Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.29 KB, 4 trang )

Trong tiếng việt, từ ghép cơ bản được chia ra 2 loại : từ ghép chính và từ ghép phụ. Từ ghép chính có
tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau nổ nghĩa cho tiếng chính. Từ ghép phụ lại không phân
ra tiếng chính hay tiếng phụ và các tiếng bình đẳng với nhau. Đó là trong tiếng Việt, vậy bạn có biết
gì về từ ghép trong tiếng Anh chưa. Nếu chưa, hãy cùng nhau đến với bài học hôm nay nhé!

1. Định nghĩa :



Từ ghép ( hay còn gọi là phức từ) là những từ được tạo thành bằng cách ghép các tiếng có
quan hệ ngữ nghĩa với nhau vả bổ sung cho nhau
Từ ghép cơ bản bao gồm danh từ ghép, cụm danh từ, cụm danh động từ và tính từ ghép

2. Danh từ ghép





Khái niệm :
Một danh từ được cấu thành từ 2 từ hoặc hơn
Có 3 dạng danh từ ghép:
Có khoảng trống giữa các từ ( tennis shoe )
Có dấu gạch ngang giữa các từ ( mother-in-law )
Không có khoảng trống hay dấu gạch ngang giữa các từ ( stepmother )
Cách thành lập danh từ ghép :
Danh từ + danh từ
Ví dụ :
Bus stop (trạm dừng xe buýt)
Tính từ + danh từ
Ví dụ :


blackboard (bảng đen)
Động từ -ing + danh từ
Ví dụ :
Washing machine (máy giặt)
Danh từ + Động từ (-ing)
Ví dụ :
haircut (cắt tóc)
train-spotting (nhìn xe lửa rồi ghi lại số)
Động từ + giới từ
Ví dụ :
Check-up (kiểm tra sức khỏe)
Danh từ + cụm giới từ
Ví dụ :
Mother-in-law (mẹ chồng/ mẹ vợ)
Giới từ + danh từ
Ví dụ :
Underground (khoảng dưới mặt đất)
Danh từ + tính từ
Ví dụ :
Handful (một ít)

3. Cụm danh từ


Định nghĩa : một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ, có chức năng đồng cách và thường
đi ngay trước hoặc sau danh từ nó biểu đạt








Cấu trúc : Tính từ + Danh từ
Lưu ý : có thể có một hoặc là nhiều tính từ đi kèm, nếu có nhiều tính từ thì ta sắp sếp tính từ
theo thức tự sau :
Opinion – Size/Shape – Age – Color – Origin – Material – Purpose
Ví dụ :
a beautiful small round new blue Japanese wooden rolling doll
Một con búp bê lăn trong bằng gỗ của Nhật màu xanh mới hình tròn nhỏ đẹp
A new white motorbike
Một chiếc xe máy màu trắng mới

4. Cụm danh động từ




Định nghĩa :
Một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ hay động từ thêm “-ing”
Gọi là cụm danh động từ bởi vì nó được dùng như một danh từ nên cũng có các chức năng
của một danh từ như làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
Ví dụ:
Doing morning exercises everday will bring about a good health
Tập thể dục buổi sáng hằng ngày chắc chắn sẽ mang lại sức khỏe tốt
The most interesting of today is hearing our monitor sing her favorite song
Phần thú vị nhất hôm nay là nghe lớp trưởng hát bài hát yêu thích của cô ấy
The boss likes my working hard
Sếp thích sự làm việc chăm chỉ của tôi


4. Tính từ ghép



Định nghĩa : Một tính từ được cấu thành từ 2 từ hoặc hơn
Cách thành lập tính từ ghép :
Danh từ + Tính từ
Ví dụ :
snow-white
trắng như tuyết
duty-free
miễn thuế hải quan
rock-hard
cứng như đá
home-sick
nhớ nhà
Tính từ + Danh từ( thêm “ed”)
Ví dụ :
kind-hearted
tốt bụng
one-eyed
một mắt, chột
strong-minded
cứng cỏi, kiên quyết
red-haired
Tóc đỏ
Danh từ + danh từ( thêm “ed”)


Ví dụ :

lion-hearted
có trái tim sư tử, can đảm
heart-shaped
hình trái tim
Giới từ + Danh từ
Ví dụ :
overseas
ở hải ngoại
Trạng từ + quá khứ phân từ
Ví dụ :
well-educated
được giáo dục tốt
well-dressed
ăn mặc đẹp
newly-born
mới sinh
well-known
nổi tiếng
Tính từ + Hiện tại phân từ (V-ing)
Ví dụ :
easy-going
dễ tính
far-reaching
tiến xa
good-looking
đẹp trai, dễ nhìn
Danh từ + quá khứ phân từ
Ví dụ :
wind-blown
gió thổi

Gold-plated
mạ vàng
hand-made
tự tay làm
Danh từ + Hiện tại phân từ (V-ing)
Ví dụ :
money-making
hái ra tiền
hair-raising
dựng tóc gáy
nerve-wracking
căng thẳng thần kinh
heart-breaking
cảm động
Một số tình tứ đặc biệt khác
Ví dụ :
life and dead


sinh tử
day-to-day
hằng ngày
down-to-earth
thực tế
out-of-the-way
hẻo lánh
arty-crafty
về mỹ thuật
la-di-da
hào nhoáng

criss-cross
chằng chịt
per capita
tính theo đầu người



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×