Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

di truyen nhiem sac the

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.03 KB, 22 trang )


CHƯƠNG III: DI TRUYỀN TẾ
BÀO MỨC ĐỘ NHIỄM SẮC THỂ

BIẾN ĐỔI SỐ LƯỢNG NST

Tế bào bình thường : 2n

Là loại đột biến thường gặp trong tự nhiên

BIẾN ĐỔI SỐ LƯỢNG NST
 Biến đổi thành đa bội
ĐA BỘI NGUYÊN

Số lượng NST phát triển = bội số đơn

Sai khác với 2n là 1n

Ví dụ n, 3n, 4n, 5n

BIẾN ĐỔI SỐ LƯỢNG NST

2n  1n: đơn bội

Kiểu hình thường < kiểu hình của bình
thường 2n

Cây đơn bội thường bất thụ

Ứng dụng chọn giống đơn bội: không có trạng
thái dị hợp biết được thể hiện của tất cả các


gene có trong bộ NST

BIẾN ĐỔI SỐ LƯỢNG NST

2n3n: tam bội

Mỗi cặp NST có 3 chiếc

Bất thụ

Giảm phân có sự cạnh tranh bắt cặp giữa 3
chiếc trong cặp tương đồng

Vd: 3n=30  10 nhóm tương đồng
số lượng NST trong mỗi giao tử biến
thiên từ 10-20

Ít gặp trong tự nhiên

BIẾN ĐỔI SỐ LƯỢNG NST

2n 4n: tứ bội

2n x 2n = 4n

n x n =2n  đột biến thành 4n

Tứ bội cùng nguồn và tứ bội khác nguồn

Có thể gây nhân tạo tứ bội cùng nguồn bằng

cochisin

Giảm mạnh độ hữu thụ vì sự cạnh tranh khi bắt cặp
tương đồng

BIẾN ĐỔI SỐ LƯỢNG NST
Tứ bội khác nguồn thường gặp trong tự nhiên

Còn được gọi là song lưỡng bội

ứng dụng trong lai khác loài

Là con đường hình thành loài mới

Lúa mì mềm: 6n=42

Lúa mì cứng: 4n=28

Lúa mì 1 hạt: 2n=14

BIẾN ĐỔI SỐ LƯỢNG NST
Hình thành loài mới từ song lưỡng bội
Loài A Loài B
Loài AB (2n)
Bất thụ
Loài AB (4n)
Hữu thụ
Đa bội hóa

Lúa mì 1 hạt x

cỏ (2n=14)
lúa mì cứng
(4n=28)

Lúa mì cứng x
cỏ lúa mì
mềm (6n=42)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×