Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

hóa 9 t 21-29(PTD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.65 KB, 19 trang )

Nguyễn Thị Như Ý

Giáo Án Hóa Học 9
Tuần 11
Tiết 21
CHƯƠNG II : KIM LOẠI
TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI
Ngày soạn:
05/11/07
I. MỤC TIÊU
a. Kiến thức
 Một số tính chất vật lí của kim loại như: tính dẻo, tính dẫn điện, dẵn nhiệt và ánh kim.
 một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất.
b. Kĩ năng
 Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản.
 Biết liên hệ tính chất vật lí, tính chất hóa học với một số ứng dụng của kim loại.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV và HS
- Máy chiếu, giấy trong.
- Dụng cụ các thí nghiệm: đoạn dây thép dài 20cm, đèn cồn, bao diêm, kim, ca nhôm, giấy gói bánh
kẹo, một mẩu thân gỗ, một đoạn dây nhôm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động 1
TÍNH DẺO
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hd HS làm TN
Dùng búa đập vaò đoạn dây Al
Lấy búa đập vào mẫu than.
- HS nêu hiện tượng, giải thích &
kết luận.
- Cho HS quan sát các mẫu:
Giấy gói kẹo bằng nhôm.vỏ các


đồ hộp. HS nhận xét
HS làm TN.
- Dây nhôm chỉ bị dát mỏng.
Than chì vỡ vụn.
 Dây nhôm chỉ bị dát mỏng do kim
loại có tính dẻo.
Than chì bị vỡ vụn do không có
tính dẻo.
Kluận: Kim loại có tính dẻo.
I/ Tính dẻo
- Kim loại có tính dẻo
nên kimloại được rèn,
kéo sợi, dát mỏng.
Hoạt động 2
TÍNH DẪN ĐIỆN
Gv làm TN 2.1 Sgk.
- GV hỏi:
- Trong thực tế dây dẫn thường làm
bằng những kim loại nào?
- Các kloại khác có dẫn điện không?
GV bổ sung:
- Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau
đến Cu, Al, Fe,…
- Do có tính dẫn điện nên 1 số kim loại
được sử dụng làm dây dẫn điện như:
Cu, Al.
Không sử dụng dây điện trần hoặc dây
điện bị hỏng để tránh bị điện giật.
HS :Hiện tượng đèn sáng.
Cu, Al.

Các kim loại khác có dẫn
điện nhưng khả năng dẫn
điện khác nhau.
Kluận: Kim loại có tính
dẫn điện.
I/ Tính Dẫn Điện
- Kim loại có tính dẫn điện.
- Các kim loại khác nhau,
có khả năng dẫn điện khác
nhau.
- Tốt nhất là Ag, sau đó
đến Cu, Al, Fe.
Hoạt động 3
TÍNH DẪN NHIỆT
- GV hd HS làm TN.
- Đốt nóng 1 đoạn dây thép trên ngọn
lửa đèn cồn.
- Nhận xét hiện tượng & giải thích.
- Làm TN với dây Cu, Al ta cũng thấy
như vậy.
HS làm TN.
Phần dây thép không bị
tiếp xúc với ngọn lửa cũng
bị nóng lên.
 Thép có tính dẫn nhiệt.
Kluận: kim loại có tính
III/ Tính Dẫn Nhiệt
- Kim loại có tính dẫn
nhiệt.
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008

37
Nguyễn Thị Như Ý

Giáo Án Hóa Học 9
GV bổ sung
- Kim loại khác nhau, có khả năng dẫn
nhiệt khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt
thường cũng dẫn nhiệt tốt.
- Do tính dẫn nhiệt & 1 số tính chất
khác nên Al, thép không gỉ được dùng
làm dụng cụ nấu ăn.
dẫn nhiệt.
Hoạt động 4
ÁNH KIM
GV thuyết trình, quan sát đồ
trang sức bằng bạc, vàng ta
thấy trên bề mặt có vẻ sáng lấp
lánh rất đẹp. Các kim loại khác
cũng có vẻ sáng tương tự.
Nhờ tính chất này kim loại
được dùng làm đồ trang sức,
trang trí.
- HS: kim loại có ánh kim. IV/ Ánh Kim
- KL có tính ánh kim được
dùng làm đồ trang sức, trang
trí.
Đọc phần EM CÓ BIẾT?
Làm bài tập 1,2, …5/ Sgk 48.
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
38

Nguyễn Thị Như Ý

Giáo Án Hóa Học 9
Tuần 11
Tiết 22
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
Ngày soạn:
05/11/07
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết được tính chất hóa học của kim loại nói chung: tác dụng của kim loại với phi kim, với dd
axit, với dd muối.
2. Kĩ năng
- Biết rút ra tính chất hóa học của kim loại băng cách:
- Nhớ lại các kiến thức đã biết từ lớp 8 và chương 2 lớp 9.
- Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét.
- Từ phản ứng của moat số kim loại cụ thể, khái quát hóa để rút ra t/c hóa học của kim loại.
- Viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của kim loại.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: máy chiếu, giấy trong, bút da, bảng phụ
- Dụng cụ: lọ thủy tinh miệng rộng có nút nhám, giá ố/nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, muối sắt.
- Hóa chất: 1 lọ O
2
, 1 lọ Cl
2
, Na, dây thép, dd H
2
SO
4
loãng, dd CuSO

4
, dd AgNO
3
, Fe, Zn, Cu, dd
AlCl
3
.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động 1
PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI PHI KIM
Tác dụng với oxi
GV TN và y/cầu HS quan sát.
TN 1: Đốt sắt trong oxi
- Gọi HS nêu hiện tượng.
- Yêu cầu HS viết PTPƯ (có điền
trạng thái của các chất)
TN 2: Td với phi kim khác
- Đưa 1 muôi sắt đựng Na nóng
chảy vào bình đựng khí clo  Gọi
HS nêu hiện tượng, viết PTPƯ
- GV: Nhiều kim loại khác (trừ
Ag, Au, Pt) phản ứng với oxi tạo
thành oxit.
Ở nhiệt độ cao, kloại PỨ với
nhiều pkim khác tạo thành muối.
- Quan sát thí nghiệm.
- Nêu hiện tượng.
TN1: Sắt cháy trong oxi lửa
sáng chói, tạo ra nhiều hạt nhỏ
màu nâu đen (Fe

3
O
4
).
3Fe
(r)
+ 2O
2

(k)
→
°t
Fe
2
O
3(r)
(tr xanh)(ko màu)(nâu đen)
TN2: Na nóng chảy cháy trong
khí clo tạo thành khói trắng.
2Na
(r)
+ Cl
2 (k)
→
°t
2NaCl
(r)
(vàng lục) (trắng)
HS đọc phần kluận SGK.
I/ PỨ của kloại với phi kim

1/ Tác dụng với oxi
3Fe
(r)
+ 2O
2

(k)
→
°t
Fe
2
O
3(r)
(tr xanh)(ko màu)(nâu đen)
2/ Tác dụng với phi kim khác
2Na
(r)
+ Cl
2 (k)

→
°t
2NaCl
(k)
(vàng lục) (trắng)
* Nhiều kim loại khác (trừ Ag,
Au, Pt) phản ứng với oxi tạo
thành oxit.
Ở nhiệt độ cao, kim loại phản
ứng với nhiều phi kim khác

thành muối.
Hoạt động 2
PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH AXIT
GV: Gọi 1 hs nhắc lại t/c này đã
học. Hs viết PTPỨ minh họa ghi
trạng thái
Bài 1: Hãy hoàn thành PTHH
theo sơ đồ PỨ sau:
Zn +S

HS nêu 1 số kloại PỨ với dd
axit tạo thành muối và giải phóng
H
2
Mg+H
2
SO
4


MgSO
4
+H
2
2Al +6HCl

2AlCl
3
+3H
2

( r) (dd) (dd) ( k )
II/ PỨ của kloại với dd
axit: 1 số KL PỨ với dd
axit tạo thành muối & giải
phóng H
2
Mg+H
2
SO
4

MgSO
4
+H
2
2Al+6HCl

2AlCl
3
+3H
2
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
39
Nguyễn Thị Như Ý

Giáo Án Hóa Học 9
? + Cl
2



AlCl
3
?+?

MgO
?+?

CuCl
2
?+ HCl

FeCl
2
+?
R+?

RCl
2
+?
R+?

R
2
(SO
4
)
3
+?
R là KL có hóa trị t/ứ ở mỗi PT
Zn +S


ZnO
2 Al +3Cl
2


2AlCl
3
2Mg +O
2


2 MgO
Cu+Cl
2


CuCl
2
Fe+ 2HCl

FeCl
2
+H
2
R+2HCl

RCl
2
+H

2
2R+3H
2
SO
4

R
2
(SO
4
)
3
+3H
2
(r) (dd) (dd) (k)
Hoạt động 3
PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH MUỐI
GV: hd HS thí nghiệm.
TN 1: Cho 1 dây đồng vào ống
nghiệm đựng dd AgNO
3
TN 2: Cho 1 dây Zn hoặc đinh
sắt vào ố /ng đựng dd CuSO
4
TN 3: Cho 1 dây Cu vào ống
nghiệm đựng dd AlCl
3
- HS Quan sát, báo cáo kquả
-HS viết PT ghi trạng thái và
nhận xét các thí nghiệm

GV: Vậy chỉ có kim loại hoạt
động mạnh mới đẩy được kim
loại yếu hơn ra khỏi dd muối
(trừ Na, K, Ba, Ca)
TN 1
- KLoại màu trắng xám bám vào
dây đồng. Đồng tan dần, dd
không màu

xanh
Cu+2AgNO
3

Cu(NO
3
)
2
+2Ag
( r) (dd) (dd) (r)
đỏ o màu x anh tr.xám
TN 2
- Chất rắn màu đỏ bám ngoài
dây kẽm. Màu xanh dd CuSO
4
nhạt dần
Zn + CuSO
4
 ZnSO
4
+ Cu

Lam xanh lam đỏ
I/ Phản ứng của kim loại với
dung dịch muối
Cu+2AgNO
3

Cu(NO
3
)
2
+2Ag
( r) (dd) (dd) (r)
đỏ o màu x anh tr.xám
Zn + CuSO
4

ZnSO
4
+ Cu Lam
xanh lam đỏ
Kim loại hoạt động mạnh mới
đẩy được kim loại yếu hơn ra
khỏi dd muối (trừ Na, K, Ba,
Ca)
LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
Bài tập 2: Hoàn thành các PTPỨ sau:
a/ Al+AgNO
3

b/ ? +CuSO

4
 Fe SO
4
+?
c/ Mg +  ?+ Ag
d/ Al + CuSO
4

Bài tập 3: Ngâm 1 chiếc đinh sắt nặng 20g vào
50ml dd AgNO
3
0,5M cho khi PƯ kết thúc. Tính
khối lượng chiếc đinh bạc sau t/nghiệm (giả sử
toàn bộ bạc sinh ra bám trên đinh) GV: em hãy
nêu hiện tương của thí nghiệm trên? Khối lượng
của đinh thay đổi ntn?
GV hd:
- Viết ptpứ . Tính n AgNO
3
 n Fe p/ứ.
- Tính kl sắt đã pứ, kl bạc tạo thành.
- Tính kl đinh sau pứ
HS làm bài tập 2
HS làm bài tập 3
Fe+2AgNO
3
 Fe (NO
3
)
2

+2Ag
n
AgNO3
= V.C
M
= 0,005.0,5=0.025(mol)
n
Ag
= n
AgNO3
=0.025(mol)
n
Fe pứ
=
2
3
AgNO
n
=
2
025,0
= 0,0125 (mol)
m
Fe pứ
= n x M = 0,025 x 56 = 0,7 (g)
m
Ag
= n x M = 0,025 x 108 = 2,7 (g)
Khối lượng chiếc đinh sắt sau phản ứng là:
m = 20 – 0,7 + 2,7 = 22 (g)

Bài về nhà: 2,3,4,5,6,7 SGK/tr 51
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
40
Nguyễn Thị Như Ý

Giáo Án Hóa Học 9
Tuần 12
Tiết 23
DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
Ngày soạn:
12/11/07
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết dãy hoạt động hóa học của kim loại.
- HS hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.
2. Kĩ năng
- Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động mạnh, yếu
và cách sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy.
- Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động HH của một số k loại từ các thí nghiệm và pứng đã biết.
- Viết được các PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học các kim loại.
- Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét phản ứng cụ thể của kim loại
với chất khác có xảy ra không.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: máy chiếu, giấy trong, bút dạ.
- Các thí nghiệm bao gồm:
 Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thủy tinh, kẹp gỗ.
 Hóa chất: Na, đinh sắt, dây đồng, dây bạc, dd CuSO
4
, dd FeSO
4

, dd AgNO
3
, dd HCl, H
2
O,
phenolphtalein.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ – CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ
- GV: Kiểm tra lí thuyết HS 1:
“ Nêu các tính chất hóa học chung của kim loại”
viết phương trình phản ứng minh họa”.
Gọi HS chữa bài tập 4 SGK/trang 51.
- GV: Gọi các HS khác nhận xét.
1/ Mg + 2HCl

MgCl
2
+ H
2
2/ 2Mg + O
2


2MgO
3/ Mg + H
2
SO
4



MgSO
4
4/ Mg + 2AgNO
3

Mg(NO
3
)
2
+ 2Ag
5/ Mg + S
 →
°
t
MgS.
Hoạt động 2
DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI ĐƯỢC XÂY DỰNG NTN?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
GV: Hướng dẫn HS làm TN
TN1
- Cho 1 chiếc đinh sắt vào
ố/ngh 1 chứa 2ml dd CuSO
4
.
- Cho 1 mẩu dây đồng vào ố/
ngh 2 có chứa 2 ml dd FeSO
4
- GV: gọi đại diện các nhóm
nêu h/tượng ở TN 1

- Viết PTPỨ. Nhận xét
TN2
- Cho mẫu dây đồng vào
ống1 đựng dd AgNO
3
- Cho mẫu dây bạcvào ống 2
đựng dd CuSO
4
GV: gọi đại diện các nhóm
nêu h/tượng ở TN 2
- Viết PTPỨ. Nhận xét
TN3: GV hd HS làm TN
- Cho 1 chiếc đinh sắt vào ống
1 chứa 2ml dd HCl
- HS làm TN theo hd của GV và qsát
TN1
- Ố1: có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt,
màu xanh của dd CuSO
4
nhạt dần.
- Ố2: không có h tượng gì.
 Nhận xét:
- Ố1: Fe đẩy Cu ra khỏi dd muối đồng.
Fe
(r)
+CuSO
4(dd)


FeSO

4(dd)
+Cu
(r)
- Ố2: Cu ko đẩy được Fe ra khỏi dd muối Fe.
 Fe h.đông hóa học mạnh hơn Cu
Ta xếp: Fe, Cu.
TN2
- ống 1: có chất rắn màu xám bám vào
dâyCu, dd chuyển thành màu xanh.
- ống 2: ko có hiện tượng gì.
 Nhận xét: Cu đẩy được Ag ra khỏi dung
dịch muối Ag.
Cu
(r) đỏ
+2AgNO
3(dd)

Cu(NO
3
)
2(dd)
+2Ag
(r) trắng xám
Ag không đẩy được Cu rakhỏi dd muối.
I/ Dãy hoạt động hóa
học của kim loại
được xây dựng ntn?
TN1
Fe
(r)

+CuSO
4(dd)


FeSO
4(dd)
+Cu
(r)
Cu + FeSO
4

o có ht
Fe > Cu
TN2
Cu
(r) đỏ
+2AgNO
3(dd)

Cu(NO
3
)
2(dd)
+2Ag
(r) trắng
xám
Ag+CuSO
4

ocó ht

Cu > Ag
TN3
Fe
(r)
+2HCl
(dd)

FeCl
2 (dd)
+H
2

(k)
Cu + HCl

ko có ht
Fe > H > Cu
TN4
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
41
Nguyễn Thị Như Ý

Giáo Án Hóa Học 9
- Cho 1 lá đồng vào ống 2 có
chứa 2 ml dd HCl
- Nêu h/tượng TN 3, viết
PTPỨ, Nhận xét, Kết luận
TN4
- Cho 1 mẩu Na vào cốc 1
đựng nước cất có thêm vài

giọt dd phenolphtalein.
- Cho 1 chiếc đinh sắt vào cốc
2 cũng đựng nước cất có nhỏ
vài giọt dd phenoltalein
- Nêu h/tượng TN 4, viết
PTPỨ, Nhận xét, Kết luận
GV Căn cứ vào các KL ở các
TN 1, 2, 3, 4 em hãy sắp xếp
các Kloại thành dãy theo
chiều giảm dần mức độ hoạt
động hóa học.
 Cu h động mạnh hơn Ag
Ta ta xếp: Cu, Ag.
TN3
- ống 1: có nhiều bột khí thoát ra.
- ống 2: không có h tượng gì.
 Nh/xét: Sắt đẩy được Hidrô ra khỏi axit.
Fe
(r)
+2HCl
(dd)

FeCl
2 (dd)
+H
2

(k)
 Đồng không đẩy được d dịch Hidrô ra khỏi
dd axit.

Ta xếp: Fe, H, Cu.
TN4Cốc 1: Na chạy nhanh trên mặt nước có
khí thoát ra.- dd có màu đỏ.Cốc 2: Không có h
tượng gì.
 Nhận xét: Na PỨ với nước sinh ra dd Bazơ
làm cho Phenolphtalein

đỏ.
2Na
r
+2H
2
O
l

2NaOH
dd
+ H
2k
Natri hoạt động hóa học mạnh hơn sắt, ta xếp:
Na, Fe.
- HS sắp xếp như sau: Na, Fe, H, Cu, Ag.
2Na
r
+2H
2
O
l



2NaOH
dd
+ H
2k
Fe + H
2
O

ko có ht
Na > Fe
Na, Fe, H, Cu, Ag,
Dãy hoạt đông h học:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe,
H, Cu, Ag, Au
Hoạt động 3
DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI CÓ Ý NGHĨA NHƯ THẾ NÀO?
GV chiếu ý nghĩa của
dãy hoạt động của kim
loại lên màn hình & giải
thích.
HS nghiên cứu dãy hoạt
động hóa học, rút ra ý
nghĩa
II/ Dãy hđộng hh của kloại có ý nghĩa ntn?
1/ Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ
trái sang phải.
2/ Kim loại đứng trước Mg PỨ với H
2
O ở đk
thường tạo thành kiềm & giải phóng H

2
.
3/ Kim loại đứng trứớc H PỨ với 1 số dd axit
(HCl, H
2
SO
4
loãng), ... giải phóng H
2
.
4/ Kim loại đứng trước (trừ Na, K) đẩy được
kim loại đứng sau ra khỏi dd muối.
IV. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
GV chiếu bài luyện tập 1
Bài tập 1 hs tự làm
Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Zn, Ag,
Au. Kim loại nào tác dụng được với:
a/ Dung dịch H
2
SO
4
loãng.
b/ Dung dịch FeCl
2
.
c/ Dung dịch AgNO
3
viết PTPỨ xảy ra.
Bài tập 2
Cho 6 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe vào

100ml dd HCl 1,5M, PỨ kết thúc thu
được 1,12 lít khí (đktc).
a/ Viết PTHH xảy ra.
b/ Tính khối lượng mỗi kim loại có trong
hõn hợp ban đầu.
c/ Tính C
M
của dd thu được sau PỨ (Thể
tích dd sau PỨ thay đỏi không đáng kể so
với thể tích dd HCl đã dùng).
Bài tập 2
n
HCl
= C
M
x V = 1,5 x 0,1 = 0,15 mol.
n
H2
=
0,05mol
22,4
1,12
22,4
V
==
Đồng không PỨ, chỉ có Sắt PỨ.
Fe+2HCl2FeCl
2
+H
2

n
HCl
tham gia = 2 x 0,05 = 0,1 mol  HCl dư.
Fe PỨ hết.
n
Fe
= n
H2
= 0,05 mol-->.m
Fe
= n x M = 0,05.56 = 2,8 g
m
Cu
= 6 - 2,8 = 3,2 gam
c/ Dung dịch sau PỨ có FeCl
2
& HCl dư.
C
M FeCl2
=
0,5M
0,1
0,05
V
n
==

n
HCl
dư = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol

C
M HCl
dư =
0,5M
0,1
0,05
V
n
==

Tuần 12 Ngày soạn12/11/07
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
42
Nguyễn Thị Như Ý

Giáo Án Hóa Học 9
Tuần 12
Tiết 24
NHÔM
Ngày soạn:
12/11/07
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh biết được:
- Tính chất hóa học của nhôm: nhôm có những tính chất của kim loại nói chung.
- Biết dự đoán tính chất hóa học của nhôm
- Vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hóa học.HS làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán: Đốt bột nhôm,
t/dụng với dd H
2
SO

4
loãng, tác dụng với dd CuCl
2
.Dự đoán nhôm có PỨ với dd kiềm không và dùng thí
nghiệm để kiểm tra dự đoán.
2. Kĩ năng
Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hóa học của nhôm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
Tranh vẽ 2.14, sơ đồ bể điện phân nhôm oxit nóng cháy.
Dụng cụ: Đèn cồn - Lọ nhỏ (nút có đục nhiều lỗ) - Giá - Ống nghiệm - Kẹp gỗ.
Hóa chất: - dd AgNO
3
- dd HCl - dd CuCl
2
- dd NaOH - Bột nhôm - dây nhôm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ – CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ
Nêu các tính chất hóa học chung của
kloại.
Dãy hoạt động hóa học của 1 số kim loại
được sắp xếp ntn? Nêu ý nghĩa của dãy
hoạt động hóa học đó.
- HS trả lời lí thuyết.
Hoạt động 2
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Các em hãy quan sát lọ đựng bột
nhôm, dây nhôm, đồng thời liên hệ thực
tế đời sống hằng ngày và nêu tính chất

vật lí của nhôm.
- Gv bổ sung thông tin: Nhôm có tính
dẻo nên có thể cán mỏng hoặc kéo dài
thành sợi như: làm giấy gói kẹo.
Hs quan sát mẫu vật,
liên hệ thực tế.
Nêu TCVL của
nhôm.
Nhôm là kim loại
màu trắng bạc có ánh
kim, nhẹ, D = 2,7
g/cm
3
, dẫn điện dẫn
nhiệt, có tính dẻo.
I/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Nhôm là kim loại màu
trắng bạc có ánh kim, nhẹ,
D = 2,7 g/cm
3
, dẫn điện
dẫn nhiệt, nóng chảy ở
660
O
C, có tính dẻo.
hoạt động 3
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Các em hãy dự đoán tchh của
nhôm
Các em làm TN kiểm tra dựđ

đoán.
a/ PỨ của nhôm với phi kim.
Hd HS TN ktra dự đoán.Rắc bột
nhôm trên ngọn đèn cồn và quan sát.
Nêu hiện tượng hóa học.
Viết PTPỨ hóa học.
Gv giới thiệu ở điều kiện thường
Nhôm có tchh của kim
loại.
a/ PỨ của nhôm với phi kim.
PỨ của nhôm với oxi
Nhôm cháy sáng tạo thành chất
rắn màu trắng.
4Al
(r) trắng
+3O
2(k) không màu

2Al
2
O
3(r)

trắng
PỨ của nhôm với phi kim
khác
II/ TÍNH CHẤT HH
1/ Nhôm có những TC
HH của kim loại không?
a/ PỨ của nhôm với pk

PỨ của nhôm với oxi
4Al
(r) trắng
+3O
2(k) không
màu

2Al
2
O
3(r)

trắng
PỨ của nhôm với
PK khác
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
43

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×