Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.81 KB, 115 trang )

 
!"""#$"!#%&%'(#)%'(
%*+%,%
 " /-012-%-"/31+42%5671
28%'
9898/:);(<=Công ty 
Địa chỉ: Ngõ 92 Đường Bắc Nam , tổ 24 phường Phan Đình Phùng, TP Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
98>8&<;(;!
Số điện thoại: 0280.3854.027 – 0912.710.638
98?8/:@<
Khu đất sử dụng để xây dựng Xưởng đúc và gia công cơ khí nằm trong cụm
công nghiệp Cao Ngạn, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên. Toàn bộ diện tích dự án
được Công ty nhận chuyển nhượng từ dự án Nhà máy sản xuất bao bì các tông của
Công ty cổ phần Thương mại và Sản xuất giấy Hoa Sơn. Vị trí tiếp giáp như sau:
+ Phía Bắc giáp với đất nông nghiệp;
+ Phía Nam giáp với bãi đất san gạt của doanh nghiệp tư nhân Việt Cường;
+ Phía Tây giáp với khu dân cư xóm Ao Vàng;
+ Phía Đông giáp với đường dân sinh;
228A'
>898A'
Quy mô đầu tư xây dựng nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí với công
suất 2.000 tấn sản phẩm/năm, được xây dựng trên tổng diện tích mặt bằng là 1,07
ha với tổng số vốn đầu tư: 13.291.347.000 đồng.
>8>8"<BC'D
>8>898"<
Gang hợp kim thấp, thép phế liệu, các loại fero, hồi liệu Enấu chảy trong lò
trung tần E gang, thép hợp kim cao E đúc rót vào khuôn Erỡ khuôn, đập đậu rót,
ngót Elàm sạch vật đúc E kiểm tra Enhập kho.
/:D="FGH<0I'J9
/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88


 
!"""#$"!#%&%'(#)%'(
>8>8>8"<BC'DW;XY
Gang, thép hợp kim lỏng E Rót kim loại lỏng vào khuôn trên nền cát E Phá
rỡ khuôn, làm sạch vật đúc E Xử lý vật đúcE Kiểm tra
>8>8?8 Công nghệ sản xuất gia công cơ khí
Công nghệ gia công cơ khí bắt đầu từ công đoạn tạo phôi đến tổng kiểm,
bao gói được mô tả khái quát theo sơ đồ sau:
Tạo phôi→ Gia công thô → gia công tinh→Tổng kiểm tra→Nhập kho.
2228"
?898"IBZ[
Quanh khu vực Dự án không có công trình văn hóa, di tích lịch sử. Dự án được
xây dựng trên khu đất trước đây của Công ty cổ phần thương mại và sản xuất giấy
Hoa Sơn đã tiến hành giải phóng mặt bằng, san gạt và xây dựng mặt bằng bao gồm
tường rào, nhà bảo vệ, nền móng nhà xưởng, ao nên khi dự án xây dựng nhà xưởng
đúc gang và gia công cơ khí tiến hành xây dựng sẽ không ảnh hưởng nhiều đến các hộ
xung quanh khu vực dự án. Khi dự án đi vào hoạt động thì những tác động đến đời
sống, kinh tế - xã hội như sau:
 
- Tạo việc làm và tăng thu nhập cho các đơn vị, các cá nhân làm việc trong
Công ty.
- Tận thu nguồn xỉ giàu của các cơ sở sản xuất thải ra giảm lượng chất thải
rắn phát sinh, tận dụng tài nguyên.
- Đóng góp một phần cho ngân sách nhà nước và góp phần thay đổi cơ cấu
kinh tế - xã hội của xã Cao Ngạn.
 
- Môi trường ô nhiễm do bụi, khí, tiếng ồn tại khu vực là nguyên nhân làm
tăng các nguy cơ về sức khoẻ, gây các bệnh về đường hô hấp và tim mạch cho công
nhân trực tiếp sản xuất, làm tăng các chi phí về dịch vụ chăm sóc khám chữa bệnh.
- Gia tăng các tai nạn giao thông, tai nạn lao động gây thiệt hại về người và

tài sản.
- Gia tăng các áp lực tới các dịch vụ phúc lợi khác như: tăng chi phí sửa chữa
cầu đường do phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm.
?8>8";!DCGB
?8>8981!
/:D="FGH<0I'J>
/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88
 
!"""#$"!#%&%'(#)%'(
3.2.1.1. Môi trường không khí
- Ô nhiễm môi trường không khí từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật
liệu, máy móc, thiết bị phục vụ trong quá trình xây dựng. Khối lượng bụi cuốn theo
xe trong quá trình vận chuyển trong khu vực dự án là 0,359 kg/h. Tại khu vực bên
ngoài dự án, lượng bụi cuốn theo xe là 1,436 kg/h.
- Ô nhiễm môi trường không khí từ hoạt động của các máy móc thi công tại
công trường, từ bãi tập kết nguyên vật liệu xây dựng và từ công trường xây dựng, quá
trình gia công cơ khí hoàn thiện kết cấu công trình. Lượng bụi từ quá trình các hoạt
động xây lắp là 256 kg/tháng, bụi phát sinh từ các đống vật liệu tập kết là 5,68 kg.
3.2.1.2. Môi trường nước
Nguồn gây ô nhiễm nước chủ yếu là nước mưa chảy tràn và nước thải do
sinh hoạt của công nhân.
- Nước mưa chảy tràn: Thành phần các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy
tràn bao gồm dầu, mỡ, bụi, BOD, COD, SS, và các tạp chất khác lưu lượng nước
mưa chảy tràn qua khu vực dự án vào khoảng 0,134 m
3
/s.
- Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt trong giai đoạn này chứa các chất
cặn bã, các chất lơ lửng (SS), chất hữu cơ (BOD
5
, COD), các chất dinh dưỡng

(N,P) và các vi sinh vật gây bệnh. lưu lượng nước thải sinh hoạt khoảng
0,8(m
3
/ngày)
3.2.1.3. Môi trường đất
Nguồn gây ô nhiễm môi trường đất là các chất thải rắn xây dựng phát sinh
trong giai đoạn thi công xây dựng cơ sở hạ tầng, chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ
sinh hoạt của công nhân xây dựng và chất thải rắn nguy hại phát sinh từ quá trình
lau chùi bảo dưỡng thiết bị máy móc.
- Chất thải rắn xây dựng: Thành phần chủ yếu gồm vỏ bao xi măng, đất đá,
cát sỏi rơi vãi, thép, xà gỗ, ván khuôn với khối lượng trung bình khoảng 150 kg.
- Chất thải rắn sinh hoạt: thành phần chủ yếu là giấy, nilon các loại, đầu mẩu
thuốc lá, các vỏ hộp nước ngọt, vỏ bia ước tính khối lượng chất thải sinh hoạt này
là 5 kg/ngày.
- Chất thải rắn nguy hại: Thành phần chủ yếu gồm các loại giẻ lau chùi các
thiết bị máy móc, bóng đèn huỳnh quang thắp sáng tại lán của công nhân với khối
lượng không lớn ước tính khoảng 1kg/tháng.
/:D="FGH<0I'J?
/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88
 
!"""#$"!#%&%'(#)%'(
?8>8>81!!
3.2.2.1. Môi trường không khí
- Bụi và khí thải phát sinh trong quá trình nấu luyện có các thành phần CO,
SO
2
, NO
x
, bụi với tải lượng như sau: CO = 694,44 (mg/s), SO
2

= 13,89 (mg/s), bụi
= 27,78 (mg/s), NO
x
= 69,44 (mg/s).
- Khí thải và bụi trong công đoạn đúc gang phát sinh ra khí SO
2
, NO
x
, bụi, với
tải lượng: NO
x
= 69,44 (mg/s), SO
2
= 6,94 (mg/s), bụi = 18,06 (mg/s)
- Bụi trong công đoạn gia công cơ khí tạo sản phẩm ước tính khoảng 3,77
kg/ngày
3.2.2.2. Môi trường nước
Nguồn gây tác động đến môi trường nước chủ yếu nước mưa chảy tràn, nước
thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên nhà máy và nước thải từ quá trình sản
xuất.
- Nước mưa chảy tràn kéo theo bụi, đất, cát và các chất lơ lửng vào nguồn
nước mặt trong khu vực nguồn tiếp nhậnthì sẽ gây ảnh hưởng cho chất lượng nước
mặt như gây ngập úng, làm giảm và ảnh hưởng đếnthủy sinh trong lưu vực. Theo
tính toán, lưu lượng nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án vào khoảng 0,357 m
3
/s.
- Nước thải sinh hoạt: Lượng nước thải từ các hoạt động cán bộ công nhân
viên của nhà máy khoảng 5,6m
3
/ngày. Nguồn nước thải này nếu không được xử lý

rất có thể gây ra tác động đến môi trường, là nguồn lây chuyền mầm bệnh và gây
hại cho sức khỏe con người.
- Nước thải sản xuất: lượng nước trong nhà máy chủ yếu dung để làm mát
máy tuy nhiên lượng nước này vẫn chứa các chất rắn lơ lửng, dầu mỡ, cặn kim loại.
Ước tính để sản xuất 2000 tấn sản phẩm/năm sẽ có khoảng 200m
3
nước thải.
Lượng nước thải sau khi làm mát máy sẽ được xử lý sơ bộ trước khi bơm ngược
tuần hoàn sử dụng lại.
3.2.2.3. Môi trường đất
* Chất thải rắn sản xuất: Chất thải rắn phát sinh trong quá trình sản xuất chủ
yếu bao gồm xỉ, vẩy sắt và các loại chất thải khác nhỏ tổng khối lượng chất thải rắn
sản xuất của dự án khoảng 382.000 kg/năm (1.442kg/ngày).
* Chất thải rắn sinh hoạt
Số lượng rác thải sinh hoạt khi dự án đi vào sản xuất ổn định được tính như
sau: rác thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân trong Nhà máy chủ yếu là thức ăn
/:D="FGH<0I'JM
/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88
 
!"""#$"!#%&%'(#)%'(
thừa, giấy ăn… của cán bộ công nhân viên tại Nhà ăn ca, Nhà bếp với tổng số cán
bộ công nhân Nhà máy là 70 người thì lượng rác thải ra hàng ngày là 35 kg/ngày.
Thành phần là các chất hữu cơ dễ phân hủy. Do đó nếu không có các biện pháp xử
lý sẽ gây các mùi hôi khó chịu, ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân xung quanh
khu vực.
*Chất thải rắn nguy hại
- Dầu mỡ bôi trơn, bảo dưỡng máy móc;
- Giẻ lau dính dầu mỡ, can đựng dầu mỡ
- Một số thiết bị hư hỏng như bóng đèn huỳnh quang, ắc quy, công tắc điện
Tuy nhiên khối lượng chất thải rắn này không đáng kể, phát sinh không đều trung

bình khoảng 3 - 5kg/ngày
2\8]U<GGC@'
M8981C@'II#$
Để hạn chế tới mức thấp nhất những ảnh hưởng tiêu cực đến kinh tế - xã hội,
bảo đảm phát triển bền vững, góp phần phát triển khu vực, Công ty sẽ chú trọng
thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động như sau:
- Căn cứ vào nhu cầu công việc và những yêu cầu về trình độ văn hoá,
chuyên môn công ty tổ chức lựa chọn, tiếp nhận những người dân địa phương vào
làm việc trong Công ty, nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những mâu thuẫn giữa
nhân dân với công nhân nhà máy, tạo thêm nguồn thu nhập cho người lao động,
góp phần giảm thiểu số lượng lao động nhàn rỗi, tránh xa vào các tệ nạn xã hội.
- Giáo dục, tuyên truyền công nhân nhà máy thực hiện công tác dân vận
trong thời gian làm việc tại nhà máy để tạo tinh thần đoàn kết, giảm mâu thuẫn.
- Tăng cường quản lý công nhân bằng các quy định thưởng phạt và phạt nghiêm
khắc, hạn chế tối đa các hiện tượng rượu chè, cờ bạc, ma tuý và mại dâm; kiên quyết
loại bỏ những công nhân nghiện ngập, trộm cắp để đảm bảo an ninh khu vực.
- Hỗ trợ địa phương khi cần (xây dựng trường học, tu sửa đường xá, nhà văn
hoá, các hoạt động đoàn thể ).
M8>8/Z^(
M8>8981!
4.2.1.1. Đối với môi trường không khí
/:D="FGH<0I'JR
/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88
 
!"""#$"!#%&%'(#)%'(
- Che chắn những khu vực phát sinh bụi và thường xuyên tưới đường giao
thông trong các ngày nắng, khô hanh. Các phương tiện vận chuyển đều phải có bạt
che phủ kín.
- Thường xuyên tưới rửa đường để hạn chế phát tán bụi ra khu vực xung
quanh.

- Phân luồng cho các phương tiện vận chuyển vật liệu xây dựng theo đúng
quy định để tránh ô nhiễm cục bộ trong khu vực Dự án.
- Trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân.
4.2.1.2. Đối với môi trường nước
* Nước thải sinh hoạt của công nhân
- Khống chế lượng nước thải sinh hoạt bằng cách ưu tiên tuyển dụng công
nhân trong khu vực, có điều kiện tự túc ăn ở. Tổ chức hợp lý nhân lực trong giai
đoạn thi công.
- Tại công trường xây dựng một nhà vệ sinh tạm thời, hầm tự hoại có dung
tích 2m
3
, tại đây các quá trình phân huỷ vi sinh, ngấm thẩm thấu và bay hơi tự
nhiên sẽ làm sạch và giảm khối lượng nước.
* Nước mưa chảy tràn
- Trước khi tiến hành thi công, chủ dự án sẽ tạo rãnh thoát nước tạm thời
nhằm tránh tình trạng ngập úng trong và xung quanh khu vực trong quá trình thi
công. Bùn đất lắng cặn trong các hố ga sẽ được định kỳ nạo vét. Nước mưa phát
sinh sẽ được dẫn vào hệ thống thoát nước thải của thành phố.
- Che chắn nguyên vật liệu tránh bị nước mưa cuốn trôi trong quá trình thi
công các hạng mục công trình cơ bản của Dự án.
- Đối với chất thải có chứa dầu mỡ từ các máy móc thiết bị trong quá trình
thi công sẽ được thu gom vào các thùng chứa riêng biệt, sau đó sẽ thuê Công ty môi
trường đô thị thành phố đem đi xử lý.
4.2.1.3. Đối với chất thải rắn
- Rác thải xây dựng chủ yếu bao gồm bao bì, cát, đá, coffa, sắt, thép… được
tập trung tại bãi chứa quy định, phân loại để tái sử dụng đối với những loại rác thải
có khả năng như: bao bì, sắt, gỗ coffa còn những loại rác bỏ đi như vữa xây rơi
vãi, gạch vụn, sẽ hợp đồng với công ty vệ sinh môi trường thành phố vận chuyển
đến nơi quy định.
/:D="FGH<0I'JN

/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88
 
!"""#$"!#%&%'(#)%'(
- Rác thải sinh hoạt: bố trí các thùng rác dọc theo cửa ra vào khu vực lán trại,
không được để lẫn với rác thải xây dựng và thu gom mỗi ngày đưa về thùng rác tập
trung và thuê đơn vị vệ sinh đến thu gom trong ngày không để tồn đọng gây ô nhiễm
môi trường.
- Đối với chất thải rắn nguy hại như giẻ lau máy có chứa dầu, mỡ, can đựng
xăng, dầu được thu gom riêng sau đó thuê tổ chức có chức năng về vận chuyển, xử
lý chất thải nguy hại đem đi xử lý theo đúng quy định về vận chuyển và xử lý chất
thải nguy hại của Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT của Chính phủ về quản lý chất
thải nguy hại.
M8>8>81!!
4.2.2.1. Đối với môi trường không khí
- Các phương tiện vận chuyển cần phải có các bạt che chắn để hạn chế tối đa
lượng bụi rơi vãi trên đường và khuếch tán vào môi trường không khí dưới tác
dụng của gió.
- Sử dụng các thiết bị phụ trợ như, bảo hộ lao động, khẩu trang, kính mắt
nhằm giảm thiểu các tác động của nguồn thải phát sinh như tại khu vực gia công cơ
khí và khu vực đúc.
- Đầu tư các phương tiện tưới nước trên các tuyến đường vận chuyển, hạn chế
ảnh hưởng của bụi phát tán vào môi trường không khí. Tần suất tưới phụ thuộc vào
thời tiết trong ngày, những ngày khô hanh cần tăng cường tưới nước hơn những
ngày thường, tuỳ vào thời tiết có thể tần suất tưới là 3 lần/ngày.
- Để đảm bảo hạn chế đến mức thấp nhất lượng khí thải và tiếng ồn phát sinh
từ các phương tiện vận chuyển trong quá trình hoạt động của Nhà máy, tất cả các
xe, máy móc tham gia vận chuyển sẽ được kiểm tra, bảo dưỡng định kì theo từng
quý qua đó đảm bảo đạt tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn và vệ sinh môi trường
của Cục đăng kiểm.
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi khói bằng phương pháp hấp phụ: Khí thải từ các

công đoạn đúcđược hút nhờ hệ thống quạt hút và chụp thu đi qua hệ thống xử lý bụi
khói sau đó đẩy lên ống khói cao 30m.
4.2.2.2. Đối với môi trường nước

- Xây dựng hệ thống mương rãnh thoát nước xung quanh nhà máy, hạn chế
khối lượng nước mưa chảy tràn; mương có kích thước rộng 0,6 m và sâu 0,4 m, cách
/:D="FGH<0I'JQ
/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88
 
!"""#$"!#%&%'(#)%'(
50m lại bố trí một hố ga để lắng cát (được xây dựng trong giai đoạn thi công), bố trí
bộ phận thường xuyên nạo vét mương;
- Thường xuyên thu gom các nguyên vật liệu phục vụ cho dây chuyền sản
xuất; sản phẩm và đất đá rơi vãi… để tránh bị cuốn theo nước mưa;
- Thu gom rác thải vào nơi quy định trong khu vực nhà máy để xử lý;
- Yêu cầu toàn bộ công nhân phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ
sinh môi trường công nghiệp.
 !"
Để xử lý lượng nước thải sinh hoạt (5,6m
3
/ngày) của cán bộ công nhân viên
của nhà máy, Nhà máy xây nhà vệ sinh và bể tự hoại để thu gom và xử lý. Lượng
nước thải sau khi xử lý tại bể tự hoại sẽ theo hệ thống thoát nước thải chung của
Nhà máy chảy vào hệ thống xử lý nước thải chung của Cụm công nghiệp Cao Ngạn
để tiếp tục xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra nguồn nước tiếp nhận
* Nước thải sản xuất
Lượng nước thải sản xuất của nhà máy chủ yếu là lượng nước dùng để làm
mát máy có chứa các chất rắn lơ lửng, dầu mỡ, cặn kim loại. Lượng nước này
không gây ô nhiễm môi trường do nhà máy dùng hệ thống làm mát khép kín cùng
với việc xử lý nước thải bằng bể lắng kết hợp với tách dầu. Lượng nước sau khi

lắng, tách dầu sẽ được bơm ngược trở lại để tiếp tục làm mát
4.2.2.3. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất
* Chất thải rắn sản xuất
Chất thải rắn từ quá trình sản xuất của nhà mày bao gồm: xỉ gang, nguyên
vật liệu rơi vãi, các trang bị bảo hộ lao động của công nhân như quần áo, gang tay
hư hỏng
Toàn bộ các chất thải rắn của nhà máy sẽ được phân loại cụ thể. Các phế
phẩm có thể sử dụng được sẽ được tái sử dụng còn các loại phể thải sẽ được thu
gom tập trung lại và vận chuyển đi theo hợp đồng giữa nhà máy với công ty môi
trường đô thị.
* Chất thải rắn sinh hoạt
- Đối với loại chất thải dễ phân huỷ có nguồn gốc thực phẩm được thu gom,
phân loại ngay tại nguồn phát sinh. Với tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt tối đa
khoảng 35kg/ngày trong đó khoảng 50% là chất thải hữu cơ dễ phân huỷ. Loại chất
/:D="FGH<0I'JL
/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88
 
!"""#$"!#%&%'(#)%'(
thải này sẽ được thu gom vào nơi quy định sau đó được Khu công nghiệp thu gom
và đưa đi xử lý theo đúng quy định.
* Chất thải rắn nguy hại
Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động của nhà máy bao gồm
dầu mỡ, giẻ lau máy, thùng can đựng dầu mỡ, săm lốp cao su hỏng, các loại giẻ lau
dính dầu mỡ, Đối với loại chất thải này công ty sẽ bố trí một thùng chứa riêng.
Thùng chứa kín, đặt cách ly với khu vực hoạt động của công nhân và xa nguồn
nước. Chủ dự án sẽ tiến hành thuê các cơ sở có đủ điều kiện xử lý chất thải nguy
hại vận chuyển và xử lý theo đúng quy định của Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT
của Chính phủ về quản lý chất thải nguy hại.
\8"I<
Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu các tác động đến môi trường;

các công trình, biện pháp xử lý chất thải và giảm thiểu các tác động tiêu cực khác
do dự án gây ra.
Cam kết xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành.
Cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện
hành của pháp luật Việt Nam./.

/:D="FGH<0I'JO
/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88
 
!"""#$"!#%&%'(#)%'(
+_/`a
98bac%bd"eJf-
9898%gh'DiCj
Ngành cơ khí chế tạo ở Việt Nam mới bắt đầu được xây dựng từ năm 1956,
tính đến nay được khoảng 50 năm xong lại trải qua gần 20 năm chiến tranh hết sức
khốc liệt do Mỹ gây ra. Tuy nhiên, nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chính
phủ, chúng ta đã tranh thủ tối đa sự giúp đỡ của các nước trong phe xã hội chủ
nghĩa trước đây, đứng đầu là các nước thuộc Liên Xô cũ để xây dựng được nhiều
nhà máy cơ khí chế tạo khá lớn, rải khắp các tỉnh ở miền Bắc nước ta.
Đúc kim loại là một loại công nghệ tạo phôi quan trọng nhất trong ngành cơ
khí chế tạo, đây là một ngành công nghệ truyền thống, được phát triển qua nhiều
giai đoạn từ công nghệ rất thủ công đến hiện đại. Sản phẩm đúc kim loại hiện đã
đáp ứng được nhu cầu rất cao về tính chất cơ, lý, hóa, đồng thời đạt được độ chính
xác cao của các ngành công nghiệp. Trên thế giới thì Trung Quốc, Ấn Độ, Braxin,
Mehico là những nước có ngành đúc phát triển nhanh và mạnh mẽ nhất.
Tại Việt Nam nghề đúc kim loại xuất hiện cách đây trên 3.000 năm cùng với
nghề rèn. Từ cuối thập niên 50 của thế kỷ XX, các xưởng đúc gang, đúc thép, đúc
hợp kim màu được hình thành, việc đúc kim loại trong giai đoạn này chủ yếu phục
vụ mục sản phẩm chính của đơn vị, thiếu tính mềm dẻo, đa dạng theo yêu cầu của
thị trường, thiết bị công nghệ còn lạc hậu, tỷ lệ phế phẩm cao nên lợi nhuận kinh

doanh thấp. Tuy nhiên, gần đây ngành đúc kim loại đã có được nhiều chuyển biến
tích cực. Để đáp ứng đòi hỏi chất lượng vật đúc ngày càng cao, công nghệ đúc đã
có sự đổi mới mạnh mẽ về công nghệ và thiết bị, một số doanh nghiệp đã đầu tư
vào công nghệ đúc mới bao gồm dây chuyền đúc đồng bộ với các thiết bị kiểm tra,
phân tích nhanh chất lượng kim loại, nâng cao độ chính xác của vật đúc.
Công ty cổ phần đúc Thái Nguyên (tiền thân là xí nghiệp cơ khí đúc Thái
Nguyên) là đơn vị chuyên hoạt động trong lĩnh vực đúc các sản phẩm: nắp ga cống,
song chắn rác, chân cột đèn chiếu sáng, các loại chi tiết máy nông nghiệp, công
nghiệp
Theo quyết định số 1577/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của UBND tỉnh Thái
Nguyên v/v phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị Hồ Xương Rồng, TP Thái
Nguyên, trong đó có Xí nghiệp đúc Thái Nguyên (nay là Công ty cổ phần đúc Thái
Nguyên) nằm trong diện phải di dời để bàn giao mặt bằng cho dự án.
/:D="FGH<0I'J9K
/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88
 
!"""#$"!#%&%'(#)%'(
Để tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty di dời nhà xưởng, thiết bị, trả lại mặt
bằng để phục vụ dự án xây dựng Khu đô thị Hồ Xương Rồng và để có mặt bằng
tiếp tục sản xuất ổn định, UBND tỉnh Thái Nguyên đã có văn bản số
2390/UBND-TH ngày 30/12/2011 v/v chấp thuận chủ trương đầu tư cho Công
ty được thực hiện đầu tư dự án nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí tại lô
13, cụm công nghiệp (CCN) Cao Ngạn, thành phố Thái Nguyên với diện tích là
1,23 ha.
98>8"k'#Figlk'mG('<H'
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÚC THÁI NGUYÊN
98?8+Zk'<j^k'!G@
Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ
khí tại CCN Cao Ngạn, thành phố Thái Nguyên là dự án đầu tư mới và cải tạo

các hạng mục sẵn có để xây dựng xưởng đúc gang và gia công cơ khí hoàn
thiện. Dự án phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên
cũng như của nhà nước cụ thể như sau:
- Luật Đầu tư ngày 29/11/2005 và Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư;
- Quy hoạch phát triển ngành đúc Việt Nam giai đoạn 2009-2020, có xét
đến năm 2025;
- Quy hoạch phát triển ngành thép Việt Nam giai đoạn 2007-2015 có tính
đến 2025;
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm
2020 ban hành kèm theo quyết định số 58/2007/QĐ-TTg ngày 04/5/2007 của
Thủ tướng Chính phủ;
- Quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2006-2015 có tính đến 2020;
- Quy hoạch phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm công
nghiệp tỉnh Thái nguyên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 2564/QĐ-UBND ngày 09/10/2009 của UBND tỉnh Thái
Nguyên v/v phê duyệt đề án phát triển KCN, cụm công nghiệp, điểm công
nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
/:D="FGH<0I'J99
/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88
 
!"""#$"!#%&%'(#)%'(
>8"-""n"d&0-&op\qrs%0at%"eJ\2u"%0f"02u/%+
>898"viGG;'Yw'Y
>89898"viGG;'Y
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật Tài nguyên nước số 08/2008/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998;

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Đất đai số 13/2003 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị Quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ chính trị về bảo vệ môi
trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ v/v sửa đổi,
bổ sung một số điều của nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/ 02 /2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý
chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 29/2011/NĐ- CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo
vệ môi trường;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 6/4/2007 của Chính phủ về quản lý
chất thải rắn;
- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ v/v sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của chính
phủ về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 về phí bảo vệ môi trường đối
với chất thải rắn;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược và
đánh giá tác động môi trường;
/:D="FGH<0I'J9>
/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88
 

!"""#$"!#%&%'(#)%'(
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 quy định về quản lý
chất thải nguy hại;
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 1/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất;
- Thông tư số 16/2009/TT- BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường v/v ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 25/2009/TT- BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường v/v ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ xây dựng v/v ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia 01/2008/BXD về Quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường v/v ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
>898>8"viw'Y
- Văn bản số 2390/UBND-TH ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên v/v chấp thuận chủ trương đầu tư cho Công ty CP đúc Thái Nguyên;
- Văn bản số 883/UBND-TH ngày 12/12/2011 của Sở Công Thương Thái
Nguyên v/v chấp thuận chủ trương đầu tư cho Công ty Cổ phần Đúc Thái Nguyên ;
- Quyết định số 140/QĐ-UBND ngày 24/01/2005 của UBND tỉnh Thái Nguyên
phê duyệt quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp Cao Ngạn, xã Cao Ngạn, huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1081/QĐ-UBND ngày 28/04/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên phê duyệt quy hoạch chi tiết mở rộng cụm công nghiệp Cao Ngạn, xã Cao
Ngạn, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1577/QĐ-UBND ngày 12/07/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên
v/v phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị Hồ Xương Rồng, TP Thái Nguyên,
trong đó có Xí nghiệp đúc Thái Nguyên ( nay là Công ty CP đúc Thái Nguyên);
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm
2020 ban hành kèm theo quyết định số 58/2007/QĐ-TTg ngày 04/5/2007 của Thủ

tướng Chính phủ;
- Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 ban hành
kèm theo quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 25/8/2010 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thái Nguyên;
- Số liệu, tài liệu về kinh tế - xã hội khu vực thực hiện dự án;
/:D="FGH<0I'J9?
/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88
 
!"""#$"!#%&%'(#)%'(
- Các số liệu, tài liệu khảo sát, quan trắc và phân tích do Công ty cổ phần
công nghệ môi trường Hiếu Anh phối hợp với Trung tâm Môi trường công nghiệp -
Viện nghiên cứu Mỏ luyện kim thực hiện tháng 3/2012.
>8>8"(''l#k''lGx
- QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Giới hạn cho phép
các kim loại nặng trong đất được ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-
BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ tài nguyên và Môi trường;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn ban hành
kèm theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 /12/2010 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.;
- QCVN 05/2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi
trường không khí xung quanh ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-
BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành theo Quyết định
số16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm:
+ QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
+ QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm;
+ QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt;

- QCVN 19/2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ ban hành kèm theo Thông tư số
25/2009/BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- QCVN 40/2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
>8?8";<'#];<'j'DG
- Các số liệu đo đạc, phân tích các chỉ tiêu môi trường tại khu vực dự án
và các khu vực xung quanh do Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu
Anh phối hợp với Trung tâm Môi trường công nghiệp - Viện nghiên cứu Mỏ
luyện kim thực hiện tháng 3/2012.
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình Nhà xưởng và gia công cơ khí
tại cụm công nghiệp Cao Ngạn, xã Cao Ngạn, Tp Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên;
/:D="FGH<0I'J9M
/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88
 
!"""#$"!#%&%'(#)%'(
- Các bản vẽ thiết kế thi công của dự án.
?8&06y1&0-&%0f"02u/%+
Các phương pháp nghiên cứu khoa học và phương pháp luận được sử dụng
để lập báo cáo ĐTM dự án mới“Dự án xây dựng công trình nhà xưởng đúc gang và
gia công cơ khí tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên” bao gồm:
#$%&: Phương pháp này được sử dụng để thu thập và xử lý
các số liệu về: Khí tượng thủy văn, địa hình, địa chất, điều kiện kinh tế xã hội tại
khu vực thực hiện dự án.
#$'(&: Phương pháp này nhằm chỉ ra các tác động và thống kê
đầy đủ các tác động đến môi trường cũng như các yếu tố kinh tế xã hội cần chú ý,
quan tâm giảm thiểu trong quá trình hoạt động của dự án, bao gồm cả quá trình thi
công xây dựng cơ bản, quá trình dự án đi vào hoạt động sản xuất.

#$"': Phương pháp này nhằm chỉ rõ các tác động trực
tiếp và các tác động gián tiếp, các tác động thứ cấp và các tác động qua lại lẫn nhau
giữa các tác động đến môi trường tự nhiên và các yếu tố kinh tế xã hội trong quá
trình thực hiện dự án.
#$)* ! : Tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh
với tiêu chuẩn môi trường Việt Nam. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lượng môi
trường nền tại khu vực nghiên cứu, dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm
thiểu tác động tới môi trường do các hoạt động của dự án.
#$'+,!(-./!0
(: Nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không
khí, tiếng ồn, môi trường nước, đất tại khu vực dự án bằng phương pháp tiến hành
đo đạc, quan trắc và lấy mẫu các thành phần môi trường nền.
#$12!3 Sử dụng các mô hình tính toán để dự báo lan
truyền các chất ô nhiễm trong môi trường không khí và môi trường nước, từ đó xác
định mức độ, phạm vi ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước do các
hoạt động của dự án gây ra.
#$4$ 5( %16: Phương pháp này do
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập và được Ngân hàng Thế giới (WB) phát triển
thành phần mềm IPC nhằm dự báo tải lượng các chất ô nhiễm (khí thải, nước thải,
chất thải rắn). Trên cơ sở các hệ số ô nhiễm tuỳ theo từng ngành sản xuất và các biện
pháp BVMT kèm theo, phương pháp cho phép dự báo các tải lượng ô nhiễm về không
khí, nước, chất thải rắn khi dự án triển khai.
/:D="FGH<0I'J9R
/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88
 
!"""#$"!#%&%'(#)%'(
M8%z"0d"%0f"02u/%+
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng công trình Xưởng
đúc gang và gia công cơ khí tại cụm công nghiệp Cao Ngạn, TP Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên do Công ty cổ phần đúc Thái Nguyên chủ trì thực hiện và thuê

đơn vị tư vấn lập báo cáo là Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh.
"jH'="FGH%'(
Địa chỉ: Ngõ 92 Đường Bắc Nam, tổ 24 phường Phan Đình Phùng, TP Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Số điện thoại: 0280.3854.027 - 0912.710.638
Đại diện: Lê Quang Hòa Chức vụ: Giám đốc
Danh sách cán bộ Công ty tham gia lập báo cáo gồm:
{%% 0|( "ix
1 Lê Quang Hòa Giám đốc
2 Phạm Ngọc Quân Quản đốc
3 Nguyễn Như Bắc Nhân viên kỹ thuật
4 Nguyễn Văn Nguyên Nhân viên kỹ thuật
5 Phạm Xuân Hảo Nhân viên kỹ thuật
/:D="FGH<0I'J
Địa chỉ: Số 444, tổ 22, phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên
Điện thoại: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262
Website: www.hieuanh.com.vn
Giám đốc: Kỹ sư môi trường Trần Mạc Hoài Nam
Danh sách cán bộ Công ty tham gia lập báo cáo:
{%% 0|( "'(! "ix
1 Trần Văn Thịnh Kỹ sư hoá dầu Phó Giám đốc
2 Ngô Thanh Quân Kỹ sư môi trường Trưởng phòng KHKD
3 Vũ Sỹ Tùng Kỹ sư môi trường Phó trưởng phòng ĐTM
4 Giang Thị Quỳnh Kỹ sư môi trường Nhân viên phòng ĐTM
5 Ngô Thuý Liên Kỹ sư môi trường Nhân viên phòng ĐTM
6 Nguyễn Hưng Kiến trúc sư xây dựng Nhân viên phòng ĐTM
7 Nông Quốc Hưng Kỹ sư xây dựng Nhân viên phòng ĐTM
/:D="FGH<0I'J9N
/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88
 

!"""#$"!#%&%'(#)%'(
"9
+4%}%*+%,%f-
9898%~f-
Dự án xây dựng công trình Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngạn, xã Cao Ngạn, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
98>8"0ef-
"FGH/%'(
Địa chỉ: Ngõ 92 đường Bắc Nam, tổ 24 phường Phan Đình Phùng, TP Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Số điện thoại: 0280.3854.027 - 0912.710.638
Đại diện: Ông Lê quang Hòa Chức vụ: Giám đốc
98?8\•%5€/•Jop"eJf-
Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí được xây dựng trên
tổng diện tích đất là 1,23ha trong đó diện tích đất xây dựng là 1,07ha, thuộc lô 13,
CCN Cao Ngạn, xã Cao Ngạn, thành phố Thái Nguyên. Khu vực thực hiện dự án
nằm trong khu vực đã được quy hoạch cụm công nghiệp và không có các công
trình văn hóa, di tích lịch sử, các cơ sở an ninh quốc phòng.
Khu đất sử dụng để xây dựng Nhà xưởng đúc và gia công cơ khí nằm trên
mặt bằng sẵn có của dự án nhà máy sản xuất bao bì các tông của Công ty cổ phần
Thương mại và Sản xuất giấy Hoa Sơn (gọi tắt là Công ty giấy Hoa Sơn). Do dự án
không khả thi nên Công ty giấy Hoa Sơn đã có văn bản xin trả lại đất và giấy
chứng nhận đầu tư cho tỉnh Thái Nguyên. Khu đất đã được Công ty giấy Hoa Sơn
tiến hành giải phóng mặt bằng, san gạt và xây dựng mặt bằng bao gồm tường rào,
nhà bảo vệ, nền móng nhà xưởng, ao. Công ty giấy Hoa Sơn đã ký hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng các hạng mục đã đầu tư trên lô đất số 13, CCN Cao
Ngạn cho Công ty cổ phần đúc Thái Nguyên. Do vậy, khi tiến hành xây dựng dự án
Công ty cổ phần đúc Thái nguyên sẽ tiếp tục xây dựng các hạng mục chưa có trong
dự án. Khu vực dự án có các mặt tiếp giáp như sau:
+ Phía Bắc giáp với đất nông nghiệp;

+ Phía Nam giáp với bãi đất san gạt của doanh nghiệp tư nhân Việt Cường;
+ Phía Tây giáp với khu dân cư xóm Ao Vàng;
+ Phía Đông giáp với đường dân sinh;
/:D="FGH<0I'J9Q
/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88
 
!"""#$"!#%&%'(#)%'(
Nhìn chung khu đất thực hiện dự án có mặt bằng tương đối đồng đều gồm
nhiều hệ thống đồi cây xen kẽ ruộng ngô, cơ sở hạ tầng chưa được xây dựng đồng
bộ. Theo số liệu sơ bộ, địa chất công trình khu vực quy hoạch có các lớp đất đá
cứng. Cường độ chịu tải từ 1- 2,5KG/cm
2
.
Khu đất có những lợi thế tương đối cao về mặt giao thông vận tải. Đường
tránh thành phố nối Quốc lộ 1B với Quốc lộ 3 đoạn đi qua CCN hiện tại theo tiêu
chuẩn cấp III hai chiều, mặt đường thảm bê tông nhựa rộng 11m, nền đường rộng
12m, rất thuận lợi cho giao thông, vận tải hàng hoá. Đường giao thông nội bộ của
khu vực chủ yếu là đường đất ngoài ra còn một đường bê tông phía Bắc khu quy
hoạch dài khoảng 1km dẫn vào các thôn xóm của dân cư quanh vùng.
Khu vực dự án được giới hạn bởi các điểm góc có tọa độ như sau:
78894:4;<&.=
%(
@
%|
%(
@
%|
b • b •
1 0428662 2393644 9 0428528 2393634
2 0428524 2393558 10 0428536 2393643

3 0428532 2393592 11 0428555 2393648
4 0428495 2393590 12 0428559 2393657
5 0428493 2393606 13 0428604 2393681
6 0428510 2393600 14 0428617 2393667
7 0428523 2393623 15 0428630 2393675
8 0428525 2393627
98M832a1"0e•‚a"eJf-
98M898+x('j
- Tạo mặt bằng sản xuất phục vụ việc di dời Công ty CP đúc Thái Nguyên.
- Đầu tư mới và cải tạo các hạng mục sẵn có, xây dựng nhà xưởng đúc gang
và gia công cơ khí hoàn thiện.
- Sản xuất, gia công các chi tiết từ gang đúc như: Nắp ga cống, song chắn
rác, chân cột đèn chiếu sáng, các loại chi tiết máy nông nghiệp, công nghiệp…
phục vụ thị trường trong và ngoài nước với công suất 2000 tấn sản phẩm/năm.
- Đầu tư máy móc thiết bị và công nghệ tiên tiến từng bước nâng cao năng
lực sản xuất, chất lượng sản phẩm.
- Giải quyết việc làm cho lao động địa phương, tăng thu ngân sách cho nhà
nước.
/:D="FGH<0I'J9L
/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88
 
!"""#$"!#%&%'(#)%'(
98M8>8rZ;ƒk'!xj
1.4.2.1. Khối lượng của dự án
Nhằm phát huy tiềm năng thế mạnh sẵn có của thành phố Thái Nguyên, đặc
biệt là nguồn cung cấp lao động kỹ thuật, cơ khí, đúc, luyện kim để phục vụ cho
chiến lược tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Thái Nguyên,
Công ty cổ phần đúc Thái Nguyên đầu tư xây dựng công trình Nhà xưởng đúc gang
và gia công cơ khí tại CCN Cao Ngạn. Trên cơ sở báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự
án, phân chia ra làm các hạng mục chính và hạng mục phụ trợ.

">12
78?3@>">A=
{%% "!x„ /: < 
1 Phân xưởng đúc m
2
1269
2 Phân xưởng cơ khí m
2
180
3 Nhà kho m
2
200
Đây là một công trình công nghiệp luyện kim, có nhiều máy móc thiết bị
được bố trí trong dây chuyền công nghệ, công trình trong môi trường sản xuất có
ăn mòn. Do đó chọn và tính toán kết cấu phải đảm bảo độ bền và ổn định.
12>)
78B3@>">>)A=
{%% "!x„ /: < 
1 Nhà văn phòng điều hành 
>
200
2 Nhà ăn công nhân 
>
150
3 Nhà bảo vệ 
>
100
4 Ao chứa nước sản xuất 
>
2000

6 Tường rào bảo vệ 
>
440
8 Gara xe 
>
150
9 Sân bãi để vật tư 
>
1500

1.4.2.2. Quy mô của dự án
Quy mô đầu tư xây dựng nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí với công
xuất 2.000 tấn sản phẩm/năm, được xây dựng trên tổng diện tích mặt bằng là
1,07ha với tổng số vốn đầu tư: 13.291.347.000 đồng .
/:D="FGH<0I'J9O
/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88
 
!"""#$"!#%&%'(#)%'(
98M8?8+CU<GG#Z;ƒ„j
1.4.3.1. Giải pháp thiết kế tổng mặt bằng của nhà xưởng
Công ty cổ phần đúc Thái Nguyên sẽ tận dụng mặt bằng sẵn có do Công ty
giấy Hoa Sơn (chủ đầu tư cũ) xây dựng.
Căn cứ vào cấu trúc, chức năng, nhu cầu sử dụng công trình và cảnh quan
kiến trúc khu vực, phương án thiết kế kiến trúc công trình như sau:
- Các công trình kiến trúc phục vụ sản xuất được bố trí men theo 2 trục
đường nội bộ vào-ra, tách biệt không gây ra giao cắt trong hoạt động sản xuất và
giao thông nội bộ. Đồng thời, thuận tiện cho việc kiểm soát, bảo vệ trật tự, thiết bị
máy móc.
- Khối điều hành, hành chính, sân vườn được ưu tiên bố trí mặt trước khu đất
nhằm tạo ra bộ mặt kiến trúc đẹp của công trình.

- Các hoạt động sản xuất được bố trí phía sau cùng để hạn chế ảnh hưởng đến
công trình.
1.4.3.2. Phương án thiết kế và xây dựng các công trình
Tất cả các giải pháp được Công ty lựa chọn là các định hướng kỹ thuật cho
các hạng mục tương ứng và khi triển khai thiết kế kỹ thuật sẽ tuân thủ theo:
- Theo yêu cầu sử dụng của từng hạng mục công trình;
- Đảm bảo các thông số kỹ thuật và yêu cầu của quy trình công nghệ;
- Tuân thủ quy hoạch chi tiết được duyệt của CCN Cao Ngạn.
1.4.3.3. Phương án xây dựng các công trình chính của nhà xưởng
#$C/=C54*D
Nhà xưởng đúc gang thép có diện tích 1.269m
2
, gồm 01 nhà 06 gian, 01 gian
đúc lò thủ công, 01 gian đúc lò bằng điện trung tần, 04 gian chế tạo khuôn. Có
chiều cao 01 tầng, kết cấu thép, nhịp 15m chiều dài của khu nhà xưởng là 36m,
bước cột là 6m, chiều cao đỉnh mái 11,957m, có cầu trục Q=2,8 tấn.
#$C/=/C51$&
Phân xưởng gia công cơ khí códiện tích 180 m
2
được làm bằng thép kết cấu
cao 7m, trang bị hệ thống máy công cụ vạn năng, máy mài để chỉnh sửa vật đúc.
Bao gồm máy tiện, máy phát điện, máy phay, mát lén khí, máy khoan, máy hàn…
#$C/=&!
Nhà kho có diện tích 200m
2
gồm 5 gian , 1 gian để mẫu khuôn đúc, 1 gian để
dụng cụ đồ nghề, 1 gian để thành phẩm chi tiết máy, 1 gian để nguyên liệu…
/:D="FGH<0I'J>K
/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88
 

!"""#$"!#%&%'(#)%'(
=.E04F
Có diện tích 200 m
2
. Gồm một nhà cấp 4 chia thành 04 phòng gồm 01 phòng
giám đốc, 01 phòng khách, 01 phòng kế toán tổng hợp, 01 nhà vệ sinh được xây
dựng mới. Nhà 1 tầng cấp 4, xây dựng tường 110 viên gạch đặc mác 75, VXM mác
50, mái chống nóng lợp tôn LD màu đỏ dày 0,45 mm, cửa kính, pa nô gỗ, nền lát
gạch men liên doanh 300x300, vệ sinh khép kín, thiết bị wc liên doanh, ốp lát gạch
liên doanh 200x250.
4#$C/=EA1/
Nhà ăn có diện tích sàn là 150 m
2
. Gồm 2 gian, 01 gian đun nấu, 01 gian nhà
ăn cho 40 người được xây dựng mới. Nhà ăn của công nhân là nhà cấp 4 xây tường
110 viên gạch đặc mác 75 chịu lực, xây trát VXM mác 50, mái chống nóng lợp tôn
liên doanh màu đỏ dày 0,45 mm, cửa kính, pa nô gỗ, nền lát gạch men liên doanh
300x300, vệ sinh khép kín, thiết bị wc liên doanh, ốp lát gạch liên doanh 200x250.
G#$C/=!.(
Nhà bảo vệ có diện tích 100 m
2
, gồm 02 gian nhà: 01 nhà trực 24/24h hàng
ngày, 01 phòng để nghỉ. Nhà bảo vệ của xưởng đã được Công ty giấy Hoa Sơn xây
dựng trước đó.
H#$C/=!I C+
Ao có diện tích 2.000m
2
, sâu 3m dùng để chứa nước sản xuất với lượng sử
dụng 800m
3

/ngày. Đồng thời, ao là nơi thu hồi nước mưa, nước thải sản xuất phục
vụ tuần hoàn trở lại cho sản xuất. Ao chứa nước sản xuất này được Công ty giấy
Hoa Sơn đầu tư từ trước.
-!!.(.4;CG
Tường bảo vệ có chiều dài là 440m, cao 4m bao gồm cả móng do Công ty
giấy Hoa Sơn đầu tư từ trước.
Nhà để xe có diện tích 150m
2
, để được 02 xe ô tô con, 20 xe máy. Nhà để xe
sử dụng mái tôn liên doanh màu đỏ dày 0,45mm, hệ thống bán kèo và cột sắt.
J/K4;.L
Có diện tích 1500 m
2
, gồm sân bê tông và sân đất, dùng để tập kết nguyên
vật liệu, thanh phẩm chỗ quay đầu xe công trình này được xây mới. Sân được đắp
đất nền đường, lu lèn chặt đảm bảo k=0,95, đổ bê tông đá 1x2 mác 200# dày 10cm.
">&
Phần diện tích còn lại được sử dụng để thi công các hạng mục: Hành lang
cây xanh, tiểu cảnh kiến trúc cảnh quan…Đường giao thông nội bộ đảm bảo mỹ
quan, cảnh quan và môi trường một cách điều hòa.
/:D="FGH<0I'J>9
/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88
 
!"""#$"!#%&%'(#)%'(
1.4.3.4. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
M(%+4(3
Được lấy trực tiếp từ trạm 110KV Cao Ngạn: 110/35/22KV-1X25MVA.
Toàn bộ khu nhà xưởng sử dụng 01 trạm biến áp 1250kVA và đường dây
35/0,4kV. Đường dây tải điện đảm bảo công suất và an toàn lưới điện đủ cung cấp
cho sản xuất và sinh hoạt của khu nhà xưởng.

M(%+3
+ Nước phục vụ cho sản xuất của khu nhà xưởng được lấy từ hồ chứa nhân
tạo của công ty rộng 2000 m
2
được dùng tuần hoàn để làm mát vòng cảm ứng lò
trung tần công suất 1500kg/mẻ nấu.
+ Nước phục vụ cho quá trình sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong khu
nhà xưởng được lấy từ các giếng khoan đặt trong khu vực dự án và được cấp bởi
hệ thống đường ống thép tráng kẽm D=40.
M(%!:
Hệ thống thoát nước của nhà xưởng được thiết kế nắp đặt theo hai hệ thống
thoát nước riêng biệt.
+ Hệ thống thoát nước thải công nghiệp: đối với dây chuyền công nghệ sản
xuất đúc, gia công cơ khí hầu như không có nước thải công nghiệp vì chủ yếu nước
được dùng làm mát các thiết bị trong quá trình sản xuất sẽ được sử dụng trở lại
thông qua bể và các thiết bị tuần hoàn. Như vậy sẽ không gây ô nhiễm môi trường,
giảm chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm.
+ Hệ thống thoát nước mặt: Hệ thống này bao gồm hệ thống thoát nước mưa,
nước thải sinh hoạt nội bộ khui nhà xưởng. Hệ thống thoát nước này được xây
dựng bằng gạch đặc mác 75, thành mương dày 220 mm, lòng mương rộng 700 mm,
chiều sâu mương bình quân 800mm. Phía trên đậy bằng tấm đan bê tông cốt thép
dày 100mm.
=M(%4-!13
Đường giao thông nội bộ được thiết kế với mặt đường chính rộng 7m, nhánh
rộng 4m, đắp đất nền đường, lu lèn chặt đảm bảo k = 0,95 mặt đường đổ bê tông đá
1x2 mác 200, dày 20cm.
GM(%/C3
Hệ thống cây xanh chạy dài theo hàng rào xung quanh lô đất, công ty đã sử
dụng các loại cây xanh, cây tre bóng như keo, sấu…
/:D="FGH<0I'J>>

/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88
 
!"""#$"!#%&%'(#)%'(
98M8M8"<BC'DY
Trong quá trình sản xuất nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí sử dụng hai
công nghệ sản xuất chính là công nghệ đúc và công nghệ sản xuất gia công cơ khí.
1.4.4.1. Công nghệ đúc
Sản phẩm đúc của Công ty bao gồm: nắp ga cống, song chắn rác, chân cột
đèn chiếu sáng các loại chi tiết máy công nghiệp.
J$4N1(4O4)1 3
Gang hợp kim thấp, thép phế liệu, các loại fero, hồi liệu Enấu chảy trong lò
trung tần E gang, thép hợp kim cao E đúc rót vào khuôn Erỡ khuôn, đập đậu rót,
ngót Elàm sạch vật đúc E kiểm tra Enhập kho.
Sơ đồ công nghệ nấu luyện tinh luyện và hợp kim hóa trong lò trung tần như
hình sau:
1( C+4.CP'Q.L4
Để nâng cao hiệu quả và giá trị sản phẩm sau giai đoạn nấu luyện gang, thép
hợp kim thì sản phẩm là gang, thép hợp kim lỏng được nấu luyện ra sẽ đem đúc các
sản phẩm công nghiệp.
Công nghệ đúc ở đây được lựa chọn là công nghệ đúc trên khuôn cát. Với
chủng loại chi tiết đúc có sản lượng vừa và nhỏ, Công ty sử dụng công nghệ làm
khuôn trên cát nền. Sơ đồ công nghệ sản xuất đúc và xử lý vật đúc như hình sau:
/:D="FGH<0I'J>?
/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88
Gang thỏi, thép phế liệu
Fe rô magan, silic,
crom, niken…
Lò trung tần: 1,5 tấn/mẻ
Cung cấp điện
Kiểm tra thành phần

hóa học
Đúc sản phẩm
 
!"""#$"!#%&%'(#)%'(
1('&1F
Hỗn hợp cát đúc → nghiền trộn, đánh tơi → Tạo hình, làm khuôn → Rót
nước gang lỏng vào khuôn.
78R)S&T&UL
{%% x /: %:BZ
1 Công suất danh định Tấn/ ngày 7,5
2 Công suất lắp đặt Tấn / ngày 7,5
3 Số dây chuyền Dây chuyền 01
4 Sản lượng sản xuất Tấn/năm 2000
5 Thời gian vận hành Ngày/ năm 265
6
Tiêu thụ các loại fero:
mangan, silic, crom
Tấn/ năm 45
7 Lượng gang thỏi tiêu thụ Tấn/ năm 1500
8 Lượng thép phế tiêu thụ Tấn/ năm 700
9 Than qua lửa Tấn/ năm 200
/:D="FGH<0I'J>M
/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88
Kiểm tra
Gang, thép
hợp kim
lỏng
Rót kim loại lỏng vào
khuôn trên nền cát
Phá rỡ khuôn, làm

sạch vật đúc
Xử lý vật đúc
 
!"""#$"!#%&%'(#)%'(
1.4.4.2. Công nghệ sản xuất gia công cơ khí
Có nhiều chi tiết đúc để trở thành sản phẩm phải qua công đoạn gia công cơ
khí mới đạt được độ chính xác, độ nhẵn bề mặt và chất lượng yêu cầu. Do chủng
loại sản phẩm rất đa dạng nên công nghệ và thiết bị gia công cơ khí được lựa chọn
phù hợp là các máy công cụ vạn năng và nên sử dụng các máy công cụ vạn năng
tiên tiến.
Công nghệ gia công cơ khí bắt đầu từ công đoạn tạo phôi đến tổng kiểm,
bao gói được mô tả khái quát theo sơ đồ sau:
Tạo phôi→Gia công thô → gia công tinh→Tổng kiểm tra→Nhập kho.
Tùy theo từng sản phẩm cụ thể sẽ có quy trình công nghệ riêng.
98M8R8xgIU:
Nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất của nhà xưởng công ty đã đầu tư một
số máy móc thiết bị sản cuất chính như sau:
78V@><TW
%% o!IU: {Z;ƒ
%„
!%
%…;<†
‡BW
x
b'Di
1 Lò trung tần 01 Mới 100 TQ
2 Máy tiện C630 01 Cũ 90 VN
3 Máy khoan cần 01 Cũ 90 Nhật
4 Máy mài 2 đá 01 Cũ 90 VN
5 Máy phát điện 35kV 01 Mới 100 VN

6 Máy mài cầm tay 04 Cũ 90 TQ
7 Dụng cụ cầm tay Đầy đủ Cũ 90 VN
Trong ngành đúc để cho ra được một sản phẩm từ thép, phế liệu thì cần phải
nấu chảy các nguyên liệu, do đó, quá trình nấu luyện thép có thể coi là khâu quan
trọng nhất. Để luyện thép Công ty sử dụng lò trung tần có các thông số chính như sau:
+ Điện áp: 660 V;
+ Dung lượng lò: 1,5 tấn;
+ Đường kính lò: 860;
+ Thời gian nấu luyện: 90 phút;
/:D="FGH<0I'J>R
/%=K>LK8>MNL8OOOP=K>LK8?QR8N>N>STUBT=VVV8T'88

×