Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư HDH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.88 KB, 38 trang )

Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luận văn tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, mục tiêu hàng đầu của các doanh
nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt
được điều đó đòi hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong
chiến lược kinh doanh của mình. Một trong những chiến lược mũi nhọn của
các doanh nghiêp là tập trung vào khâu tiêu thụ sản phẩm.
Tiêu thụ sản phẩm là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn
với phần lớn lợi ích và rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng
thanh toán và chấp nhận thanh toán.
Quá trình tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh
doanh, nó có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp bởi vì quá trình này
chuyển hóa vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ giúp cho các doanh
nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo, đẩy
mạnh quá trình tiêu thụ đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh
doanh, tăng nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Vấn đề đặt ra là làm sao tổ chức tốt khâu bán hàng, rút ngắn được quá
trình luân chuyển hàng hoá, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Trong đó biện pháp quan trọng nhất, hiệu quả nhất phải kể đến là thực hiện tốt
công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ giữ vai trò quan trọng là phần
hành kế toán chủ yếu trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Kế toán tiêu
thụ góp phần phục vụ đắc lực cho hoạt động tiêu thụ của mỗi doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp giải quyết vấn đề về vòng quay của vốn, kịp thời tổ chức
tái sản xuất, cung cấp thông tin nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích,
đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư có hiệu quả.
Tuy nhiên, hiện nay ở các công ty thì quá trình kế toán tiêu thụ sản phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ còn nhiều hạn chế, nên em lựa chọn đề tài:


“Hoàn thiện kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty cổ phần đầu tư HDH”. Nhằm đưa ra một số giải giáp hoàn thiện kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ đầu tư HDH. Kết quả
nghiên cứu có thể được sử dụng làm tài kiệu tham khảo và được vận dụng vào
hoạt động thực tiễn của quá trình tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ tại công ty cổ phần đầu tư HDH trong những năm tiếp theo.
Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư HDH, nhận thức được tầm quan
trọng của công tác kế toán bán hàng và được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo và
các anh chị phòng Kế toán của công ty, em đã thực hiện đồ án tốt nghiệp của với đề
tài
“Kế toán tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư HDH”

Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58

1


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luận văn tốt nghiệp
2.

Mục tiêu nghiên cứu đề tài:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ sản phẩm xác định kết quả tiêu thụ tại công
ty cổ phần đầu tư HDH.
3.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Hệ thống hóa lý luận về kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất.
Khảo sát thực trạng, tìm ra những bất cập hạn chế trong kế toán tiêu thụ

sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư HDH.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty cổ phần đầu tư HDH.
4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
4.1 Đối tượng:
Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần
đầu tư HDH.
4.2
Phạm vi:
Không gian: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty cổ phần đầu tư HDH.
Thời gian: Số liệu, tài liệu kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ tại công ty cổ phần đầu tư HDH năm 2014, năm 2015 và năm
2016
5.

Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp luận biện chứng chủ nghĩa Mác-Lênin kết hợp các phương
pháp: Khảo sát, so sánh, phân tích và kế thừa kết quả nghiên cứu.
6.
Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất – kinh doanh của
doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính và tình hình sản xuất và tiêu thu
của doanh nghiệp năm 2016.
Chương 3: Chuyên đề


Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58

2


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luận văn tốt nghiệp
Chương 1
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT – KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.

Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty cổ phần đầu tư HDH được thành lập vào ngày 29/03/2012 theo
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số : 0105841433.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HDH.
Tên giao dịch: HDH INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY.
Trụ sở chính: Số 22, ngách 18/10, đường Huỳnh Thúc Kháng, phường Láng
Hạ, Quận Đống Đa.
Điện thoại: 04.38313291
Fax: 04.38313291.
Email:
Website:
Số vốn điều lệ: 10.000.000.000 (Mười tỷ đồng).
Tổng số cổ phần là: 1.000.000 cổ phần.
Mệnh giá cổ phần: 10.000 VND (Mười ngàn đồng).
Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần đầu tư HDH:
Bà Phạm Thị Dung.
Ông Trần Đình Hưng.
Ông Phạm Công Thịnh.

Tỷ lệ góp vốn của các cổ đông sáng lập:
1.Bà Phạm Thị Dung góp : 6.000.000.000 VNĐ (Sáu tỷ đồng) chiếm
60% tổng vốn điều lệ.
2. Ông Trần Đình Hưng góp 2.000.000.000 VNĐ (Hai tỷ đồng) chiếm 20%
tổng vốn điều lệ.
3. Ông Phạm Công Thịnh góp 2.000.000.000 VNĐ (Hai tỷ đồng) chiếm 20%
tổng vốn điều lệ.
Hoài bão của công ty là đưa công ty cổ phần đầu tư HDH trở thành nhà
cung cấp hàng đầu Việt Nam và khu vực.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh :
Theo giấy chứng nhận kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của công ty bao
gồm :
Bán buôn kim loại và quặng kin loại
Xây dựng nhà các loại (Doanh nghiệp chỉ hoạt động xây dựng khi có
đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật).
Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ
trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp.
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành )trừ vận tải
bằng xe buýt)
Vận tải hành khách đường bộ khác.
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan.
Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58

3


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luận văn tốt nghiệp

Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu (trừ các loại
Nhà nước cấm).
Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ
và vật liệu bện tết.
Sản xuất các cấu kiện kim loại.
Sản xuất sắt, thép và gang.
Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm.
Khai khoáng khác chưa được phân vào đâu (trừ các loại nhà nước cấm)
Lập trình máy vi tính.
1.3. Bộ máy quản lý và kế toán của công ty :
*Bộ máy quản lý của công ty :
Giám đốc

Phòng kế toán
tài vụ

Phòng kinh
doanh

Sơ đồ 1.1: cơ cấu tổ chức bộ máy
Để phân công trách nhiệm quản lý và diều hành hoạt động kinh doanh cơ
cấu tổ chức bộ máy của công ty cổ phần đầu tư HDH được chia thành các bộ
phận:
Giám đốc: Là người đứng đầu công ty phụ trách chung mọi mặt của
công ty.
Phòng kế toán tài vụ: Thực hiện các nghiệp vụ kế toán, thiết lập các sổ
sách, chứng từ theo đúng yêu cầu của Bộ tài chính ban hành, thường xuyên
thông tin kinh tế giúp giám đốc quyết định mọi hoạt động kinh tế trong doanh
nghiệp về mặt tài chình.

Phòng kinh doanh: Thực hiện chức năng kinh doanh, bán buôn, bán lẻ
đề ra kế hoạch kinh doanh và thực hiện nó.Tìm hiểu trên thị trường tiêu thụ.
1.4 Tình hình tổ chức sản xuất và tổ chức lao động của công ty cổ phần
đầu tư HDH:
a, Tổ chức sản xuất của công ty
Công ty chuyên kinh doanh theo đơn đặt hàng của khách hàng và nhu
cầu thị trường. Khi công ty nhiều hợp đồng công ty sẽ thuê thêm công nhân
thời vụ bên ngoài. Việc sử dụng công nhân thời vụ giúp cho công ty sẽ giảm
bớt chi phí nhân công trong công việc các khoản chi phí bảo hiểm.
b, Về cơ cấu và chất lượng lao động của công ty
Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58

4


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luận văn tốt nghiệp
Công ty cổ phần đầu tư HDH thuộc mô hình công ty vừa và nhỏ với tổng số
lao động năm 2016 la 20 người, công nhân thời vụ có thời điểm cần lên đến
10 người.
Bảng cơ cấu, chất lượng lao động công ty
Stt Trình độ
Số lượng
Tỉ trọng
1
Đại học
6
30
2
Cao đẳng, trung cấp

4
20
3
Lao động phổ thông
10
50
Tổng
20
100
Công ty cổ phần đầu tư HDH gồm có 20 người đều có trình độ đại học
cao đẳng, với trình độ quản lý như hiện nay là tương đối tốt, hoàn toàn có thể
hoàn thành tốt công việc được giao. Các lao động của công ty được tuyển
chọn theo tiêu chuẩn từng công việc để bố trí cho từng người, đây là điều luôn
được công y quan tâm để nâng cao chất lượng lao động và hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
c. Chế độ làm việc của công ty
Công ty luôn tạo điều kiện để đảm bảo sản xuất luôn ổn định và phát
triển bằng mọi biện pháp như tổ chức và chuẩn bị sản xuất tốt, trả lương hợp
lý cho người lao đông.. trên cơ sở đủ việc làm và tăng thu nhập cho người lao
động.
Lao động của công ty được nghỉ các ngày lễ tết theo quy định của nhà
nước nhưng ngày nghỉ lễ được hưởng theo chế độ chính sách của nhà nước.

Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58

5


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luận văn tốt nghiệp

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Qua những phần trình bày ở chương 1, khóa luận đã hệ thống được một
số vấn đề cơ bản về kế toán tiêu thu sản phẩm và xác định kết quả tiêu thu
trong doanh nghiệp sản xuất như các khái niệm về tiêu thu và doanh thu, ý
nghĩa, yêu cầu, nhiệm vu của kế toán tiêu thu, các phương thức tiêu thu và
nội dung của kế toán tiêu thu và xác định kết quả tiêu thu trong doanh nghiệp
sản xuất.
Các lý luận cơ bản trên sẽ là cơ sở để tác giả nghiên cứu thực trạng kế
toán tiêu thu sản phẩm và xác định kết quả tiêu thu tại công ty cổ phần đầu tư
HDH.

Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58

6


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Chương 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ HDH
2.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của công ty năm 2016:
BẢNG CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA CÔNG TY`
STT
1
2
3
4

5

CHỈ TIÊU
Tổng doanh thu
bình quân
Giá vốn hàng
bán
Tổng số vốn
kinh doanh bình
quân
Tổng số nhân
viên bình quân
Lợi nhuận thuần

6 Tổng quỹ lương
Tiền lương bình
7 quân

ĐVT
Đ
Đ

TH 2015

KH 2016

TH 2016

15.625.722.16
6 16.742.235.112

15.842.954.14
15.346.110.464
1
1.700.000.000

2.000.000.000

Đ
NG
Đ
Đ
Đ/NG

18.264.146.23
2
17.883.482.87
0
2.450.000.000

20

20

(273.547.485)

(215.111.954)

253.293.000

260.000.000


12.664.650

13.000.000

Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58

SS TH2016/2015
SSTH 2016/KH2016
Chỉ số
Chỉ
(+/-)
(%)
(+/-)
số(%)
2.638.424.06
6 116.89 1.521.911.120
109,1
2.537.372.40
2.040.528.72
6 116.53
9 112.88
750.000.000

20
0
(112.289.962) (161.257.523)
269.810.000

16.517.000


13.490.500

825.850

144.1
2

450.000.000

122,5

0
0
41.05 (102.821.992)
106.5
2
9.810.000
106.5
2
490.500

0
52,2
103,77
103,77

7



Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luận văn tốt nghiệp
Qua bảng trên ta thấy được:
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư HDH cụ thể như
sau:
Nhìn chung năm 2016, công ty đã hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch được
giao và mức độ ảnh hưởng so với năm 2015 cụ thể như nhau:
Tổng doanh thu năm 2016, 18.264.146.232đ tăng 16,89% so với năm 2015,
tăng 9,1% so với năm kế hoạch. Nguyên nhân chủ yếu là do sự tăng nhanh
của hoạt động kinh doanh của công ty đang có xu hướng phát triển và cung
cấp khẳng định uy tín của công ty trên lĩnh vực kinh doanh từ sản xuất đến
thương mại và đầu tư tài chính.
Tổng số vốn kinh doanh công ty năm 2016 là 2.450.000.000đ tăng 44,12% so
với năm 2015, tăng 22,5% so với năm kế hoạch.
Tổng số nhân viên năm 2016 là 20 người. Số nhân viên không biến đổi từ
năm 2015 tới năm 2016.
Lợi nhuận thuần của công ty năm 2016 là -112.289.962 tăng 41.05% so với
năm 2015, điều này cho thấy công ty đã hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với cơ
quan nhà nước và thực hiện tốt nghĩa vụ sản xuất kinh doanh góp vốn phần
làm cho kinh tế đất nước ngày càng phát triển
Qua bảng phân tích có thể đánh giá khái quát tình hình sản xuất kinh doanh
năm 2016 của công ty mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh doanh thu tăng
nhưng lợi nhuận năm 2016 cao hơn so với năm 2015. Nguyên nhân do giá
vốn được đầu tư tăng thêm dẫn tới doanh thu cũng tăng.
2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty:
Phân tích tài chính là sử dụng phương pháp công cụ để thu nhập và xử lý các
thông tin kế toán và thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp nhằm đánh giá
tiềm lực, sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển
vọng phát triển của doanh nghiệp, giúp cho người ra quyết định đánh giá đúng
thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định đúng

đắn trong công việc lựa chọn phương án tối ưu cho hoạt đông sản xuất kinh
doanh.
2.2.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính
a, Đánh giá khái quát tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán
Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty là xem xét nhận định
sơ bộ bước đầu về tình hình tài chính doanh nghiệp. Công việc này sẽ cung
cấp cho nhà quản lí biết được thực trạng tài chính cũng như đánh giá được sức
mạnh tài chính của doanh nghiệp, biết được tình hình tài chính của công ty là
khả quan hay không khả quan.
Nhiệm vụ của đánh giá tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế
toán đánh giá sự biến động của tài sản và nguồn vốn, tính hợp lý của nó về số
tuyêt đối và số tương đối
Sau này là bảng đánh giá chung tình hình tài chính thông qua bảng cân
đối kế toán:
Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58

8


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

BẢNG ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP THÔNG QUA BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đầu năm 2016
STT

Chỉ tiêu


Số tiền

Tỉ trọng

Cuối năm 2016
Số tiền

Tỉ trọng

(+/-)

ĐVT: đồng
SS CN2016/DN2016
SS về số tiền
Chỉ số
Tỉ
(%)
trong(%)

TÀI SẢN
A
I
II
III
IV
V
B
I
II
III

IV
V

Tài sản ngắn hạn
5.122.460.985
Tiền và các khoản tương đương
tiền
481.914.683
Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn
0
4.640.546.30
Các khoản phải thu ngắn hạn
2
Hàng tồn kho
0
Tài sản ngắn hạn khác
0
TÀI SẢN DÀI HẠN
0
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố đinh
0
Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
Tài sản dài hạn khác
0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
5.122.460.985


Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58

100%

1.438.919.88
5

9,41%

621.439.622

43.19%

139.524.939

0,00%

0

0,00%

0

90,59%
0,00%
0,00%
0,00%
0,00%
0,00%

0,00%

817.480.263
0
0
0

0,00%
0,00%
100,00

0

0
1.438.919.88

100,00
% (3.683.541.100)

56.81% (3.823.066.039)
0,00%
0
0,00%
0
0,00%
0
0,00%
0
0,00%
0

0,00%
0
0,00%
0
0,00%
0
100,00 (3.683.541.100)

28.1

28.09%

129

(33.78)%
0,00%

17.62
0
0
0
0

0
28.1

(33.78)%
0,00%
0,00%
0,00%

0,00%
0,00%
0,00%
0,00%
0,00%
28.09%
9


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

%
A

Nợ phải trả

I
II

Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn

4.326.978.248
4.326.978.24
8
0

5.727.110


0.4%

84,47%
0,00%

5.727.110
0
1.433.192.77
5
1.433.192.77
5
0
1.438.919.88
5

0.4%
0,00%

Vốn chủ sở hữu

795.482.737

15,53%

I
II

Vốn chủ sở hữu
Nguồn kinh phí và quỹ khác


795.482.737
0

15.53%
0,00%
100,00
%

Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58

5.122.460.985

%

84,47%

B

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

5

99.6%

(4.321.251.138
)
(4.321.251.138
)
0

637.710.038

99.6%
637.710.038
0,00%
0
100,00
% (3.683.541.100)

0.13

(84.07)%

0.13

(84.07)%
0,00%

180.1
7
180.1
7
0
28.1

84.07%
84.07%
0,00%
28.09%


10


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luận văn tốt nghiệp
Qua bảng số liệu trên ta thấy từ đầu năm 2016 và cuối năm 2016 tổng tài sản
và nguồn vốn có nhiều biến động. Cụ thể như sau:
b, Đánh giá khái quát tình hình tài chính thông qua Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là báo cáo tài chính
tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trong một năm, nó chỉ ra hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty có lãi vay không, nó thể hiện khả năng sử dụng vốn cũng như trình độ
quản lý công ty
Qua bảng báo cáo ta thấy:

Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58

11


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
(Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
ĐVT :đồng
STT
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Tổng LN trước thuế
LN sau thuế TNDN

Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58


Năm 2015

Năm 2016

17.625.722.166

18.264.146.232
0

15.625.722.166
15.346.110.464
279.611.702
1.488.385

0
18.264.146.232
17.883.482.870
380.663.362
2.245.234

0
554.647.572
(273.547.485)

0
495.198.558
(112.289.962)

0
0

(273.547.485)
(273.547.485)

0
0
(112.289.962)
(112.289.962)

So sánh năm 2015/ năm 2014
+/Tỷ trọng
638.424.066
103,62
0 0,00
638.424.066
103.62
2.537.372.406
116.53
101.051.660
136.14
756.849
150.85
0
0
(59.449.014)
112
(161.257.523)
411
0
0
0

0
(161.257.523)
411
(161.257.523)
411

12


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luận văn tốt nghiệp
Qua bảng phân tích tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua 2 năm ta
thấy lợi nhuận của doanh nghiệp nhìn chung có xu hướng giảm qua các năm. Có
thể cho rằng công ty cần phải nỗ lực phát triển trong những năm tới.
Trong 2 năm, doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng
638.424.066đ, tỷ trọng 3,62% so với năm 2015 do không có các khoản giảm trừ
nên doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ cũng tính bằng doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ. Nguyên nhân tăng là do khối lượng hàng hóa tiêu thụ
mạnh.
Giá vốn hàng bán năm 2016 đạt 17.883.482.870đồng tăng 2.537.372.406 đồng
tương ứng tăng 16.53% so với năm 2015. Do năm 2016 nhu cầu thị trường về
hàng hóa tăng cao giá vốn cũng tăng, các đầu vào của công ty tăng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2016 giảm 59.449.014 đồng, tỷ
trọng 12%. Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm doanh thu tăng điều này chứng
tỏ công ty đã đi một cách đúng đắn, bộ máy quản lý của công ty phù hợp.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty năm 2016 đạt 112.289.962 đồng
giảm 161.257.523 đồng tương ứng giảm 4 lần so với năm 2015. Nguyên nhân
chính là do giá vốn hàng bán tăng cao do đầu vào công ty cao, công ty cần đưa
ra giải pháp có thể công ty tìm một nguồn cung cấp đầu vào khác giá cả hợp lý
chất lượng đảm bảo cho người mua.

2.2.2 Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh
BẢNG PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
Tỷ suất đầu tư
TSNH
Tỷ suất đầu tư
THDH
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
Hệ số nợ
Hệ số tự tài trợ

ĐVT
Đ
Đ
Đ
%
%
Đ
Đ
Đ
Lần
Lần


Năm 2016
1.438.919.855
0
1.438.919.855

Năm 2015
5.122.460.985
0
5.122.460.985

Chêch lệch
(3.683.541.130)
0
(3.683.541.130)

Tỉ trọng
28.09
0
28.09

1

1

0

1

0
5.727.110

1.433.192.775
1.438.919.885
0.013
0,49

0
4.326.978.248
795.482.737
5.122.460.985
0.84
0,68

0
(4.321.251.138)
637.710.038
(3.683.541.130)
0,18
-0,18

0
0.13
180.17
28.09
1,55
72.06

Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58

13



Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

BẢNG PHÂN TÍCH ĐẢM BẢO NGUỒN VỐN CHO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Đơn vị tính: đồng
So sánh
STT
I

Chỉ tiêu
Tài sản

ĐVT

Cuối năm 2016

đồng

Tài sản ngắn hạn
II

III

Đầu năm 2016

1,438,919,885

5,122,460,985


1,438,919,885

5,122,460,985

Chỉ số

(3,683,541,100)

28%

(3,683,541,100)

-

28%

Tài sản dài hạn

đồng

Nguồn tài trợ

đồng

1,438,919,885

5,122,460,985

(3,683,541,100)


28%

Nợ ngắn hạn

đồng

5,727,110

4,326,978,248

(4,321,251,138)

0%

Nguồn tài trợ thường xuyên

đồng

1,433,192,775

795,482,737

Nợ dài hạn

đồng

Vốn chủ sở hữu

đồng


Các chỉ tiêu tính toán

đồng

Vốn hoạt động thuần

lần

Hệ số tài trợ thường xuyên

lần

Hệ số tài trợ tạm thời

lần

Hệ số NTTTX so với TSDH

lần

Hệ số NTTTX so với TSNH

lần

Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58

-

(+/-)


-

-

637,710,038

-

0%

180%

-

0%

1,433,192,775

795,482,737

637,710,038

180%

(1,438,919,885)

(5,122,460,985)

3,683,541,100


28%

0
0,004
-

0

0

0%

0,84

(0,84)

0.005

3

0

0%

3

14



Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luận văn tốt nghiệp
Qua bảng nguồn tài trợ thường xuyên ( bao gồm : nguồn vốn chủ sở hữu
và vay dài hạn) không đủ đáp ứng yêu cầu về tài sản của Công ty. Tại thời điểm
cuối năm giảm 3,683,541,100đ điều đó chứng tỏ công ty chưa thực sự đẩy
mạnh hàng hóa của công ty, nhu cầu thị trường vẫn chưa cao. Bên cạch đó
nguồn tài trợ tạm thời công ty cũng giảm 3,683,541,100đ giảm giống nguồn tài
trợ thường xuyên. Để phân tích rõ hơn, dựa vao hệ số nguồn tài trợ thường
xuyên so với tài sản dài hạn, Hệ số nguồn tài ngắn hạn so với tài sản so với tài
sản ngắn hạn
Hệ số nguồn tài trợ thường xuyên so với tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này cho biết, mức độ tài trợ tài sản dài hạn bằng nguồn vốn thường
xuyên( nguồn tài trợ thường xuyên)
Trị số của chỉ tiêu này càng lớn, tính ổn định và bền vững vê tài chính của
doanh nghiệp càng cao và ngược lại

Hệ số NTTTX so với TSDH =

Hệ số nguồn tài ngắn hạn so với tài sản ngắn hạn

Công ty vẫn có thể sử dụng thêm một phần nguồn tài trợ thường xuyên để bù
đắp cho phần thiếu hụt này.
Nhìn chung, tinh hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty là không được tố tvì vốn chủ sở hữu còn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng
nguồn vốn, nhưng công ty vẫn đang huy động vốn để đảm bảo an toàn và ổn
định.
2.2.4 Phân tích mối quan hệ và tình hinh biến động của các khoản mục
trong bảng cân đối kế toán
Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58


15


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luận văn tốt nghiệp
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách tổng
quát toàn bộ tài sản của công ty theo hai cách đánh giá : Vốn và nguồn hình
thành vốn của công ty tại thời điểm lập báo cáo
Qua bảng phân tích ta thấy vốn kinh doanh của năm 2016 so với năm 2015 giảm
3.683.541.100đ tương đương giảm 28%. Để có thể nhận xét một cách chi tiết
hơn, có thể đi sâu vào phân tích
- Phần tài sản
Tổng tài sản của doanh nghiệp cuối năm 2016 tăng so với đầu năm 2016 là do
tài sản ngắn hạn giảm 3.683.541.100đ đồng tương ứng giảm 28%.
+ Tài sản ngắn hạn: giống với tổng tài sản
+ Tài sản dài hạn Công ty khong có tài sản dài hạn
- Phần nguồn vốn
+ Tổng nguồn vốn cuối năm 2016 giảm so với đầu năm 3.684.541.100 tương
đương giảm 28% . Nguyên nhân tăng chủ yếu do Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn
cuối năm 2016 là 0,4% đầu năm 2016 là 84,5% giảm 84,1% . Nợ dài hạn của
công ty không phát sing điều này cho thấy trong năm 2016 công ty không có
khoản vay khoản nợ lớn. Nhìn chung về tổng thể nợ ngắn hạn phải trả giảm điều
này có khả quan nợ ngắn hạn không tăng đáng kể , bên cạch đó nợ dài hạn
không phát sinh chứng tỏ nãm 2016 công ty có đầu tư .
+ Vốn chủ sở hữu trong nãm 2016 tăng 637,710,038đ, tương ứng tăng 80%.
Nhìn chung tỷ trọng các khoản mục trong bảng cân đối tài chính g thay đổi
nhiều trong năm 2016 như vậy tình hình tài chính của doanh nghiệp năm 2016
không ổn định. Các khó khăn về tài chính năm trước được doanh nghiệp đang
dần cố gắng khắc phục, giữ cho hoạt động sản xuất kinh doanh được hiệu quả
hơn


Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58

16


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

STT
A
1
2
II

III
1
2
3
4
5
6
IV
1
2
V
1
2
3
4
B

I

II

Chỉ tiêu
TÀI SẢN
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền
Các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư ngắn hạn
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Phải thu khách hàng
Trả trước cho người bán
Phải thu nội bộ ngăn hạn
Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng
Các khoản phải thu khác
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
Hàng tồn kho
Hàng tôn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Chi phí trả trước ngắn hạn
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
Tài sản ngắn hạn khác
TÀI SẢN DÀI HẠN

Các khoản phải thu dài hạn
Phải thu dài hạn của khách hàng
Vốn kinh doanh của đơn vị trưc thuộc
Phải thu dài hạn nội bộ
Phải thu dài hạn khác
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tài sản cố định
Nguyên giá

Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58

Luận văn tốt nghiệp

Cuối năm 2016
Số tiền
Tỉ trọng

Đầu năm 2016
Số tiền

Tỉ trọng

SS CN 2016/ĐN2016
(+/-)
Chỉ số
Tỉ trọng

1,438,919,885
621,493,622


100%
43%

5,122,460,985
481,914,683

100%
9%

(3,683,541,100)
139,578,939

28%
129%

0,00%
34%

817,480,263
756,321,986
61,158,277

57%
53%
4%

4,640,546,302
4,640,546,302


91%
91%

(3,823,066,039)
(3,884,224,316)
61,158,277

18%
16%

-34%
-38%
4%

17


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

III

IV

V

A
I

II


Giá trị hao mòn lũy kế
Tài sản cố định thuê tài chính
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Bất động sản đâu tư
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư vào công ty con
Đầu tư vào công ty liên kết. Liên doanh
Đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Chi phí trả trước dài hạn
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Phải trả nội bộ
Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng

Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác
Dự phòng phải trả ngắn hạn
Nợ dài hạn
Phải trả dài hạn người bán
Phải trả dài hạn nội bộ

Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58

Luận văn tốt nghiệp

1,438,919,885

100%

5,122,460,985

100%

(3,683,541,100)

28%

5,727,110
5,727,110

0.4%
0.4%

4,326,978,248

4,326,978,248

84.5%
84.5%

(4,321,251,138)
(4,321,251,138)

0.1%
0.1%

0,00%
0,00%
0,00%
0,00%

0.4%

3,624,345,973
685,000,000
17,632,275

70.8%
13.4%
0.3%

(3,624,345,973)
(685,000,000)
(11,905,165)


0.0%
0.0%
32.5%

70.8%
13.4%
-0.1%

5,727,110

18


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

B
I

II

Phải trả dài hạn khác
Vay và nợ dài hạn
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Dự phòng phải trả dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thăng dư vốn cổ phần
Vốn khác của chủ sở hữu

Cổ phiếu cũ
Chêch lệch đánh giá lại tài sản
Chêch lệch tỷ giá hối đoái
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nguồn vốn đầu tư XDCB
Nguồn kinh phí và quỹ khác
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58

Luận văn tốt nghiệp

1,433,192,775
1,433,192,775
2,450,000,000

99.6%
99.6%
170.3%

795,482,737
795,482,737
1,700,000,000

15.5%

15.5%
33.2%

637,710,038
637,710,038
750,000,000

180%
180%
144%

-84.1%
-84.1%
-137.1%

(1,016,807,225)

-70.7%

(904,517,263)

-17.7%

(112,289,962)

112%

53.0%

1,438,919,885


100%

5,122,460,985

100%

(3,683,541,100)

28%

0,00%

19


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luận văn tốt nghiệp
2.2.5 Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các chỉ tiêu trong
báo cáo kết quả lao động sản xuất kinh doanh
Thông qua báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty cổ phần
đầu tư HDH năm 2016 có thể đưa ra một số nhận xét như sau:
Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vu của Công ty tăng 2,638,424,066đ doanh
thu tăng nhanh tương đương tăng 17% giá vốn bán hàng tăng cao điều này
không tốt cho công ty. Công ty cần phải có biện pháp giải quyết để tìm nguồn
đầu vào có giá cả hợp lý
Chi phí quản lý doanh nghiệp : Chi phí quản lý doanh nghiệp cuối năm 2016
giảm so với đầu năm 2016 là 59,449,014đ tương đương giảm 89% điều này rất
tốt cho doanh nghiệp đã hạn chế được chi phí tài chính cho công ty sử dụng hợp
lý không gây lãng phí doanh nghiệp. Chi phi được thu gọn nhờ trình độ quản lý

tốt, chất lượng lao động tốt tiết kiệm chi phí tốt thì Công ty cần được phát huy
sao cho chi phí được tối thiểu hóa. Công ty cũng cần có phương án quản lý tốt
hơn sao cho năng suất lao động vẫn tăng sản lượng mà chi phí vẫn luôn ở mức
tối thiểu thì hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ cao hơn nữa
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
LNT= LNgộp +( DThđtc – CPtc)-(CPBH+ CPqldn)
Áp dụng công thức ta có lợi nhuận thuần từ hoạt đồng kinh doanh năm 2016 là
-273,547,489đ đồng tăng 161,257,523đ. Do trong năm 2016 mặc dù là lợi
nhuận gộp về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng, nhưng các chi phí
tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm đáng kể.
Thu nhập khác :Trong năm 2016 thu nhập khác của doanh nghiệp không có,
Công ty không thanh lý, chuyển nhượng tài sản tài sản trong năm 2016
Lợi nhuận khác : Được tính bằng hiệu số giữa thu nhập khác và chi phí khác. Do
cả thu nhập khác và chi phí khác đểu không phát sinh năm 2016
Lợi nhuận kế toán trước thuế được tính bằng tổng sô của lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh và lợi nhuận khác của Công ty trong năm. Doanh thu năm
2016 tăng so với năm 2015 là 161,257,523 do giá đầu vào của công ty cao
Thuế thu nhập doanh nghiệp và tổng lợi nhuận sau thuế:
TLNST= TLNTT – Thuế TNDN phải nộp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2016 không có thay đổi.

Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58

20


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luận văn tốt nghiệp

Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58


21


PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CỦA CÁC CHỈ TIÊU
Trường Đại học Mỏ - Địa chất TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
Luận DOANH
văn tốt nghiệp

Stt

Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung cấp
1 dịch vụ
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và
3 cung cấp dịch vụ
4 Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
5 cung cấp dịch vụ

6
7
8
9
10

Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó

Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng

11 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
12 kinh doanh
13 Thu nhập khác
14 Chi phí khác
15 Lợi nhuận khác
16 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
17 Chi phí thuế TNDN hiện hàng
18 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Lợi
thuế thu nhập
Trần Vân Anh – Lớp
Kếnhuận
toán Asau
– K58
19 doanh nghiệp

ĐVT: đồng
SSTH2015/TH2016
Chỉ số
(+/-)
%
2,638,424,0
66
117%
0
0

2,638,424,0
66
117%
2,537,372,4
06
117%
101,051,6
60
136%
756,8
49
151%
0
0

TH 2015
15,625,722,1
66
0
15,625,722,1
66
15,346,110,46
4
279,611,70
2
1,488,38
5
0

TH2016

18,264,146,23
2
0
18,264,146,23
2
17,883,482,87
0
380,663,36
2
2,245,23
4
0

0
0
554,647,5
72
(273,547,48
5)
0
0
0
(273,547,48
5)

0
0
495,198,55
8
(112,289,96

2)
0
0
0
(112,289,96
2)

0
0
(59,449,0
14)
161,257,5
23
0
0
0
161,257,5
23

0
(273,547,48
5)

0
(112,289,96
2)

0
161,257,5
23


0
0
89%
41%
0
0
0
0.41
0
0
41%

22


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

2.2.2 Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của Công Ty
2.2.2.1 Phân tích tình hình thanh toán của Công ty
BẢNG PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH THANH TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP
đvt: đồng
Đầu năm 2016
STT

Chỉ tiêu

Số tiền


Cuối năm 2016

Tỉ trọng

A

Các khoản phải thu

4,640,546,302

100%

I

Các khoản phải thu ngắn hạn

4,640,546,302

100%

1

Phải thu của khách hàng

4,640,546,302

100%

2


Trả trước người bán

3

Phải thu nội bộ ngắn hạn

4

Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

5

Các khoản phải thu khác

6

Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi(*)

II

Số tiền
817,480,26
3
817,480,26
4
756,321,9
86
61,158,2
77


SSCN2016/ĐN2016

Tỉ trọng
100%
100%
93%
8%

(+/-)
(3,823,066,03
9)
(3,823,066,03
8)
(3,884,224,31
6)
61,158,2
77

Chỉ số
18%

Tỉ trong (+/-)
0,00%

18%

0,00%

16%


-7%

0,00%

8%

Các khoản phải thu dài hạn
1

Phải thu dài hạn của khách hàng

2

Vốn KD ở đơn vị trực thuộc

3

Phải thu dài hạn nội bộ

4

Phải thu dài hạn khác

5

Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

B


Nợ phải trả

I

Nợ ngắn hạn
1

Vay và nợ ngắn hạn

2

Phải trả người bán

Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58

23


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

3

Người mua trả tiền trước

4

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

5


Phải trả người lao động

6

Chi phí phải trả

7

Phải trả nội bộ

8

Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

9

Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

10
II

Luận văn tốt nghiệp

Dự phòng phải trả ngắn hạn
Nợ dài hạn

1

Phải trả dài hạn người bán


2

Phải trả dài hạn nội bộ

3

Phải trả dài hạn khác

4

Vay và nợ dài hạn

5

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

6

Dự phòng trợ cấp mất việc làm

7

Dự phòng phải trả dài hạn

Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58

24


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp
Số liệu phân tích trong bảng cho thấy tại thời điểm cuối năm 2016 giảm
3,823,066,039đ đồng so với thời điểm đầu năm 2016. Cuối năm 2016 có phát
sinh thêm các khoản thu như trả trước cho người bán và các khoản phải thu khác
Trong năm 2016 các khoản phải trả của công ty không có biến động cụ thể vay
ngắn hạn trong năm 2016 , nợ ngắn hạn.
Các khoản phải thu của Công ty tăng cao phải thu của khách hàng giảm mạnh
giảm 3,8323,066,039đ điều này chứng tỏ công ty chưa biết cách sử dụng vốn
Qua những phân tích cơ bản nêu trên ta thấy: Công ty chưa biết cách sử dụng
vốn để tạo ra doanh thu.
2.2.6.2 Khả năng thanh toán của Công ty cổ phần đầu tư HDH
Khả năng thanh toán của Công ty là tình trạng sẵn sàng của Công ty trong việc
trả các khoản nợ và được đánh giá thông qua các chỉ tiêu
a, Vốn luân chuyển
Vốn luân chuyển là lượng vốn đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty đồng thời với việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
Vốn luân chuyển= Vốn ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Vốn luân chuyển phản ánh số tài sản của công ty được tài trợ các nguồn dài hạn
không đòi hỏi phải thanh toán trong thời gian ngắn. Trong điều kiện bình thường
vốn luân chuyển phải đảm bảo một mức hợp lý để tạo dự trữ và thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn
Từ cân đối kế toán ta lập được các chỉ tiêu trong bảng sau:
BẢNG PHÂN TÍCH VỐN LUÂN CHUYỂN
ĐVT : đồng
Chỉ tiêu
Cuối năm 2016 Đầu năm 2016
1 Vốn ngắn hạn
1,433,192,775
795,482,737
5,727,11

2 Nợ ngắn hạn
0
4,326,978,248
Vốn luân
(3,531,495,511
3 chuyển
1,427,465,665
)
Qua bảng cho thấy: Vốn luân chuyển đầu năm 2016 mang giá trị âm, Cuối năm
2016 mang giá trị dương. Đầu năm Công ty hoàn toàn không có khả năng thanh
toán trong ngắn hạn. Nhưng cuối năm 2016 khả năng thanh toán của công ty có
khả quan hơn . Tại thời điểm đầu năm 2016 vốn luân chuyển của công ty là âm
3,531,495,511đ . Thời điểm cuối năm 2016 vốn luân chuyển 1,427,465,665đ
công ty đang có những phương hướng giải quyết tốt nhất
b, Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa tổng tài sản mà
hiện nay doanh nghiệp đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả
Hệ số thanh toán tổng quát =

Trần Vân Anh – Lớp Kế toán A – K58

25


×