những cách khác nhau sẽ khiến tiếng Anh của bạn trở nên tự
nhiên hơn và thậm chí nó có thể làm những câu chào tiếng Anh trở nên vui và thú

vị hơn với bạn.
TỔNG KẾT
Basic greetings and introductions in English
What will I learn from the lesson about basic greetings and introductions?
Let's learn new conversation openings:
Except those you already know...
Good morning!
Good afternoon!
Good evening!
Hello!
Hi! (American version)
There are some more ones:

9


Anh văn giao tiếp – English communication
What a pleasant surprise!
Haven't seen you for ages!
Haven't seen you for a long time!
Somebody says

What is your answer?

Glad to meet you!

Nice to see you too!

Never expected to meet you here!


This is a small world!

How do you do?

How do you do?

How are you?
How are you getting on?
How are things with you?
How is life?
How is business?
What's new?
I hope all goes well with you?
How are you keeping?

Fine, thanks. And (what about) you?
Very well, thank you!
Very much the same, thank you!
No complaints.
Nothing to boast of.
Life is going its usual way.
I am doing fine, thank you.
Not bad.
So-so.
Fifty-fifty.
No problems.
Might be better.
Still alive, thank you.

What's the matter?

What's the trouble?
What's the problem?
What's wrong?

I'm tired.
I'm ill.
I'm sick.
I've got a cold.
I've got a lot of problems.

10


Anh văn giao tiếp – English communication
What should we respond to these complaints?
Have a rest!
Have fun! Enjoy yourself!
Enjoy life as it is!
Keep well! Take it easy!
Don't take it close to heart!
Things do happen.
Take care.
You'll get over it!
How to attract attention?
May I have your attention, please?
Can I have your attention, please?
Excuse me, please...
Sorry to trouble you, but...
Sorry to bother you, but...
Excuse me butting in, but...

Sorry to but in, but...
Look!
Introductions
Let me introduce...
I'd like you to meet...
This is...
Have you met...?
I don't think you have met...
By the way, do you know each other?
Answering an introduction:
Glad to meet you!
I've been waiting to meet you!
The two people who have been introduced both say:

11


Anh văn giao tiếp – English communication
How do you do? (formal, semiformal)
Hello! (informal)
Pleased to meet you! (American version)
Glad to meet you! (American version)
Nào chúng ta cùng ôn tập bằng các đoạn hội thoại hằng ngày nào:
1. Mr Bean meets Mrs Breuer, one of his students, and her husband in the
street.
Mr Bean: Good morning, Mrs Breuer.
Mrs Breuer: Good morning, Mr Bean. How are you?
Mr Bean: I'm fine thanks, and you?
Mrs Breuer: Not too bad. Mr Bean, this is my husband Michael, Michael this is Mr
Bean my English teacher.

Mr Breuer: Pleased to meet you.
Mr Bean: Pleased to meet you too. Are you from Germany, Mr Breuer?
Mr Breuer: Yes, East Germany, from Dresden. And you, are you from London?
Mr Bean: No, I'm from Derby, but I live in London now.
Mrs Breuer: Well, goodbye Mr Bean, it was nice to see you.
Mr Bean: Yes, goodbye.
2. Greeting and introducing yourself
Hello, my name is John, what is your name?
Hi John my name is Jane pleased to meet you.
Hello, I'm Peter what is your name?
Hello, my names Sarah nice to meet you.
Can you tell me your name please?
my name is John Smith, pleased to meet you.
3. What if I don't understand them?

12


Anh văn giao tiếp – English communication
Teacher:- Please tell me your name?
Student:- my name is Boris Jones.
Teacher:- Am sorry I don't understand, please repeat it slowly for me
Student:- B - o - r - i - s

J-o-n-e-s

**Hint if you still don't understand what they are saying ask them to spell it **
Teacher:- Am sorry I still don't understand, please spell it for me
Student:- B - o - r - i - s


J-o-n-e-s

Teacher:- Thank you.
4. A conversation between two people
Can you tell me your full name please? My full name is John Pilkington
I'm sorry , what was your last name again? My last name is Pilkington.
Am sorry I don't understand. Could you please repeat it more slowly for me? P - i
- l - k - i - n - g - t - o - n.
How do you write that? Could you spell it please? P - i - l - k - i - n - g - t - o - n.
And could you tell me your first name please? John
Pardon? John - J-o-h-n.
Can you tell me your telephone number please? 8- 2-2-3-2-7-1-9.
Thank you John for your time. You're welcome I hope to hear from you soon.

13



×