Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN KHU DU LỊCH BÃI DÀI QUY NHƠN (GIAI ĐOẠN II)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 58 trang )

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔ
DỰ ÁN: KHU DU LỊCH BÃI DÀI QUY NHƠ


MỞ ĐẦU
I. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
I.1.

Lý do phải thực hiện dự án

Khu du lịch Bãi Dài thành phố Quy Nhơn nằm ở một vùng phong cảnh đẹp cách thành
phố Quy Nhơn khoảng 16km. Được xây dựng trên một bãi biển đẹp đầy cát và gió với
tầm quan sát tuyệt vời bao quát vịnh và 2 hoang đảo phía trước khu du lịch. Khu nghỉ
được bao quanh bởi những phong cảnh ngoạn mục với những con đường bờ biển, những
ngọn núi và những bãi biển tuyệt đẹp.
Theo Quyết định 2712/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Định ngày 20/7/2002 về việc
phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu du lịch Bãi Dài thành phố Quy Nhơn. Đến nay chủ
đầu tư đã triển khai toàn bộ giai đoạn I với diện tích 4,8ha, và đang triển khai tiếp Giai
đoạn II. Tuy nhiên đồ án quy hoạch năm 2002 đến nay không còn phù hợp với thực tế,
nên chủ đầu tư tiến hành lập quy hoạch chi tiết cho Giai đoạn II, đúng theo quy định về
trình tự thủ tục của Nhà nước, làm cơ sở để tiến hành bước tiếp theo.
Với mong muốn đáp ứng các dịch vụ nghỉ dưỡng với chất lượng tốt nhất cho nhân dân
địa phương cũng như khách trong và ngoài nước, Công ty TNHH Du lịch bãi Dài Quy
Nhơn đã có ý tưởng xây dựng một khu biệt thự nghỉ dưỡng đa chức năng, một tổ hợp
công trình hiện đại, tiện dụng, góp phần phát triển tiềm năng du lịch của tỉnh Bình Định.

I.2.
Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương
đương.
-



-

Sở xây dựng tỉnh Bình Định là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với các sở,
ban ngành và chính quyền địa phương liên quan quản lý việc xây dựng theo
đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu du lịch bãi dài Quy Nhơn – giai
đoạn 2 đã được phê duyệt
Sở xây dựng tỉnh Bình Định là cơ quan chịu trách nhiệm trước chủ tịch
UBND tỉnh Bình Định về việc quản lý quy hoạch xây dựng – kiến trúc theo
đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.


I.3.
Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát
triển
Trong 2 năm 2015 - 2016, nhiều dự án DL lớn đã được đầu tư tại Bình Định. Trong
số này, có một số dự án đang được thi công tại khu trung tâm và phía Đông Nam
TP Quy Nhơn, phía Đông Bắc Khu Kinh tế Nhơn Hội..., tạo thêm những “điểm
nhấn” mới.
Suốt một dọc Đông Nam TP Quy Nhơn từ đèo Quy Hòa đến Avani Resort dài gần
15 km có nhiều dự án DL đang thi công, sắp đưa vào hoạt động. Nổi bật là khu đô
thị khoa học Quy Hòa với Trung tâm Quốc tế khoa học và giáo dục liên ngành, Tổ
hợp không gian khoa học; dự án Khu DL biển Casa Marina Island tại đảo Hòn Đất,
Hòn Ngang và Khu DL nghỉ dưỡng biển quốc tế Bãi Xép... sẽ tạo nên những sản
phẩm độc đáo, khác biệt để thu hút du khách.

II.CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC
HIỆN ĐTM
II.1.
Phủ

-

-

-

-

Cơ sở pháp lý để tiến hành đánh giá tác động môi trường
Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khóa
XI.
Luật Quy hoạch Đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009.
Căn cứ Nghị Định số 08/2005/NĐ CP ngày 24/01/2005 của Chính
về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT BXD ngày 07/04/2008 của Bộ Xây
Dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
xây dựng;
Quyết định số 03/2008/QĐ – BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng:
Ban hành qui định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với
nhiệm vụ và Đồ án qui hoạch xây dựng.
Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây
Dựng v/v Ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án
quy hoạch xây dựng.
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT BXD ngày 17/01/2011 của Bộ Xây
Dựng về Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy
hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
Nghị định 37/2010/ND CP về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị



-

II.2.
-

QCVN 07 2010/ BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị.
Thông tư 10/2010/TT BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị.
QCVN 01 2008/ BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Quy hoạch đô
thị.

Các văn bản liên quan đến dự án

Giấy chứng nhận đầu tư số 351023000226 chứng nhận lần đầu ngày
27/7/2011 của UBND Bình Định cấp cho Công ty TNHH Du Lịch Bãi Dài
Quy Nhơn.

Theo Quyết định 2712/QĐUBND của UBND tỉnh Bình Định ngày
20/7/2002 về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu du lịch Bãi Dài thành phố
Quy Nhơn.
Văn bản số 20/SXDQHKT ngày 09/01/2013 của Sở xây dựng Tỉnh Bình
Định về việc đề xuất điều chỉnh quy mô phát triển giai đoạn II của dự án Life
Resort
Quy Nhơn.
Văn bản số 165/UBNDVX ngày 16/01/2013 của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh
Bình Định về chủ trương điều chỉnh quy mô phát triển giai đoạn II của dự án Life
Resort Quy Nhơn.
Giấy chứng nhận đầu tư số 351023000226 ngày 27/07/2011 chứng nhận
Công ty TNHH Du lịch Bãi Dài được thành lập.

-

Quyết định 2851/QĐUBND của UBND tỉnh Bình Định ngày 25/08/2014 về
việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết Xây dựng Khu du lịch Bãi Dài Quy
Nhơn (giai đoạn 2).

II.3.

Các tiêu chuẩn được áp dụng

Hệ thống quy chuẩn-tiêu chuẩn Việt Nam, chủ yếu:
QCXDVN 01 : 2008/BXD – Quy chuẩn xây dựng VN-quy hoạch xây
dựng.
TCXDVN 276 : 2002 Công trình công cộng-nguyên tắc cơ bản để
thiết kế.
TCVN 4391 : 2009 – Khách sạn-xếp hạng.
TCVN 5065 : 1990 – Tiêu chuẩn thiết kế về khách sạn.


-

Các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong hệ thống tiêu chuẩn Việt
Nam.
Tham khảo các tiêu chuẩn nước ngoài về thiết kế và khai thác du lịch.

III. CÁC NGUỒN TÀI LIỆU SỐ LIỆU
Căn cứ các số liệu thống kê các điều kiện khí hậu thủy văn của tỉnh Bình
Định từ năm 1995 đến năm 2011.
-


Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam về quy hoạch xây dựng hiện hành.

IV. CƠ SỞ BẢN ĐỒ
Bản đồ trích đo địa chính số 60/2009/TĐ, Bản đồ tỉ lệ 1/1000.


Chương I.
I.1.

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

Tên dự án
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu Du Lịch Bãi Dài Quy
Nhơn - giai đoạn II.

I.2.

Chủ dự án
Công ty TNHH du lịch Bãi Dài Quy Nhơn

I.3.

Vị trí địa lý của dự án
Phường Ghềnh Ráng - Tp Quy Nhơn - Bình Định.
Khu đất quy hoạch chi tiết TL 1/500 Khu Du lịch Bãi Dài Quy Nhơn - giai
đoạn II thuộc Khu vực I, Phường Ghềnh Ráng, Thành phố Quy Nhơn. Cách
thành phố Quy Nhơn khoảng 16km về phía Nam theo tuyến Quy Nhơn – Sông
Cầu. Tứ cận như sau:






Phía Bắc: giáp khu nhà dân Hòn Nhô;
Phía Nam: giáp Hòn Chồng;
Phía Đông: giáp Biển Đông;
Phía Tây: giáp đường Quy Nhơn – Sông Cầu.


Một số hình ảnh hiện trạng:


I.4.

NỘI DUNG DỰ ÁN

I.4.1. Mục tiêu và chức năng của dự án
Mục tiêu: Đây là khu du lịch phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng, vui chơi giải
trí, chăm sóc sức khỏe, đáp ứng nhu cầu tham quan nghỉ dưỡng cho
khách du lịch trong và ngoài nước.
Loại hình phục vụ: du lịch nghỉ dưỡng, giải trí ngắn hạn và dài hạn đi
kèm các dịch vụ khác.

I.4.2. Quy mô dự án
-

Khu Nam: 12 căn song lập, 01 căn đơn lập (5.957m2); Khu Bắc: 04 căn
song lập (1.800 m2).

-


Lượng khách phục vụ : khoảng 60 người.

-

Diện tích khu đất theo Bản đồ trích lục số 1507/TLVP do Văn Phòng Đăng
Ký Quyền Sử Dụng Đất Tỉnh Bình định lập ngày 05/9/2011.
A. Với tổng diện tích khu thuê đất: 13,5ha, trong đó:
- Diện tích đất thuê giai đoạn I: 4,8ha.
- Diện tích đất thuê giai đoạn II: 8,7ha, trong đó:


o
o

Diện tích đất thuê giai đoạn II phía Nam: 5,7ha.
Diện tích đất thuê giai đoạn II phía Bắc: 3,0ha, trong đó:

Diện tích đã thu hồi một phần đoạn II phía Bắc: 14.640m2
Diện tích còn lại một phần đoạn II phía Bắc: 15.360m2

B. Diện tích đất còn lại cấp giấy chứng nhận: 120.360m2 (12,0360ha).

I.4.3. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
(1)

Các khu biệt thự nghỉ dưỡng

Loại hình các biệt thự được tạo ra để đáp ứng cho nhu cầu của khách hàng
và phù hợp địa hình khu đất. Các loại đó bao gồm: loại một phòng ngủ

ven biển, loại một phòng ngủ triền đồi và loại hai phòng ngủ, số lượng
được chia đều thành hai phần phía biển và ven đồi. Có tất cả 33 căn biệt


thự với đầy đủ tầm nhìn ra biển bằng cách đưa cao độ tất cả biệt thự triền
đồi cao hơn mái biệt thự ven biển.
Các biệt thự sườn đồi được bố trí sao cho giảm tối đa khối lượng đào đắp
đất, bảo vệ địa hình và cảnh quan tự nhiên tối đa.
Khu biệt thự nghỉ dưỡng được chia làm 02 khu: biệt thự trước biển và
biệt thự phía đồi. Các căn biệt thự được tổ chức dọc theo hệ thống giao
thông và có tấc cả 33 căn biệt thự.

Stt

Khu vực

Diện tích Mật độ
đất (m2) xây dựng

Số
căn

Diện tích
XD (m2)

Diện tích sàn
xây dựng
(m2)

1


Khu Nam

24

5.957

60%

3.574

3.955

2

Khu Bắc

9

1.800

60%

1.080

1.461

33

7.757


4.654

5.416

Tổng

Các quy định quản lý các khu biệt thự nghỉ dưỡng như sau:
Hạng mục
Tính chất, chức năng

Quy định quản lý
− Biệt thự nghỉ dưỡng
2
− Khu Nam: 12 căn song lập, 01 căn đơn lập (5.957m );
Khu Bắc: 04 căn song lập (1.800 m2).
− Lượng khách phục vụ : khoảng 60 người.
Quy mô
2
− Diện tích đất dành cho hạ tầng kỹ thuật: 1.654 m (bao
gồm đường nội bộ).
− Tất cả các biệt thự sẽ được thiết kế mái bằng gỗ dốc,
phù hợp với khí hậu địa phương và hòa hợp với cảnh
quan thiên nhiên.
− Các bức tường tòa nhà sẽ được sử dụng màu đất kết hợp
Định hướng chính
với việc sử dụng những thanh gỗ để làm mềm hình khối
của các tòa nhà.
− Các vật liệu xây dựng có nguồn gốc địa phương tự nhiên
như ván lợp bằng gỗ tự nhiên sẽ được dùng chủ yếu cho

sàn nhà, tường và mái.
Các chỉ tiêu kinh tế 
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật tuân thủ quy chuẩn,
kỹ thuật chính
tiêu chuẩn Việt Nam.

Quy mô người sử dụng : khoảng 60 người (không


Hạng mục

Quy định quản lý
kể nhân viên phục vụ).

Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Nước sinh hoạt: 200 lít/người/ngày đêm.

Tiêu chuẩn thoát nước bẩn: 80% tiêu chuẩn cấp
nước sinh hoạt.

Tiêu chuẩn cấp điện:
+ Điện sinh hoạt : 5kW/phòng.
+ Đèn đường : 10W/m2.

Chỉ tiêu thông tin liên lạc : 0,5 máy/ người.

Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt : 1,0-1,2 kg/người/ngày.

Đất biệt thự: tối đa 02 tầng, tất cả biệt thự có mái
Tầng cao tối đa

thấp hơn quốc lộ 1D.

Khu xử lý nước thải: 01 tầng.

Mật độ xây dựng từng lô biệt thự : <60%.
Mật độ xây dựng,

Khoảng lùi: bảo đảm khoảng lùi an toàn so với
khoảng lùi công
quốc lộ 1D và phía bãi cát nhằm tránh sóng biển mùa
trình
bão.

Khuyến khích phát triển các loại hình công trình
Được phép,
tiết kiệm năng lượng, có kiến trúc hiện đại, thân thiện
Khuyến khích
với môi trường.

Xâm phạm các hành lang bảo vệ các tuyến giao
thông, hạ tầng kỹ thuật, mặt biển, bãi cát và các vùng
Không được phép
bảo vệ khác.

Xây dựng các công trình quy mô lớn, cản trở tầm
nhìn ra biển.


Ý tưởng về không gian các biệt thự nghỉ dưỡng


(2)

Khu nhà trung tâm.

Địa hình dự án có sườn núi nên các công trình kiến trúc được tổ chức dốc
thấp dần và hướng tầm nhìn ra biển. Nhà trung tâm là công trình vừa là cửa
ngõ tiếp đón vừa là tâm điểm của toàn dự án.
Nhà trung tâm tại khu phía Bắc hiện đã được xây dựng và đi vào hoạt động
có diện tích sàn 259 m2.


Nhà trung tâm nằm tại khu phía Nam được xây mới, bao gồm hai khối nhà:
Nhà đón tiếp và Nhà trung tâm. Các chỉ tiêu được thống kê ở bảng sau:
Stt

Chỉ tiêu

Số liệu

1

Diện tích đất (m2)

3.370

2

Mật độ xây dựng

28%


3

Diện tích XD (m2)

944

4

Tầng cao

1

5

Diện tích sàn xây dựng (m2)

944

Các quy định quản lý Nhà trung tâm như sau:
Hạng mục

Quy định quản lý
− Phục vụ nhu cầu tiếp đón, hướng dẫn du khách,
Tính chất, chức năng ngoài ra còn có các chức năng phục vụ nhu cầu bơi
lội, thư giãn, đọc sách, ngắm cảnh và ẩm thực.
− Khu Nam: 3.370 m2; Khu Bắc: 864 m2.
Quy mô
− Khả năng phục vụ : khoảng 60 người.
− Là một điểm nhấn của khu du lịch, có hướng chính

Định hướng chính
hướng ra hồ bơi và nhìn ra biển hòa mình với thiên
nhiên xung quanh.
− Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật tuân thủ quy chuẩn,
tiêu chuẩn Việt Nam.
− Quy mô người sử dụng : khoảng 60 người (không kể
nhân viên phục vụ).
2
− Tiêu chuẩn cấp nước công trình dịch vụ: 2 lít/m
sàn/ng.đ
Các chỉ tiêu kinh tế
− Tiêu chuẩn thoát nước bẩn: 80% tiêu chuẩn cấp
kỹ thuật chinh
nước sinh hoạt.
− Tiêu chuẩn cấp điện:
+ Điện công trình dịch vụ: 100W /m2 sàn.
+ Đèn đường : 10W/m2.
− Chỉ tiêu thông tin liên lạc : 0,5 máy/ người.
− Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt : 1,0-1,2 kg/người/ngày.


Hạng mục
Tầng cao tối đa
Mật độ xây dựng
Được phép,
khuyến khích

Không được phép

Quy định quản lý

− Nhà trung tâm: 01 tầng.
− Mật độ xây dựng nhà trung tâm : <30%.
− Khoảng lùi: bảo đảm khoảng lùi an toàn so với quốc
lộ 1D và phía bãi cát nhằm tránh sóng biển mùa bão.

Khuyến khích phát triển các loại hình công
trình tiết kiệm năng lượng, có kiến trúc hiện đại,
thân thiện với môi trường.

Xâm phạm các hành lang bảo vệ các các tuyến
giao thông, hạ tầng kỹ thuật, mặt biển, bãi cát và các
vùng bảo vệ khác.

Xây dựng các công trình quy mô lớn, cản trở
tầm nhìn ra biển.


Ý tưởng về không gian khu nhà trung tâm

(3)

Khu công viên cây xanh.

Khu công viên cây xanh, cây xanh cảnh quan được bố trí tại trung tâm của
các khu biệt thự ven đồi và biệt thự trước biển, len lõi giữa các căn biệt thự.
Các quy định quản lý phát triển Khu thung lũng xanh như sau:


Hạng mục


Quy định quản lý

Hệ thống cây xanh địa phương kết hợp hệ thống
mặt nước cảnh quan và các hồ cảnh xung quanh từng
Tính chất, chức năng
công trình tạo thành lá phổi, cải tạo vi khí hậu và tạo
cảnh quan đặc trưng của dự án.

Diện tích: khoảng 0,5 ha.
Quy mô

Khu cây xanh cảnh quan là nơi thu nước một
phần, giữ nước nuôi dưỡng cây xanh, bảo vệ các công
Định hướng chính
trình khỏi gió và cát.

Tạo cảnh quan đẹp, gần gũi với thiên nhiên của
đô thị.

Tạo các công trình mỹ thuật mang tính biểu
Được phép,
tượng và các tượng mang tính điểm nhấn nhưng
khuyến khích
không ảnh hưởng tới cảnh quan của khu vực.

Xâm phạm các hành lang bảo vệ các tuyến hạ
tầng kỹ thuật.
Không được phép

Xây dựng các công trình quy mô lớn, cản trở tầm

nhìn ra biển.

(4)

Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:

Diện tích ranh đất quy hoạch giai đoạn II
• Khu phía Nam: 5,7ha.
• Khu phía Bắc: 1,5360ha
2. Mật độ xây dựng toàn khu tối đa: 6,5%.
3. Quy mô người sử dụng: khoảng 80 người (kể cả nhân viên
phục vụ)
4. Tiêu chuẩn cấp nước:
• Nước sinh hoạt:200 lít/người/ngày đêm.
• Nước công trình dịch vụ:2 lít/m2 sàn/ngày đêm.
5. Tiêu chuẩn thoát nước bẩn : 80% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt.
6. Tiêu chuẩn cấp điện :
Điện sinh hoạt:5kW/phòng.
Điện công trình dịch vụ:100W sàn.
Đèn đường:10W/m2
7. Chỉ tiêu thông tin liên lạc: 0,5 máy/ người.
8. Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: 1,0-1,2 kg/người/ngày.
1.






Bảo đảm thu gom 100% lượng chất thải rắn và chất thải sinh hoạt

của các đối tượng nghỉ dưỡng và công tác tại đây. Sau đó được tập
trung tại nơi xử lý theo quy định của quy hoạch chung toàn khu và
Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
Bản đồ các công trình xử lí môi trường:

I.4.4. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các
hạng mục công trình của dự án.
(1)

Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc:

Bố cục quy hoạch:


Các thành phần sử dụng đất chính trong phương án quy hoạch:
Nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của các chức năng trong dự án, bảo tồn
và tận dụng các đặc điểm địa hình của khu đất, từ đó sơ bộ xác định các
hạng mục công trình có các chức năng như sau:




+

Phục vụ nhu cầu cho khách lưu trú nghỉ dưỡng tại dự án.

+

Tầng cao tối đa: 01 tầng.


+

Diện tích đất xây dựng: khoảng 3.370m2.

+

Mật độ xây dựng tối đa: 28%.


Khu biệt thự nghỉ dưỡng: Bao gồm các loại: 01 phòng ngù, 02
phòng
ngủ.

+

Tầng cao tối đa: 02 tầng,

+

Diện tích đất xây dựng: khoảng 7.757m2.

+

Mật độ xây dựng tối đa: 60%.


Khu phụ trợ: Khu kỹ thuật nằm tại khu phía Nam dự án có diện tích
là 150m2. Khu kỹ thuật là nơi tập trung các công trình đầu mối
hạ tầng
kỹ thuật của dự án bao gồm:


+

Trạm xử lý nước thải

:

40 m2 ;

+

Trạm xử lý nước cấp

:

50 m2;

+

Trạm biến áp

:

10 m2;

+

Máy phát điện

:


20 m2;

+

Điểm tập kết CTR :

8 m2 ;

+

Diện tích còn lại là

:


+

Khu Nhà trung tâm: Phục vụ nhu cầu tiếp đón, bơi lội thư giãn và
ẩm thực tại dự án.

22 m2.

Đường bộ và cảnh quan:

Đường nội bộ bao gồm hệ thống đường liên khu, đường nội khu và đường dạo
bộ trong từng nhóm công trình, tạo cảnh quan thân thiện với thiên nhiên của dự

+


án.
Quy hoạch các hệ thống cây xanh khí hậu nhiệt đới và cây địa phương kết hợp
hệ thống mặt nước cảnh quan là các hồ cảnh xung quanh từng công trình.


Bố cục tổng mặt bằng phương án chọn:


Tổ chức mạng lưới giao thông dựa vào yếu tố địa hình và cảnh quan, sử
dụng 02 cấp đường: trục giao thông chính lộ giới 06m, được đấu nối từ
trục đường vòng xoay chính trung tâm khu đất. Từ trục đường chính tổ
chức một đường vòng lộ giới 06m có tính chất là đường liên kết. Cuối
cùng là mạng lưới đường nội bộ trong từng nhóm biệt thự nghỉ dưỡng có
lộ giới 02m, có chức năng phục vụ cho việc tiếp cận thuận tiện và an toàn
đến từng công trình.
Khu biệt thự nghỉ dưỡng được chia làm 02 khu: biệt thự trước biển và
phía đồi. Những tuyến biệt thự, cụm biệt thự còn lại được tổ chức dọc
theo hệ thống giao thông khung sườn. Hệ thống biệt thự bao gồm các loại:
01 phòng ngủ, 02 phòng ngủ. Trong đó loại Biệt thự chuẩn President là
loại cao cấp nhất được bố trí tại khu Bắc phía trước biển, tại đây có góc
nhìn đẹp nhất. Các cụm và tuyến biệt thự được bố trí xen kẻ các khu cây
xanh cảnh quan, tạo sự cách biệt, ngăn cách không gian, cũng sẽ tạo cho
tất cả các biệt thự có hướng nhìn ra các khu cây xanh cảnh quan, nâng cao
giá trị của từng công trình và của toàn dự án.
Khu đất hạ tầng kỹ thuật được lựa chọn tại ranh phía Nam vì có địa hình
thấp nhất, thuận tiện cho việc thu gom nước mưa thao độ dốc địa hình tự
nhiên. Xung quanh khu đất trồng cây xanh cách ly bảo đảm không gây ô
nhiễm đến các khu vực lân cận trong dự án.

I.4.5. CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT

Tỷ lệ đất xây dựng các công trình trong khu quy hoạch được phân bố cơ
cấu sau:


ST
T

A

LOẠI ĐẤT

DIỆN
TÍCH
ĐẤT
(m2)

TỔNG CỘNG GIAI
ĐOẠN II (PHẦN
PHÍA NAM 5,7ha;
PHẦN PHÍA BẮC
1,5360ha). TRONG
ĐÓ:

72,360

MẶT BIỂN

21,978

a Khu Nam

b Khu Bắc

TỶ LỆ
(%)

%

ĐẤT LIỀN

50,382

1

BÃI CÁT

14,051

27.89%

a Khu Nam

8,913

b Khu Bắc

5,138

a Khu Nam
b Khu Bắc
3


ĐẤT DỊCH VỤ
TRUNG TÂM
a Khu Nam
b Khu Bắc (hiện hữu)

D.T
SÀN
XÂY
DỰNG
(m2)

602

B

ĐẤT NGHỈ DƯỠNG

DIỆN
TÍCH
XD
(m2)

21,376
100.00
%

2

MĐX

D LÔ

7,757

15.40%

5,416

5,957

60.00
%

3,574

3,955

1,800

60.00
%

1,080

1,461

4,234

8.40%


1,203

3,370

28.00
%

944

944

864

30.00
%

259

259


ST
T

4

LOẠI ĐẤT

ĐẤT CÂY XANH
MẶT NƯỚC RỪNG

TỰ NHIÊN

DIỆN
TÍCH
ĐẤT
(m2)
21,959

a Khu Nam

15,743

b Khu Bắc

6,216

TỶ LỆ
(%)

%

5

150

0.30%

6

ĐẤT GIAO THÔNG


2,231

4.43%

b Khu Bắc

DIỆN
TÍCH
XD
(m2)

D.T
SÀN
XÂY
DỰNG

43.59%

ĐẤT HẠ TẦNG KỸ
THUẬT
a Khu Nam

MĐX
D LÔ

150

150


6,007

6,769

1,504
727

7

Tổng cộng

8

Mật độ xây dựng Giai đoạn II

9

Hệ số sử dụng đất Giai đoạn II

11.92%
0.13


Phối cảnh tổng thể của dự án

Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan của dự án

I.5.

Giải pháp tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật:


I.5.1. Giao thông:
(1)

Giao thông đối ngoại:
Tuyến Quy Nhơn- Sông Cầu là tuyến đối ngoại duy nhất của dự
án.


(2)

Giao thông nội bộ trong dự án:
Từ đường Quy Nhơn- Sông Cầu, trong dự án tổ chức các tuyến
đường khu vực và nội bộ vào các nhóm công trình, nhà ở…
nhằm tạo ra mạng lưới giao thông thuận lợi phù hợp với tính
chất của đồ án.

I.5.2. Quy hoạch san nền:
Chọn giải pháp san nền cục bộ, hạn chế tối đa việc đào đắp để
giữ lại tối đa địa hình tự nhiên.
Khu đất được san nền với độ dốc hướng về phía biển. Diện tích
ô tính toán đào đắp là 10 x 10m. Hướng dốc san nền phải tạo
được điều kiện thu thoát nước mưa tốt. Lượng đất đắp tận dụng
từ khối lượng đất đào tại chỗ sau khi loại bỏ các loại đất hữu cơ.
Phần đất đắp còn thiếu thì sẽ bổ sung bằng đất cấp III hoặc cát
san lấp.

I.5.3. Thoát nước mưa.
Hệ thống thoát nước mặt được thiết kế riêng biệt đối với thoát
nước bẩn, có nhiệm vụ thu nước mưa và nước tưới cây rửa

đường.
Các đường ống thoát nước được đặt dọc theo các tuyến đường
thoát nước theo hướng chính ra ra kênh.
Tính toán mạng lưới thoát nước mưa theo phương pháp cường
độ giới hạn với các tham số tính toán theo quy phạm hiện hành.

I.5.4. Cấp nước.
Nguồn nước: Dự kiến ra mua nước suối thô tại chỗ từ thượng
nguồn, xử lý thành nước sạch cung cấp cho khu nghỉ dưỡng,
dịch vụ trung tâm.
Tổ chức mạng lưới đường ống:


+

Dựa vào tốc độ phát triển của khu nghỉ dưỡng, dự kiến
lấy nước thô từ kênh chảy xuống qua đường Quy Nhơn –
Sông Cầu, xử lý thành nước sạch cung cấp cho khu nghỉ

+
+

dưỡng.
Hệ thống cấp nước được xây dựng bằng các ống HDPE.
Bố trí các trụ nước cứu hoả D100 để cung cấp nước chữa
cháy. Trụ cứu hoả đặt cách nhau: 150m, đặt tại các ngã

+

ba, ngã tư để thuận lợi cho việc cấp nước chữa cháy.

Trụ cứu hoả 3 họng chuyển đổi, 1 họng D100, 2 họng

Nhu cầu sử dụng nước
Stt

Nhu cầu dùng nước

1

Sinh hoạt

2

Nhà trung tâm

3

Nước rửa đường

4

Thất thoát rò rĩ

Đơn vị

Lưu lượng
3
(m /ngđ)

Chỉ tiêu


86 người

400 lít/người

34,4

2
944 m sàn
2
2.243,3m

2
4 lít/m sàn
2
0,5 lít/m
20% nước sinh hoạt

3,8

Tổng

1,2
7,9
47,3

Tổng (lấy hệ số không điều hòa Kngàymax=1,2)
5

Nước tưới cây


6

Nước PCCC

7

Nước hồ bơi

2
10.580 m

56,76
3 lít/m

2

10l/s.1 đám cháy x 3 giờ

Bể ngầm dự phòng 260 m

3

I.5.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường.
(1)

Thoát nước thải

Phương
án cấp

nước
Xây dựng
mới một
trạm xử lý
nước cấp
công suất
60 m3/
ngày.đêm

31,7 Dùng
nước thải
sau xử lý
108 Dùng
nước bể
bơi
260 Dùng
nước
ngầm


+

Hệ thống thoát nước bẩn riêng hoàn toàn với thoát nước

+

mưa.
Toàn bộ nước thải được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn
QCVN 14 : 2008/ BTNMT giá trị C cột A tại Trạm xử lý


+

nước thải của dự án có công suất là 50 m3/ngày.đêm.
Nước từ trạm xử lý nước thải sẽ được lưu chứa trong bồn
chứa nước thải và được tái sử dụng làm nguồn nước tưới
cây trong khuôn viên dự án.

Stt
1
2

Nước thải phát sinh

Lưu lượng nước cấp
(m3/ngđ)

Lưu lượng nước thải
(m3/ngđ)

34,4
3,8

34,4
3,8

Sinh hoạt
Nhà trung tâm

Tổng
Tổng (lấy hệ số không điều hòa Kngàymax=1,2)


(2)

38,2
45,8

Vệ sinh môi trường
Rác được phân loại ngay tại nguồn thu: rác vô cơ, rác hữu cơ
riêng.
Rác thải từ dự án được tập trung, phân loại và thu gom hằng
ngày bằng xe chuyên dùng đưa về bãi rác tập trung của địa
phương.
Chất thải rắn phát sinh

Stt

CTR phát sinh

1

Sinh hoạt

2

Nhà trung tâm

Đơn vị

86 người


Chỉ tiêu

Khối lượng
(kg/ngđ)

1,3 kg/người

111,8

20 % sinh hoạt

22,36


Tổng

134,2
Toàn bộ CTR Phát sinh được thu gom và tập kết tại điểm tập kết CTR
công suất 300 kg/ngày.đêm nằm tại khu kỹ thuật của dự án.
Chủ đầu tư sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom vận chuyển và xử lý theo
đúng quy định.

I.5.6. Cấp điện.
+

Nguồn cấp điện: Dự kiến lấy từ tuyến trung thế 22kV trên đường Quy Nhơn –
Sông Cầu.
Trạm hạ thế và tuyến trung thế 22KV và tuyến hạ thế:

+

+

Xây dựng trạm biến áp 22/0.4 kV với công suất 1000 KVA cho Khu Nam.
Khu Bắc kết nối vào hệ thống điện hiện hữu của khu Du lịch đã xây dựng.

I.5.7. Quy hoạch hệ thống chiếu sáng công cộng.
+
+

Sử dụng loại đèn trang trí, công suất 60W đặt tại các vị trí đường đi.
Tủ điều khiển chiếu sáng cũng được cung cấp để phân phối điện cho hệ

+

thống chiếu sáng.
Tuyến dây chiếu sáng dùng cáp CVV 4x6mm2 cách điện XLPE-0,4KV luồn
trong ống PVC chôn ngầm.

I.5.8. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
+

Đường cáp thông tin liên lạc được cấp từ tuyến cáp viễn thông

+
+

đến tủ đầu cáp tổng dự kiến trong khu quy hoạch
Hạ tầng viễn thông đủ cung cấp mạng, điện thoại, Tivi.
Hệ thống viễn thông được dự kiến đấu nối với tuyến cáp viễn


+

thông trên đường Quy Nhơn Sông Cầu.
Trên đây là những nội dung Công ty TNHH Bãi Dài Quy
Nhơn kính trình Sở Xây Dựng tỉnh Bình Định thẩm định và
phê duyệt đồ án quy hoạch này để làm cơ sở thực hiện các
bước tiếp theo.


×