Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Mẹo làm bài thi TOEIC Ly thuyet+ bai tap su hoa hop giua chu ngu va dong tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.99 KB, 4 trang )

SỰ HÕA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
1. N1 + GIỚI TỪ + N2 + V-chia theo N1
Vd: - The man WITH golden rings IS very rich (người đàn ông đeo đầy nhẫn
vàng thì rất giàu)
________________________________________
2. BOTH + N1 + AND + N2 + V-chia theo S số nhiều
Vd: Both she and he ARE stupid (Cả cô ta lẫn anh ta đều dốt)
________________________________________
3. EITHER + N1 + OR + N2 + V- chia theo N2
Vd: Either you or she IS wrong (hoặc bạn hoặc cô ấy sai)
__________________________________________
4. NEITHER + N1 + NOR + N2 + V-chia theo N2
Vd: Neither he nor his friends LIKE her (cả hắn lẫn bạn hắn đều không thích cô
ấy)
___________________________________________
5. NOT ONLY + N1 + BUT (ALSO) + N2 + V-chia theo N2
Vd: - Not only the teacher but also the students WERE shocked (không những
người giáo viên mà cả những học sinh cũng choáng)
____________________________________________
6. DANH ĐỘNG TỪ Ở ĐẦU CÂU (V+ing) + V-chia theo S số ít
Vd: Cooking IS her hobby (nấu ăn là sở thích của cô ấy)
____________________________________________
7. TO DO STH làm chủ ngữ + V-chia theo số ít
Vd: - To become a good player NEEDS a great effort. (để trở thành 1 cầu thủ
giỏi cần nỗ lực lớn)
____________________________________________
8. Cấu trúc: THERE + BE (có cái gì): BE chia theo Danh từ đứng sau nó.
Vd: - There WAS an accident in the street last night (đã có 1 vụ tai nạn trên phố
tối qua)
- There HAVE BEEN some serious criminal cases recently (Gần đây có một số vụ án
hình sự nghiêm trọng)


* CHÚ Ý: There remain/exist/stand/lie/enter/go….
_____________________________________________
9. THE + TÍNH TỪ - để chỉ những ngƣời có tính chất của Tính từ đấy + V-chia theo
S số nhiều. (The rich, the poor, the young, the elderly, the wounded.....(người giàu,
người nghèo, người trẻ, người già, người bị thương.....)
Vd: - The rich HAVE a lot of money. (người giàu có nhiều tiền)
- The young ARE protesting the new policy (Giới trẻ đang phản đối chính
sách mới)


10. ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNHĐƢỢC COI LÀ CHỦ NGỮ SỐ ÍT
- SOMETHING, ANYTHING EVERYTHING, NOTHING
- SOMEONE/ SOMEBODY, ANYONE/ ANYBODY, EVERYONE/EVERYBODY,
Vd: - Everyone IS ready (tất cả mọi người đã sẵn sàng)
____________________________________________
11. NUMBER OF + N
* A NUMBER OF (=MANY) + N(số nhiều) + V-chia theo S số nhiều (A NUMBER
OF: một vài)
Vd:
- A number of bees ARE flying (Vài con ong đang bay)
* THE NUMBER OF + N(số ít/số nhiều) + V-chia theo S số ít (THE NUMBER OF:
số lƣợng của)
Vd:
- The number of bees IS increasing (Số lượng các con ong đang tăng lên)
_____________________________________________________
12. V SAU CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ WHICH, WHO, THAT.... CHIA THEO
DANH TỪ ĐỨNG TRƢỚC NÓ.
Vd:
- The GIRL WHO LIVES here is beautiful
(cô gái người mà sống ở đây thì đẹp)

- PHONES WHICH HAVE internet connection are expensive.
(Điện thoại cái mà có kết nối mạng thì đắt)
_______________________________________________________
13. ĐƠN VỊ ĐO LƢỜNG, TIỀN TỆ, THỜI GIAN.....NẾU NHƢ DÙNG ĐỂ NÓI
CHUNG CHUNG THÌ ĐƢỢC COI LÀ DANH TỪ SỐ ÍT.
Vd:
- One thousand dollars IS a big sum of money
(1 nghìn đô-la là một số tiền lớn)
- Five hundred kilimetres MAKES us tired
(năm trăm kilomet làm bọn tao mệt mỏi)
_______________________________________________________
14. TÍNH TỪ, ĐẠI TỪ CHỈ SỐ LƢỢNG: SOME, ANY, A LOT OF, LOTS OF,
MOST, ALL, HALF OF, A PART OF, A PERCENTAGE OF,....... + N + V- chia
theo N đó
=> N sau chúng là ĐẾM ĐƯỢC SỐ NHIỀU + V- chia theo số nhiều
Vd: - Some of the ducks ARE grey. (vài con vịt thì màu xám)
=> N sau chúng là KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC/N ĐẾM ĐƯỢC SÔ ÍT + V- chia theo số ít
- All of the water IS blue. (tất cả số nước thì màu xanh dương)
* PHÂN SỐ CŨNG THUỘC DẠNG TRÊN:
Vd: - Two-thirds of the houses HAVE been destroyed (2/3 ngôi nhà đã bị phá
hủy)


- Two-thirds of the house IS painted with red. (2/3 của ngôi nhà được sơn màu
đỏ)
15. NONE + OF + N:
* NONE + OF + N-không đếm đƣợc + V-chia theo S số ít
Vd:
- None of the coffee IS drinkable.
(Không có tí cà phê nào uống được)

* NONE + OF + N-đếm đƣợc, số nhiều + V-chia theo S số ít hoặc số nhiều
Vd:
- None of your friends IS/ ARE good
(Không có người bạn nào của mày thì tốt)
* NO (adj) + N
* NOT: Đứng sau TOBE hoặc CÂU PHỦ ĐỊNH
_______________________________________________________
16. EACH/EVERY (mỗi/mọi) + OF + MẠO TỪ + N-đếm đƣợc số nhiều + V-chia
theo S số ít:
Vd:
- Each/Every of the tests IS prepared carefully
(Mỗi bài kiểm tra được chuẩn bị cẩn thận)
* EACH/EVERY (mỗi/mọi) + N(đếm đƣợc số ít) + V-chia chủ ngữ số ít
Each/Every room has a number (Mỗi/mọi phòng đều có số)
________________________________________________________
17. PHÉP TÍNH GIỮA CÁC CON SỐ (phép CỘNG thƣờng đƣợc liên kết bằng
AND) LUÔN ĐƢỢC COI LÀ N SỐ ÍT
Vd:
- Five and five IS/ MAKES ten. (5 với 5 là 10)
________________________________________________________
18. CÁC DANH TỪ TẬP HỢP (FAMILY, GROUP, TEAM, MAJORITY,...) CÓ
THỂ COI LÀ N-SỐ ÍT HOẶC SỐ NHIỀU (TÙY THEO NGHĨA MUỐN DIỄN
ĐẠT)
Vd: - My family LIKES/ LIKE sports (gia đình tao thích thể thao)
+ Nếu số ít: Ý chỉ CẢ gia đình tôi thích thể thao ==> chỉ đến gia đình tôi
+ Nếu số nhiều: Ý chỉ toàn bộ các thành viên gia đình tôi ==> chỉ đến mọi thành
viên gia đình
* THE POLICE/CHILDREN LUÔN LUÔN ĐƢỢC COI LÀ N SỐ NHIỀU.
Vd: - The police ARE coming here. (cảnh sát đang tới đây)
___________________________________________________________

19. MỘT SỐ DANH TỪ CÓ TẬN CÙNG LÀ –S, NHƢNG LẠI KHÔNG PHẢI
DANH TỪ SỐ NHIỀU MÀ CHỈ LÀ DANH TỪ SỐ ÍT. ĐÓ THƢỜNG LÀ MÔN
HỌC HOẶC BỆNH TẬT, HOẶC TÊN NƢỚC.
- PHYSICS: môn lý
- MATHEMATICS/ MATHS; môn toán


- MEASLES: bệnh sởi
- MUMPS; bệnh quai bị
- THE UNITED STATES: nƣớc Mỹ
- NEWS: tin tức
Vd:
- Mumps IS a dangerous disease. (Quai bị là 1 bệnh nguy hiểm)
- The United States IS large. (nước Mỹ thì rộng)
______________________________________________________
20. MEANS (phƣơng tiện) và SPECIES (loài) - CÓ DẠNG SỐ ÍT VÀ SỐ NHIỀU
LÀ 1 DẠNG
Vd:
- There IS only ONE MEANS of transport in the village. (chỉ có 1 phương tiện
giao thông trong ngôi làng ?)
- How MANY MEANS of transport ARE there in the city? (có bao nhiêu phương
tiện giao thông trong thành phố ?)
_____________________________________________
Thực ra vẫn còn vài dạng, nhưng mình nghĩ chúng ta nên biết cái PHỔ BIẾN trước.
Đừng đi sâu quá mà chẳng nhớ được hết.
CHIA ĐỘNG TỪ THEO THÌ:
1. Looking after children always (make) MAKES her tired
2. Neither the officer nor the soldiers (left) HAVE LEFT the base yet.
3. To go through the forest alone often (require) REQUIRES a great bravery.
4. Children in the orphanage (play) WERE PLAYING with new toys at 8 p.m yesterday.

5. Both Jack and his uncle (dig) AM DIGGING a pond at the moment.
6. The unemployed (be) HAVE BEEN able to find some jobs recently.
7. Either I or he (be) WAS mistaken last night
8. Reading too many books sometimes (confuse) CONFUSES me.
9. There (be) WERE a lot of men and ladies of the upper class in the party last week.
10. The girl among flowers (look) LOOKS very beautiful.
1. The number of K-Pop fans (increase) HAS INCREASED recently
2. Three hours (be) WAS too long for you to complete this task last night.
3. Everything (go) HAS GONE well since the new manager came.
4. All of the sugar (already change) HAS ALREADY CHANGED colour.
5. I think One-fifths of the soldiers (be) ARE under the age of 25.
6. Measles (often find) OFTEN FINDS on children.
7. A number of elephants (attack) ARE ACCTACKING the corn field now
8. We would like to meet the writer who (write) IS WRITING this novel at present.
9. The police (not catch) HAVE NOT COUGHT the thief yet.
10. A lot of dogs (bite) HAVE BITTEN the bag of corn for an hour.



×